Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Môi trường đầu tư và môi trường quản lý cho đầu tư chứng khoán ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.93 KB, 74 trang )

CHƯƠNG V

MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ VÀ MÔI
TRƯỜNG PHÁP LÝ CHO ĐẦU TƯ
CHỨNG KHÓAN TẠI VIỆT NAM

TS. Lê Vũ Nam
1


MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI
TRƯỜNG ĐẦU TƯ CHỨNG KHÓAN
q Yếu tố chính trị.
q Yếu tố kinh tế:
Ł
Ł
Ł
Ł
Ł

Tăng trưởng kinh tế.
Mức thu nhập bình quân ñầu người.
Lạm phát.
Tỷ giá ñồng nội tệ.
Chính sách ngọai hối và thuế, chính sách thu hút ñầu
tư của Chính phủ…

q Yếu tố văn hóa-xã hội.
q Chính sách ñối ngọai.
q Môi trường pháp lý.
2




MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ CHO ĐẦU TƯ
CHỨNG KHÓAN TẠI VIỆT NAM
NỘI DUNG CHÍNH
ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TTCK VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2010.
CAM KẾT CỦA VIỆT NAM GIA NHẬP WTO TRONG LĨNH VỰC
CHỨNG KHÓAN.
LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2005 VÀ TTCK
LUẬT ĐẦU TƯ NĂM 2005
LUẬT PHÁ SẢN NĂM 2004
NGHỊ ĐỊNH 144 VÀ CÁC VB HƯỚNG DẪN
NGHỊ ĐỊNH 161 VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN TTCK
VẤN ĐỀ THUẾ VÀ PHÍ TRÊN TTCK VIỆT NAM
TỶ LỆ THAM GIA CỦA BÊN NƯỚC NGÒAI TRÊN TTCK VIỆT NAM
QUẢN LÝ NGỌAI HỐI TRÊN TTCK VIỆT NAM
MỘT SỐ ĐIỂM MỚI TRONG LUẬT CHỨNG KHOÁN 2006
3


I.NH HNG CHIN LC PHT TRIN
TTCK VIT NAM N NM 2010
1.Mc tiờu tng quỏt
q Mở rộng TTCK có tổchức, thu hẹp thịtrờng tự do;
phấn đấu đến nă m 2010 tổng giá trịvốn hoá thịtrờng
chứng khoá n có tổchức đạ t 10-15% GDP.
q Nâng cao tính minh bạ ch của hoạ t động TTCK, á p dụng
thông lệtốt nhất vềquản trịcông ty đối vớ i cá c công ty
đạ i chúng và cá c tổchức kinh doanh chứng khoá n.


4


I.NH HNG CHIN LC PHT TRIN
TTCK VIT NAM N NM 2010
1.Mc tiờu tng quỏt
q Nâng cao quy mô và nă ng lực của cá c tổchức kinh
doanh, dịch vụ chứng khoá n đá p ứng yêu cầu phá t
triển thịtrờng chứng khoá n.
q Thực hiện đă ng ký, lu ký tập trung chứng khoá n của
cá c công ty đạ i chúng giao dịch trên thịtrờng chứng
khoá n có tổchức.
q Mở cửa thịtrờng dịch vụ chứng khoá n theo lộ trình
hội nhập đã cam kết; á p dụng cá c nguyên tắc vềquản
lý thịtrờng chứng khoá n theo khuyến nghịcủa T
chc quc t cá c UBCK phù hợ p vớ i từng giai đoạ n
phá t triển thịtrờng.
5


I.NH HNG CHIN LC PHT TRIN
TTCK VIT NAM N NM 2010
1.Mc tiờu c th
q Phỏt trin hng húa cho thịtr ờng chứng khoá n:
Hoàn thi ện khung phá p lý và chính sá ch đảm bảo Nhà nớ c thống
nhất quản lý vi ệc phá t hành chứng khoá n ra công chúng và quản lý
cá c công ty đạ i chúng; á p dụng qui định quản trịcông ty đối vớ i
cá c công ty đạ i chúng.
Că n cứ Chơng trình cải cá ch Doanh nghi ệp Nhà nớ c 2006-2010,

xây dựng và thực hi ện kế hoạ ch gắn kết cổphần hoá cá c doanh
nghi ệp Nhà nớ c vớ i vi ệc ni ê m yết trê n thịtrờng chứng khoá n;
chuyển đổi cá c doanh nghi ệp có vốn đầu t nớ c ngoài thành công
ty cổphần và ni ê m yết trê n thịtrờng chứng khoá n; bá n bớ t cổ
phần Nhà nớ c không cần nắm gi ữ tạ i cá c công ty ni ê m yết theo
Danh mục l ĩnh vực, ngành nghềChính phủ qui định.
Phá t tri ển cá c hàng hoá khá c trê n thịtrờng chứng khoá n bao gồm
chứng chỉquỹ đầu t chứng khoá n, cá c chứng khoá n phá i sinh. 6


I.NH HNG CHIN LC PHT TRIN
TTCK VIT NAM N NM 2010
1.Mc tiờu c th
q Phỏt trin th trng giao dch chng khoỏn:
Chuyển TTGDCK TP. HCM thành SGDCK thực hiện
niêm yết và giao dịch cổphiếu cho cá c công ty lớ n.
Hoàn thiện tổchức và hoạ t động của TTGDCK Hà
Nội theo mô hình thịtrờng phi tập trung.
Hớ ng dẫn và quản lý, giá m sá t hoạ t động giao dịch
chứng khoá n cha niêm yết tạ i công ty chứng khoá n.
Xây dựng và hoàn thiện thị trờng giao dịch trá i
phiếu, trớ c hết là trá i phiếu Chính phủ.
7


I.NH HNG CHIN LC PHT TRIN
TTCK VIT NAM N NM 2010
1.Mc tiờu c th
q Phỏt trin cỏc t chc kinh doanh, dch v chng khoỏn:
Tạo cơ sở phá p lý cho cá c công ty chứng khoá n tá i cơ cấu theo

hớ ng tă ng quy mô vốn, phỏt trin ngun nhõn lc, m rng phm
vi v mng li cung cp dch v; tă ng cờng á p dng cụng ngh
thụng tin trong cung cấp dch v chng khoá n.
Mở rộng phạ m vi nghiệp vụ và quy mô của công ty quản lý quỹ;
công ty quản lý quỹ thực hiện nghiệp vụ quản lý danh mục đầu t và
quản lý quỹ. Khuyến khích ngân hàng thơng mạ i, công ty bảo hiểm
lớ n thành lập công ty quản lý quỹ; đa dạ ng hoá cá c loạ i hình đầu t
tập thể.
p dụng quản trịcông ty theo thông lệtốt nhất đối vớ i cá c tổchức
kinh doanh, dịch vụ chứng khoá n; chuẩn mực hoá kiểm soá t nội bộ,
quản lý rủi ro và quy trình tá c nghiệp, thực hiện Quy tắc đạo đức
nghềnghiệp kinh doanh chứng khoá n.
8


I.NH HNG CHIN LC PHT TRIN
TTCK VIT NAM N NM 2010
1.Mc tiờu c th
q Phỏt trin nh ủu t:
Phá t triển tổchức đầu t chứng khoá n chuyên nghiệp,
khuyến khích cá c tổchức này thành lập cá c công ty
quản lý quỹ và quỹ đầu t chứng khoá n, phấn đấu tỷ
trọng đầu t vào thịtrờng chứng khoá n của tổchức
đầu t chứng khoá n chuyên nghiệp đạ t 20-25% tổng
giá trị thị trờng chứng khoá n niêm yết vào nă m
2010.
Phổcập giá o dục đào tạ o cá c kiến thức về chứng
khoá n và thị trờng chứng khoá n cho công chúng,
nâng cao hiểu biết của công chúng vềvai trò, lợ i ích,
rủi ro của hình thức đầu t qua quỹ đầu t chứng

khoá n.
9


I.NH HNG CHIN LC PHT TRIN
TTCK VIT NAM N NM 2010
1.Mc tiờu c th
q Hi nhp quc t v thịtrờng chứng khoá n:
Thực hiện chơng trình hội nhập thịtrờng vốn ASEAN giai
đoạ n 2006-2010, bao gồm cá c nội dung: thực hiện sá ng kiến
Quỹ trá i phiếu Châu á ; hài hoà hoá tiêu chuẩn phá t hành, niêm
yết, công bố thông tin trên thịtrờng chứng khoá n; kết nối
giao dịch, niêm yết chéo giữa cá c SGDCK ASEAN; tiến tớ i
hình thành thịtrờng thứ cấp chung cho giao dịch trá i phiếu
cá c nớ c ASEAN; phấn đấu có doanh nghiệp tham gia danh
sá ch 100 công ty niêm yết hàng đầu của cá c nớ c ASEAN.
Thực hiện mở cửa dịch vụ TTCK theo lộ trình đã cam kết tại
cá c Hiệp định song phơng và đa phơng.
Thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên của IOSCO; ký kết
Biên bản Ghi nhớ vềhợ p tá c song phơng (MOU) vớ i cá c Uỷ
ban Chứng khoá n trong khu vực; ký kết Biên bản ghi nhớ đ10a
phơng (MMOU) vớ i cá c thành viên IOSCO;


II.CAM KẾT CỦA VIỆT NAM GIA NHẬP WTO
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHÓAN
1. Các phương thức cung cấp dịch vụ theo WTO
q Phương thức cung cấp qua biên giới (pt 1): dịch vụ
ñược cung cấp từ lãnh thổ của một Thành viên này
sang lãnh thổ của một Thành viên khác, không có sự

di chuyển của người cung cấp và người tiêu thụ dịch
vụ sang lãnh thổ của nhau. Ví dụ, các dịch vụ tư vấn
có thể cung cấp theo phương thức này.
q Phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ (pt 2): người
tiêu dùng của một Thành viên di chuyển sang lãnh thổ
của một Thành viên khác ñể tiêu dùng dịch vụ. Ví dụ,
khách du lịch nước ngoài sang Việt Nam.
11


II.CAM KẾT CỦA VIỆT NAM GIA NHẬP WTO TRONG
LĨNH VỰC CHỨNG KHÓAN
1. Các phương thức cung cấp dịch vụ theo WTO
q Phương thức hiện diện thương mại ( pt 3): nhà
cung cấp dịch vụ của một Thành viên thiết lập các
hình thức hiện diện như công ty 100% vốn nước
ngoài, công ty liên doanh, chi nhánh v.v…trên lãnh
thổ của một Thành viên khác ñể cung cấp dịch vụ. Ví
dụ, ngân hàng Hoa Kỳ thành lập chi nhánh ñể kinh
doanh tại Việt Nam.
q Phương thức hiện diện thể nhân (pt 4): thể nhân
cung cấp dịch vụ của một Thành viên di chuyển
sang lãnh thổ của một Thành viên khác ñể cung cấp
dịch vụ. Ví dụ, các nghệ sĩ nước ngoài sang Việt
Nam biểu diễn nghệ thuật.
12


II.CAM KẾT CỦA VIỆT NAM GIA NHẬP WTO
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHÓAN

2. Các cam kết cụ thể
q Phương thức cung cấp qua biên giới (pt 1):
Chưa cam kết.
Ngọai trừ:
@Cung cấp và chuyển thông tin tài chính, các phần mềm
liên quan của các nhà cung cấp dịch vụ chứng khóan.
@Tư vấn, trung gian và các dịch vụ phụ trợ liên quan ñến
chứng khóan, ngọai trừ tư vấn và nghiên cứu ñầu tư,
danh mục ñầu tư, tư vấn về mua lại công ty, lập chiến
lược và cơ cấu lại công ty.

13


II.CAM KẾT CỦA VIỆT NAM GIA NHẬP WTO
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHÓAN
2. Các cam kết cụ thể

q Phương thức hiện diện thể nhân (pt 4):
Không hạn chế.

14


II.CAM KẾT CỦA VIỆT NAM GIA NHẬP WTO
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHÓAN
2. Các cam kết cụ thể
q Phương thức hiện diện thương mại ( pt 3):
Ngay khi gia nhập, các nhà cung cấp dịch vụ chứng khóan
nước ngòai ñược thành lập văn phòng ñại diện và công ty

liên doanh với ñối tác Việt Nam, trong ñó tỷ lệ góp vốn của
phía nước ngòai không vượt quá tỷ lệ 49%.
Sau 5 năm, kể từ ngày gia nhập cho phép thành lập công
ty chứng khóan 100% vốn nước ngòai.
Sau 5 năm, kể từ khi gia nhập cho phép các nhà cung cấp
dịch vụ chứng khóan nước ngòai thành lập chi nhánh ñối
với các lĩnh vực như: quản lý danh mục ñầu tư, quản lý
quỹ ñầu tư tập thể, thanh tóan bù trừ chứng khóan, cung
cấp thông tin tài chính, phần mềm dịch vụ chứng khóan,
tư vấn, môi giới và các dịch vụ phụ trợ…
15


II.CAM KẾT CỦA VIỆT NAM GIA NHẬP WTO
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHÓAN
2. Các cam kết cụ thể

q Phương thức hiện diện thể nhân (pt 4):
Chưa cam kết.

16


III. LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2005 VÀ TTCK
1. Đảm bảo của Nhà nước ñối với DN
q Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển, bình ñẳng
v tính sinh lợi hợp pháp của các loại hình doanh nghiệp ñược
quy ñịnh trong Luật này.
q Công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn ñầu tư, thu
nhập, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của doanh nghiệp và

chủ sở hữu doanh nghiệp.

17


III. LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2005 VÀ TTCK
1. Đảm bảo của Nhà nước ñối với DN
q Tài sản, vốn ñầu tư hợp pháp của doanh nghiệp
và chủ sở hữu doanh nghiệp không bị quốc hữu
hoá hay tịch thu bằng biện pháp hành chính.
q Trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng,
an ninh và vì lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng
mua, trưng dụng tài sản của doanh nghiệp thì
doanh nghiệp ñược thanh toán hoặc bồi
thường..

18


III. LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2005 VÀ TTCK
2. Ngành nghề và ñiều kiện kinh doanh

q DN thuộc mọi thành phần kinh tế có quyền kinh
doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
q Đối với ngành, nghề mà pháp luật về ñầu tư và
pháp luật có liên quan quy ñịnh phải có ñiều kiện
thì doanh nghiệp chỉ ñược kinh doanh ngành, nghề
ñó khi có ñủ ñiều kiện theo quy ñịnh.

19



III. LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2005 VÀ TTCK
2. Ngành nghề và ñiều kiện kinh doanh
q Cấm hoạt ñộng kinh doanh gây phương hại ñến
quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội,
truyền thống lịch sử, văn hoá, ñạo ñức, thuần
phong mỹ tục Việt Nam và sức khoẻ của nhân
dân, làm huỷ hoại tài nguyên, phá huỷ môi
trường.
q Chính phủ quy ñịnh cụ thể danh mục ngành,
nghề kinh doanh bị cấm.
q Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội ñồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân các cấp không ñược quy ñịnh
về ngành, nghề kinh doanh có ñiều kiện và ñiều
kiện kinh doanh.
20


III. LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2005 VÀ TTCK
3. Hành vi cấm thực hiện liên quan ñến DN

q Cấp Giấy CNĐKKD khi không ñủ ñiều kiện hoặc từ
chối cấp Giấy CNĐKKD cho người ñủ ñiều kiện; gây
chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu….
q Kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không
ĐKKD hoặc tiếp tục kinh doanh khi ñã bị thu hồi Giấy
CNĐKD.
q Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung
hồ sơ ĐKKD; không trung thực, không chính xác v kịp

thời những thay ñổi trong nội dung hồ sơ ĐKKD.

21


III. LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2005 VÀ TTCK
3. Hành vi cấm thực hiện liên quan ñến DN
q Kê khai khống vốn ñăng ký, không góp ñủ và
ñúng hạn số vốn như ñã ñăng ký; cố ý ñịnh giá
tài sản góp vốn không ñúng giá trị thực tế.
q Hoạt ñộng trái pháp luật, lừa ñảo; kinh doanh
các ngành, nghề cấm kinh doanh,các ngành,
nghề kinh doanh có ñiều kiện khi chưa ñủ các
ñiều kiện theo quy ñịnh.
q Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ ñông của
doanh nghiệp thực hiện các quyền theo quy
ñịnh của Luật này và Điều lệ công ty.
q Các hành vi bị cấm khác theo quy ñịnh của pháp
luật.
22


III. LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2005 VÀ TTCK
4. Người không ñược thành lập và quản lý DN
q Cơ quan nhà nước, ñơn vị vũ trang sử dụng tài sản nhà nước
ñể thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ
quan, ñơn vị mình;
q Cán bộ, công chức theo quy ñịnh của pháp luật về cán bộ,
công chức;
q Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, trong quân ñội

và công an, công nhân quốc phòng.
q Cán bộ lãnh ñạo, quản lý nghiệp vụ trong các DN 100% vốn
nhà nước, trừ khi ñược cử làm ñại diện quản lý phần vốn góp
của Nhà nước tại DN khác;
q Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực
hành vi dân sự;
q Người ñang chấp hành hình phạt tù hoặc ñang bị Toà án cấm
hành nghề kinh doanh;
q Các trường hợp khác theo quy ñịnh của pháp luật về phá sản.
23


III. LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2005 VÀ TTCK
5. Người không ñược mua CP, góp vốn vào DN

q Cơ quan nhà nước, ñơn vị lực lượng vũ trang nhân
dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn
vào doanh nghiệp ñể thu lợi riêng cho cơ quan,
ñơn vị mình;
q Các ñối tượng không ñược góp vốn vào doanh
nghiệp theo quy ñịnh của pháp luật về cán bộ,
công chức.

24


III. LUẬT DOANH NGHIỆP NĂM 2005 VÀ TTCK
6. Trình tự ñăng ký kinh doanh
q Nộp ñủ hồ sơ ĐKKD tại cơ quan ĐKKD.
q Xem xét hồ sơ và cấp Giấy CNĐKKD: trong thời hạn 10 ngày

làm việc, kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ.
q Cơ quan ĐKKD xem xét và không ñược yêu cầu người thành
lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy ñịnh
tại Luật này.
q Thời hạn cấp Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh gắn với
dự án ñầu tư cụ thể thực hiện theo quy ñịnh của pháp luật về
ñầu tư.
q Trong 7 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy CNĐKKD, cơ
quan ĐKKD phải thông báo nội dung Giấy CNĐKKD cho cơ
quan thuế, thống kê, hải quan cùng cấp và các UBDN ñịa
phương nơi DN ñặt trụ sở chính.
q Trong 10 ngày, kể từ ngày ñược cấp giấy CNĐKKD, DN phải
ñăng báo (trên mạng thông tin cơ quan ĐKKD, báo viết, báo
ñiện tử trong 3 số liên tiếp).
25


×