Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thuốc generic của bác sĩ, dược sĩ tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.83 KB, 120 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
----------------------------

HOÀNG TRỌNG TÍN

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH MUA THUỐC GENERIC CỦA BÁC SĨ, DƯỢC SĨ TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015

i


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
------------------------

HOÀNG TRỌNG TÍN

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA THUỐC GENERIC CỦA BÁC SĨ,
DƯỢC SĨ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN NGUYỄN NGỌC ANH THƯ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015

ii


LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên Hoàng Trọng Tín, là học viên lớp cao học khóa 4 chuyên ngành
Quản Trị Kinh Doanh của trường Đại học Tài Chính Marketing Thành Phố Hồ Chí
Minh.
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định mua thuốc Generic của bác sĩ, dược sĩ tại Thành phố Hồ Chí
Minh” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các
số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy,
được xử lý trung thực, khách quan và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.
Tp. HCM, ngày 1 tháng 12 năm 2015
Tác giả thực hiện luận văn

Hoàng Trọng Tín

iii


LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn đến PGS. TS Trần Nguyễn Ngọc
Anh Thư đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian qua để tôi có thể hoàn thành
luận văn cao học.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS Bảo Trung, TS Đinh Kiệm đã giúp tôi bổ
sung những kiến thức về định lượng cần thiết cho đề tài nghiên cứu hoàn chỉnh
hơn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Khoa sau đại học trường
Đại học tài chính Marketing và quý thầy cô ở các trường đại học khác đã nhiệt tình
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tập.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể MBA 4.1 và đặc biệt là nhóm
nghiên cứu khoa học đã chia sẻ hổ trợ tôi suốt thời gian qua để tôi hoàn thành luận
văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, 1 tháng 12 năm 2015
Tác giả thực hiện luận văn

Hoàng Trọng Tín

iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................iv
MỤC LỤC................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... xiii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................xiv
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................ 1

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................. 1
1.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ............................................................ 2
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .................................................... 2
1.4 PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................... 3
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 3
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................. 3
1.7 BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU ...................................................................... 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................... 5
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ........................ 5
2.1.1. Thuốc ...................................................................................................... 5
2.1.2. Thuốc biệt dược gốc................................................................................ 5
2.1.3 Thuốc generic........................................................................................... 5
2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM..................... 6
2.2.1. Thuyết hành động hợp lý ........................................................................ 6
2.2.2. Thuyết hành vi dự định ........................................................................... 6

v


2.2.3 Mô hình nhận thức ảnh hưởng đến hành vi C-A-B (Cognition- AfftectBehaviour Paradigm) ........................................................................................ 7
2.2.4. Mô hình hành vi quyết định mua của Philip Kotler & Gary Amstrong
(2012). ............................................................................................................... 8
2.3. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ........................................................... 14
2.3.1 Mô hình lựa chọn thuốc của Denig và cộng sự ..................................... 14
2.3.2 Mô hình lựa chọn thuốc của Cielo Magno............................................. 16
2.3.3 Mô hình lựa chọn thuốc của Kareen và cộng sự (2011) ........................ 16
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH ĐỀ XUẤT VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............. 19
3.1 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT VÀ GIẢ THUYẾT......................... 19
3.1.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 19
3.1.2 Các giả thuyết nghiên cứu...................................................................... 19

3.1.2.1 Chất lượng thuốc Generic ............................................................... 19
3.1.2.2 Sự phù hợp giá thuốc Generic......................................................... 20
3.1.2.3 Danh tiếng công ty dược sản xuất thuốc Generic ........................... 20
3.1.2.4 Sự chuyên nghiệp của PSR ............................................................. 21
3.1.2.5 Ảnh hưởng chuyên gia đầu ngành .................................................. 21
3.1.2.6 Tính cách PSR................................................................................. 22
3.1.2.7 Quà tặng hữu hình khi mua thuốc ................................................... 22
3.2 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................................... 23
3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ ................................................................................... 23
3.2.1.1. Trình tự nghiên cứu định tính ...................................................... 23
3.2.1.2. Kết quả nghiên cứu định tính ...................................................... 24
3.2.1.3. Thiết kế bảng khảo sát ................................................................. 24
3.2.2. Nghiên cứu chính thức .......................................................................... 25
vi


3.3 XÂY DỰNG THANG ĐO ........................................................................... 26
3.3.1 Yếu tố chất lượng thuốc Generic ........................................................... 26
3.3.2 Yếu tố sự phù hợp giá thuốc Generic .................................................... 27
3.3.3 Yếu tố danh tiếng công ty dược sản xuất thuốc Generic ....................... 27
3.3.4 Yếu tố chuyên nghiệp của PSR .............................................................. 27
3.3.5 Yếu tố ảnh hưởng chuyên gia đầu ngành ............................................... 28
3.3.6 Tính cách PSR........................................................................................ 28
3.3.7 Yếu tố quà tặng hữu hình từ công ty Generic ........................................ 29
3.4 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU .................................................................... 29
3.4.1 Phương pháp lấy mẫu............................................................................. 29
3.4.2 Kích thước mẫu ...................................................................................... 29
3.4.3 Bảng khảo sát định lượng ...................................................................... 30
3.4.4 Thu thập thông tin mẫu nghiên cứu ....................................................... 30
3.5 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ................................................... 30

3.5.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ........................................................... 31
3.5.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................... 32
3.5.3 Phân tích hồi quy bội ............................................................................. 32
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 35
4.1. MÔ TẢ BỘ DỮ LIỆU ................................................................................. 35
4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 37
4.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha ............. 37
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá .................................................................. 37
4.2.2.1.

Thang đo các biến độc lập .......................................................... 38

4.2.2.2.

Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với biến phụ thuộc. ...... 41

4.2.2.3.

Mô hình nghiên cứu được điều chỉnh sau khi EFA như sau: ..... 43
vii


4.2.3 Phân tích tương quan ............................................................................. 43
4.2.4 Phân tích hồi quy bội ............................................................................. 45
4.2.5 Mô hình nghiên cứu chính thức ............................................................. 47
4.3. CÁC KIỂM ĐỊNH ....................................................................................... 47
4.4. KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT .............................................................. 49
4.4.1 Chất lượng thuốc Generic ...................................................................... 49
4.4.2 Danh tiếng công ty dược sản xuất .......................................................... 49
4.4.3 Sự chuyên nghiệp của PSR .................................................................... 50

4.4.4 Ảnh hưởng chuyên gia đầu ngành ......................................................... 50
4.4.5 Tính cách PSR........................................................................................ 50
4.4.6 Quà tặng hữu hình khi mua thuốc .......................................................... 50
4.5. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT CỦA CÁC BIẾN ....................................... 51
4.5.1 Đánh giá sự khác biệt quyết định mua thuốc Generic giữa nam và nữ . 51
4.5.2 Đánh giá sự khác biệt quyết định mua thuốc Generic giữa nhà nước và
tư nhân............................................................................................................. 52
4.5.3 Đánh giá sự khác biệt quyết định mua thuốc Generic về độ tuổi .......... 52
4.5.4 Đánh giá sự khác biệt quyết định mua thuốc Generic về thời gian công
tác

............................................................................................................... 53

4.5.5 Đánh giá sự khác biệt quyết định mua thuốc Generic về trình độ ......... 54
4.6. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 55
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................ 60
5.1 KẾT LUẬN ................................................................................................... 60
5.2 CÁC HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................................................ 64
5.2.1 Danh tiếng công ty dược ........................................................................ 64
5.2.2 Tính cách PSR........................................................................................ 65
viii


5.2.3 Ảnh hưởng chuyên gia đầu ngành ......................................................... 65
5.2.4 Sự chuyên nghiệp của PSR .................................................................... 66
5.2.5 Chất lượng thuốc .................................................................................... 67
5.2.6 Quà tặng khi mua thuốc ......................................................................... 68
5.2.7 Yếu tố Sự phù hợp giá thuốc ................................................................. 69
5.3 HẠN CHẾ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
............................................................................................................................. 70

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 71
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................i
PHỤ LỤC 2 ..............................................................................................................iv
PHỤ LỤC 3 ........................................................................................................... viii
PHỤ LỤC 4 ............................................................................................................... x
PHỤ LỤC 5 ............................................................................................................. xv
PHỤ LỤC 6 ............................................................................................................. xx
PHỤ LỤC 7 .......................................................................................................... xxii
PHỤ LỤC 8 ..........................................................................................................xxiv
PHỤ LỤC 9 ....................................................................................................... xxviii
PHỤ LỤC 10 ......................................................................................................... xxx
PHỤ LỤC 11 ..................................................................................................... xxxiii

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ

Hình 2. 1 Thuyết hành động hợp lý (TRA)............................................................... 6
Hình 2. 2 Thuyết hành vi dự định TPB ..................................................................... 7
Hình 2. 3 Mô hình hành vi quyết định mua cụ thể ................................................. 10
Hình 2. 4 Mô hình lựa chọn thuốc của Denig và cộng sự ...................................... 15
Hình 2. 5 Mô hình lựa chọn thuốc của Cielo Magno 2013 .................................... 16
Hình 2. 6 Mô hình lựa chọn thuốc của Kareen và cộng sự (2011) ......................... 17
Hình 3. 1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 19
Hình 3. 2 Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 26
Hình 4. 1 Mô hình nghiên cứu được điều chỉnh sau khi EFA ................................ 43
Hình 4. 2 Mô hình nghiên cứu chính thức .............................................................. 47
Hình 4. 3 Biểu đồ phân tán Scatter Plot .................................................................. 47
Hình 4. 4 Biểu đồ tần số Histigram......................................................................... 48

Hình 4. 5 Biểu đồ P – P pot .................................................................................... 48

x


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1: Bảng thang đo Likert 5 điểm ................................................................. 25
Bảng 3. 2 Thang đo chất lượng thuốc generic ........................................................ 26
Bảng 3. 3 Thang đo sự phù hợp giá thuốc generic ................................................. 27
Bảng 3. 4 Thang do danh tiếng công ty dược sản xuất thuốc Generic ................... 27
Bảng 3. 5 Thang đo sự chuyên nghiệp của PSR ..................................................... 27
Bảng 3. 6 Thang đo chuyên gia đầu ngành ............................................................. 28
Bảng 3. 7 Thang đo tính cách PSR ......................................................................... 28
Bảng 3. 8 Quà tặng hữu hình .................................................................................. 29
Bảng 4. 1 Thông tin mẫu khảo sát .......................................................................... 35
Bảng 4. 2 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha các thang đo ............................... 37
Bảng 4. 3 Kiểm định KMO thang đo các yếu tố độc lập lần 1 ............................... 38
Bảng 4. 4 Kết quả phép xoay nhân tố độc lập lần 1 ............................................... 39
Bảng 4. 5 Kiểm định KMO thang đo các yếu tố độc lập lần 2 ............................... 40
Bảng 4. 6 Kết quả phép xoay nhân tố độc lập lần 2 ............................................... 40
Bảng 4.7 Kết quả phân tích nhân tố phụ thuộc ...................................................... 42
Bảng 4. 8 Bảng tổng hợp kết quả kiểm định thang đo ............................................ 42
Bảng 4. 9 Mức độ tương quan ................................................................................ 43
Bảng 4. 10 Kết quả phân tích hệ số tương quan Pearson........................................ 44
Bảng 4. 11 Tóm tắt mô hình hồi quy ...................................................................... 45
Bảng 4. 12 Trọng số hồi quy ................................................................................... 45
Bảng 4. 13 Phân tích ANOVA ................................................................................ 46
Bảng 4. 14 Bảng phân tích T-TEST theo giới tính ................................................. 51
Bảng 4. 15 Bảng phân tích T-TEST theo nơi làm việc ........................................... 52


xi


Bảng 4. 16 Bảng phân tích ANOVA theo độ tuổi .................................................. 53
Bảng 4. 17 Bảng phân tích ANOVA theo độ tuổi .................................................. 53
Bảng 4. 18 Bảng phân tích ANOVA theo thâm niên công tác ............................... 53
Bảng 4. 19 Bảng phân tích ANOVA theo thâm niên công tác ............................... 54
Bảng 4. 20 Bảng phân tích ANOVA trình độ ......................................................... 54
Bảng 4. 21 Bảng phân tích ANOVA trình độ ......................................................... 55
Bảng 5. 1 Thống kê mô tả danh tiếng công ty dược ............................................... 64
Bảng 5. 2 Tính cách PSR ........................................................................................ 65
Bảng 5. 3 Ảnh hưởng chuyên gia đầu ngành .......................................................... 65
Bảng 5. 4 Sự chuyên nghiệp của PSR..................................................................... 66
Bảng 5. 5 Chất lượng thuốc .................................................................................... 67
Bảng 5. 6 Quà tặng khi mua thuốc .......................................................................... 68

xii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TP. HCM : thành phố hồ chí minh
PSR: Trình dược viên ( pharmaceutical Sale Representative)
CK1: Chuyên khoa 1
CK2: Chuyên khoa 2
DS: Dược sĩ
BS: Bác sĩ
ANOVA: phương pháp phân tích phương sai (Analysis of Variance)
AVE: Trung bình phương sai trích( Average Variance Extracted)
EFA: Phân tích nhân tố khám phá
KMO: Kaiser- Mayer-Olkin (hệ số KMO)

TRA: Thuyết hành động hợp lý( Theory of Reasoned Action)
TPB: Thuyết hành vi dự định( Theory of Planned Behaviour)
C-A-B: Hành vi ảnh hưởng bởi nhận thức( Cognition- After-Behaviour)
GMP: Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt ( Good Manufacturing Pratice)
GLS: Hệ thống an toàn chất lượng phòng thí nghiệm ( Good Laboratory Pratice)
GSP: Thực hành tốt bảo quản thuốc ( Good Storage Pratices)
GDP: Thực hành tốt phân phối thuốc ( Good Distribution Pratices)
GPP: Thực hành tốt quản lý nhà thuốc ( Good Pharmacy Pratices)

xiii


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Nghiên cứu thực hiện có ba mục tiêu cơ bản là: xác định, đo lường, đề xuất
hàm ý quản trị các yếu tố đó ảnh hưởng đến quyết định mua thuốc Generic của bác
sĩ, dược sĩ y tại TP. HCM để giúp cho bác sĩ, dược sĩ có quyết định hợp lý khi
chọn mua thuốc nhằm giảm chi phí cho người khám chữa bệnh. Nghiên cứu này
được tiến hành qua hai giai đoạn nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua thảo luận nhóm đã xác định
được 7 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua thuốc Generic của bác sĩ, dược sĩ
tại thành phố HCM: Chất lượng, giá thuốc, danh tiếng công ty dược, tính cách
PSR, sự chuyên nghiệp PSR, ảnh hưởng chuyên gia đầu ngành và quà tặng hữu
hình khia mua thuốc được phân thành 27 biến quan sát.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát với
số lượng mẫu với số lượng mẫu đạt yêu cầu là 295. Nghiên cứu được thực hiện
kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá, phân tích
tương quan, phân tích hồi quy, kiểm định T-TEST, ANOVA, kiểm định trung bình
các biến bằng phần mềm SPSS 23.0.
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thấy 27 biến độc lập và 4 biến phụ

thuộc đều đạt yêu cầu là các biến đều lớn hơn 0.6 và tương quan biến tống lớn hơn
0.3 và được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA nhận được 6 yếu tố độc lập và
một yếu tố Giá thuốc bị loại. Sau đó tiến hành tính các hệ số trung bình và đưa vào
phân tích hồi quy.
Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính cho thấy mô hình nghiên cứu phù hợp
thị trường, các giả thuyết đều được chấp nhận. Các yếu tố có tác động mạnh đến
quyết định mua thuốc Generic của bác sĩ, dược sĩ tại TP. HCM theo tứ tự: Danh
tiếng công ty dược, Tính cách PSR, Ảnh hưởng chuyên gia đầu ngành, Sự chuyên
nghiệp PSR, Chất lượng thuốc và Quà tặng hữu hình.

xiv


Từ kết quả nghiên cứu trên tác giả đã đưa ra những hàm ý khoa học nhằm
giúp các doanh nghiệp dược phẩm kinh doanh tại thành phố Hồ Chí Minh hiểu rõ
hơn về quyết định mua thuốc trong ngành, và cũng định hướng cho ngành y dược
đưa ra những quyết định sử dụng thuốc Generic như thế nào cho hợp lý nhằm giảm
chi phí khám chữa bệnh cho bệnh nhân và giảm chi phí cho xã hội mà không ảnh
hưởng đến chất lượng điều trị cho bệnh nhân.

xv


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngành dược phẩm thời hiện đại đã phát triển được gần 100 năm từ những năm 20
của thế kỷ trước. Nếu tính theo quy mô phát triển công nghiệp, lĩnh vực này đã có lịch
sử gần 50 năm. Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20, đa số các tập đoàn dược phẩm hàng đầu

thế giới hiện nay được thành lập. Thụy Sĩ, Đức và Ý là những nước đầu tiên phát triển
mạnh ngành công nghiệp dược phẩm, theo sau đó là các quốc gia khác như Anh, Mỹ,
Bỉ và Hà Lan.Vào những năm 1960, rất nhiều loại thuốc được phát triển từ thập niên
50 được đưa vào sản xuất đại trà và tung ra thị trường. Trong đó, nổi tiếng nhất là các
thuốc như “The Pill” (thuốc tránh thai), Cortisone (giảm đau viêm khớp) và nhiều loại
thuốc tim mạch, chống trầm cảm khác.Từ thập niên 70, thuốc điều trị ung thư bắt đầu
được sử dụng phổ biến. Nền công nghiệp dược phẩm thế giới bắt đầu phát triển mạnh.
Các quy định pháp lý về việc cho phép các thuốc phát minh “bom tấn” được quyền
bán với giá cao nhằm bù đắp các chi phí đầu tư nghiên cứu trước đó bắt đầu có hiệu
lực tại nhiều quốc gia.
Vào giữa thập niên 80, hợp nhất sáp nhập các doanh nghiệp nhỏ với các doanh
nghiệp lớn hơn trở thành xu thế và rất nhiều thương vụ M&A đã được thực hiện. Sau
giai đọan này, nền công nghiệp sản xuất dược phẩm được thu gom về dưới sự kiểm
soát của một số tập đoàn dược phẩm không lồ thống trị thị trường tiêu thụ trên toàn thế
giới.
Bắt đầu từ những năm 90, môi trường kinh doanh của ngành dược phẩm có sự
thay đổi đáng kể với tiêu điểm là hoạt động mua bán sáp nhập trên quy mô toàn cầu và
chiến lược đầu tư mạnh mẽ cho hoạt động nghiên cứu phát triển các hoạt chất mới và
thử nghiệm lâm sàng.
Hiện nay tình hình ngành dược rất nóng bỏng đặc biệt vấn đề trong vấn đề quyết
định sử dụng thuốc nào hợp lý cho bệnh nhân, đó cũng là một khó khăn chung cho
ngành y tế nói chung và bác sĩ, dược sĩ nói riêng vì người chi trả chi phí khám chữa
bệnh là bệnh nhân, còn người ra quyết định sử dụng thuốc nào cho hợp lý lại là bác sĩ,
dược sĩ vì vậy trong vấn đề kê toa của bác sĩ và quyết định mua thuốc tưởng như tách
1


rời ra hai hàm ý khác nhau, nhưng thực chất nó là một bởi trong lúc khám chữa bệnh,
bệnh nhân luôn luôn tuân thủ theo yêu lệnh của bác sĩ, dược sĩ trong vấn đề khám chữa
bệnh. Hơn thế nữa ngành y dược là một ngành đặc biệt ở chỗ nó hoàn toàn không phụ

thuộc vào kinh tế thị trường như những ngành kinh tế khác, như khi mà giá tăng thì
cầu giảm và ngược lại, trong thực tế cho thấy rằng khi chúng ta không bệnh mà giá
thuốc có giảm như thế nào thì chúng ta cũng không thể mua thuốc về dự trử để uống,
hoặc khi bị bệnh mà giá thuốc tăng lại không trả tiền để điều trị bệnh, đặc biệt hơn nữa
là giá thuốc lại được ba bộ quản lý và vô cùng khó khăn cho ngành y dược, vì nhiều lý
do trên với gần 15 năm công tác trong ngành dược tác giả nhận thấy rằng đây là một
vấn đề cần thiết để nghiên cứu cho nên tác giả quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thuốc Generic của bác sĩ, dược sĩ tại
thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình, với mục đích
phân tích làm sao thấy được những mặt tích cực để đóng góp cho bác sĩ, dược sĩ có
những quyết định sáng hơn trong việc sử dụng thuốc Generic.
1.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Trong nhiều năm qua đã có rất nhiều nghiên cứu chuyên sâu về quyết định chọn
mua thuốc hầu hết các tác giả đều đưa ra vài nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chọn
thuốc, ví dụ Denig, F M Haaijer (1988) Ruskamp đề cập đến mong đợi giá trị kinh
nghiệm trong quá khứ và mong đợi kết quả điều trị. Sau nghiên cứu của Denig và cộng
sự, (1988) đã không ít nghiên cứu trên thế giới cho thấy những yếu tố ảnh hưởng đến
việc chọn mua và kê toa của bác sĩ ví dụ: Ernest Cyril & Mee-Kon N. Felix, 2006 đã
nêu ra các yếu tố như giá cả thuốc và chất lượng thuốc.
Hiện nay tác giả chưa tìm thấy có một nghiên cứu chuyên sâu nào về việc quyết
định mua thuốc Generic tại thành Phố Hồ Chí Minh. Vì vậy, trong đề tài này tác giả sử
dụng mô hình nghiên cứu lựa chọn thuốc của Denig và cộng sự và mô hình quyết định
chọn thuốc của Kareem và cộng sự để làm nền tảng cho đề tài nghiên cứu quyết định
mua thuốc Generic tại Thành Phố Hồ Chí minh.
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thuốc Generic của bác sĩ,
dược sĩ tại TP. HCM

2



Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định mua thuốc Generic
của bác sĩ, dược sĩ tại TP. HCM
Đề xuất các hàm ý quản trị và chính sách để giúp cho bác sĩ, dược sĩ có quyết
định hợp lý khi chọn mua thuốc nhằm giảm chi phí cho người khám chữa bệnh
1.4 PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu không gian: Nghiên cứu này chỉ tập trung tại Thành Phố Hồ
Chí Minh
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 4 tới tháng 10 năm 2015
Đối tượng nghiên cứu: Bệnh viện, nhà thuốc mua thuốc Generic tại TP.HCM.
Đối tượng khảo sát: bác sĩ, dược sĩ đang làm việc tại TP. HCM
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn chính gồm nghiên cứu sơ bộ dùng
phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng.
Nghiên cứu định tính được sử dụng: Phương pháp chuyên gia, tác giả tiến hành
khảo sát chuyên gia 10 người, lý do tác giả dừng lại 10 chuyên gia là vì không có phát
hiện gì mới thêm khi khảo sát, sau khi khảo sát xong tác giả tổng hợp ý kiến chuyên
gia tác giả tiến hành chỉnh sửa bảng câu hỏi và bắt đầu phỏng vấn thử. Tiếp đó, bảng
câu hỏi được điều chỉnh lần cuối để áp dụng cho khảo sát chính thức.
Nghiên cứu định lượng: Sử dụng phần mềm SPSS để:
Kiểm tra độ tin cậy thang đo thông qua phân tích Cronbach’Alpha.
Phân tích yếu tố khám phá EFA: kiểm định Bartlet, hệ số KMO để xem xét độ
thích hợp của EFA, phân tích mối tương quan của các yếu tố, phân tích hồi quy để xác
định mô hình hồi quy tuyến tính qua đó xác định mức độ tác động của các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua thuốc của các cá nhân, tổ chức y tế TP. HCM, kiểm định TTest, ANOVA được thực hiện để so sánh khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng và quyết
định mua giữa các nhóm khách hàng có nhừng đặc điểm khác nhau.
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Kết quả nghiên cứu này sẽ là tài liệu đáng tin cậy và là nền tảng cho những tác
giả sau này nghiên cứu đề tài có liên quan.
3



Kết quả nghiên cứu giúp cho bác sĩ, dược sĩ có quyết định mua thuốc phù hợp
hơn vì hiện nay giá cả, chất lượng thuốc cũng là một bài toán khó mà ngành dược luôn
luôn quan tâm xử lý hàng ngày nhằm cải thiện sao cho phù hợp với mục tiêu của
ngành.
Kết quả nghiên cứu cũng giúp giảm chi phí cho xã hội và giải pháp trong việc
khám chữa bệnh cho bệnh nhân nghèo nhờ sử dụng thuốc Generic, qua đó cũng đánh
thức được những doanh nghiệp đang sản xuất thuốc chính hảng có định hướng nhảy
vào thị trường rất màu mỡ đó là thị trường thuốc Generic.
1.7 BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan lý luận nghiên cứu
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị

4


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU

2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
2.1.1. Thuốc
Là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng cho người nhằm phòng bệnh, chữa bệnh,
chẩn đoán bệnh hoặc điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể bao gồm thuốc thành phẩm,
nguyên liệu làm thuốc, văcxin, sinh phẩm y tế.
Thuốc tây (tân dược) hay thuốc nam (đông dược) đều phải được sản xuất tại
các nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn GMP-WHO (Thực hành tốt sản xuất thuốc Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới). Thuốc không phải là thực phẩm, phải cẩn

trọng khi dùng, phải đúng liều đúng lượng. Theo Bộ Y Tế 14-4-2014
2.1.2. Thuốc biệt dược gốc
Là thuốc được phát minh đầu tiên và được cấp bằng sáng chế. Thuốc biệt dược
gốc phải trải qua quá trình nghiên cứu và phát triển từ khâu nghiên cứu công thức hóa
học, công thức bào chế cho đến khâu nghiên cứu lâm sang trên người bệnh (theo quyết
định số 2962 của Bộ Y tế, 2012). Một thuốc mới thông thường mất 5 đến 7 năm cho
nghiên cứu và thử nghiệm lâm sàng, sau khi đạt các tiêu chuẩn như lâm sàng mong
muốn phải mất 3 đến 4 năm để các cơ quan quản lý của các quốc gia chấp thuận cấp
phép lưu hành. Do đó, một thuốc được cấp bằng phát minh sáng chế thông thường
được bảo hộ độc quyền từ 15 đến 20 năm.
2.1.3 Thuốc generic
Là dược chất đã hết thời gian bảo hộ sở hữu trí tuệ và mang tên gốc của dược
chất. Nguồn Luật Dược số 34/2005/QH11 do Quốc hội ban hành
Thuốc generic là thuốc tương tự thuốc gốc về hàm lượng, đường sử dụng, hình
dạng tính chất và mục đích điều trị. Sự khác biệt giữa thuốc generic và thuốc gốc phát
minh là giá mua bán. Thuốc generic rẻ hơn rất nhiều lần so với thuốc gốc phát minh do
thừa hưởng lại công trình nghiên cứu và không tốn chi phí nghiên cứu và thử nghiệm
lâm sàng.
5


2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM
2.2.1. Thuyết hành động hợp lý
Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action- TRA) được Ajizen và
Fishbein xây dựng từ năm 1975 và được xem là thuyết tiên phong trong lĩnh vực
nghiên cứu xã hội. Mô hình TRA cho thấy hành vi quyết định bỡi ý định thực hiện
hành vi đó. Mối quan hệ giữa ý định và hành vi đã được đưa ra và kiểm chứng thực
nghiệm trong nhiều nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực (Ajzen, 1988, Sheppard, Hartwick &
Warshaw, 1988, trích trong Ajzen, 1991, tr. 186). Hai yếu tố chính ảnh hưởng đến ý
định và thái độ và chuẩn chủ quan. Trong đó, thái độ của một cá nhân được đo lường

bằng niềm tin và sự đánh giá đối với kết quả hành vi đó. Ajzen (1991, tr.188) định
nghĩa chuẩn chủ quan hay quan niện chủ quan là nhận thức của những người bị ảnh
hưởng sẽ nghĩ rằng cá nhân đó nên thực hiện hay không thực hiện hành vi.
Niềm tin với những thuộc
tính sản phẩm
Thái độ
Đo lường niềm tin đối với
những thuộc tinh sản phẩm
Ý định

Niềm tin về những người ảnh
hưởng sẽ nghĩ rằng tôi nên
thực hiện hay không thực hiện
hành vi

Chuẩn chủ
quan

Sự thúc đẩy làm theo ý muốn
của những người ảnh hưởng

Hình 2. 1 Thuyết hành động hợp lý (TRA)
Nguồn: Davis, Bagozzi và Warshaw, 1989, trích trong Chutter M.Y. năm 2009, tr.3
2.2.2. Thuyết hành vi dự định
Theo Ajzen (1991), sự ra đời của thuyết hành vi dự định TPB (Theory of
Planned Behaviour) xuất phát từ giới hạn của hành vi mà con người ít có sự kiểm soát.
Nhân tố thứ ba mà Ajzen cho là có ảnh hưởng đến ý định của con người là yếu tố
“nhận thức kiểm soát hành vi” (Perceived Behavioural Control). Nhận thức kiểm soát
6



hành vi phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi và thực hiện hành
vi đó có bị kiểm soát hay hạn chế hay không (Ajzen, 1991, tr.183). Học thuyết TPB
được mô phỏng ở Hình 2.2.
Thái độ
Ý định hành vi

Chuẩn chủ quan
Nhận thức kiểm soát hành vi

Hình 2. 2 Thuyết hành vi dự định TPB
Nguồn: Ajzen, I., Theory of planned behavior năm 1991, tr.182
2.2.3 Mô hình nhận thức ảnh hưởng đến hành vi C-A-B (Cognition- AfftectBehaviour Paradigm)
Mô hình C-A-B là một mô hình lý thuyết tương tự như thuyết hành động hợp
lý, nó cố gắng giải thích hành vi của người mua bị ảnh hưởng bỡi nhận thức như thế
nào (Holbrooke & Batra, 1987). Mô hình này có thể giải thích được mối liên quan
nguyên nhân- kết quả nhận thức hành vi của bác sĩ. Những gì bác sĩ nghĩ và tin tưởng
về thuốc sẽ ảnh hưởng đến cảm nghĩ của họ như thế nào và có thể kiểm soát hành vi kê
toa của bác sĩ đó, những hành vi của bác sĩ kê toa thường có liên quan đến thái độ của
họ đối với loại thuốc đó (Ernest Cyril & Mee-kon N. Felix, 2006).
Về mặt tâm lý học thì thái độ đối với một vấn đề có ba kiểu biểu hiện là: biểu
hiện kiểu nhận thức, biểu hiện kiểu bị ảnh hưởng, biểu hiện bằng hành vi. Theo mô
hình C-A-B này, bác sĩ ban đầu được đánh giá nhận thức về một số yếu tố của thuốc
biệt dược gốc và Generic. Sau đó từ những nhận thức của bác sĩ về thuốc biệt dược
gốc và Generic sẽ tiếp tục khảo sát về cách mà họ kê toa hai loại thuốc biệt dược gốc
và Generic như thế nào. Mô hình này được Erest Cyril & Mee-kon N. Felix (2006) áp
dụng trên những bác sĩ nghiên cứu tại Malaysia nghiên cứu về nhận thức bác sĩ về
thuốc biệt dược gốc, thuốc Generic và những yếu tố ảnh hưởng đến việc kê toa của bác
sĩ.


7


2.2.4. Mô hình hành vi quyết định mua của Philip Kotler & Gary Amstrong
(2012).


Khái niệm
Quyết định là quá trình suy nghĩ lựa chọn một lựa chọn họp lý từ các tùy chọn

có sẵn. Khi cố gắng để đưa ra quyết đinh tốt, một người phải cần những mặt tích cực
và tiêu cực của mỗi tùy chọn, và xem xét tất cả các lựa chọn thay thế. Đối với việc ra
quyết định hiệu quả, một người phải có khả năng dự đoán kết quả của mỗi lựa chọn là
tốt, và dựa trên tất cả các mặt hàng này, quyết định phương án nào là tốt nhất cho rằng
tình hình cụ thể.
Ra quyết định có thể được coi là quá trình nhận thức dẫn đến việc lựa chọn một
niềm tin hoặc một quá trình hành động trong một số khả năng thay thế. Mỗi quá trình
ra quyết định đưa ra một lựa chọn cuối cùng có thể có hoặc không có thể có hành động
gợi ý.


Quy trình ra quyết định
Mô hình đơn gian về quá trình ra quyết định mua sản phẩm hay lựa chọn dịch vụ

bao gồm: nhận biết vấn đề, thu thập thông tin, đánh giá lựa chọn các sản phẩm thay
thế, quyết định lựa chọn, hành vi sau khi đưa ra quyết định (Kotler, p. & Amstrong, G.,
2012, trang 152).
- Nhận biết vấn đề
Quá trình ra quyết định mua sản phẩm hay lựa chọn dịch vụ bắt đầu khi khách
hàng ý thức được vấn đề hay nhu cầu, nó xuất phát từ nhu cầu nội tại của họ hoặc bị

ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài. Khách hàng (hay người có nhu cầu) sẽ cảm thấy
sự khác biệt giữa tình trạng thực tế và tình trạng mong muốn.
Tác nhân bên trong dễ dàng nhận thấy nhu cầu sinh lý. Khi nhu cầu này tăng đến
một mức độ đủ lớn nó sẽ trở thành niềm tin thôi thúc mạnh mẽ khiến người ta hành
động.
Nhu cầu cũng có thể bắt nguồn từ những tác nhân kích thích bên ngoài.Ví dụ,
một thanh niên mới tốt nghiệp Đại học chưa xin được việc làm và chưa có ý định tiếp
tục học cao học, nhưng khi tiếp xúc với bạn bè, được bạn bè tác động, thôi thúc anh ta
và như thế cũng sẽ biến thành nhu cầu của anh ấy
8


Hành vi sau khi mua là thái độ khách hàng cảm thấy thỏa mẫn, hài lòng hay bất
mãn về sản phẩm, dịch vụ đã lựa chọn. Nếu hài lòng, khách hàng sẽ tiếp tục lựa chọn
nhà cung cấp đó cho lần sau hoặc giới thiệu cho người khác cùng sử dụng,.. Nêu
không hài lòng, khách hàng có thể phản ứng lại bằng các hành vi như: yêu cầu doanh
nghiệp bồi thường, phản ánh phàn nàn với cơ quan chính quyền, ngưng mua sản phẩm,
nói cho nhiều người biết.
Trong những năm gần đây, việc nghiên cứu hành vi của người mua trở nên
quan trọng, nó giúp cho doanh nghiệp tìm hiểu xem khách hàng mua và sử dụng
hàng hóa như thế nào. Trên cơ sở nhận thức rõ được hành vi của người mua, doanh
nghiệp sẽ có căn cứ chắc chắn để trả lời các vấn đề liên quan tới các chiến lược
marketing cần vạch ra. Đó là các vấn đề như sau:


Ai là người mua hàng?



Họ mua các hàng hóa, dịch vụ gì?




Mục đích mua các hàng hóa, dịch vụ đó?



Họ mua như thế nào? Mua khi nào? Mua ở đâu?
Các doanh nghiệp muốn tìm hiểu xem người mua phản ứng như thế nào trước

các kích thích marketing của doanh nghiệp - các chiến lược marketing hỗn hợp. Nếu
doanh nghiệp biết được những phản ứng của người mua, họ sẽ sử dụng hiệu quả các
chiến lược marketing hỗn họp để nâng cao đáng kể khả năng canh tranh của doanh
nghiệp. Nhiều nhà nghiên cứu đã đưa ra các mô hình khác nhau mô tả hành vi người
mua.

9


Mô hình hành vi quyết định mua của Philip Kotler và Gary Amstrong (2012).

Các nhân tố kích thích

Marketing

Môi trường

Sản phẩm

Kinh tế


Giá cả

Khoa học

Phân phối

Kỷ thuật

Xúc tiến

Hộp đen ý thức
Các đặc
tính của
người
mua

Quá
trình
quyết
định mua
Cạnh
tranh

Quyết định mua
Lựa chọn hàng hóa
Lựa chọn thương
hiệu
Lựa chọn nhà cung
ứng

Lựa chọn thời gian
và địa điểm mua

Văn hóa
Chính trị

Lựa chọn khối
lượng mua

Luật pháp
Cạnh tranh

Hình 2. 3 Mô hình hành vi quyết định mua cụ thể
Nguồn: Kotler, p. & Amstrong, G., 2012, trang 171.
Các nhân tố ảnh hưởng đên hành vi mua
Các yếu tố kích thích của marketing
Các yếu tố kích thích của marketing chính là các hoạt động của nhà sản xuất
hoặc nhà phân phối như: hoạch định sản phẩm, định giá, phân phối và chiêu thị
(xúc tiến) nhằm mục đích thuyết phục khách hàng chi tiền cho sản phẩm và dịch
vụ.
Các yếu tố thuộc về văn hóa
Trong lý thuyết hành vi người mua của Philip Kotler chỉ ra rằng: người mua
- người mua sống trong một xã hội, cho nên hành vi của họ chịu ảnh hưởng của
rất nhiều các yếu tố thuộc về văn hóa -xã hội.
Văn hóa là một hệ thống những giá trị, niềm tin, truyền thống và các chuẩn
mực hành vi được hình thành, phát triển, thừa kế qua nhiều thế hệ. Văn hóa được
hấp thụ ngay trong cuộc sống gia đình, sau đó là trong trường học và trong xã hội.
Văn hóa là nguyên nhân cơ bản, đầu tiên dẫn dắt hành vi của con người nói
10



×