Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản lý thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế quận cầu giấy, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ HỒNG LIÊN

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN CẦU GIẤY,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ HỒNG LIÊN

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN CẦU GIẤY,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TẠ ĐỨC KHÁNH

Hà Nội - 2015


CAM KẾT
Tác giả xin cam kết bản luận văn: “Quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội” là công trình nghiên cứu tự lực của cá nhân tôi. Tác
giả xin chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Kính trình hội đồng Khoa học xem xét và đánh giá bản kết quả học tập và
luận văn Thạc sỹ để cấp bằng cho tôi. Bản thân tôi cũng thƣờng xuyên nghiên cứu,
cập nhật kiến thức mới để xứng đáng là một Thạc sỹ Quản lý kinh tế.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2015
Tác giả

Lê Hồng Liên


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến TS. Tạ Đức Khánh là ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn này. Nếu
không có sự chỉ bảo và hƣớng dẫn nhiệt tình, những tài liệu phục vụ nghiên cứu và
những lời động viên khích lệ của thầy thì luận văn này không thể hoàn thành.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến nhà trƣờng, khoa và các ban ngành đoàn thể của
trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Xin trân trọng cảm ơn các lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên đang công tác
tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực
hiện, cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài.

Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã
hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, động
viên tôi vƣợt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống để tôi có thể yên tâm
thực hiện ƣớc mơ của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
CAM KẾT.............................................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................ iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................. iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................................ iv
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1
- Cần phải có những biện pháp gì để hoàn thiện quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế
Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội? .............................................................................................. 2
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................................................. 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................. 2
4. Những đóng góp của đề tài ............................................................................................ 2
5. Kết cấu của Luận văn..................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................. 4
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG .................................. 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu: ................................................................................ 4
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng ............................................................. 5
1.2.1 Khái niệm của quản lý thuế giá trị gia tăng ........................................................................ 5

1.2.2 Vai trò của quản lý thuế giá trị gia tăng .............................................................................. 6
1.2.3 Đặc điểm của quản lý thuế giá trị gia tăng........................................................................... 6
1.2.4 Nội dung chủ yếu về quản lý thuế giá trị gia tăng ............................................................... 8
1.2.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng .................................................... 12
 Yếu tố chính trị - pháp luật....................................................................................... 13
 Yếu tố về văn hóa – xã hội........................................................................................ 13
 Yếu tố về khoa học công nghệ .................................................................................. 14
 Yếu tố về trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức của cán bộ thuế ........................... 14
 Yếu tố về khả năng áp dụng khoa học công nghệ trong quản lý thuế GTGT ............. 15
1.3. Kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng tại một số chi cục thuế và những bài học
kinh nghiệm rút ra cho Chi cục thuế quận Cầu Giấy ................................................................. 15
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 22
2.1 Khung phân tích ......................................................................................................... 22
Nội dung phân tích đánh giá công tác quản lý thuế GTGT đối với ngƣời nộp thuế trên
địa bàn quận Cầu Giấy: ............................................................................................................ 22
2.2 Địa điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu ........................................................... 23
2.3 Phƣơng pháp thu thập thông tin ................................................................................. 23
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp .................................................................................. 23
2.3.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................................... 25
2.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu ......................................................................................... 25
2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 26
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC
THUẾ QUẬN CẦU GIẤY .................................................................................................. 28


3.1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế quận Cầu
Giấy, thành phố Hà Nội ................................................................................................... 28
3.1.1 Tình hình về kinh tế xã hội, vị trí địa lý, cơ cấu dân cƣ .................................................... 28
3.1.2 Phân cấp, phân công nhiệm vụ, công cụ, phƣơng tiện hành nghề ................................... 29
3.1.3 Ý thức của ngƣời nộp thuế, công tác tuyên truyền, hỗ trợ tƣ vấn thuế ............................ 30

3.1.4 Công tác lãnh đạo của Đảng, chính quyền ........................................................................ 35
3.2 Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế quận Cầu Giấy giai đoạn
2010 – 2014 ..................................................................................................................... 35
3.2.1 Thực trạng về luật, pháp lệnh liên quan đến quản lý thuế giá trị gia tăng ...................... 35
3.2.2 Công tác tổ chức của cơ quan thuế, sự liên kết phối hợp với cơ quan chức năng.. 38
- Đội thuế xã, phƣờng: Quản lý thu thuế các tổ chức, cá nhân nộp thuế trên địa bàn xã,
phƣờng đƣợc phân công (bao gồm các hộ SXKD công thƣơng nghiệp và dịch vụ, kể cả
hộ nộp thuế TNCN; thuế phi nông nghiệp). .................................................................... 40
3.2.3 Công tác quản lý ngƣời nộp thuế........................................................................................ 44
3.2.4 Quản lý căn cứ tính thuế ..................................................................................................... 49
3.2.5. Thực trạng quản lý việc thu nộp tiền thuế giá trị gia tăng................................................ 53
3.2.6 Công tác khấu trừ thuế, hoàn thuế, quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế ............................ 57
 Khấu trừ thuế........................................................................................................................ 57
3.2.7 Công tác thanh tra, kiểm tra thuế ....................................................................................... 63
3.3 Đánh giá chung về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ở Chi cục Thuế quận Cầu
Giấy .................................................................................................................................. 70
3.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................................................... 70
3.3.2 Hạn chế và nguyên nhân:.................................................................................................... 70
CHƢƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN .......................................................... 72
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TẠI CHI CỤC THUẾ .............................. 72
4.1 Định hƣớng quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội . 72
4.2
Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế Quận Cầu Giấy, Thành
phố Hà Nội ........................................................................................................................... 74
4.2.1 Hoàn hiện công tác quản lý NNT trên địa bàn quận Cầu Giấy............................... 74
4.2.2 Hoàn thiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thuế GTGT và hỗ trợ NNT
thực hiện nghĩa vụ về thuế GTGT ..................................................................................... 75
4.2.3 Hoàn thiện công tác quản lý kê khai và tính thuế GTGT ..................................... 78
4.2.4 Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế GTGT ............................................................... 80
4.2.5 Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế GTGT ...................... 83

4.2.6 Một số giải pháp khác ........................................................................................................ 84
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 88
PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 1


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Diễn giải

1.

DN

Doanh nghiệp

2.

DTPL

Dự toán pháp lệnh

3.

FDI (Foreign Direct Investment)


Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

4.

GTGT

Giá trị gia tăng

5.

HĐND

Hội đồng nhân dân

6.

KD

Kinh doanh

7.

MST

Mã số thuế

8.

NNT


Ngƣời nộp thuế

9.

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

10. ODA
(Official DevelopmentAssistance)

Viện trợ phát triển chính thức

11. QLN

Quản lý nợ

12. QLNN

Quản lý nhà nƣớc

13. SXKD

Sản xuất kinh doanh

14. TNCN

Thu nhập cá nhân

15. TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

16. TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

17. UBND

Ủy ban nhân dân

18. UNT

Ủy nhiệm thu

19. WTO (Worrld Trade
Organnization)

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

i


MỤC LỤC BẢNG

Stt

Bảng

1


Bảng 1.1

Tổng hợp NNT trên địa bàn TP Bắc Ninh

16

2

Bảng 1.2

Bộ máy của Chi cục Thuế thành phố Bắc Ninh

16

3

Bảng 1.3

Tổng hợp kết quả thu thuế năm 2012

17

4

Bảng 2.1

Số lƣợng mẫu theo ngành nghề KD

24


Bảng 3.1

Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ thuế về ảnh
hƣởng của kinh tế xã hội, vị trí địa lý, cơ cấu dân cƣ
đến công tác quản lý thuế hiện nay

28

6

Bảng 3.2

Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ thuế về trình
độ năng lực của cán bộ thuế hiện. Trang thiết bị cơ sở
vật chất, công cụ hành nghề

30

7

Bảng 3.3

Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ thuế về ý thức
chấp hành pháp luật thuế của NNT hiện nay

31

8


Bảng 3.4

Kết quả tƣ vấn, tập huấn cho ngƣời nộp thuế

32

9

Bảng 3.5

Tổng hợp kết quả đánh giá của doanh nghiệp và cán
bộ thuế về nội dung hỗ trợ ngƣời nộp thuế tại Chi cục
thuế quận Cầu Giấy

34

10

Bảng 3.6

Tổng hợp kết quả đánh giá của NNT về trình độ,
năng lực, thái độ của cán bộ thuế hiện nay

35

11

Bảng 3.7

Tổng hợp đánh giá của NNT và cán bộ thuế về chính

sách thuế hiện nay

37

12

Bảng 3.8

Tổng hợp đánh giá của cán bộ thuế về công tác tổ
chức bộ máy ngành thuế hiện nay

43

13

Bảng 3.9

Kết quả quản lý cấp mã số thuế cho ngƣời nộp thuế
GTGT

45

14

Bảng 3.10

Tổng hợp đánh giá của ngƣời nộp thuế và cán bộ
thuế về việc cấp mã số thuế hiện nay

46


5

Nội dung

ii

Trang


15

Bảng 3.11

Thống kê tình hình nộp tờ khai thuế đối với ngƣời
nộp thuế

47

16

Bảng 3.12

Tổng hợp đánh giá của NNT và cán bộ thuế về cơ
chế tự khai tự nộp

49

17


Bảng 3.13

Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công
tác quản lý căn cứ tính thuế

52

18

Bảng 3.14

Tổng hợp kết quả đánh giá của NNT và cán bộ thuế
về quy định thuế suất GTGT hiện nay

53

19

Bảng 3.15

Tổng hợp kết quả đánh giá của NNT về việc nộp thuế
hiện nay

54

20

Bảng 3.16

Kết quả thu thuế GTGT giai đoạn 2010 – 2014


54

21

Bảng 3.17

Tổng hợp kết quả đánh giá của NNT và cán bộ thuế
về quy định thời hạn nộp thuế, mức tiền chậm nộp
thuế GTGT thuế hiện nay

56

22

Bảng 3.18

Tình hình hoàn thuế GTGT năm 2012 - 2014

58

23

Bảng 3.19

Tổng hợp kết quả đánh giá của NNT và cán bộ thuế
về các quy định điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT
hiện nay

59


24

Bảng 3.20

Tình hình nợ thuế giai đoạn 2010 -2014

60

25

Bảng 3.21

Kết quả thu nợ thuế

61

26

Bảng 3.22

Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ thuế về quy
trình quản lý nợ quản lý nợ đọng, cƣỡng chế nợ thuế

63

27

Bảng 3.23


Kết quả kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế

64

28

Bảng 3.24

Kết quả kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế

65

29

Bảng 3.25

Tổng hợp kết quả đánh giá của NNT và cán bộ thuế
về công tác kiểm tra thuế của cơ quan thuế hiện nay

69

iii


MỤC LỤC HÌNH

Stt

Hình


Nội dung

Trang

1

Hình 2.1

Khung phân tích giải pháp quản lý NNT GTGT trên
địa bàn quận Cầu Giấy, Hà Nội

22

MỤC LỤC SƠ ĐỒ

Stt

Sơ đồ

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 3.1

Tổ chức bộ máy Chi Cục Thuế quận Cầu Giấy, Hà
Nội


39

2

Sơ đồ 3.2

Mô hình luân chuyển hồ sơ quản lý thuế

42

iv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý nhà nƣớc (QLNN) theo nghĩa rộng là tác động của nhà nƣớc với các hình
thức hoạt động của bộ máy nhà nƣớc lên các quan hệ xã hội để đảm bảo cho các quan
hệ xã hội phát triển theo đúng mục tiêu đã định, ngăn ngừa các khuynh hƣớng phát triển
sai lệch, ngăn chặn kịp thời các biểu hiện sai trái, tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
Thuế là một biện pháp tài chính bắt buộc của Nhà nƣớc nhằm động viên một bộ
phận thu nhập từ lao động, của cải, vốn, từ việc chi tiêu hàng hóa dịch vụ, từ việc lƣu
giữ chuyển dịch tài sản của các thể nhân và pháp nhân nhằm trang trải các nhu cầu chi
tiêu của nhà nƣớc.
Thuế là một bộ phận quan trọng nhất của ngân sách Nhà nƣớc, góp phần to
lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nƣớc. Hiện nay, kinh tế mở cửa giúp cho
hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển, các doanh nghiệp hình thành
ngày càng nhiều thì đối tƣợng chịu thuế ngày càng gia tăng, đòi hỏi các cơ quan
QLNN về thuế cần có những biện pháp hợp lý để quản lý nguồn thu từ thuế đƣợc
hiệu quả hơn. Hệ thống thuế của Việt Nam hiện hành có 8 sắc thuế và các khoản phí và
lệ phí trong đó, thuế GTGT là một trong những loại thuế gián thu đƣợc coi là

phƣơng pháp thu tiến bộ nhất hiện nay, đƣợc đánh giá cao do đạt đƣợc các mục tiêu
lớn của chính sách thuế nhƣ tạo đƣợc nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nƣớc, đơn
giản, trung lập, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nƣớc ta, góp phần thúc đẩy sự
tăng trƣởng và phát triển đất nƣớc. Chính vì thế, công tác quản lý thuế GTGT là một
trong những hoạt động có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Chi cục thuế quận Cầu Giấy, TP Hà Nội là một đơn vị trực thuộc Cục thuế TP Hà
Nội có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế. Hiện nay, công tác quản lý
thuế GTGT tại Chi cục vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tình trạng nợ đọng thuế vẫn còn
diễn ra, thất thu cả về đối tƣợng nộp thuế lẫn doanh thu làm ảnh hƣởng không nhỏ đến
nguồn thu ngân sách Nhà nƣớc. Xuất phát từ những lý do thực tiễn trên tôi đã lựa chọn
đề tài: “Quản lý thuế Giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế quận Cầu Giấy, thành phố Hà
Nội” làm luận văn nghiên cứu. Hy vọng đề tài nghiên cứu này góp phần vào việc hoàn
thiện quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế quận Cầu Giấy, TP Hà Nội trƣớc yêu cầu ngày
1


càng cao của sự phát triển kinh tế xã hội nhƣ hiện nay.
Đề tài tập trung giải quyết các câu hỏi có liên quan:
- Thế nào là thuế GTGT, quản lý thuế GTGT? Nội dung của quản lý thuế
GTGT là gì?
- Thực trạng quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
nhƣ thế nào
- Cần phải có những biện pháp gì để hoàn thiện quản lý thuế GTGT tại Chi cục
Thuế Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội?
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tổng hợp những vấn đề có tính lý luận về thuế giá trị gia tăng và quản lý
thuế giá trị gia tăng, từ đó sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu để phân tích, đánh giá
thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy và đề xuất biện
pháp quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn quận Cầu Giấy trong thời gian tới, thông
qua đó góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế quận

Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiện cứu của đề tài là quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế
quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
3.2 Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Về nội dung:
Tập trung nghiên cứu công tác quản lý của Chi cục thuế đối với sắc thuế
giá trị gia tăng trên địa bàn quận Cầu Giấy.
3.2.2 Về không gian: Quận Cầu Giấy
3.2.3 Về thời gian:

Tập trung nghiên cứu quản lý thuế GTGT của Chi cục thuế quận Cầu Giấy, thành
phố Hà Nội giai đoạn 2010 - 2014.
4. Những đóng góp của đề tài
- Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận về quản lý
thuế giá trị gia tăng tại địa bàn của Chi cục thuế quận Cầu Giấy;

2


- Nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong việc quản lý thuế giá trị
gia tăng từ đó rút ra những bài học bổ ích đối với Chi cục thuế quận Cầu Giấy.
- Từ những dữ liệu thu thập, xử lý, tác giả phân tích đƣợc thực trạng công tác quản
lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Từ đó, đƣa ra đƣợc
đánh giá về kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý
thuế giá trị gia tăng trên địa bàn của Chi cục thuế quận Cầu Giấy giai đoạn 2010-2014.
- Trên cơ sở những mặt hạn chế thì tác giả đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp khả
thi, phù hợp với điều kiện của Chi cục nhằm hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng
trong thời gian tới tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu giới thiệu chung thì luận văn gồm có 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị
gia tăng
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế quận Cầu
Giấy
Chƣơng 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại
Chi cục Thuế quận Cầu Giấy

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu:

Nghiên cứu về thuế GTGT và quản lý thuế GTGT đã có nhiều đề tài do nhiều
tác giả thực hiện, mỗi đề tài đều có sự khác biệt nhất định về mục đích nghiên cứu,
phạm vi nghiên cứu, nội dung nghiên cứu, cách tiếp cận... Qua thời gian nghiên cứu,
tác giả đã thu thập đƣợc một số nghiên cứu, đề tài liên quan đến quản lý thuế GTGT
nhƣ sau:
(1) Trần Thị Mỹ Dung, 2012. Tăng cường kiểm soát thuế giá trị gia tăng tại chi
cục thuế quận Cẩm Lệ. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng đại học Đà Nẵng. Làm rõ ý nghĩa
của việc tăng cƣờng kiểm soát thuế GTGT, nêu lên thực trạng của hoạt động kiểm
soát thuế GTGT tại chi cục thuế quận Cẩm Lệ. Trên cơ sở đó đƣa ra các giải pháp,
kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác kiểm soát thuế GTGT .
(2) Trịnh Hoàng Cơ, 2004. Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế ở Việt Nam
trong quá trình đổi mới. Luận văn thạc sỹ kinh tế. Tìm hiểu và nghiên cứu những
vấn đề chung nhất về thuế và quản lý thuế, phân tích thực trạng quản lý thuế ở

Việt Nam đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác
quản lý thuế ở Việt Nam.
Qua nghiên cứu các công trình trên, tác giả đã kế thừa một số nội dung có
tính lý luận về thuế giá trị gia tăng và quản lý thu thuế giá trị gia tăng.. Tuy nhiên
các đề tài này không đi sâu đến vấn đề tăng cƣờng quản lý thuế GTGT tại Chi
cục thuế Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Vấn đề quản lý thuế GTGT tại các Chi cục
thuế không phải là vấn đề mới nhƣng đề tài “Quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi
cục thuế quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội” thì từ trƣớc đến nay chƣa có nghiên
cứu nào đƣợc công bố. Việc đƣa ra cơ sở lý luận, phân tích thực trạng công tác
quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội và đƣa ra một
số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT tại đơn vị này sẽ có
giá trị lý luận và thực tiễn cao.
4


1.2 Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng
1.2.1 Khái niệm của quản lý thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nƣớc đầu tiên trên thế giới
ban hành Luật thuế GTGT năm 1954. Thuế GTGT theo tiếng Pháp gọi là: Taxe Sur La
Valeur Ajou tée (viết tắt là TAV), tiếng Anh gọi là Value Added Tax (viết tắt là VAT),
dịch ra tiếng việt là thuế giá trị gia tăng. Khai sinh từ nƣớc Pháp, thuế GTGT đã đƣợc áp
dụng rộng rãi ở nhiều nƣớc trên thế giới. Ngày nay, các quốc gia thuộc khối Liên
minh Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ La Tinh và một số quốc gia Châu Á trong đó có
Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế GTGT. Ở nƣớc ta, tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc
hội khóa 9 đã thông qua luật thuế GTGT và có hiệu lực thi hành ngày 01-01-1999.
Theo Điều 2 của Luật thuế GTGT 2008 thì thuế GTGT là một loại thuế gián thu
đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản
xuất, lƣu thông đến tiêu dùng.
Ngƣời sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm thu và nộp hộ ngƣời
tiêu dùng. Ngƣời tiêu dùng mua sản phẩm với giá đã có thuế GTGT, vì vậy ngƣời tiêu

dùng mới là ngƣời chịu khoản thuế này.
Quản lý đƣợc thực hiện bằng 3 loại chủ yếu: biện pháp kinh tế, biện pháp hành chính,
biện pháp giáo dục. Quản lý đƣợc thực hiện bằng nhiều hình thức tác động nhƣ: lãnh đạo,
chỉ đạo, chỉ huy, khen thƣởng, xử phạt, kiểm tra, kiểm kê, kiểm soát, thanh tra giám sát,
đúc rút kinh nghiệm phổ biến và nhân rộng mô hình, cách làm tiên tiến có hiệu quả, kịp
thời bãi bỏ những cái đã lạc hậu, lỗi thời. Quản lý là khoa học, một dạng nghệ thuật và
ngày càng đƣợc đề cao.
Trong tác phẩm “An ninh tài chính quốc gia” – Nhà xuất bản Tài chính, tháng
7/2004, trang 15, Giáo sƣ, Tiến sĩ khoa học Tào Hữu Phùng dẫn “Theo giới tài chính
quốc tế, ổn định tài chính (Financial Stability) là cực kỳ quan trọng đối với tăng trƣởng
kinh tế…nếu quản lý kinh tế vĩ mô mạnh (Sound management) nhƣng hệ thống tài
chính yếu thì có thể làm mất ổn định kinh tế.
Trong tập luật lệ (Chế độ mới về quản lý tài chính, 2001), trong số 52 văn bản
dƣới luật đều đề cập tới quản lý, đƣợc xem là cách thể hiện bản chất, chức năng của
công cụ tài chính, thuế trong giai đoạn hiện nay.
Tại Luật quản lý thuế, trong đó quan trọng là Luật Thuế GTGT (2007) quy định cụ
5


thể nguyên tắc, nội dung, phƣơng pháp quản lý thuế.
Từ sự phân tích trên, khái niệm về quản lý thuế GTGT đƣợc xác định nhƣ sau:
Quản lý thuế GTGT là hoạt động, tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế
nhằm đảm bảo người nộp thuế GTGT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế GTGT vào
NSNN theo quy định của Pháp luật.
Thuế GTGT là một trong nhiều sắc thuế hiện hành ở nƣớc ta.
Quản lý thuế GTGT là một loại quản lý trong khuôn khổ chức trách nhiệm vụ nhà
nƣớc giao cho ngành thuế, một cơ quan trong hệ thống các cơ quan hành chính nhà
nƣớc.
Quản lý thuế GTGT là hệ thống các biện pháp nghiệp vụ, biện pháp công tác của cơ
quan thuế và toàn xã hội nhằm vào việc thực hiện tốt nhất Luật thuế GTGT, đảm bảo

nguồn thu ổn định vào NSNN với hiệu quả cao và thuận lợi cho NNT.
Vai trò chủ thể của quản lý thuế GTGT là hệ thống các cơ quan quản lý thuế các
cấp: Tổng cục thuế, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng, các Chi cục
thuế ở cấp quận, huyện, các tổ thuế ở các xã, phƣờng, ấp.
Quản lý thuế GTGT động chạm đến nghĩa vụ, quyền lợi của NNT đồng thời dễ
gây xung đột, mâu thuẫn, khiếu kiện.
Quản lý thuế GTGT gắn liền với “Tuyên ngôn ngành thuế” và gắn liền với việc
thực hiện hiệu lực của pháp luật.
1.2.2 Vai trò của quản lý thuế giá trị gia tăng
- Tạo sự phối hợp đồng bộ giữa các thành viên, rút ngắn từng khâu công việc,
từng công đoạn. Phối hợp giữa sức lao động của ngƣời với máy móc, công cụ, phƣơng
tiện một cách hài hòa, ăn ý, phát huy cao nhất lực lƣợng sản xuất, hình thành quan hệ
sản xuất tiên tiến, hiệu quả.
- Hạn chế, ngăn ngừa mọi tiêu cực, mọi lực cản quá trình đi lên của xã hội.
1.2.3 Đặc điểm của quản lý thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT xuất phát từ nhu cầu chi tiêu của Nhà nƣớc, nhằm đáp ứng nhu cầu
huy động ngân sách ngày càng lớn của Nhà nƣớc. Thuế GTGT là nguồn thu kịp thời
và chiếm tỷ trọng lớn tron tổng thu ngân sách Nhà nƣớc và có đặc điểm sau:
Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp: Thuế
GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhƣng chỉ
6


tính trên phần giá trị gia tăng. Tổng số thuế thu đƣợc ở tất cả các giai đoạn đúng bằng số
thuế tính trên giá bán cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng.
Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao: thuế GTGT không bị ảnh hƣởng trực
tiếp bởi kết quả kinh doanh của ngƣời nộp thuế, sản phẩm đƣợc luân chuyển qua nhiều
hay ít giai đoạn thì tổng số thuế GTGT phải nộp của tất cả các giai đoạn không thay đổi.
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu: đối tƣợng nộp thuế là ngƣời cung ứng hàng
hóa, ngƣời tiêu dùng hàng hóa là ngƣời phải trả các khoản thuế đó không phân biệt

ngƣời đó có thu nhập cao hay thấp.
Thuế GTGT có tính lãnh thổ: đối tƣợng chịu thuế là ngƣời tiêu dùng trong phạm
vi lãnh thổ quốc gia.
Thuế GTGT có đối tƣợng chịu thuế rất rộng: Có thể nói, tất cả cá thành phần trong
xã hội, từ cá nhân đến tổ chức, từ ngƣời nghèo đến ngƣời giàu,…đều là chủ thể chịu
thuế khi học có hành vi tiêu dùng. Điều này tạo nên sự công bằng của thuế, đồng thời thể
hiện thái độ của Nhà nƣớc đối với các loại tiêu dùng trong xã hội.
Thuế GTGT tăng cƣờng tính dân chủ. Thuế GTGT đƣợc thể hiện rõ bên cạnh giá
bán làm cho ngƣời tiêu dùng biết rõ sự đóng góp của mình vào ngân sách Nhà nƣớc
thông qua việc tiêu dung, đó là biểu hiện của dân chủ và công khai.
Số thuế GTGTchiếm tỉ lệ cao trong tổng thu ngoài quốc doanh.
Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao:
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu.
Hoạt động quản lý thuế GTGT có cơ chế, quy ƣớc, quy trình khoa học
Hoạt động nộp thuế GTGT có thí điểm, làm thử, nhân rộng mô hình tốt
Có kiểm tra, giám sát, tổng kết đánh giá và xử lý bao gồm cả khen thƣởng, kỷ luật
với NNT GTGT và ngƣời thực thi nhiệm vụ quản lý thuế GTGT.
Quản lý thuế GTGT đƣợc đánh giá sự thành công dựa trên kết quả hoạt động thực
tiễn.

7


1.2.4 Nội dung chủ yếu về quản lý thuế giá trị gia tăng
1.2.4.1 Hệ thống chính sách thuế
Các quy định về phân cấp, phân công quản lý (có loại do Trung ƣơng trực tiếp
quy định, do Cục thuế trực tiếp quy định, có loại do Chi cục trực tiếp quy định). Tất
cả đều chi phối quản lý thuế GTGT.
Xem xét hệ thống các quyết định phân cấp, phân công quản lý thuế mà Chi cục
thuế đảm nhận theo quy định của Tổng cục Thuế, của UBND thành phố Hà Nội.

Xem xét cơ cấu tổ chức của Chi cục, năng lực nghiệp vụ của các tổ đội, tổ
công tác để thực hiện nhiệm vụ, kể cả phƣơng tiên, công cụ hành nghề.
Phát hiện những khâu yếu, cản trở việc thực hiện Luật Thuế GTGT.
Luật thuế do Quốc hội quyết định bao gồm: đối tƣợng, biểu thuế, thuế suất. Khi
đã có luật thuế thì toàn xã hội, trƣớc hết là cơ quan thuế phải rà soát từng đối tƣợng để
lập sổ bộ theo dõi, tiếp đến là tiếp nhận đăng ký, cấp mã số thuế. Nếu luật thay đổi thì
phạm vi quản lý thay đổi theo và các biện pháp quản lý cũng phải phù hợp.
Ngoài bản thân Luật thuế GTGT, các luật khác cũng ảnh hƣởng và chi phối
biện pháp quản lý. Chẳng hạn: nếu luật thuế thu nhập có tỷ lệ động viên cao, đối
tƣợng sẽ tìm cách hạ lợi nhuận đồng thời có thể dễ chấp nhận nộp thuế GTGT hơn,
hoặc ngƣợc lại. Nếu động viên phí thấp, thuế GTGT dễ bị nắn dòng thành phí, điều
này ảnh hƣởng đến biện pháp quản lý thuế GTGT.
1.2.4.2 Công tác tổ chức của cơ quan thuế, sự liên kết phối hợp với cơ quan chức năng
Ngành thuế đƣợc tổ chức thống nhất trong hệ thống từ Trung ƣơng đến tỉnh
đến quận, huyện.
Vai trò chủ thể của quản lý thuế là hệ thống thuế các cấp: Tổng cục Thuế; Cục
Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng; các Chi cục Thuế ở cấp quận
huyện, các tổ Thuế ở các xã, ấp, phƣờng. Các Cục, Chi cục là chân rết, chịu sự chỉ
đạo toàn diện về nghiệp vụ của cấp trên trực tiếp, đồng thời chịu sự lãnh đạo, phối
hợp của chính quyền cấp tƣơng đƣơng.
Vì thế, tổ chức phải tinh gọn, đủ sức quán xuyến bao trùm, quản lý mọi
NNT. Nội dung chính của việc nghiên cứu này để chỉ ra những ƣu điểm, khuyết tật

8


của công tác tổ chức, liên hệ, mối quan hệ song trùng, mối quan hệ về động viên,
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ ngành thuế và địa bàn.
1.2.4.3 Quản lý người nộp thuế giá trị gia tăng
Ngƣời nộp thuế GTGT phải có nghĩa vụ kê khai, nộp đầy đủ, đúng hạn vào

NSNN. Hiện nay, quy định nộp, thời hạn nộp gắn liền với quá trình luân chuyển
hàng hoá. Theo thông lệ, ngƣời nộp thuế GTGT sẽ tự kê khai, tự nộp và tự chịu
trách nhiệm về số kê khai nộp. Cơ quan thuế thực hiện hậu kiểm, kết quả hậu kiểm
sẽ thông báo đến NNT và sẽ có 3 khả năng xảy ra:
- Khớp đúng luật.
- Số nộp thiếu, thừa.
- Những sơ xuất, sai sót trong việc kê khai.
Biện pháp quản lý thuế GTGT đối với ngƣời nộp thuế gắn liền với diễn
biến thực tế.
 Quản lý đăng ký thuế: Ngƣời nộp thuế đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi
NNT có trụ sở chính. Đối tƣợng đăng ký thuế phải có trách nhiệm đăng ký
thuế trong thời hạn mƣời ngày làm việc kể từ ngày đƣợc cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
 Quản lý kê khai thuế: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ
hai mƣơi của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế quý chậm nhất là ngày thứ ba mƣơi của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý
phát sinh nghĩa vụ thuế. Ngƣời nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ
các nội dung trong tờ khai thuế , sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế, các mẫu phụ lục
kèm theo tờ khai thuế do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ chứng từ, tài liệu quy
định trong hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
1.2.4.4 Quản lý căn cứ tính thuế giá trị gia tăng
Căn cứ tính thuế GTGT bao gồm giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế là căn cứ quan trọng để xác định số thuế phải nộp.
Thuế suất thuế GTGT: Luật sửa đổi bổ sung thuế GTGT năm 2003, 2008 và
năm 2013 quy định ba mức thuế suất hiện hành là 0%, 5%, 10% đối với từng loại

9


hàng hóa, dịch vụ cụ thể.

Do thuế GTGT đánh vào GTGT ở tất cả các khâu SXKD dịch vụ từ khi bắt
đầu sản xuất hàng hoá đến tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng.
Vì thuế GTGT không đánh trùng, không tính thuế trên thuế.
Vậy nên, biện pháp quản lý thuế GTGT nhƣ thế nào phải bám sát quá trình
xuất xứ, luân chuyển từ khi khai thác, sản xuất, lƣu thông, bán ra thì mới có biện
pháp thích hợp.
1.2.4.5 Quản lý việc thu nộp tiền thuế giá trị gia tăng
Công tác đôn đốc thu nộp thuế là công việc quan trọng và có ý nghĩa quyết
định đến tính hiệu quả của tất cả các công tác trên vì nó phản ánh số thuế thu nộp
vào NSNN và nó phản ánh chất lƣợng công tác quản lý thu thuế.
Ngƣời nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế GTGT đầy đủ đúng hạn vào NSNN. Cơ
quan thuế có trách nhiệm lập kế hoạch, triển khai thực hiện, đôn đốc thu nộp thuế, kiểm
tra giám sát quá trình tổ chức thực hiện để hoàn thành tốt công tác thu thuế, góp phần
quan trọng trong công tác quản lý thu thuế, tránh nộp thiếu hoặc thất thoát tiền thuế do
tổ chức, cá nhân, hoặc cơ quan thuế vi phạm quy định về thuế, vì mục tiêu cuối cùng là
số thuế nộp vào NSNN.
1.2.4.6 Khấu trừ thuế, hoàn thuế, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
Trong quản lý thuế GTGT bao gồm quản lý khấu trừ thuế, hoàn thuế, quản lý
nợ và cƣỡng chế thuế
 Khấu trừ thuế:
Đây là việc thƣờng xuyên. Ngƣời nộp thuế GTGT đƣợc khấu trừ phần thuế
GTGT đã nộp trƣớc đó vì:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra –Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ.
Thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra ghi
trên hóa đơn GTGT.
Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua hàng hóa dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế

10



GTGT của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nƣớc
ngoài theo hƣớng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nƣớc ngoài
không có tƣ cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh hoặc có
thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
Ví dụ: Để sản xuất sản phẩm B doanh nghiệp X phải mua nguyên vật liệu.
Trong số nguyên vật liệu để sản xuất ra sản phẩm thuế GTGT đã đƣợc nộp là 40
đồng/sản phẩm. Sản phẩm bán ra chịu thuế GTGT là 60 đồng/sản phẩm thì số thuế
GTGT mà DN phải nộp = thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào = 60 đồng/sản
phẩm – 40 đồng/sản phẩm = 20 đồng/sản phẩm.
 Hoàn thuế giá trị gia tăng:
Hoàn thuế GTGT là việc nhà nƣớc trả lại số thuế GTGT mà NNT đã nộp cho
NSNN trong một số trƣờng hợp nhất định. Cụ thể hơn, hoàn thuế GTGT là việc
NSNN trả lại cho cơ sở KD, hoặc tổ chức cá nhân mua hàng hóa dịch vụ số tiền
thuế đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở KD chƣa đƣợc khấu trừ
trong kỳ tính thuế hoặc hàng hóa dịch vụ trong trƣờng hợp tiêu dùng của tổ chức cá
nhân đó không thuộc diện chịu thuế.
Trong trƣờng hợp thuế GTGT đầu ra nhỏ hơn thuế GTGT đầu vào thì NNT
GTGT đƣợc cơ quan thuế hoàn trả nhằm đảm bảo cho DN đủ vốn hoạt động. Đối
tƣợng nộp có thể dùng số này nộp cho lần sau.
 Quản lý nợ thuế và cƣỡng chế nợ thuế:
Hàng năm, cơ quan thuế phải xây dựng chƣơng trình, kế hoạch thu nợ thuế
trên địa bàn, phân công cán bộ theo dõi, đôn đốc thực hiện rà soát, đối chiếu các
khoản nợ thuế để phân tích, phân loại và quản lý nợ thuế.
Ngƣời nộp thuế có hành vi nộp chậm tiền thuế so với thời hạn quy định, thời
hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời
hạn trong quyết định xử lý của cơ quan thuế thì phải nộp đủ tiền thuế và bị xử phạt
nộp chậm theo quy định.
Thủ trƣởng cơ quan thuế có thẩm quyền ra quyết định cƣỡng chế thi hành

quyết định hành chính thuế bằng các biện pháp: trích tiền từ tài khoản của NNT bị

11


cƣỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế tại Kho bạc Nhà nƣớc, Ngân hàng
thƣơng mại, tổ chức tín dụng khác, yêu cầu phong tỏa tài khoản, khấu trừ một phần
tiền lƣơng hoặc thu nhập; kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định
của pháp luật để thu đủ tiền thuế, tiền phạt…; thu hồi mã số thuê, đình chỉ việc sử
dụng hóa đơn. Việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành
lập và hoạt động, giấy phép hành nghề đƣợc thực hiện theo quy định của pháp luật.
1.2.4.7 Thanh tra kiểm tra thuế giá trị gia tăng
Thanh tra, kiểm tra thuế là hoạt động giám sát của cơ quan thuế đối với các
hoạt động, giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ và tình hình thực hiện tuân
thủ chính sách thuế, chấp hành nghĩ vụ nộp thuế, nhằm đảm bảo pháp luật thuế
đƣợc thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế - xã hội.
Thanh tra, kiểm tra thuế là một biện pháp hữu hiệu nhằm ngăn ngừa vi phạm,
giúp NNT nhận thấy luôn có một hệ thống giám sát hiệu quả tồn tại và kịp thời phát
hiện các hành vi vi phạm của họ.
1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng
1.2.5.1 Yếu tố bên ngoài


Yếu tố về kinh tế

Tình hình phát triển kinh tế có ảnh hƣởng trực tiếp đến quản lý thuế nói
chung và quản lý thuế GTGT nói riêng. Kinh tế phát triển tạo tiền để cho các DN
hình thành và phát triển, mở rộng quy mô, lĩnh vực sản xuất, đầu tƣ nƣớc ngoài
gia tăng, hiệu quả hoạt động kinh tế ngày càng cao sẽ đóng góp rất lớn nguồn thu
thuế cho NSNN. Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập sâu và rộng

vào nền kinh tế quốc tế và khu vực, các DN có nhiều cơ hội để mở rộng lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh, thúc đẩy thƣơng mại hai chiều, các công ty đã quốc gia tham
gia vào thị trƣờng nội địa làm cho đối tƣợng nộp thuế GTGT ngày càng nhiều,
đòi hỏi cơ quan thuế cần phải quản lý thuế GTGT chặt chẽ hơn, chuyên nghiệp
hơn để phát hiện kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về thuế GTGT, chống
thất thu NSNN. Ngƣợc lại, nếu nền kinh tế suy giảm thì tất cả mọi hoạt động

12


trong nền kinh tế trì trệ, nguồn thu thuế GTGT cũng giảm, khó khăn khiến các
DN sẽ sinh ra nợ thuế, gây ảnh hƣởng xấu đến hiệu quả quản lý thuế GTGT.
 Yếu tố chính trị - pháp luật
Một nền chính trị ổn định thì kinh tế sẽ ngày càng phát triển. Sự ổn định chính
trị của một quốc gia là môi trƣờng tốt cho mọi hoạt động của các thành phần kinh tế
trong xã hội và thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài. Việt Nam là quốc gia đƣợc đánh giá cao về
sự ổn định chính trị và thu hút đƣợc nhiều quốc gia lớn đến đầu tƣ đặc biệt là Nhật
Bản và Hàn Quốc, hàng năm các DN này đóng góp một lƣợng lớn nguồn thu cho
NSNN. Nhƣ vậy, quản lý thuế nói chung và quản lý thuế GTGT nói riêng luôn phải
nâng cao năng lực, tính hiệu quả để quản lý tốt nguồn thu này.
Pháp luật cũng là một yếu tố không thể thiếu trong quản lý thuế GTGT. Tất
cả mọi hoạt động quản lý Nhà nƣớc đều đƣợc năm trong khuôn khổ của pháp luật.
Nhà nƣớc ban hành pháp luật, chính sách về thuế GTGT để điều chỉnh tất cả mọi
hành vi ứng xử của cả NNT và cơ quan thuế. Nếu pháp luật về thuế GTGT hoàn
chỉnh, đồng bộ, minh bạch, rõ ràng, phù hợp với phát triển kinh tế xã hội trong từ
thời kỳ thì hiệu quả quản lý thuế GTGT ngày càng cao. Ngƣợc lại, nếu pháp luật
chính sách về thuế GTGT xa rời thực tế, khó hiểu, khó áp dụng thì sẽ gây nhiều khó
khăn cho NNT trong việc kê khai thuế GTGT cũng nhƣ cơ quan thuế trong việc
thực hiện nghiệp vụ quản lý, phát sinh nhiều vƣớng mắc trong vấn đề thi hành luật
thuế GTGT thì sẽ làm giảm hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT.

 Yếu tố về văn hóa – xã hội
Một trong các yếu tố về văn hóa – xã hội có ảnh hƣởng trực tiếp đến quản
lý thuế GTGT là trình độ dân trí và ý thức chấp hành pháp luật về thuế và thuế
GTGT của NNT. NNT là những con ngƣời trong xã hội, bị chi phối rất lớn về trình
độ nhận thức và mức độ hiểu biết và trách nhiệm nghĩa vụ của mình. Nếu NNT
có trình độ dân trí cao, ý thức tuân thủ pháp luật về thuế, thuế GTGT tốt thì quản
lý thuế GTGT ngày càng hiệu quả, cơ quan thuế sẽ giảm đƣợc khối lƣợng lớn
công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý sai phạm về thuế GTGT, tiết kiệm đƣợc chi phí
cho công tác này và những thủ tục không cần thiết, tạo nên một sự phối hợp,

13


tƣơng tác tốt giữa cơ quan thuế và NNT. Ngƣợc lại, nếu NNT có trình độ nhận
thức kém, không có ý thức trong việc tuân thủ nghĩa vụ về thuế sẽ xuất hiện ngày
càng nhiều đối tƣợng nợ thuế, những hành vi vi phạm về thuế, thuế GTGT nhƣ trốn
thuế, lậu thuế, khai gian thuế, làm ảnh hƣởng xấu đến NSNN và quản lý thuế
GTGT. Cơ quan thuế phải bỏ ra nhiều chi phí và thời gian để tiến hành thanh tra,
kiểm tra thuế GTGT, quản lý nợ thuế GTGT nhằm thực hiện các biện pháp đôn đốc
nộp thuế và phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm để có những biện pháp thu hồi
số thuế GTGT ẩn lậu.
 Yếu tố về khoa học công nghệ
Đây là một yếu tố có vai trò quyết định đến hiệu quả, năng suất của quản
lý thuế GTGT. Ngày nay, các thành tựu khoa học kỹ thuật đƣợc áp dụng trong
mọi tổ chức để các hoạt động diễn ra một cách thuận lợi theo một quy trình hoàn
thiện. Trong quản lý thuế GTGT, các hệ thống ứng dụng CNTT sẽ hỗ trợ rất
nhiều cho cơ quan thuế cũng nhƣ NNT. Các thao tác nghiệp vụ quản lý thuế GTGT
rất cần đến sự hỗ trợ của khoa học kỹ thuật. Công nghệ thông tin phát triển giúp cho
quy trình quản lý thuế GTGT rút ngắn đƣợc thời gian, chi phí thủ tục hành chính
không cần thiết, đảm bảo cơ sở dữ liệu chính xác, nhanh chóng, nâng cao hiệu

suất và hiệu quả của cơ quan thuế trong việc quản lý thuế GTGT.
1.2.5.2 Yếu tố bên trong
 Cơ sở vật chất của cơ quan thuế
Cơ sở vật chất của cơ quan thuế là tất cả trang thiết bị và phƣơng tiện làm việc
của cơ quan thuế. Đây là yếu tố có tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của
cán bộ công chức thuế. Cơ sở vật chất bao gồm: văn phòng, trang thiết bị máy
móc, văn phòng phẩm... để phục vụ cho mọi hoạt động của cơ quan thuế. Nếu cơ
quan thuế có cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại thì năng suất và hiệu suất làm
việc cao. Ngƣợc lại, cơ sở vật chất và trang thiết bị lạc hậu, không đƣợc đầu tƣ sẽ
làm giảm năng suất hoạt động của quản lý thuế nói chung và quản lý thuế GTGT
nói riêng.


Yếu tố về trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức của cán bộ thuế

14


Con ngƣời là yếu tố quyết định thành bại của mọi tổ chức, đặc biệt là trong lĩnh
vực quản lý cần phải đòi hỏi nhân lực phải có trình độ, năng lực cao và phẩm
chất đạo đức tốt. Quản lý thuế GTGT cũng không phải là ngoại lệ, tất cả mọi
hoạt động quản lý thuế GTGT mang tính chất nghiệp vụ, do vậy, đòi hỏi cán bộ
công chức thuế phải có trình độ, sự hiểu biết sâu rộng nhƣ: kiến thức về kinh tế,
xã hội, pháp luật, khoa học kỹ thuật. Nếu cán bộ thuế áp ứng đƣợc điều kiện trên thì
hiệu quả công tác quản lý thuế nói chung và thuế GTGT nói riêng ngày càng
cao. Bên cạnh đó, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của cán bộ công chức thuế
cũng là điều kiện quyết định đến hiệu quả của công tác vì đây là một lĩnh vực luôn
tiếp xúc với nhiều cám dỗ về vật chất, nếu cán bộ không giữ vững đƣợc bản lĩnh sẽ
gây ảnh hƣởng tiêu cực đến hoạt động của tổ chức.
 Yếu tố về khả năng áp dụng khoa học công nghệ trong quản lý thuế GTGT

Khoa học công nghệ ngày càng phát triển và có những phát minh tiến bộ
để con ngƣời ứng dụng trong cuộc sống cũng nhƣ mọi công tác của tổ chức. Áp
dụng khoa học công nghệ trong quản lý thuế nói chung và thuế GTGT nói riêng
là ứng dụng mạng Internet, các phần mềm để thực hiện các nghiệp vụ. Nếu cơ quan
thuế có khả năng áp dụng CNTT tốt thì cơ quan đó khai thác đƣợc tốt lợi thế mà nó
mang lại. Hệ thống các ứng dụng CNTT sẽ tạo ra một cơ sở dữ liệu an toàn,
chính xác, giúp cho mọi hoạt động của quản lý thuế GTGT đi vào một quy trình
hoạt động, kết nối mọi phòng ban trong cơ quan thực hiện các nghiệp vụ chuyên
môn. Bên cạnh đó, việc áp dụng khoa học công nghệ trong quản lý tạo ra một tác
phong làm việc chuyên nghiệp, hiện đại, đáp ứng đƣợc nhu cầu hiện đại hóa ngành
thuế và sánh tầm với quốc tế. Từ đó, hiệu quả và hiệu suất của công tác quản lý
GTGT ngày càng tăng cao.
1.3. Kinh nghiệm về quản lý thuế GTGT tại một số Chi cục thuế và bài
học rút ra cho Chi cục thuế quận Cầu Giấy
Đề tài sẽ tiến hành tham khảo kinh nghiệm thực tế ở một số địa bàn cấp quận,
huyện có những thành công nhất định trong quản lý Thuế GTGT nhƣ : Thanh
Xuân– là địa phƣơng mới đƣợc thành lập, có điều kiện kinh tế - xã hội tƣơng đồng;

15


×