Bài tập cá nhân_Quản trị tài chính
Huân
GVHD: TS. Ngô Quang
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TIỂU LUẬN
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Đề tài
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONG
(Mã chứng khoán: AAM)
Thành phố Hồ Chí Minh, T2/2015
SVTH: Lê Hoàng Ân
Trang 1
Bài tập cá nhân_Quản trị tài chính
Huân
GVHD: TS. Ngô Quang
MỤC LỤC
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦY SẢN MEKONG
1. Giới thiệu về công ty
- MEKONGFISH là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, chế biến xuất
khẩu nông sản, thủy sản ở khu vực đồng Bằng Sông Cửu Long - một khu vực có thế
mạnh về nuôi trồng và kinh doanh nông thủy sản của cả nước hiện nay. Công ty ñược
thành lập theo Quyết định số 592/QĐ-CT.UB ngày 26 tháng 02 năm 2002 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh Cần Thơ (nay là TP.Cần Thơ) và giấy phép đăng ký kinh doanh số
5703000016 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Cần Thơ cấp ngày 28 tháng 02 năm 2002,
đăng ký thay đổi lần 05 ngày 03 tháng 01 năm 2008.
SVTH: Lê Hoàng Ân
Trang 2
Bài tập cá nhân_Quản trị tài chính
Huân
-
GVHD: TS. Ngô Quang
Tên đầy đủ bằng Tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN MEKONG
Tên giao dịch đối ngoại: MEKONG FISHERIES JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: MEKONGFISH
Địa chỉ: Lô 24 Khu Công nghiệp Trà Nóc, Phường Trà Nóc, Quận Bình Thủy, TP Cần
Thơ.
- Điện thoại: (84.710) 3841560 - 3843236 Fax: (84.710) 3841560
- Website: www.mekongfish.com - Mã số thuế: 1800448811
- Vốn điều lệ hiện tại: 81.000.000.000 đồng
2. Quá trình phát triển của công ty
- Tiền thân của Công ty Cổ phần Thủy sản Mekong là Xí nghiệp Rau quả đông lạnh xuất
khẩu Hậu Giang do Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Cần Thơ (Hậu Giang) ký quyết định thành lập
tháng 04 năm 1979. Xí nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế biến rau quả (khóm đông
-
lạnh) xuất khẩu sang Liên Xô và các nước đông Âu cũ.
Từ năm 1991 đến năm 1996, công ty chuyển sang chế biến thủy súc sản xuất khẩu (chủ
yếu là thủy sản), do biến động chính trị ở Liên Xô và các nước đông Âu nên xí nghiệp
-
ngừng sản xuất mặt hàng khóm đông lạnh xuất khẩu.
Từ năm 1997 đến cuối năm 2001, Xí nghiệp đổi tên thành Xí nghiệp Chế biến Nông sản
-
Thực phẩm Cần Thơ. BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONG
Ngày 26/02/2002, UBND tỉnh Cần Thơ ra quyết định số 592/QĐ-CT.UB chuyển Xí
nghiệp Chế biến Nông sản Thực phẩm Cần Thơ thành Công ty Cổ phần Thủy sản
Mekong và kể từ đó đến nay, hoạt động của Công ty liên tục đạt hiệu quả tốt. Doanh thu
và lợi nhuận hoạt động tăng trưởng trung bình trên 10% trong 3 năm trở lại đây. Chính vì
vậy, để tiếp tục mở rộng và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã tăng
quy mô vốn điều lệ lên rất nhanh, từ 20 tỷ đồng vốn điều lệ lúc thành lập được tăng lên
30 tỷ đồng vào năm 2006 và lên 50 tỷ đồng vào tháng 10 năm 2007. Tính đến đầu tháng
-
01 năm 2008, vốn điều lệ của Công ty đã đạt 81 tỷ đồng.
Trong quá trình hoạt động từ năm 2002 đến nay, Công ty có những danh hiệu được Nhà
Nước phong tặng như: Huân chương Lao động hạng Nhì năm 2005 Bằng khen của Bộ
Thương Mại về thành tích xuất khẩu trong các năm 2002-2004. Bằng khen của Bộ
Thương Mại về doanh nghiệp xuất khẩu uy tín năm 2005-2007. Huy chương vàng sản
-
phẩm chất lượng cao (năm 2004-2006).
Đặc biệt từ tháng 4/2009 công ty nằm trong 10 doanh nghiệp được phép xuất khẩu Cá tra
sang thị trường Nga, là thị trường lớn, ổn định cho sự phát triển bền vững của công ty.
3. Lĩnh vực hoạt ñộng của Công ty
SVTH: Lê Hoàng Ân
Trang 3
Bài tập cá nhân_Quản trị tài chính
Huân
-
GVHD: TS. Ngô Quang
Thu mua, gia công, chế biến, xuất nhập thủy sản, gạo và các loại nông sản; Nhập khẩu
vật tư hàng hóa, máy móc thiết bị và tư liệu sản xuất phục vụ nông nghiệp nuôi trồng và
chế biến thủy sản; Nuôi trồng thủy sản, sản xuất thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản, sản
xuất con giống phục vụ nuôi trồng thủy sản; Nhập khẩu thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản;
Nhập khẩu kinh doanh phân bón, sắt thép các loại; ðầu tư tài chính, kinh doanh ñịa ốc,
bất ñộng sản và văn phòng cho thuê.
4. Các sản phẩm, dịch vụ chính
- Cá tra fillet ñông lạnh xuất khẩu
- Bạch tuộc ñông lạnh xuất khẩu
- Mực, cá đuối đông lạnh xuất khẩu
- Thủy sản khác xuất khẩu.
5. Cơ cấu tổ chức Công ty
- Hiện nay mọi hoạt động kinh doanh của Công ty đều tập trung tại trụ sở chính, tại lô 24
Khu Công Nghiệp Trà Nóc, Quận Bình Thủy, TP Cần Thơ. Công ty có 01 nhà máy với 3
phân xưởng chế biến. Các phân xưởng chế biến đều tập trung tại địa chỉ này.
+ Phân xưởng 1: Chế biến hải sản (Bạch tuộc, mực, mada, …)
+ Phân xưởng 2: Chế biến cá tra, Basa fillet
+ Phân xưởng 3: Cấp đông hàng
6. Cơ cấu bộ máy quản lý
- Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có quyền
lực cao nhất của Công ty, quyết định định hướng phát triển ngắn, trung và dài hạn, kế
hoạch sản xuất kinh doanh, tài chính hàng năm của Công ty. Đại hội đồng cổ đông bầu ra
-
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
Hội đồng quản trị Hội: là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền
nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị
điều hành hoặc chỉ đạo các hoạt động sản xuất, kinh doanh và các công việc khác phù
hợp với Pháp luật và điều lệ của Công ty. Hội ñồng quản trị bổ nhiệm Tổng giám ñốc
-
hoặc Giám đốc Công ty. Hiện tại Hội ñồng quản trị Công ty có 05 thành viên.
Ban kiểm soát Ban kiểm soát (BKS) do đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và Báo cáo tài chính của
-
Công ty.
Ban giám đốc Công ty gồm có Giám đốc và 03 phó giám ñốc (Phó giám đốc trực, Phó
giám đốc kinh doanh và Phó giám đốc kỹ thuật - sản xuất). Giám đốc là người đại diện
theo pháp luật của Công ty và là người điều hành cao nhất trong mọi lĩnh vực hoạt động
SVTH: Lê Hoàng Ân
Trang 4
Bài tập cá nhân_Quản trị tài chính
Huân
GVHD: TS. Ngô Quang
của Công ty. Giám đốc lựa chọn và đề nghị Hội đồng quản trị bổ nhiệm các Phó giám
đốc.
PHẦN II. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phân tích tỉ lệ
1. Các tỷ lệ đánh giá khả năng thanh toán
a. Tỷ lệ lưu động CR
I.
THÔNG SỐ
2010
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
CR
2011
2012
2013
2014
269.373.162.354
249.861.019.258
224.235.786.43
6
235.018.658.79
9
231.503.666.882
28.040.619.932
9,61
35.871.184.042
6,97
27.342.938.781
8,20
39.602.518.709
5,93
36.753.065.804
6,30
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy tiền lưu động của công ty tăng giảm tăng giảm và
có xu hướng giảm dần từ năm 2010 đến 2014, điều này cho thấy mức độ an toàn của
công ty trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
b. Tỷ lệ thanh toán nhanh QR
THÔNG SỐ
2010
2011
2012
Tài sản ngắn hạn
269.373.162.35
4
249.861.019.258
224.235.786.43
6
235.018.658.799
231.503.666.882
28.040.619.932
35.871.184.042
27.342.938.781
39.602.518.709
36.753.065.804
47.890.344.248
7,90
87.173.377.515
4,54
113.108.466.082
4,06
93.331.610.053
3,58
99.315.976.914
3,60
Nợ ngắn hạn
Tồn kho
QR
2013
2014
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy hệ số thanh toán cao nhất 2010 là 7,9 và có xu
hướng giảm dần và thấp nhất 2014 là 3,6 và hệ số thanh toán qua các năm vẫn cao, điều
này cho thấy công ty có đủ tài sản ngắn hạn có tính thoanh khoản cao để đảm bảo cho các
khoản nợ ngắn hạn và khả năng thanh toán của công ty qua các năm.
2. Các tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động
a. Vòng quay tồn kho
THÔNG SỐ
SVTH: Lê Hoàng Ân
2010
2011
2012
2013
2014
Trang 5
Bài tập cá nhân_Quản trị tài chính
Huân
Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng tồn kho
Giá trị hàng tồn kho
bình quân
IT
GVHD: TS. Ngô Quang
186.466.811.761
516.645.101.319
432.823.220.354
471.142.801.81
2
395.911.696.402
47.890.344.248
87.173.377.515
113.108.466.082
93.331.610.053
99.315.976.914
50.053.408.264
67.531.860.882
100.140.921.799
103.220.038.06
8
96.323.793.484
3,73
7,65
4,32
4,56
4,11
Nhận xét: Số ngày vòng quay hàng tồn kho cho thấy khoảng thời gian trung bình
hàng tồn kho được lưu giữ. Qua bảng số liệu trên ta thấy vòng quay tồn kho thấp nhất
năm 2010 là 3.73 và cao nhất năm 2011 là 7.65 và giảm xuống qua các năm tiếp theo.
Khi vòng quay có xu hướng giảm thì cho thấy sự tăng lên trong công việc kinh doanh
hoặc là sự tích trữ hàng tồn kho ở một công ty, điều đó cũng có thể được hiểu rằng
đầu tư vào hàng tồn kho đang ở mức cần thiết.
b. Kỳ thu tiền bình quân
THÔNG SỐ
Khoản phải thu
Doanh thu ròng về
bán hàng và dịch vụ
ACP
2010
2011
108.690.361.45
0
96.876.864.845
232.198.370.06
0
169
639.306.313.24
9
55
2012
2013
50.223.922.166
64.945.718.533
485.567.125.446
533.486.920.167
37
44
2014
47.498.024.15
1
439.016.740.5
68
39
Nhận xét: Kỳ thu tiền bình quân cho thấy khoảng thời gian trung bình cần thiết để
một công ty thu hồi các khoản nợ từ khách hàng, qua bảng số liệu trên ta thấy thu tiền
bình quân có xu hướng giảm dần qua các năm đều này cho thấy khả năng quản lý tốt
trong việc quản lý công nợ ở một công ty.
3. Các tỉ lệ tài trợ
THÔNG SỐ
2010
2011
2012
Tổng nợ
36.287.657.776
42.823.729.517
30.439.968.390
42.695.803.780
39.846.367.520
Tổng tài sản
349.126.659.21
3
329.978.675.30
2
285.760.676.67
5
302.071.507.044
297.191.017.647
0,10
0,13
0,11
0,14
D/A
2013
2014
0,13
a. Tỷ lệ nợ / tổng tài sản D/A
SVTH: Lê Hoàng Ân
Trang 6
Bài tập cá nhân_Quản trị tài chính
Huân
GVHD: TS. Ngô Quang
Nhận xét: Tổng số nợ ở đây bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả. Chủ nợ
thường thích công ty có tỷ số nợ thấp vì như vậy công ty có khả năng trả nợ cao hơn.
Ngược lại, cổ đông muốn có tỷ số nợ cao vì như vậy làm gia tăng khả năng sinh lợi
cho cổ đông. Qua bảng số liệu trên ta thấy tỷ lệ nợ của công ty ở mức ổn định qua các
năm là 0,1 đến 0,14 và không có sự dao động nhiều. Điều này cho thấy công ty mức
bảo vệ cho các chủ nợ càng cao.
b. Tỷ lệ thanh toán lãi vây
THÔNG SỐ
2010
2011
2012
2013
Lợi nhuận kế toán
trước thuế
32.244.196.390
78.522.161.000
17.823.752.61
6
10.930.272.878
11.713.506.875
Chi phí lãi vay
372.348.374
1.014.039.540
339.324.616
369.259.336
333.714.617
EBIT
32.616.544.764
79.536.200.540
18.163.077.23
2
11.299.532.214
12.047.221.492
ICR
87,60
78,44
53,53
2014
30,60
36,10
Nhận xét: Chỉ tiêu này thể hiện mức độ lợi nhuận bảo đảm cho khả năng trả lãi vay
của công ty, mỗi đồng chi phí lãi vay sẵn sàng được bù đắp bằng bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế là lãi vay. Qua bảng số liêu trên ta thấy tỷ lệ lãi vây của công ty ở
mức cao, điều này cho thấy khả năng bù đắp chi phí lãi vay càng tốt. Nếu công ty có
khả năng thanh toán lãi vay tốt và ổn định qua các kỳ, các nhà cung cấp tín dụng sẽ
sẵn sang tiếp tục cung cấp vốn cho công ty khi số gốc vay nợ đến hạn thanh toán.
c. Tỷ số khả năng trả nợ
THÔNG SỐ
2010
2011
2012
2013
2014
EBIT
32.616.544.764
79.536.200.540
18.163.077.232 11.299.532.214
12.047.221.492
Khấu hao
7.677.011.962
8.228.165.329
8.076.944.331
7.483.725.504
EBITDA
40.293.556.726
87.764.365.869
26.240.021.563 19.540.647.727
19.530.946.996
Chi phí lãi vay
372.348.374
1.014.039.540
339.324.616
333.714.617
Nợ gốc
Tỷ số trả năng trả
28.443.031.218
1,40
5.540.000.000
2,43
37.551.250.000 33.820.314.421
0,69
0,57
SVTH: Lê Hoàng Ân
8.241.115.513
369.259.336
32.529.090.000
0,59
Trang 7
Bài tập cá nhân_Quản trị tài chính
Huân
GVHD: TS. Ngô Quang
nợ
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy tỷ lệ nợ của công ty ở mức ổn định qua các
năm là 0.6 đến 2.4 và không có sự dao động nhiều. Điều này cho thấy công ty có khả
năng trả nợ cao hơn.
4. Các tỉ lệ đánh giá khả năng sinh lời
a. Doanh thu gộp bán hàng và dịch vụ GPM
THÔNG SỐ
Lợi nhuận gộp bán hàng
và dịch vụ (GP)
2010
2011
2012
2013
32.120.989.047
77.901.940.133
13.499.248.844
10.974.919.629
11.762.736.003
Doanh lợi gộp bán hàng
và dịch vụ (NS)
232.198.370.06
0
639.306.313.24
9
485.567.125.44
6
533.486.920.16
7
439.016.740.568
0,14
0,12
0,03
0,02
0,03
GPM
2014
Nhận xét: Chỉ số tổng lợi gộp cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu
vào (vật tư, lao động) trong một quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Qua bảng số
liệu trên ta thấy tỉ lệ doanh thu gộp ở mức thấp qua các năm, điều này cho thấy công
ty đã kiểm soát tốt chi phí hoặc đã thay đổi cơ cấu mặt hàng kinh doanh theo hướng
tích cực, làm tăng khả năng sinh lời chung cho cả công ty.
b. Doanh lợi ròng
THÔNG SỐ
Lợi nhuận sau thuế
(NI)
2010
2011
2012
27.682.844.966
63.997.192.416
14.000.511.182
Tổng doanh thu ròng
(TNS)
232.198.370.06
0
639.306.313.24
9
533.486.920.16
485.567.125.446 7
NPM
0,12
0,10
0,03
2013
8.187.352.343
0,02
2014
8.881.282.070
439.016.740.568
0,02
Nhận xét: Chỉ số lợi nhuận gộp cho biết được công ty thực có bao nhiêu lợi nhuận
từ một đồng thu nhập và qua đó cho thấy hiệu quả trong việc quản lý các chi phí
hoạt động (chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Qua bảng số liệu trê
thì ta thấy tỉ lệ doanh lợi ròng của công ty ở mức thấp qua các năm, điều này cho
thấy công ty hiệu quả trong việc quản lý các chi phí hoạt động của công ty chưa
tốt.
SVTH: Lê Hoàng Ân
Trang 8
Bài tập cá nhân_Quản trị tài chính
Huân
GVHD: TS. Ngô Quang
c. Sức sinh lợi cơ bản
THÔNG SỐ
2010
2011
EBIT
32.616.544.764
78.877.530.392
Tổng tài sản (A)
349.126.659.21
3
BEP
0,093
2012
2013
2014
18.163.077.232
11.299.532.214
12.047.221.492
329.978.675.30
2
285.760.676.675
302.071.507.04
4
297.191.017.647
0,239
0,064
0,037
0,041
Nhận xét: Tỷ số sức sinh lợi căn bản là một tỷ số tài chính để đánh giá khả năng
sinh lợi của doanh nghiệp mà không kể đến ảnh hưởng của thuế và đòn bẩy tài
chính. Qua bảng số liệu trên ta thấy sức sinh lợi của công ty đang ở mức thấp qua
các năm, điều này cho thấy khả năng sinh lợi của công ty ở mức thấp.
d. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA
THÔNG SỐ
Lợi nhuận sau
thuế (NI)
2010
2011
2012
27.682.844.966
63.997.192.416
14.000.511.182
8.187.352.343
8.881.282.070
Tổng tài sản (A)
349.126.659.21
3
329.978.675.30
2
285.760.676.675
302.071.507.04
4
297.191.017.647
ROA
0,079
0,194
0,049
2013
2014
0,027
0,030
Nhận xét: Chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mà không quan
tâm đến cấu trúc tài chính. Qua bảng số liệu trên cho thấy tỉ lệ ROA của công ty ở
các năm đều ở tương đồng nhau và ở mức thấp, điều này chứng tỏ lợi nhuận sau thế
của công ty không cao so với mức đầu tư của công ty và của các cổ đông.
e. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE
THÔNG SỐ
Lợi nhuận sau thuế
(NI)
27.682.844.966
Vốn chủ sở hữu ( E
)
312.839.001.437 287.152.915.785
259.375.667.26
255.326.678.285 4
257.344.620.127
ROE
0,088
0,055
0,035
SVTH: Lê Hoàng Ân
2010
2011
63.997.192.416
0,223
2012
14.000.511.182
2013
8.187.352.343
0,032
2014
8.881.282.070
Trang 9
Bài tập cá nhân_Quản trị tài chính
Huân
GVHD: TS. Ngô Quang
ENhận xét: ROE là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu, và là tỷ số quan trọng
nhất đối với các cổ đông, tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn
của cổ đông thường. Qua bảng số liệu trên cho thấy tỉ lệ ROE của công ty ở các
năm đều ở mức thấp, điều này chứng tỏ công ty sử dụng chưa hiệu quả đồng vốn
của cổ đông, có nghĩa là công ty chưa cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông
với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động
vốn, mở rộng quy mô.
II.
PHÂN TÍCH CƠ CẤU
1. Cơ cấu bảng cân đối kế toán
KHOẢN MỤC TÍNH
TÀI SẢN NGẮN HẠN (TSNH/TTS)
TÀI SẢN DÀI HẠN (TSDH/TTS)
TỔNG TÀI SẢN
NỢ PHẢI TRẢ (NPT/TNV)
TRONG ĐÓ: NỢ NGẮN HẠN
NỢ DÀI HẠN
VỐN CHỦ SỞ HỮU
LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU
SỐ
TỔNG NGUỒN VỐN
2010
77,16%
22,84%
100%
10,39%
8,03%
2,36%
89,61%
2011
75,72%
24,28%
100%
12,98%
10,87%
2,11%
87,02%
2012
78,47%
21,53%
100%
10,65%
9,57%
1,08%
89,35%
2013
77,80%
22,20%
100%
14,13%
13,11%
1,02%
85,87%
77,90%
22,10%
100%
13,41%
12,37%
1,04%
86,59%
0,00%
0,00%
0,00%
0,00%
0,00%
100%
100%
100%
100%
100%
2014
Nhận xét:
-
Cơ cấu tài sản của công ty thay đổi theo hướng giá tăng tỷ trọng tài sản dài hạn và
giảm tỷ trọng tài sản ngắn hạn: Sự gia tăng tỷ trọng của tài sản dài hạn chủ yếu là do
sự gia tăng tỷ trọng của tài sản cố định, chi phí xây dựng cơ bản dở dang cho thấy
-
công ty đã đầu tư mở rộng quy mô sản xuất.
Hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của Công ty trong đó chủ
yếu là nguyên vật liệu. Đây là do chính sách của công ty về việc dự trữ nguồn
nguyên liệu đầu vào lớn để phục vụ cho nhu cầu sản xuất trước biến động của tình
-
hình thị trường thế giới.
Tỷ trọng các khoản mục nguồn vốn của công ty duy trì khá ổn định qua các năm. Tỷ
trọng nợ trong cơ cấu vốn khá cao, đa phần là nợ ngắn hạn nên hàng năm công ty
mất một khoản chi phí tài chính đáng kể.
SVTH: Lê Hoàng Ân
Trang 10
Bài tập cá nhân_Quản trị tài chính
Huân
GVHD: TS. Ngô Quang
2. Cơ cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh
KHOẢN MỤC TÍNH
Tổng doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí QL doanh nghiệp
LN thuần từ hoạt động KD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng LN kế toán trước thuế
Thuế TNDN hiện hành
Thuế TNDN hoãn lại
Thuế TN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế TNDN
2010
100%
80,30%
19,70%
6,82%
1,87%
0,16%
8,53%
2,29%
13,83%
0,10%
0,04%
0,05%
13,89%
1,96%
0,00%
0,00%
11,92%
2011
100%
80,81%
19,19%
4,03%
0,80%
0,06%
6,41%
2,25%
12,19%
0,20%
0,10%
0,10%
12,28%
2,27%
0,01%
0,00%
10,01%
2012
100%
89,14%
10,86%
1,59%
0,67%
0,07%
6,95%
2,05%
2,78%
3,33%
2,44%
0,89%
3,67%
0,69%
0,09%
0,00%
2,88%
2013
100%
88,31%
11,69%
0,56%
0,08%
0,07%
7,69%
2,42%
2,06%
0,07%
0,08%
-0,01%
2,05%
0,70%
-0,18%
0,00%
1,53%
2014
100%
90,18%
9,82%
1,95%
0,14%
0,08%
6,63%
2,31%
2,68%
0,07%
0,08%
-0,01%
2,67%
0,32%
0,33%
0,00%
2,02%
Doanh thu:
Tổng doanh thu của công ty được hình thành từ 3 nguồn là doanh thu thuần bán hàng,
doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. Trong đó, doanh thu thuần bán hàng là
nguồn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty, luôn chiếm từ
80% tổng doanh thu trở lên qua các năm, như vậy sự tăng trưởng của doanh thu thuần
bán hàng có tác động mạnh đến sự tăng trưởng của tổng doanh thu và ngược lại.
Lợi nhuận:
Lợi nhuận sau thuế của công ty có xu hương giảm qua các năm. Nguyên nhân của việc
lợi nhuận của công ty giảm xuống qua các năm do các mặt hàng thủy sản có biến động về
giá nhập khẩu và số lượng xuất khẩu, số lượng các mặt hàng xuất khẩu của công ty giảm
đi nhiều qua các năm là do tình trạng người nuôi và người đánh bắt thủy hải sản đang gặp
nhiều khó khăn. Tình hình chung hiện nay của các mặt hàng thủy hải sản là do ảnh hưởng
bởi nhiều từ thien tai, dịch bệnh… nên các nhà nuôi trồng thủy sản họ không còn mặn mà
việc nuôi thủy hải sản nữa nên dẫn đến tình trạng số lượng xuất khẩu các mặt hàng của
các công ty bị giảm đi đáng kể qua các năm.
III.
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH THEO MÔ HÌNH Z
SVTH: Lê Hoàng Ân
Trang 11
Bài tập cá nhân_Quản trị tài chính
Huân
KHOẢN MỤC
TÍNH
2010
Tài sản lưu động
269.373.162.35
4
Tổng tài sản
349.126.659.21
3
GVHD: TS. Ngô Quang
2011
2012
2013
2014
249.861.019.258
224.235.786.436
235.018.658.79
9
231.503.666.882
329.978.675.302
285.760.676.675
302.071.507.04
4
297.191.017.647
0,785
0,778
0,779
X1
0,772
Lợi nhuận giữ lại
27.682.844.966
63.997.192.416
14.000.511.182
8.187.352.343
8.881.282.070
Tổng tài sản
349.126.659.21
3
329.978.675.302
285.760.676.675
302.071.507.04
4
297.191.017.647
0,049
0,027
0,030
0,079
0,757
X2
Lợi nhuận trước
lãi vay và thuế
32.616.544.764
78.877.530.392
18.163.077.232
11.299.532.214
12.047.221.492
Tổng tài sản
349.126.659.21
3
329.978.675.302
285.760.676.675
302.071.507.04
4
297.191.017.647
0,064
0,037
0,041
X3
0,093
Giá thị trường P
23.700
0,194
0,239
22.300
60.210.000.000
89.280.000.000
71.994.000.000
111.168.000.000
36.287.657.776
42.823.729.517
30.439.968.390
42.695.803.780
39.846.367.520
X4
1,372
1,686
2,790
X5
1,406
3.600.000
14.400
49.770.000.000
Tổng tài sản
2.700.000
14.200
Số lượng cổ phần
Giá thị trường
của vốn chủ sở
hữu
Giá trị xổ sách
của tổng nợ
Tổng doanh thu
thuần
2.100.000
24.800
2,933
5.070.000
7.720.000
232.198.370.06
533.486.920.16
639.306.313.249
485.567.125.446
439.016.740.568
0
7
349.126.659.21
302.071.507.04
3
329.978.675.302 285.760.676.675
4 297.191.017.647
0,67
1,94
1,70
1,77
1,48
2,89
Z
4,80
4,79
3,94
4,37
Các biến số trong mô hình của Altman lần lượt phản ánh:
-
X1 – Khả năng thanh toán
X2 – Tuổi của DN và khả năng tích lũy lợi nhuận
X3 – Khả năng sinh lợi
X4 – Cấu trúc tài chính
X5 – Vòng quay vốn.
SVTH: Lê Hoàng Ân
Trang 12
Bài tập cá nhân_Quản trị tài chính
Huân
GVHD: TS. Ngô Quang
Theo altman
-
Z > 2,99: DN nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản;
-
1,8 < Z < 2,99: DN nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản;
-
Z < 1,8: DN nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
Theo bảng số liệu của mô hình Z ở trên ta thấy chỉ số Z của công ty thì năm 2010 la 2.88
đang ở mức canh báo, nhưng từ năm 2011 đến 2014 thì chỉ số Z của công ty từ 3.94 đến
4.8 đều nằm trong vùng an toàn. Với chỉ số Z như vậy thì công ty có thể thu hút vốn đầu
tư của các cổ đông để mở rộng quá trình kinh doanh.
IV.
PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN
1. Điểm hòa vốn lỗ
Thông số
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Chi phí khác
Doanh thu hòa vốn
lời lỗ
Năm
2010
2011
19.810.335.55
7
40.978.991.139
33.734.661.858
41.050.547.512
29.113.198.590
5.308.914.541
14.414.100.538
9.977.088.488
12.898.438.531
10.158.678.522
102.489.217
25.221.739.31
5
631.776.913
11.867.846.127
441.883.897
360.138.327
56.024.868.590
2012
55.579.596.473
2013
54.390.869.940
2014
39.632.015.439
2. Điểm hòa vốn tiền mặt
Thông số
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
Doanh thu hòa vốn
lời lỗ
56.024.868.59
25.221.739.315 0
Chi phí khấu hao
Doanh thu hòa
vốn tiền mặt
39.932.387.05
28.072.065.757 7
47.626.243.962 55.359.323.953
61.597.360.339
95.957.255.64 103.205.840.43
53.293.805.072
7
5 109.750.193.893
101.229.375.778
SVTH: Lê Hoàng Ân
55.579.596.473
54.390.869.940
39.632.015.439
Trang 13
Bài tập cá nhân_Quản trị tài chính
Huân
GVHD: TS. Ngô Quang
3. Điểm hòa vốn trả nợ
Năm
Thông số
2010
Doanh thu hòa vốn
tiền mặt
Chi phí tài chính
Doanh thu hòa
vốn trả nợ
2011
53.293.805.072 95.957.255.647
2012
2013
103.205.840.435 109.750.193.893
2014
101.229.375.778
4.336.772.138
5.138.971.336
3.235.516.940
411.451.490
612.869.021
101.096.226.98 106.441.357.37
57.630.577.210
3
5
110.161.645.383
101.842.244.799
Nhận xét:
Nhận xét: Qua bảng phân tích điểm hòa vốn ở trên có thể thấy rằng doanh thu thuần
của công từ năm 2010 đến 2010 cao hơn doanh thu hòa vốn trả nợ, điều này cho thấy
công ty sẽ có lãi khi doanh thu trên mức doanh thu tại điểm hòa vốn, đồng thời công ty
có hướng kinh doanh và hiệu quả.
V.
PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
1. Đòn bẩy định phí DOL
Thông số
2010
2011
Năm
2012
2013
2014
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
5.308.914.541
14.414.100.538
9.977.088.488
12.898.438.531
10.158.678.522
Chi phí khác
102.489.217
631.776.913
11.867.846.127
441.883.897
360.138.327
Tổng định phí
5.411.403.758
15.045.877.451
21.844.934.615
13.340.322.428
10.518.816.849
EBIT
DOL
32.616.544.764 78.877.530.392
18.163.077.232
11.299.532.214
12.047.221.492
1,1659
1,1907
2,2027
2,1806
1,8731
2. Đòn bẩy tài chính DEL
Thông số
EBIT
Chi phí tài
chính
DFL
2010
2011
32.616.544.764
78.877.530.392
Năm
2012
18.163.077.232
2013
11.299.532.214
2014
12.047.221.492
4.336.772.138
5.138.971.336
3.235.516.940
411.451.490
612.869.021
0,8826
0,9388
0,8488
0,9649
0,9516
3. Đòn bẩy tổng hợp
SVTH: Lê Hoàng Ân
Trang 14
Bài tập cá nhân_Quản trị tài chính
Huân
Thông số
2010
GVHD: TS. Ngô Quang
2011
Năm
2012
2013
2014
DOL
1,1659
1,1907
2,2027
2,1806
1,8731
DFL
DTL
0,8826
0,9388
0,8488
0,9649
0,9516
2,0486
2,1296
3,0515
3,1455
2,8247
Nhận xét:
- Đòn bẩy DOL từ năm 2010 đến 2012 trên đà tăng dần, nhưng từ năm 2012 đến
2014 thì giảm dần, điều này cho thấy việc phân bố chi phí tài chính của công ty
-
chưa hiệu quả.
Đòn bẩy tài chính DOL của công ty qua các năm tương đối đồng đều nhau, điều
này cho thấy công ty sẽ phải cẩn thận và xem xét nhiều vấn đề tài chính khi sử
-
dụng đòn bẩy tài chính để tăng lợi nhuận và doanh thu của công ty.
Đòn bẩy tổng hợp đều tăng dần qua các năm và chỉ có 2014 giảm nhẹ từ 3.14
xuống còn 2.82, tuy nhiên điều này không ảnh hưởng đến quá trình sử dụng đòn
bẩy tài chính của công ty.
NHẬN XÉT
Từ những phân tích các vấn đề tài chính cơ bản của công ty Cổ Phần Thủy Sản Mekong
từ năm 2010 đến 2014 có thể nhận định về tình hình tài chính của công ty như sau:
- Công ty là một trong những công ty dẫn đầu về ngành thủy sản với qui mô
thị trường gia tăng, khả năng các khoản chi phí nhìn chung là tương đối tốt.
Hoạt động đầu tư mở rộng ngày càng được tăng cường, đặc biệt là tài sản
-
cố định, mở rộng quy mô sản xuất…
Từ việc phân tích các chỉ số giũa các năm cho thấy công ty có nguồn vốn
-
chủ sở hũu mạnh thông qua nhu cầu vay nợ để đầu tư là rất thấp.
Khả năng thanh toán, khả năng quay vòng vốn, khả năng thu hồi vốn đều
tốt. Doanh thu và lợi nhuận khá cao đồng thời sự kỳ vọng của nhà đầu tư
vào cổ phiếu của công ty cũng cao.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tài chính kiểm toán Công ty Cổ Phần Thủy Sản MEKONG năm
2010, 2011, 2012, 2013, 2014.
2. Bài giảng Quản trị tài chính, TS. Ngô Quang Huân
SVTH: Lê Hoàng Ân
Trang 15
Bài tập cá nhân_Quản trị tài chính
Huân
GVHD: TS. Ngô Quang
3. Giáo trình Quản trị tài chính căn bản, PGS.TS Nguyễn Quang Thu, NXB
Kinh Tế TP.HCM
4. Website
/> />
SVTH: Lê Hoàng Ân
Trang 16