Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Đề cương ôn tập và giải nhanh vật lý 11 học kỳ 2 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 104 trang )

-

11

T 0912.16.43.44

-



Đề CƯƠNG ÔN TậP LớP 11 HọC Kỳ 2

H v tờn hc sinh :Trng
LI NểI U
Cỏc em hc sinh thõn mn!
Trong nhng nm gn õy v nhng nm tip theo, bờn cnh khi A truyn thng(gm cỏc mụn
Vt lý, Toỏn, Húa) thỡ khi thi A1(gm cỏc mụn Vt lý, Toỏn, Anh) s c nhiu trng s dng
tuyn sinh i hc,Cao ng . Qua ú hc Vt lý s ỏp ng tt nguyn vng ca cỏc em vi nhiu s la
chn tt c cỏc nghnh ngh. giỳp cỏc em chun b tt cho cỏc k thi thi i Hc,cao ng v ụn thi ht
hc k II, m bo chng trỡnh trờn lp thy biờn son cun Gii nhanh Vt lý 11
Cun Gii nhanh Vt lý 11 c vit da trờn c s 02 cun sỏch giỏo khoa c bn v nõng cao
theo tinh thn gim ti ca B giỏo dc v o to v mt s ti liu tham kho cú uy tớn. Cun sỏch ny
b sung cho nhng bi ging ca thy trờn cỏc lp hc thờm ti cỏc trung tõm luyn thi (TT BèNH
MINH,TTHCH) v hc chớnh khúa bao gm cỏc phn:
Phn 1: Tng hp ngn gn lý thuyt k II-Mụn Vt lý 11.
Phn 2: Phng phỏp gii bi tp v bi tp mu (cú li gii chi tit)
Phn 3: Gii thiu cỏc bi tp t lun v trc nghim ( cú ỏp ỏn).
Phn 4 : Gii thiu thi th hc k II. ( cú ỏp ỏn)
Trong quỏ trỡnh hc thờm v s dng ti liu cỏc em cn rỳt ra cỏc cỏch gii v cỏch nh nhanh v
chớnh xỏc cho tng dng bi tit kin nhiu thi gian lm bi nht. Cỏc em hóy quan tõm cỏc lu ý trong
cun sỏch ny cho cỏc dng bi gii nhanh , hiu qu v hn ch sai sút.


Chỳc cỏc em s dng cun sỏch hiu qu nht cho cỏc k thi. Mc dự bn thõn tụi ó rt c gng v
b sung chnh lớ nhng khụng th trỏnh khi thiu sút , rt mong nhn c cỏc gúp chõn thnh ca ng
nghip v cỏc em hc sinh.
Xin chõn thnh cm n !
Ngy 15 thỏng 4nm 2015

Nguyn Vn Hinh
THI KHểA BIU HC THấM MễN VT Lí ( THY HINH TRC TIP GING DY)
CH í : ễN LUYN PHI I HOC THEO í MUN VI IM CAO
stt
1

Lp
12A1

Ni dung hc
a im
Thi gian
ễn thi i hc, Cao
Bỏch Nhn-Hip Hũa
17h30-19h30 th 5
ng
17h30-19h30 th 7
2
12A2
ễn thi i hc, Cao
Trung Tõm Luyn Thi Bỡnh
17h30-19h30 th 2
ng
Minh

17h30-19h30 th 6
3
12A3
ễn thi i hc, Cao
Trung Tõm Luyn Thi Bỡnh
17h30-19h30 th 4
ng
Minh
17h30-19h30 CN
4
12A4,12A5
ễn thi i hc, Cao
Trng THPT Vit Yờn s 2
17h30-19h30 th 3
ng
9h00-11h00 CN
5
Hng nm khai ging tt c cỏc lp t ngy 15/5 ( Cỏc em cú nhu cu hc liờn h trc tip
theo in thoi 09.12.16.43.44 hoc Emai )
CH 1:XC NH LC T.CM NG T
A: Túm tt lý thuyt
CNG ễN TP HC K 2-LP 11

Website: />
1


-

ĐT 0912.16.43.44


-



I. TỪ TRƯỜNG
1. Tương tác từ
Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa dòng điện với nam châm và giữa dòng điện với dòng
điện đều gọi là tương tác từ. Lực tương tác trong các trường hợp đó gọi là lực từ.
2. Từ trường
- Khái niệm từ trường: Xung quanh thanh nam châm hay xung quanh dòng điện có từ trường.
Tổng quát: Xung quanh điện tích chuyển động có từ trường.
- Tính chất cơ bản của từ trường: Gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt
trong nó.
- Cảm ứng từ: Để đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ, người ta đưa vào một đại lượng vectơ

gọi là cảm ứng từ và kí hiệu là B .
Phương của nam châm thử nằm cân bằng tại một điểm trong từ trường là phương của vectơ cảm ứng

từ B của từ trường tại điểm đó. Ta quy ước lấy chiều từ cực Nam sang cực Bắc của nam châm thử là

chiều của B .
3. Đường sức từ
Đường sức từ là đường được vẽ sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng
với hướng của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
4. Các tính chất của đường sức từ:
- Tại mỗi điểm trong từ trường, có thể vẽ được một đường sức từ đi qua và chỉ một mà thôi.
- Các đường sức từ là những đường cong kín. Trong trường hợp nam châm, ở ngoài nam châm các đường
sức từ đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm.
- Các đường sức từ không cắt nhau.

- Nơi nào cảm ứng từ lớn hơn thì các đường sức
từ ở đó vẽ mau hơn (dày hơn), nơi nào cảm ứng
từ nhỏ hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ thưa hơn.
5. Từ trường đều
Một từ trường mà cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là từ trường đều.
II. PHƯƠNG, CHIỀU VÀ ĐỘ LỚN CỦA LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÂY DẪN MANG DÒNG
ĐIỆN
1. Phương : Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng
điện và cảm ứng tại điểm khảo sát .
2. Chiều lực từ : Quy tắc bàn tay trái
Quy tắc bàn tay trái : Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay và
chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90 o sẽ chỉ chiều
của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn.
3. Độ lớn (Đònh luật Am-pe). Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện cường độ I, có chiều dài l hợp với từ
trường đều B một góc α
F = BIl sin α
B Độ lớn của cảm ứng từ . Trong hệ SI, đơn vò của cảm ứng từ là tesla, kí hiệu là T.
III. NGUYÊN LÝ CHỒNG CHẤT TỪ TRƯỜNG
Giả sử ta có hệ n nam châm( hay dòng điện ). Tại điểm M, Từ trường chỉ của nam châm thứ nhất là B1 ,
chỉ của nam châm thứ hai là B2 , …, chỉ của nam châm thứ n là Bn . Gọi B là từ trường của hệ tại M thì:
B = B1 + B 2 + ... + B n
B: Bài tập
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

2
Website: />

ĐT 0912.16.43.44

Bài 1: Một đoạn dây dẫn dài 5 (cm) đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện

chạy qua dây có cường độ 0,75 (A). Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3.10 -2 (N). Tính độ lớn Cảm ứng từ
của từ trường
ĐS: B= 0,8 (T).
Bài 2: Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6 (cm) có dòng điện I = 5 (A) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ
B = 0,5 (T). Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 7,5.10 -2(N). Tính góc α hợp bởi dây MN và đường
cảm ứng từ.
ĐS: 300
Bài 3: Dòng điện I = 1 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có
độ lớn bằng bao nhiêu?
ĐS: 2.10-6(T)
Bài 4: Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ 5 (A) cảm ứng từ đo được là 31,4.10 -6(T). Tính đường kính
của dòng điện đó.
ĐS: 20 (cm)
Bài 5: Một dòng điện có cường độ I = 5 (A) chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện
này gây ra tại điểm M có độ lớn B = 4.10-5 (T). Điểm M cách dây một khoảng bao nhiêu?
ĐS: 2,5 (cm)
Bài 6: Một dòng điện thẳng, dài có cường độ 20 (A), cảm ứng từ tại điểm M cách dòng điện 5 (cm) có độ
lớn bằng bao nhiêu?
ĐS: 8.10-5 (T)
Bài 7: Một dậy dẫn thẳng dài mang dòng điện 20A, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10 -3T. Đặt
vuông góc với vectơ cảm ứng từ và chịu lực từ là 10-3N. Chiều dài đoạn dây dẫn là bao nhiêu?
ĐS: 1cm
-



Bài 8: Một đoạn dây dẫn dài l = 0,2m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ B
một góc α = 300. Biết dòng điện chạy qua dây là 10A, cảm ứng từ B= 2.10-4T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây
dẫn là bao nhiêu?
ĐS: 2.10-4N

Bài 9: Một ống dây dài 50 (cm), cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2 (A). cảm ứng từ bên trong
ống dây có độ lớn B = 25.10-4 (T). Tính số vòng dây của ống dây.
ĐS: 497
Bài 10: Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây này
để quấn một ống dây có dài l = 40 (cm). Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài của ống dây là bao nhiêu?
ĐS: 1250
Bài 11: Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), điện trở R = 1,1 (Ω), lớp sơn cách điện bên ngoài rất
mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây dài l = 40 (cm). Cho dòng điện chạy qua ống dây thì cảm ứng
từ bên trong ống dây có độ lớn B = 6,28.10-3 (T). Hiệu điện thế ở hai đầu ống dây là bao nhiêu?
ĐS: 4,4 (V)
I1
Bài 12:Ba dòng điện thẳng dài đặt song song với nhau,cách đều nhau đi qua
ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a=4cm theo phương vuông góc với mặt
phẳng hình vẽ.cho các dòng điện chạy qua có cùng mộtchiều với các cường độ
I3
dòng điện I1=10A,I2=I3=20A.Tìm lực tổng hợp F tác dụng lên mỗi mét
I
2
dây dẫn có dòng điện I1?
ĐS: 10-3N





e

13:Ba dòng điện thẳng dài đặt song song với nhau đi qua ba đỉnh của một tam
giác theo phương vuông góc với mặt phẳng như hình vẽ.Cho các dòng điện chạy
qua có chiều như hình vẽ với các cường độ dòng điện I1=10A,I2= 20A

I3=30A,.Tìm lực tổng hợp F tác dụng lên mỗi mét dây dẫn có dòng điện I1.Biết I1
cách I2 và I3 lần lượt là r1=8Cm,r2=6cm và hai dòng I2và I3 cách nhau 10 cm?
ĐS:1.12.10-3 N



I2



I1

eI

3

Bài 14: Một vòng dây tròn bán kính 5cm, xung quanh là không khí. Dòng điện trong dây có cường độ là I,
3
gây ra từ trường tại tâm vòng tròn có B = 2,5.10-6 T. Tính cường độ dòng điện chạy trong vòng dây ?
ĐS : 0,2A
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11
Website: />

ĐT 0912.16.43.44

Bài 15: Một vòng dây tròn đặt trong chân khơng có bán kính R = 10cm mang dòng điện I = 50A
a . Độ lớn của vectơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây là bao nhiêu?
b . Nếu cho dòng điện nói trên qua vòng dây có bán kính R’ = R/4 thì tại tâm vòng dây , độ lớn của
cảm ứng từ B là bao nhiêu ?
ĐS : a. B = 3,14 . 10 - 4 T

b. B = 1,256 . 10 -3 T
Bài 16: Một khung dây tròn bán kính 30cm gồm 10vòng dây. Cường độ dòng điện qua khung là 0,3A. Tính
cảm ứng từ tại tâm của khung dây ?
ĐS : 6,28.10-6T
Bài 17: Một khung dây tròn đường kính 10 cm gồm 12 vòng dây. Tính cảm ứng từ tại tâm của khung dây
nếu cường độ dòng điện qua mỗi vòng dây là 0,5A.?
ĐS : 7,5398.10-5T
-

CHỦ ĐỀ 2:XÁC ĐỊNH CẢM ỨNG TỪ TỔNG HỢP
A: Tóm tắt l‎ý thuyết
III. NGUYÊN LÝ CHỒNG CHẤT TỪ TRƯỜNG
Giả sử ta có hệ n nam châm( hay dòng điện ). Tại điểm M, Từ trường chỉ của nam châm thứ nhất là B1 ,
chỉ của nam châm thứ hai là B2 , …, chỉ của nam châm thứ n là Bn . Gọi B là từ trường của hệ tại M thì:
B = B1 + B 2 + ... + B n
TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN CÓ HIØNH DẠNG ĐẶC BIỆT
1. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài

Vectơ cảm ứng từ B tại một điểm được xác đònh:
- Điểm đặt tại điểm đang xét.

- Phương tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đang xét
B
- Chiều được xác đònh theo quy tắc nắm tay phải
I
- Độ lớn B = 2.10-7
r
2. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn
Vectơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây được xác đònh:
- Phương vuông góc với mặt phẳng vòng dây

- Chiều là chiều của đường sức từ: Khum bàn tay phải theo vòng day của khung dây sao cho chiều từ cổ
tay đến các ngón tay trùng với chiều của dòng điện trong khung , ngón tay cái choảy ra chỉ chiều đương
sức từ xuyên qua mặt phẳng dòng điện
− 7 NI
- Độ lớn B = 2π10
R
R: Bán kính của khung dây dẫn
I: Cường độ dòng điện
N: Số vòng dây
3. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn
Từ trường trong ống dây là từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ

B được xác đònh
- Phương song song với trục ống dây
- Chiều là chiều của đường sức từ
- Độ lớn B = 4π.10 −7 nI n: Số vòng dây trên 1m
B: Bài tập.
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

4
Website: />

ĐT 0912.16.43.44

Bài 1: Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I 1
= 5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là I 2 = 1 (A) ngược chiều với I1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai
dây và cách đều hai dây. Tính cảm ứng từ tại M.
ĐS: 7,5.10-6 (T)
Bài 2: Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau cách nhau 40 (cm). Trong hai dây có hai dòng điện cùng
cường độ I1 = I2 = 100 (A), cùng chiều chạy qua. Cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M nằm

trong mặt phẳng hai dây, cách dòng I1 10 (cm), cách dòng I2 30 (cm) có độ lớn là bao nhiêu?
ĐS: 1,33.10-5 (T)
Bài 3: Một dây dẫn rất dài căng thẳng, ở giữa dây được uốn thành vòng tròn bán kính
R = 6 (cm), tại chỗ chéo nhau dây dẫn được cách điện. Dòng điện chạy trên dây có cường
độ 4 (A). Tính cảm ứng từ tại tâm vòng tròn
ĐS: 5,5.10-5 (T)
Bài 4: Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy
trên dây 1 là I1 = 5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là I 2 = 1 (A) ngược chiều với I 1. Điểm M
nằm trong mặt phẳng của 2 dòng điện ngoài khoảng hai dòng điện và cách dòng điện I 1
8(cm). Tính cảm ứng từ tại M.
ĐS: 1,2.10-5 (T)
Bài 5: Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn d1 ; d2 đặt song song trong không khí cách nhau khoảng 5 cm, có dòng
điện ngược chiều I1 = 2A ; I2 = 6A đi qua. Tính cảm ứng từ tại M cách d1 4cm và cách d2 3cm.
ĐS : B = 4,12.10 – 5 T.
Bài 6: Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn d1; d2 đặt song song trong không khí cách nhau khoảng 8 cm, có dòng
điện ngược chiều I1 = 10A ; I2 = 10A đi qua. Tính cảm ứng từ tại:
a. O cách mỗi dây 4cm.
b. M cách mỗi dây 8cm.
ĐS : a. B= 10 – 4 T
b. B=2,5.10 – 5 T
Bài 7: Cho hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, đặt trong không khí, đặt trong không khí, cách nhau một khoảng d
= 80cm. Dòng điện trong hai dây cùng chiều và cùng cường độ I 1 = I2 = I = 1A. Tính cảm ứng từ tại các
điểm sau :
a. Điểm N cách dây thứ nhất 100cm, cách dây thứ hai 20cm.
b. Điểm M cách đều hai dây một khoảng là 80cm.
ĐS : a. 1,2.10-6T ;b. 2,2.10-7T
Bài 8: Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn d1 ; d2 đặt song song trong không khí cách nhau khoảng 10 cm, có dòng
điện cùng chiều I1 = I2 = I = 2,4A đi qua. Tính cảm ứng từ tại:
a. M cách d1 và d2 khoảng r = 5cm.
b. N cách d1 20cm và cách d2 10cm.

ĐS : a. BM = 0 ; b. BN = 0,72.10 – 5 T ;
c. P cách d1 8cm và cách d2 6cm.
c. BP = 10 – 5 T ; d. BQ = 0,48.10 – 5 T
d. Q cách d1 10cm và cách d2 10cm.
-

Bài 9: Tính cảm ứng từ tại tâm của 2 vòng dây dẫn đồng tâm, có bán kính là R và 2R. Trong mỗi vòng tròn
có dòng điện I = 10A chạy qua. Biết R = 8cm. Xét các trường hợp sau :
a. Hai vòng tròn nằm trong cùng một mặt phẳng, hai dòng điện chạy cùng chiều.I
I2
1
b. Hai vòng tròn nằm trong cùng một mặt phẳng, hai dòng điện chạy ngược chiều.
c. Hai vòng tròn nằm trong hai mặt phẳng vuông góc nhau.
O
ĐS: a. 1,18.10-4T
b. 3,92.10-5T c. 8,77.10-4T
Bài 10: Cho 4 dòng điện cùng cường độ I1 = I2 = I3 = I4 = I= 2A song song
I4
nhau, cùng vuông góc mặt phẳng hình vẽ, đi qua 4 đỉnh của một hình vuông
I3
cạnh a = 20cm và có chiều như hình vẽ. Hãy xác định vector cảm ứng
-6
từ tại tâm của hình vuông.
ĐS : 8. 10 T

e

Bài 11: Cho hai dòng điện I1, I2 có chiều như hình vẽ,
có cường độ :I1 = I2 = I = 2A ; các khoảng cách từ M đến hai dòng điện
là a = 2cm ; b = 1cm. Xác định vector cảm ứng từ tại M. ĐS : 4,22.10-5 T


I1
M b

a

Bài 12 :Hai dòng điện thẳng song song,dòng thứ nhất có I1=5A,dòng thứ hai có
I2=10A,dòng thứ ba hình tròn có bán kính
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

I1

I2
Website: />I3

.
O

I2
5


ĐT 0912.16.43.44
R=6,28cm mang dòng điện I3=10A.Hãy xác
định cảm ứng từ tại tâm O của dòng điện
tròn.Biết tâm O cách dòng thư nhất 10 cm
và cách dòng thứ hai là 20 cm ĐS: B=1,1.10-4 T

-


-



CHỦ ĐỀ 3:XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CẢM ỨNG TỪ TỔNG HỢP BẰNG KHÔNG
Bài toán 5: TÌM VỊ TRÍ ĐỂ VECTƠ CẢM ỨNG TỪ TỔNG HỢP BẰNG 0
1. Hai dòng điện thẳng cùng chiều

I1
A

M

 I2
B


 
B1 : Gọi M là điểm có cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 : BM = B1 + B2 = 0


→ B1 ↑↓ B2 và B1 = B2
B2 : Lập phương trình đại số để tìm vị trí điểm M
♣ Vì B1 = B2 → 2.10-2 .I1/r1 = 2.10-7.I2/r2 →

r2 I 2
= (1)
r1 I1




♣ Để B1 ↑↓ B2 và I1 cùng chiều I2 thì M phải thuộc AB nên : r1 + r2 = AB (2)
♣ Giải (1) và (2) tìm được r1 và r2
2. Hai dòng điện thẳng ngược chiều

A

B

I1

 I2

M


 
B1 : Gọi M là điểm có cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 : BM = B1 + B2 = 0


→ B1 ↑↓ B2 và B1 = B2
B2 : Lập phương trình đại số để tìm vị trí điểm M
♣ Nếu I1 > I2 → r1 > r2


Vì I1 = I2 → r2/r1 = I2/I1 (1)






Để B1 ↑↓ B2 , I1 ngược chiều I2 và I1 > I2 thì M nằm ngoài AB về phía I2, nên : r1 – r2 = AB (2)



Gi ải (1) và (2) tìm được r1 và r2

♣ Nếu I2 > I1 → r2 > r1


r2/r1 = I2/I1 (1)



r2 – r1 = AB (2)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

A
M

I1 

B
 I2

6
Website: />

ĐT 0912.16.43.44


-



-



Gi ải (1) và (2) tìm được r1 và r2

BÀI TẬP MẪU
Bài 5.1. Hãy cho biết :
1). Vị trí để cảm ứng từ tổng hợp tại M bằng 0 ? Biết :
a). Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song trong không khí, mang dòng điện cùng chiều,
có cường độ I1 = 4A , I2 = 1A , đặt cách nhau 6 cm .
b). Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song trong không khí, mang dòng điện ngược
có cường độ I1 = 1A , I2 = 4 A , đặt cách nhau 6 cm .

chiều,

2). Tập hợp những điểm có cảm ứng từ bằng nhau ? Biết :
a). Hai dẫy dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song trong không khí cách nhau một khoảng 12 cm
có các dòng điện I1 = 1A , I2 = 4A đi qua ngược chiều nhau .


 
M là điểm có B1 = B2



 
 B1 ↑↑ B2
Do B1 = B2 ⇒ 
 B1 = B2
Do B1 = B2 →

r2 I 2
= =4
r1 I1



Để B1 ↑↑ B2 → M thuộc đoạn AB , nên : r1 + r2 = AB
b). Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song trong không khí cách nhau 12 cm có các dòng
điện I1 = 1A , I2 = 4A đi qua cùng chiều nhau .


r2/r1 = I2/I1 và r2 – r1 = AB (Vì I2 > I1)

Đ/S

1.

a). 4,8 cm và 1,2 cm

b). 2 cm và 8 cm

2).

a). 2,4 cm và 9,6 cm


b). 4 cm và 16 cm

Bài 5.2. Một vòng dây có bán kính R = 10 cm, mang dòng điện I1 = 10A và một dây dẫn thẳng dài đặt
đồng phẳng . Dây dẫn thẳng mang dòng điện I2 = 8 A . Xác định chiều của I2 và khoảng cách d
từ tâm O của vòng dây đến dây dẫn thẳng để cảm ứng từ tổng hợp tại O bằng 0 ?
I1
I2
O

d


Để BO = 0 → I2 có chiều hướng sang trái
I
I
B1 = B2 → 2 .10-7 . 2 = 2 π.10-7 . 1 → d = 2,55 cm
d
R
Đ/S 2,55 cm
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11
Website: />►

7


ĐT 0912.16.43.44

-


-



LUYỆN GIẢI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chọn phát biểu sai ?
Độ lớn của từ trường do một dây dẫn gây ra tại một điểm M phụ thuộc vào :
A. hình dạng của sợi dây

B. vị trí của điểm M

C. mơi trường xung quanh

D. chiều của dòng điện

Câu 2. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm của một khung dây dẫn tròn :
A. tỉ lệ với bán kính

B. tỉ lệ nghịch với số vòng dây

C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện

D. phụ thuộc vào mơi trường đặt dây .


Câu 3. Theo định luật Am – pe, nếu đoạn dây dẫn đặt song song vec tơ cảm ứng từ B thì lực từ tác dụng lên
đoạn dây sẽ :
A. bằng 0

B. có giá trị nhỏ nhất


C. có giá trị lớn nhất

D. có giá trị tùy thuộc vào cường độ dòng điện trong dây dẫn đó .

Câu 4. Hai điểm M và N gần một dòng điện thẳng dài . Khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp hai lần
khoảng cách từ N đến dòng điện . Độ lớn của cảm ứng từ tại M và N là BM và BN thì :
A. BM = 2BN

BN = 2.10-7 .I/r
Đáp án: 1D,2D,3A,4ª

B. BM = 4BN

C. BM = 0,5BN

D. BM = 0,25BN

BM = 2.10-7 .I/2r → BN = 2BM

CHỦ ĐỀ 4:BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ LỰC TỪ,CẢM ỨNG TỪ VÀ CẢM ỨNG TỪ TỔNG HỢP
1. Lực tương tác giữa hai dây dẫn song song mang dòng điện có:
- Điểm đặt tại trung điểm của đoạn dây đang xét
- Phương nằm trong mặt phẳng hình vẽ và vuông góc với dây dẫn
- Chiều hướng vào nhau nếu 2 dòng điện cùng chiều, hướng ra xa nhau nếu hai dòng
điện ngược chiều.
−7 I I
- Độ lớn F = 2.10 1 2 l l :Chiều dài đoạn dây dẫn, r Khoảng cách giữa hai dây dẫn
r
2. Lực Lorenxơ có:

- Điểm đặt tại điện tích chuyển động
- Phương vuông góc với mặt phẳng chứa vectơ vận tốc của hạt mang điện và vectơ cảm
ứng từ tại điểm đang xét
- Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào
lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90o
sẽ chỉ chiều của lực Lo-ren-xơ nếu hạt mang điện dương và nếu hạt mang điện âm thì chiều ngược lại
 
- Độ lớn của lực Lorenxơ f = q vBSinα α : Góc tạo bởi v, B

8

BÀI TẬP
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

Website: />

T 0912.16.43.44

Bi 1: Dõy dn thng di cú dũng in I1 = 15A i qua t trong khụng khớ.
a. Tớnh cm ng t ti im cỏch dy 15 cm.
b. Tớnh lc tỏc dng lờn 1m dõy ca dũng in I 2 = 10A t song song, cỏch I1 15cm v I2 ngc
chiu
S: a) B =2.10 5 T b)F = 2.10 4 N.
-

Bi 2 :Hai dũng in cng I1 = 3A; I2 = 2A chy cựng chiu trong hai dõy dn song song v cỏch nhau
50cm.
a. Xỏc nh vect cm ng t ti im M cỏch dũng I1 30cm; dũng I2 20cm
b. Xỏc nh vect cm ng t ti im N cỏch dũng I1 30cm; dũng I2 40cm
c. Hóy tớnh lc t tỏc dng lờn mi một chiu di ca hai dõy

d. Hóy xỏc nh nhng im m ti ú cm ng t tng hp bng khụng.Ti nhng im ú cú t trng
hay khụng? S:a. BM=0T,b. B=2,24.10-6T,c.F=2,4.10-5N,d.r1=30cm,r2=20cm
Bi 3: Hai dũng in cng I1=6A,I2=9A chy trong hai dõy dn thng song song di vụ hn v cú chiu
ngc nhau,c t trong chõn khụng cỏch nhau mt khong a= 10cm:
1. Xỏc nh cm ng t ti:
a. im M cỏch I1 6cm,cỏch I2 4cm
b. im M cỏch I1 6cm,cỏch I2 8cm
2.Hóy tớnh lc t tỏc dng lờn 0,5m chiu di ca mi dõy?
3. Hóy xỏc nh nhng im m ti ú cm ng t tng hp bng 0
S: 1.a B=6,5.10-5T,b.B=3.10-5T , 2. F=5,4.10-5T,3. r120cm,r2=30cm
Bi 1: Mt chựm ht cú vn tc ban u khụng ỏng k c tng tc bi hiu in th U = 106V. Sau khi
tng tc, chựm ht bay vo t trng u cm ng t B = 1,8T. Phng bay ca chựm ht vuụng gúc vi
ng cm ng t.
a. Tỡm vn tc ca ht khi nú bt u bay vo t trng. m = 6,67.10-27 kg ; cho q = 3,2.10-19 C.
b. Tỡm ln lc Lorentz tỏc dng lờn ht. S : a. v = 0,98.107 m/s ; b. f = 5,64.10-12 N.
Bi 2: Mt ht khi lng m, mang in tớch e, bay vo trong t trng vi vn tc v. Phng ca vn tc
vuụng gúc vi ng cm ng t. Thớ nghim cho bit khi ú qu o ca ng trũn v mt phng qu o
vuụng gúc vi ng cm ng t. Cho B = 0,4T ; m = 1,67.10-27kg ; q = 1,6.10-19 C ; v = 2.106 m/s. Tớnh bỏn
kớnh ca ng trũn qu o ?
S : 5,2cm.
Bi 3: Mt electron bay vo khụng gian cú t trng u cú cm ng t B=0,2(T) vi vn tc ban u
v0 = 2.105 (m/s) vuụng gúc vi B . Tớnh lc Lorenx tỏc dng vo electron.
S: 6,4.10-15 (N)
Bi 4: Mt electron bay vo khụng gian cú t trng u cú cm ng t B = 10 -4 (T) vi vn tc ban u v0
= 3,2.106 (m/s) vuụng gúc vi B , khi lng ca electron l 9,1.10 -31(kg). Tớnh bỏn kớnh qu o ca
electron trong t trng.
S: 18,2 (cm)
Bi 5: Mt ht proton chuyn ng vi vn tc 2.10 6 (m/s) vo vựng khụng gian cú t trng u B = 0,02
(T) theo hng hp vi vect cm ng t mt gúc 300. Bit in tớch ca ht proton l 1,6.10-19 (C). Tớnh lc
Lorenx tỏc dng lờn proton.

S: 3,2.10-15 (N)
Bi 6: Một điện tích chuyển động trong từ trờng đều. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đờng cảm ứng
từ. Nếu điện tích chuyển động với vận tốc v 1 = 106m/s lc Lorentz tác dụng lên điện tích là f1 = 3.10-6 N. Hỏi nếu
điện tích chuyển động với vận tốc v2 = 2,5.106 m/s thì lực f2 tác dụng lên điện tích là bao nhiêu?
S: f2 =2,5.10-6N
Bi 7: Một điện tích có khối lợng m1 = 1,60.10-27 kg, có điện tích q1 = -e chuyển động vào từ trờng đều

B = 0,4T với vận tốc v1 = 106 m/s. Biết
v B.
a. Tính bán kính quỹ đạo của điện tích
b. Một điện tích thứ hai có khối lợng m2 = 9,60.10-27 kg, điện tích q2 = 2e khi bay vuông góc vào từ trờng
trên sẽ có bán kính quỹ đạo gấp 2 lần điện tích thứ nhất. Tính vận tốc của điện tích thứ hai.
S: a. R= 0,25mm ; b.V=6,7.104m/s
Bi 1: Khung dõy dn hỡnh vuụng cnh a = 20 (cm) gm cú 10 vũng dõy, dũng in chy trong mi vũng
dõy cú cng I = 2 (A). Khung dõy t trong t trng u cú cm ng t B = 0,2 (T), mt phng khung
9
dõy cha cỏc ng cm ng t. Tớnh mụmen lc t tỏc dng lờn khung dõy. S: 0,16 (Nm)
CNG ễN TP HC K 2-LP 11

Website: />

ĐT 0912.16.43.44

Bài 2: Khung d©y h×nh ch÷ nhËt diƯn tÝch S = 20 cm2 gåm 50 vßng d©y. Khung d©y ®Ỉt th¼ng ®øng trong tõ trêng
®Ịu cã → n»m ngang, B = 0,2T. Cho dßng ®iƯn I = 1A qua khung. TÝnh momen lùc ®Ỉt lªn khung khi:

B
a.

B




song song mỈt ph¼ng khung d©y.

b.

B



hỵp víi mỈt ph¼ng khung mét gãc 300.

Bài 3: Khung dây dẫn hình vng cạnh a = 20 (cm) gồm có 10 vòng dây, dòng điện chạy trong mỗi vòng
dây có cường độ I = 2 (A). Khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 (T), mặt phẳng khung
dây chứa các đường cảm ứng từ. Tính mơmen lực từ tác dụng lên khung dây. ĐS: 0,16 (Nm)
Bài 4: Một khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=5.10 -2 (T). Cạnh
AB của khung dài 3 (cm), cạnh BC dài 5 (cm). Dòng điện trong khung dây có cường độ I = 5 (A). Giá trị lớn
nhất của mơmen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây có độ lớn là bao nhiêu? ĐS: 3,75.10-4 (Nm)
Bài 5: Một khung dây cứng hình chữ nhật có kích thước 2 (cm) x 3 (cm) đặt trong từ trường đều. Khung có
200 vòng dây. Khi cho dòng điện có cường độ 0,2 (A) đi vào khung thì mơmen
ngẫu lực từ tác dụng vào khung có giá trị lớn nhất là 24.10 -4 (Nm). Tính độ lớn
cảm ứng từ của từ trường . ĐS: 0,10 (T)
M
Bài 6: Một dây dẫn được gập thành khung dây có dạng tam giác vng cân
r
MNP. Cạnh MN = NP = 10 (cm). Đặt khung dây vào trong từ trường đều B =
B
-2
10 (T) có chiều như hình vẽ. Cho dòng điện I có cường độ 10 (A) vào khung

P
N
dây theo chiều MNPM. Tính độ lớn lực từ tác dụng vào các cạnh của khung dây.
ĐS: FMN = 10-2 (N), FNP = 10-2 (N), FMP = 1,41.10-2 (N)
Bài 7: Một dây dẫn được gập thành khung dây có dạng tam giác vng MNP
M
như bài 6. Cạnh MN = 30 (cm), NP = 40 (cm). Đặt khung dây vào trong từ
trường đều B = 10-2 (T) vng góc với mặt phẳng khung dây có chiều như hình
B
vẽ. Cho dòng điện I có
cường độ 10(A) vào khung dây theo chiều MNPM. Tính Lực từ tác dụng vào
các cạnh của khung dây
ĐS: FMN = 0,03 (N), FNP = 0,04 (N), FMP = 0,05 (N).

N

P

CHỦ ĐỀ 5:
LỰC LORENXO
I.l‎í thuyết
1. III.Lựurc từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường-lực Lorentz:
Lực từ F do từ trường đều tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường có đặt điểm
-Điểm đặt:điện tích .
ur r
-Phương : vuông góc với mặt phẳng B; v

( )

-Chiều : xác đònh theo quy tắc bàn tay trái*.

-Độ lớn : xác đònh theo công thức Lorentz:
ur r
F = q .B.v.sin B; v (3)

(

)

Nhận xét:
_Lực Loren không làm thay đổi độ lớn vận tốc hạt mang điện, mà chỉ làm thay đổi hướng của vận
tốc
_Khi α=0 thì hạt mang điện chuyển động tròn đều trong từ trường.

Bài tốn 1: [6] Một hạt có khối lượng m và điện tích q bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ Β . Hạt


có vận tốc v hướng vng góc với đường sức từ. Hãy xác định xem hạt chuyển động như thế nào trong từ10
V
trường?

.
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11
Website: />.


ĐT 0912.16.43.44

-

-




Giải: Hạt chịu tác dụng của lực Lorent FL , lực này có độ lớn



FL



không đổi FL = qvB và có hướng luôn vuông góc với v ( hình vẽ).


R

B

Gia tốc của hạt là a = FL cũng có độ lớn không đổi tại mọi thời
m
điểm của chuyển động, luôn vuông góc với vận tốc. Như vậy, hạt
trong bài toán đang xét chuyển động tròn và lực Lorentz truyền
cho nó một gia tốc hướng tâm
mv 2
= qvB
R
mv
Nghĩa là bán kính quỹ đạo tròn bằng R =
qB
2πR 2πm

=
Và chu kỳ quay của hạt là: T =
.
v
qB
Chú ý: chu kỳ quay của hạt không phụ thuộc vào vận tốc của hạt.


11
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

Website: />

ĐT 0912.16.43.44

-

-



II: LỰC LO – REN – XƠ
1). Điểm đặt : tại điện tích điểm


2). Phương : vuông góc với v và B
3). Chiều : tuân theo qui tắc bàn tay trái




Đặt
bàn tay trái sao cho chiều từ cổ tay đến ngón tay là chiều của v khi q > 0 , ngược chiều

v khi q < 0 .



Cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay



Ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều lực Lo – Ren – Xơ

4). Độ l‎ớn f = q vB sin α
- q : điện tích (C)
- v : vận tốc chuyển động của q (m/s)
- B : cảm ứng từ (T)
 
- α = ( v; B
BÀI TẬP MẪU
Bài 7.1. Hãy cho biết :
1). Lực Lo – ren – xơ tác dụng lên electron ? Biết một electron chuyển động với vận tốc đầu

v0 = 107 m/s , trong từ trường đều B = 0,1T , sao cho v0 hợp góc 300 so với đường sức từ .
từ

2). Giá trị của góc α ? Biết một điện tích q = 10-4 C , chuyển động với vận tốc v0 = 20 m/s trong một

trường đều B = 0,5T , sao cho v0 hợp với đường sức từ một góc α . Lực Lo – ren – xơ tác dụng lên
điện tích có độ lớn 5.10-4 T .

12

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

Website: />

-

ĐT 0912.16.43.44

3). Giá trị của v0 để điện tích chuyển động thẳng đều ? Biết điện tích điểm q = 10-4 C , khối lượng

m = 1 g chuyển động với vân tốc đầu v0 , theo phương ngang trong một từ trường đều B = 0,1 T có

phương nằm ngang và vuông góc với v0 .


q chuyển động thẳng đều khi f = P

Đ/S

1). 8.10-14 N

2). 300

3). 1000 m/s

Cần nhớ
1). Lực hướng tâm : fht = m


v2
R

v2
2). Trong chuyển động tròn đều lực Lo – ren – xơ đóng vai trò lực hướng tâm : m = q vB sin α
R


3). Khi điện tích chuyển động điện trường B và cường độ điện trường E thì điện tích chịu tác dụng đồng thời


hai lực : lực điện Fđ và lực từ Ft .
4). Khi điện tích chuyển động thẳng đều thì hợp tác dụng lên điện tích bằng 0
Bài 7.2. Hãy cho biết :
đầu

1). Giá trị của B ? Biết một electron có khối lượng m = 9,1.10-31 kg , chuyển động với vận tốc ban

v0 = 107 m/s , trong một từ trường đều B sao cho v0 vuông góc với các đường sức từ . Qũy đạo của
electron là một đường tròn bán kính R = 20 mm .


fht = Flực từ → B

2). Thời gian để điện tích quay được một vòng bằng một chu kì chuyển động ? Biết một điện tích
q = 106 C , khối lượng m = 10-4 g , chuyển động với vận tốc đầu v0 = 10 m/s đi vào trong một từ

trường đều có cảm ứng từ B = 0,2T sao cho v0 vuông góc với các đường sức từ .



fht = Flt → R
T=

động

2πR
v0

3). Vận tốc và chu kì quay của proton ? Biết một proton có khối lượng m = 1,67.10-27 kg chuyển
theo một quỹ đạo tròn bán kính 7 cm trong một từ trường đều cảm ứng từ B = 0,01T .


fht = Flt → v0 =

2πR
qBR
;T=
v0
m

13
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

Website: />

-

ĐT 0912.16.43.44

4). Bán kính quỹ đạo của electron ? Biết một electron có vận tốc ban đầu bằng 0 , được gia tốc bằng

một hiệu điện thế U = 500 V , sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ . Cảm ứng từ
của từ trường là B = 0,2T .


Áp dụng Đlí động năng : |e|U = 0,5mv2 → v
fht = Flt → R = 377.10-6 m .

Đ/S

1). 2,84.10-3 T

3). 6,71.104 m/s và 6,55.10-6 s

2). 3,14 s

4). 377.10-6 m

Bài 7.3. (Nâng cao) Hãy cho biết :
1). Vecto cảm ứng từ của từ trường ? Biết khi bắn một electron với vận tốc v = 2.105 m/s vào điện
trường đều theo phương vuông góc với đường sức của điện trường . Cường độ điện trường E = 104
V/m . Để electron chuyển động thẳng đều trong điện trường, ngoài điện trường còn có từ trường .


 


Electron chuyển động thẳng đều thì : Fđ + Ft = 0 → Fđ = − Ft




q < 0 → Fđ và E ngược chiều . Áp dụng quy tắc bàn tay trái chiều B là 



v

E


Ft

Về độ lớn : evB = |e|E → B = 5.10-2 T .

dây

2). Vecto lực Lo – ren – xơ tác dụng lên electron ? Biết sau khi được gia tốc bỡi hiệu điện thế U =
150V , người ta cho electron chuyển động song song với một dây dẫn có cường độ I = 10 A , cách
dẫn 5 mm . Chiều chuyển động của electron cùng chiều dòng điện .


Áp dụng Đlí động năng : |e|U = 0,5.mv2 → v
Cảm ứng từ của từ trường tại vị trí e bay vào : B = 2.10-7 .I/R → B
Lực Lo – ren – xo tác dụng lên e có :

v

- Điểm đặt trên e
- Phương : vuông góc với dây dẫn
- Chiều : ra xa dây dẫn
- Độ lớn : F = |e|vB

Đ/S

1). 5.10-2 T


F


I

2). 1,536.10-16 N

BÀI TẬP
Baif 1 :Một e bay với vận tốc v vào từ trường đều có cảm ứng từ B theo phương hợp B góc α.Xác định quỹ
đạo chuyển động của hạt và đặc điểm quỹ đạo này khi góc α= ?
a.00
b. .900
c. khác.00 và 900

14

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

Website: />

ĐT 0912.16.43.44

Bài 1: Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B=0,2(T) với vận tốc ban đầu v 0 =
2.105 (m/s) vuông góc với B . Tinh lực Lorenxơ tác dụng vào electron.
ĐS: 6,4.10-15 (N)

Bài 2: Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10-4 (T) với vận tốc ban đầu
v0 = 3,2.106 (m/s) vuông góc với B , khối lượng của electron là 9,1.10-31(kg). Tính bán kính quỹ đạo của
electron.
ĐS: 18,2 (cm)
Bài 3: Một hạt proton chuyển động với vận tốc 2.10 6 (m/s) vào vùng không gian có từ trường đều B = 0,02
(T) theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 300. Biết điện tích của hạt proton là 1,6.10-19 (C). Tính lực
Lorenxơ tác dụng lên proton.
ĐS: 3,2.10-15 (N)
Bài 4: Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường
sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v 1 = 1,8.106 (m/s) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị f 1 =
2.10-6 (N), nếu hạt chuyển động với vận tốc v 2 = 4,5.107 (m/s) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị là
bao nhiêu?
ĐS: f2 = 5.10-5 (N)
Bài 5: Hai hạt bay vào trong từ trường đều với cùng vận tốc. Hạt thứ nhất có khối lượng m 1= 1,66.10-27 (kg),
điện tích q1 = - 1,6.10-19 (C). Hạt thứ hai có khối lượng m 2 = 6,65.10-27 (kg), điện tích q2 = 3,2.10-19 (C). Bán
kính quỹ đạo của hạt thứ nhât là R1 = 7,5 (cm) thì bán kính quỹ đạo của hạt thứ hai là bao nhiêu?
ĐS: R2 = 15 (cm)
Bài 6: Một hạt electron với vận tốc đầu bằng 0, được gia tốc qua một hiệu điện thế 400V. Tiếp đó, nó được
r
dẫn vào một miền có từ trường với B vuông góc với v ( v là vận tốc electron). Quỹ đạo của electron là một
đường tròn bán kính R =7cm. Xác định cảm ứng từ B .
ĐS: 0,96.10-3T
Bài 7: Một proton chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 5cm trong một từ trường đều B = 10-2T.
a. Xác định vận tốc của proton
b. Xác định chu kỳ chuyển động của proton. Khối lượng p = 1,72.10-27kg.
ĐS: a. v = 4,785.104m/s; b. 6,56.10-6s
Bài 8: Một e bay vuông góc với các đường sức của một từ trường đều có độ lớn 5.10 -2T thì chịu một lực
lorenxơ có độ lớn 1,6.10-14N. Vận tốc của e khi bay vào là bao nhiêu ?
ĐS : 2.106 m/s
Bài 9: Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 106V. Sau khi

tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều cảm ứng từ B = 1,8T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với
đường cảm ứng từ.
a. Tìm vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường. m = 6,67.10-27 kg ; cho q = 3,2.10-19 C.
b. Tìm độ lớn lực Lorentz tác dụng lên hạt.
ĐS : a. v = 0,98.107 m/s ; b. f = 5,64.10-12 N.
Bài 10: Một proton m = 1,67.10-27kg;q =1,6.10-19 C bay vào từ trường đêu B = 0,4T với vận tốc v = 2.10 6
m/s.Tìm :
-

a. Bán kính quỹ đạo.

 
b. Cường độ điện trường đều có phương vuông góc với mp ( v , B ) để proton vẫn đi thẳng.
Bài 11: [6] Một êlectrôn sau kh đi qua hiệu điện thế tăng tốc ∆φ = 40V, bay vào một vùng từ trường
đều có hai mặt biên phẳng song song, bề dày h = 10cm. Vận tốc của êlectrôn vuông góc với cả cảm ứng từ

B lẫn hai biên của vùng. Với giá trị nhỏ nhất B min của cảm ứng từ bằng bao nhiêu thì êlectrôn không thể bay
xuyên qua vùng đó? Cho biết tỷ số độ lớn điện tích và khối lượng của êlectrôn là γ = 1,76.1011C/kg.
15
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

Website: />

ĐT 0912.16.43.44

Giải: Thế năng êlectrôn nhận được khi đi qua hiệu điện thế tăng tốc chuyển thành động năng của
êlectrôn

1
2e∆ϕ

e∆ϕ = mv2 ⇒ v =
= 2∆ϕγ
v
2
m
-





Khi êlectrôn chuyển động vào vùng từ trường đều với vận tốc v vuông góc với

B thì quỹ đạo chuyển động của êlectrôn là đường tròn bán kính R được xác định theo
công thức:


mv
R=
B
eB
h
Để êlectrôn không thể bay xuyên qua vùng từ trường đó thì bán kính quỹ đạo là
mv
mv 1 2∆ϕ
R max = h =
⇒ Bmin =
=
= 2,1.10 −4 (T)
eBmin

eh h
γ
Bài 12: [3] Một electron bay vào một trường điện từ với vận tốc bằng 10 5m/s. Đường sức điện trường
và đường sức từ có cùng phương chiều. Cường độ điện trường E = 10V/m, cường độ từ trường H =
8.103A/m. Tìm gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến và gia tốc toàn phần của electron trong trường hợp:
a) Electron chuyển động theo phương chiều của các đường sức.
b) Electron chuyển động vuông góc với các đường sức.
Giải:
a, Khi electron chuyển động theo phương của các đường sức, lực Lorentz tác dụng lên nó bằng 0. Điện
tích chỉ có thành phần gia tốc tiếp tuyến do lực điện gây ra:
eE 1,6.10−19.1000
an = 0 ;
a = at =
=
≈ 1,76.1014 ( m / s 2 )
− 31
m
9,1.10
b, Khi electron chuyển động theo phương vuông góc với các đường sức, cả lực điện và lực từ đều
hướng theo phương vuông góc với phương chuyển động (và vuông góc với nhau) nên electron chỉ có thành
phần gia tốc pháp tuyến:
at = 0;
2

 eE   evB 
a = an = a + a =   + 

m  m 
2
c


2

2
L

1,6.10 −19
10002 + (105.4π.10 − 7.8.103 ) 2 ≈ 2,5.1014 ( m / s 2 )
9,1.10− 31
Bài 13: [6] Một electron chuyển động theo một quỹ đạo tròn, bán kính R =10cm trong một từ trường
đều có cảm ứng từ B =1T. Đưa thêm vào vùng không gian này mọtt điện trường đều có cường độ E
=100V/m và có hướng song song với hướng của từ trường. Hỏi sau bao lâu vận tốc của electron tăng lên gấp
đôi?
Giải: Khi chỉ chuyển động trong từ trường electron chuyển động theo quỹ đạo tròn với gia tốc hướng
tâm là:
qBR
v0 = m
Khi có thêm điện trường thì electron được tăng tốc với gia tốc là:
qE
a=
m
Vận tốc của electron tại thời điểm t bất kì sau khi electron được gia tốc là:
qBR qE
vt = v0 + at = m + m t
Thời gian để vận tốc của electron khi có điện trường tăng lên gấp đôi là:
ta có: vt= 2v0
a=

16


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

Website: />

T 0912.16.43.44
qBR qE
2qBR
BR 1.0,1

+
t=
t=
=
= 10 3 s
m
m
m
E
100

-

-



CH 6:
Chơng V. CM NG IN T
1. Từ thông qua diện tích S:
= BS.cos

2. Suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín:

ec =
t
- Độ lớn suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây chuyển động:
ec = Bvlsin
- Suất điện động tự cảm:
I
e c = L
t
3. Năng lợng từ trờng trong ống dây:
1
W = LI 2
2
4. Mật độ năng lợng từ trờng:
1
= 10 7 B 2
8
B: Bi tp
Bi 1: Mt ng dõy di l = 30cm gm N = 1000 vũng dõy, ng kớnh mi vũng d = 8cm cú dũng in vi
cng I = 2A i qua.


Tớnh t cm ca ng dõy.



Tớnh t thụng qua mi vũng dõy.

Thi gian ngt dũng in l t = 0,1 giõy, tớnh sut in ng t cm xut hin trong ng dõy.

Bi 2: tớnh t cm ca ụng dõy, bit rng cng dũng in qua ng dõy gim u 2A trong thi gian
0,01s v sut in ng t cm trong ng dõy l 4,6V
Bi 3: tớnh nng lng t trng trong ng dõy khi cho dũng in 5A i qua ng dõy ú. Cho bit khi ú t
thụng qua ng dõy bng 2Wb.
Bi 4: Mt cun t cm cú t cm 0,1H, trong ú dũng in bit thiờn u vi tc 200A/s thỡ sut
in ng t cm l bao nhiờu ?
Bi 5: ng dõy hỡnh tr chiu di l = 20cm, cú N = 1000 vũng, din tớch mi vũng S = 100cm2.


Tớnh h s t cm ca ng dõy.



Dũng in qua cun dõy ú tng u t 0 n 10A trong thi gian 0,1s. tớnh xut in ng t cm
xut hin trong ng dõy.
Bi 6: Mt ng dõy cú 400 vũng dõy, din tớch tit din S = 10cm 2, t cm L = 40mH. Cho dũng in
cng i = 2A qua ng dõy. Tớnh cm ng t trong ng dõy.
Bi 7: Mt úng dõy cú t cm L = 0,5H. mun tớch ly nng lng t trng 100J trong ng dõy thỡ phi
dựng dũng in cú cng bao nhiờu i qua ng dõy ú ?
Bi 1: Mt cun dõy dn thng cú 1000 vũng t trong t trýng u sao cho cỏc ýng cm ng t
vuụng gúc vi mt phng khung. Din tớch phng mi vũng dõy S=2dm2. Cm ng t gim u t 0,5 T17
n 0,2 T trong 0,1 s.
CNG ễN TP HC K 2-LP 11
Website: />

-

ĐT 0912.16.43.44

a. Tìm ðộ biến thiên của từ thơng cuộn dây trong 0,1 s?

b. Suất ðiện ðộng cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây bằng bao nhiêu?
c. Hai ðầu cuộn dây nối với ðiện trở R=15Ù. Tìm cýờng ðộ dòng ðiện qua R?
Bài 2: Cuộn dây có 1000 vòng, S=25 cm2. Từ trýờng ðặt vào cuộn dây tãng từ 0 ðến 0,01 T trong thời
gian 0,5s. Mặt phẳng cuộn dây vng góc với ðýờng cảm ứng từ.
a. Tìm suất ðiện ðộng cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây?
b. Hai ðầu cuộn dây nối với R=5Ù. Tìm cýờng ðộ dòng ðiện qua R?
Bài 3: Trong một mạch ðiện có ðộ tự cảm L=0,6H có dòng ðiện giảm ðều từ 0,2A ðến 0 trong thời gian
0,01s. Tìm suất ðiện ðộng tự cảm trong mạch?
Bài 4: Xác ðịnh hệ số tự cảm L của ống dây. Biết rằng khi dòng ðiện thay ðổi từ 10A ðến 25A trong thời
gian 0,01s thì suất ðiện ðộng E trong ống dây là 30V.
Bài 5: Trong ống dây ðiện dài l=20cm gồm N=1000vòng, ðýờng kính mỗi vòng 10cm, có I=2A chạy
qua.
a. Tính từ thơng qua mỗi vòng dây?
b. Tính suất ðiện ðộng trong ống dây khi ngắt dòng ðiện với thời gian ngắt là 0,1s?
c. Suy ra hệ số tự cảm của ống dây?

CHỦ ĐỀ 7:
SỰ PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG .
Vấn Đề 1. Đònh luật phản xạ ánh sáng – gương phẳng
• tia tới và tia phản xạ cùng nằm trong mặt phẳng tới
• góc phản xạ và góc tới bằng nhau ( i = i/)
nh qua gương phẳng: ảnh và vật đối xứng qua gương; ảnh ảo; ảnh và vật trái bản chất
Vấn Đề 2. Đònh luật khúc xạ ánh sáng
sin i n 2
=
= n 21 nếu môi trường chứa1 là không khí: sini = nsinr
sin r n 1
( n1 = 1, n2 = n )
( n1:chiết suất môi trường chứa tia tới i; n2 : chiết suất môi trường chứa tia tới khúc xạ r )
n2

Góc giới hạn phản xạ toàn phần : sin i gh =
n1
Bài 1: Một tia sáng đi từ khơng khí vào nước có chiết suất n =4/3 dưới góc tới i = 300.
• Tính góc khúc xạ
• Tính góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới.
ĐS: 220, 80
Bai 2. Một tia sáng đi từ nước (n1 = 4/3) vào thủy tinh (n2 = 1,5) với góc tới 350. Tính góc
khúc xạ.
ĐS : 30,60
Bài 3:Tia sáng truyền trong khơng khí đến gặp mặt thống chất lỏng có n= 3 . Tia phản xạ và khúc xạ
vng góc với nhau.Tính góc tới?
ĐS: 600
Bài 4: Một cây gậy cắm thẳng đứng xuống đáy hồ sâu 1,5m. Phần gậy nhơ lên khỏi mặt nước là 0,5m. Ánh
sáng mặt trời chiếu xuống hồ theo phương hợp với pháp tuyến mặt nước góc 600. Tính chiều dài bóng cây
gậy trên mặt nước và dưới đáy hồ?
ĐS: 0,85m và 2,11m

A

S
Bài 5: Một quả cầu trong suốt có R=14cm, chiết suất n.
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

18
M

Website: />
N



ĐT 0912.16.43.44
Tia tới SA song song và cách đường kính MN đoạn d=7cm,
cho tia khúc xạ AN như hình vẽ.n=?
ĐS:1,93
-

-



Bài 6. Đối với cùng một ánh sáng đơn sắc, chiết suất tuyết đối của nước là 4/3, chiết suất tỉ đối của thủy
tinh đối với nước là 9/8. Cho biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Hãy tính vận tốc cùa
ánh sáng này trong thủy tinh.
ĐS: 200 000 km/s
Bài 7: Một cái máng nước sâu 30 cm, rộng 40cm có hai thành bên thẳng
đứng.Đúng lúc mág cạn nước thì bóng râm của thành A kéo đến thành B
A
B
đối diện. Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành
A giảm 7cm so với trước. n=4/3.Hãy tính h, vẽ tia sáng giới hạn của bóng
râm của thành máng khi có nước?.
i
ĐS:h=12cm

ĐS : h = 12 cm.
Bài 8: Một tia sáng được chiếu đến điểm giữa của mặt trên một khối lập
a
phương trong suốt có n=1,5.Tìm góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp
mặt đáy của khối lập phương?
ĐS: i=600

Bài 9:Ba mơi trường trong suốt (1),(2),(3) có thể đặt tiếp giáp nhau.Với cùng góc tới i=600;nếu ánh sáng
truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 450;nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 300.Hỏi nếu
ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới i thì góc khúc xạ là bao nhiêu?
ĐS: r3=380

CHỦ ĐỀ 8:
LĂNG KÍNH
A LÝ THUYẾT.
I: Lăng kính
sini1 = nsinr1 , sini2 = n sinr2
; A = r1 + r2 , D = –A
Góc lệch cựctiểu : điều kiện có DMin : i1 = i2 ; r1= r2
A
A
D +A
D +A
) = nsin
sin ( min
, i = min
, r=
2
2
2
2
B: BÀI TẬP.
Dạng 1: Tính các đại l‎ượng l‎iên quan đến l‎ăng kính, vẽ đường đi tia sáng
- Cơng thức của lăng kính:
sini1 = nsinr1; sini2 = nsinr2;
Góc chiết quang:
A = r1 + r2

Góc lệch:
D = i1 + i2 – A .
- Nếu góc chiết quang A < 100 và góc tới nhỏ, ta có:
i1 = nr1; i2 = nr2;
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

19
Website: />

-

Góc chiết quang:
Góc lệch:

ĐT 0912.16.43.44
A = r1 + r2
D = A(n - 1) .

-



Bài 1: Lăng kính có chiết suất n = 2 và góc chiết quang A = 60 o. Một chùm sáng đơn sắc hẹp được chiếu
vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới 30 0 .Tính góc ló của tia sáng khi ra khỏi lăng kính và góc lệch
của tia ló và tia tới.
ĐS :Góc l‎ó: i2 = 63,6o;Góc l‎ệch: D = 33,6o
Bài 2: Lăng kính có chiết suất n =1,6 và góc chiết quang A = 6 o. Một chùm sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào
mặt bên AB của lăng kính với góc tới nhỏ .Tính góc lệch của tia ló và tia tới.
ĐS: D = 3o36’
Bài 3 Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết

góc lệch của tia ló và tia tới là D = 150. Cho chiết suất của lăng kính là n = 4/3. Tính góc chiết quang A?
ĐS: A = 3509’.
Bài 4 :Hình vẽ bên là đường truyền của tia sáng đơn sắc qua lăng kính đặt trong
không khí có chiết suất n= 2 . Biết tia tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló ra
khỏi là kính song song với mặt AC. Góc chiết quang lăng kính là
A. 400.
B. 480.
C. 450.
D. 300.
Bài 5. Một lăng kính có chiét suất n= 2 . Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên
của lăng kính góc tới i = 450 . tia ló ra khói lăng kính vuông góc với mặt bên thứ
hai.Tìm góc chiết quang A ?
ĐS :A=300
Bài 6 :Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n =1,6. Chiếu một tia sáng đơn sắc theo phương vuông góc với
mặt bên của lăng kính . Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên của lăng kính
. Tính giá trị nhỏ nhất của góc A ?
ĐS :A=38,680

A

Bài 7: ( HVKTQS- 1999) Chiếu một tia sáng đơn sắc đến mặt bên của một
lăng kính tiết diện là một tam giác đều ABC, theo phương song song với
đáy BC . Tia ló ra khỏi AC đi là là mặt AC. Tính chiết suất của chất làm lăng kính ?
ĐS : n = 1,52

B

.
Bài 8: Chiếu một tia sáng SI đến vuông góc với màn E tại I. Trên đường đi của tia sáng, người ta đặt đỉnh I
của một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 5 0, chiết suất n = 1,5 sao cho SI vuông góc với mặt phân

giác của góc chiết quang I, tia sáng ló đến màn E tại điểm J. Tính IJ, biết rằng màn E đặt cách đỉnh I của
lăng kính một khoảng 1m.
ĐS: IJ = 4,36cm
Bài 9 : Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác vuông cân ABC, A=900được đặt sao cho mặt huyền BC
tiếp xúc với mặt nước trong chậu, nước có n=4/3.
a.Một tia sáng đơn sắc SI đến mặt bên AB theo phương nằm ngang.Chiết suất n của lăng kính và khoảng
cách AI phải thỏa mãn điều kiện gì để tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt BC ?
b.Giả sử AI thỏa mãn điều kiện tìm được, n=1,41.Hãy vẽ đường đi của tia sáng ?
ĐS : n>1,374
Bài 10 :Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia sáng rọi vuông góc
vào mặt bên AB sau hai lần phản xạ toàn phần liên tiếp trên mặt AC và AB thì ló ra khỏi BC theo phương
vuông góc BC.
a.A= ? (360)
20
b.Tìm điều kiện chiết suất phải thỏa mãn ?(n>1,7)
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

Website: />
C


ĐT 0912.16.43.44
Dạng 2:Góc l‎ệch cực tiểu

-

-




- Góc lệch cực tiểu:
Khi có góc lệch cực tiểu (hay các tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc A) thì:
r = r’ = A/2.
i = i’ = (Dm + A)/2.
Nếu đo được góc lệch cực tiểu Dmin và biết được A thì tính đựơc chiết suất của chất làm lăng kính.

Bài 1: Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất n = 1,41 ≈ 2 đặt trong không khí. Chiếu tia sáng
SI tới mặt bên với góc tới i = 450.
a) Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính.
b) Nếu ta tăng hoặc giảm góc tới 100 thì góc lệch tăng hay giảm.
ĐS: a) D = 300, b) D tăng.
Bài 2: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A, chiết suất n = 1,5. Chiếu tia sáng qua lăng kính để có
góc lệch cực tiểu bằng góc chiết quang A. Tính góc B của lăng kính biết tiết diện thẳng là tam giác cân tại
A.
ĐS: B = 48036’
Bài 3 : Cho một lăng kính có chiết suất n = 3 và góc chiết quang A. Tia sáng đơn sắc sau khi khúc xạ qua
lăng kính cho tia ló có góc lệch cực tiểu đúng bằng A.
1. Tính góc chiết quang A.
2. Nếu nhúng lăng kính này vào nước có chiết suất n’ = 4/3 thì góc tới i phải bằng bao nhiêu để có góc
lệch cực tiểu ? Tính góc lệch cực tiểu khi đó ?
ĐS : a.600 b .40,50
CHỦ ĐỀ 9:

THẤU KÍNH MỎNG.

A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN:
I. Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cầu; một trong hai mặt có thể là mặt phẳng.
Đường thẳng nối hai tâm của hai mặt cầu gọi là trục chính của thấu kính.
Có hai loại thấu kính: Thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ. O là quang tâm, đường thẳng qua gọi là trục
phụ.


F



F



Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính:
F: tiêu điểm vật
F’: tiêu điểm ảnh
OF: là tiêu cự f của thấu kính
Mặt phẳng vuông góc với trục chính tại F gọi là tiêu diện của thấu kính
Một điểm khác F nằm trên tiêu diện gọi là tiêu điểm phụ của thấu kính
II. Độ tụ của thấu kính:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

Website: />
21


ĐT 0912.16.43.44

-

-




1
1
1
= (n − 1)( +
)
f
R1 R 2
Với n là chiết suất tỉ đối của chất làm thấu kính đối với môi trường đặt thấu kính, R 1 và R2 là bán kính của
hai mặt thấu kính.
Quy ước:
Mặt cầu lồi: R > 0
Mặt cầu lõm: R< 0
1
Mặt phẳng: R = ∞; = 0
R
Thấu kính hội tụ có D >0; f>0
Thấu kính phân kỳ có D <0; f<0
III. Đường đi của tia sáng đi qua thấu kính:
a) Với ba tia sáng đặc biệt:
- Tia tới đia qua quan tâm sẽ đi thẳng
- Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh của thấu kính
-Tia tới đi qua tiêu điểm hoặc có đường kéo dài đi qua tiêu điểm vật F thì tia ló song song với trục chính
b) Với tia bất kỳ: Vẽ tiêu diện (với thấu kính phân kỳ là tiêu diện ảov). vẽ trục phụ song song với tia tới S,
cắt tiêu diện tại Fơ1; sau đó vẽ tia ló (hoặc đường kéo dài) đi qua Fơ1.
D=

Fơ1





F1ơ
IV. Vẽ ảnh của vật: Dùng hai trong tia đặc biệt
V. Mối liên hệ giữa vật và ảnh:
a) Với thấu kính hội tụ:
- Vật thật ở ngoài F có ảnh thật ngược chiều với vật
-Vật thật ở trong F có ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật
-Vật ảo có ảnh thật cùng chiều với vật
b) Với thấu kính hội tụ:
- Vật thật cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật
-Vật ảo ở trong F có ảnh thật cùng chiều và lớn hơn vật. Vật ảo ở ngoài F có ảnh ảo ngược chiều với vật.
c) Nhận xét:
- Khi vật di chuyển (lại gần hoặc ra xa thấu kính) ảnh và vật luôn luôn chuyển động cùng chiều.
-Khi vật ở đúng tiêu điểm cho ảnh ở vô cúng và ta không hứng được ảnh.
- Vật thật ở trước thấu kính, ảnh thật ở sau thấu kính (có thể hứng trên màn). Vật ảo ở sau thấu kính, ảnh ảo
ở trước thấu kính (theo chiều truyền của ánh sáng)
-Muốn vẽ một điểm ảo Ata dùng hai tia sáng tới thấu kính có đươnngf kéo dài qua A, hai tia ló của chúng
tạo nên ảnh của vật ảo đó.
VI. Công thức thấu kính:
1 1 1
df
d' f
= +
;d =
hay d ' =
f d d'
d− f
d '− f
d'
f

d '− f
f
f − d'
=−
=
=
Độ phóng đại: k = − = −
d
d− f
f
f −d
f
A’B’= | k |.AB
Quy ước:
- Vật thật (vật sáng) d>0; vật ảo d <0;
22
- ảnh thật d’ >0; ảnh ảo d’ <0;
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

Website: />

ĐT 0912.16.43.44

-

-



- Thấu kính hội tụ f >0

- Thấu kính phân kỳ f <0
- K > 0 ảnh và vật cùng chiều
- K<0 ảnh và vật ngược chiều
- Khoảng cách từ vật tới ảnh l = | d’ +d |
Vật thật có ảnh thật thì: d + d’ ≥ 4f
B. BÀI TẬP
DẠNG 2. TÍNH TIÊU CỰ VÀ ĐỘ TỤ
n
1
1
1
= ( tk − 1)( + )
f
n mt
R1 R2
- Chú ý giá trị đại số của bán kính mặt cầu: R > 0 nếu mặt cầu lồi; R < 0 nếu lõm, R = ∞: mặt phẳng ) f :
mét (m); D: điốp (dp)
Phương pháp:

- Áp dụng công thức:

D=

Bài 1. Thủy tinh làm thấu kính có chiết suất n = 1,5.
a) Tìm tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí. Nếu:
- Hai mặt lồi có bán kính 10cm, 30 cm
- Mặt lồi có bán kính 10cm, mặt lõm có bán kính 30cm.
ĐA: a)15 cm; 30 cm b)60 cm; 120 cm
b) Tính lại tiêu cự của thấu kính trên khi chúng được dìm vào trong nứơc có chiết suất n’= 4/3?
Bài 2. Một thấu kính có dạng phẳng cầu, làm bằng thủy tinh có chiết suất n= 1,5. Đặt trong không khí. Một

chùm tia sáng tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại điểm phía sau thấu kính, cách thấu kính
12 cm.
a) Thấu kính thuộc loại lồi hay lõm? (lồi)
b) Tính bán kính mặt cầu? (R=6cm)
Bài 3. Một thấu kính hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí có độ tụ D1 ,khi đặt trong chất lỏng có chiết suất
n’= 1,68 thấu kính lại có độ tụ D2 = -(D1/5).
a) Tính chiết suất n của thấu kính?
b) Cho D1 =2,5 dp và biết rằng một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia. Tính bán
kính cong của hai mặt này?
ĐA: 1,5; 25cm; 100 cm.
Bài 4. Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Khi đặt trong không khí nó có độ tụ 5 dp. Dìm thấu
kính vào chất lỏng có chiết suất n’ thì thấu kính có tiêu cự f’ = -1m. Tìm chiết suất của thấu kính?
ĐA: 1,67
Bài 5. Cho một thấu kính thuỷ tinh hai mặt lồi với bán kính cong là 30cm và 20cm. Hãy tính độ tụ và tiêu cự
của thấu kính khi nó đặt trong không khí, trong nước có chiết suất n2=4/3 và trong chất lỏng có chiết suất
n3=1,64. Cho biết chiết suất của thuỷ tinh n1 = 1,5
Bài 6. Một thấu kính bằng thuỷ tinh (chiết suất n =1,5) đặt trong không khí có độ tụ 8 điôp. Khi nhúng thấu
kính vào một chất lỏng nó trở thành một thấu kính phân kì có tiêu cự 1m. Tính chiết suất của chất lỏng.
ĐS:(n=1,6)
Bài 7: Một thấu kính hai mặt lồi cùng bán kính R, khi đặt trong không khí có tiêu cự f =30cm. Nhúng chìm
thấu kính vào một bể nước, cho trục chính của nó thẳng đứng, rồi cho một chùm sáng song song rọi thẳng
đứng từ trên xuống thì thấy điểm hội tụ cách thấu kính 80cm. Tính R, cho biết chiết suất của nước bằng 4/3
ĐS:n=5/3, R=40cm
DẠNG 3. XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT ẢNH - MỐI QUAN HỆ ẢNH VÀ VẬT
I.BÀI TOÁN THUẬN:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

23
Website: />


ĐT 0912.16.43.44

/
Xác định ảnh của vật sáng cho bới thấu kính ⇔ Xác định d , k, chiều của ảnh so với chiều của vật
+ Dạng của đề bài toán:
Cho biết tiêu cự f của thấu kính và khoảng cách từ vật thật đến thấu kính d, xác định vị trí, tính chất
ảnh và số phóng đại ảnh k.
-

+ Phân tích đề để xác định phương pháp giải toán:
- Xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số phóng đại ảnh là xác định d / , k. Từ giá trị của d / , k để suy
ra tính chất ảnh và chiều của ảnh
- Giải hệ hai phương trình:
d. f
d/ =
d− f
d/
k =−
d
Chú ý:-Thay số chú ý đơn vị, dấu của f,d.
- Áp dụng công thức xác định vị trí ảnh, độ phóng đại
d' f
d'
f
f −d'
d= '
=
; k =− =
d −f
d

f −d
f
Bài 1: Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của
thấu kính, cách thấu kính 30cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số phóng đại ảnh. Vẽ hình đúng tỷ
lệ.
ĐS: d / = 15cm ; k = ─ ½
Bài 2: Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của
thấu kính, cách thấu kính 20cm. Hãy xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh và số phóng đại ảnh.
ĐS: d / = ─ (20/3) cm ; k = 1/3
Bài 3. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định tính
chất ảnh của vật qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp sau:
a) Vật cách thấu kính 30 cm. b) Vật cách thấu kính 20 cm. c) Vật cách thấu kính 10 cm.
Bài 4. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10 cm. Nhìn
qua thấu kính thấy 1 ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính, vẽ hình?
ĐA: 15 cm.
Bài 5: Người ta dung một thấu kính hội tụ để thu ảnh của một ngọn nến trên một màn ảnh. Hỏi phải đặt
ngọn nến cách thấu kính bao nhiêu và màn cách thấu kính bao nhiêu để có thể thu được ảnh của ngọn nến
cao gấp 5 lần ngọn nến. Biết tiêu cự thấu kính là 10cm, nến vuông góc với trục chính, vẽ hình?
ĐA: 12cm; 60 cm.
Bài 6. Đặt một thấu kính cách một trang sách 20 cm, nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều
với dòng chữ nhưng cao bằng một nửa dòng chữ thật. Tìm tiêu cự của thấu kính , suy ra thấu kính loại gì?
Bài 7. Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f
a) Xác định vị trí vật để ảnh tạo bởi thấu kính là ảnh thật.
b) Chứng tỏ rằng khoảng cách giữa vật thật và ảnh thật có một giá trị cực tiểu. Tính khoảng cách cực tiểu
này. Xác định vị trí của vật lúc đó?
II. BÀI TOÁN NGƯỢC:
(là bài toán cho kết quả d /, k hoặc f, k..., xác định d,f hoặc d, d /...)
a. Cho biết tiêu cự f của thấu kính và số phóng đại ảnh k, xác định khoảng cách từ vật thật đến thấu kính d,
xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh.
24

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

Website: />

ĐT 0912.16.43.44

Bài 1: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của
thấu kính cho ảnh cao gấp hai lần vật. Xác định vị trí vật và ảnh. (d=30cm,10cm)
-

Bài 2. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của
thấu kính cho ảnh cao bằng nửa vật. Xác định vị trí vật và ảnh. (d=30,60cm)
Bài 3. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của
thấu kính cho ảnh cao bằng vật. Xác định vị trí vật và ảnh.
Bài 4. Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của
thấu kính cho ảnh cao bằng nửa vật. Xác định vị trí vật và ảnh. (d=20, d’=10cm)
Bài 5:. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 (cm). Vật sáng AB cao 2m cho ảnh A’B’ cao 1 (cm) . Xác định vị
trí vật?
Bài 6 Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Xác định vị trí của vật thật để ảnh qua thấu kính lớn gấp 5 làn
vật? Vẽ hình?
b. Cho biết tiêu cự f của thấu kính và khoảng cách giữa vật và ảnh l, xác định khoảng cách từ vật thật đến
thấu kính d, xác định vị trí ảnh, tính chất ảnh.
Chú ý:
B
Gọi OA là khoảng cách từ vật đến thấu kính, OA’ là
/
khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Như vậy:
/A
F
+ Vật thật:d=OA

+Ảnh thật:d=OA’.
A
F O
+Ảnh ảo:d=-OA;
d
d/ B/
Các trường hợp có thể xảy ra đối với vật sáng:
a. Thấu kính hội tụ, vật sáng cho ảnh thật d > 0,
d / > 0:

l = OA+OA’=d + d /
b. Thấu kính hội tụ, vật sáng cho ảnh ảo, d > 0,
d < 0:
/

l=OA’-OA
= -d’-d
=-(d+d’)

d
B

/

A/

c. Thấu kính phân kỳ, vật sáng cho ảnh ảo, d > 0,
d > 0:
/


B
A
d/

O

A

l =OA-OA’= d / + d
Tổng quát cho các trường hợp, khoảng cách vật ảnh là

l = |d / + d |

A/

O

F/

B/
d /’

B
d

Tùy từng trường hợp giả thiết của bài toán để lựa chọn công thức phù hợp.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2-LỚP 11

Website: />
25



×