• CHƯƠNG V :
• KHẢO SÁT, THIẾT KẾ và DỰ TOÁN
TRONG XÂY DỰNG GIAO THÔNG
KHẢO SÁT KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG XÂY DỰNG
-
-
KHÁI NIỆM
Khảo sát KT – KT là hoạt động điều tra thu thập các số liệu liên quan
đến tình hình KT – XH, hoạt động thò sát, đo vẽ, thăm dò, thu thập, phân
tích và tổng hợp những tài liệu và số liệu về điều kiện tự nhiên của
vùng, đòa điểm xây dựng để phục vụ cho việc xác đònh phương hướng đầu
tư hay phục vụ thiết kế.
Khảo sát kinh tế thường được tiến hành trước khảo sát kỹ thuật.
Khảo sát xây dựng bao gồm :
Khảo sát đòa hình
Khảo sát đòa chất
thuỷ văn
Khảo sát đòa chất
công trình
Khảo sát hiện trạng
công trình
Khảo sát khác
phục vụ XD
Khảo sát xây dựng chủ yếu phục vụ công tác thiết kế
CÁC GIAI ĐOẠN KHẢO SÁT KINH TẾ KỸ THUẬT
KHẢO SÁT KT-KT
TỔNG HP
KHẢO SÁT TRƯỚC
THIẾT KẾ
KHẢO SÁT TRONG QUÁ
TRÌNH THIẾT KẾ
KHẢO SÁT TRONG
QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Đơn vò lập : Bộ Chủ quản (Tư vấn)
Mục đích :
Phục vụ công tác Quy hoạch
Đơn vò lập : Tư vấn Dự án
Mục đích :
Phục vụ công tác Lập DT
Đơn vò lập : Tư vấn Thiết kế
Mục đích :
Phục vụ công tác TKKT
Đơn vò lập : Đơn vò Thi công
Mục đích :
Phục vụ công tác thiết kế TCTC
CÁC GIAI ĐOẠN KHẢO SÁT KINH TẾ KỸ THUẬT
Giai đoạn I
I
Giai đoạn II
Giai đoạn III
Khảo sát kỹ thuật
II
III
Giai đoạn IV
IV
Khảo sát kinh tế
Tính cụ thể trong
công tác khảo sát
CÔNG TÁC THIẾT KẾ TRONG XÂY DỰNG
Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC THIẾT KẾ TRONG XÂY DỰNG
-
Thiết kế là khâu trung tâm của toàn bộ quá trình KSTK.
-
Thiết kế là giai đoạn kế tiếp của hoạt động khảo sát KT – KT.
Sản phẩm của công tác TK là tài liệu thiết kế gồm : các bản vẽ,
biểu tính, bản thuyết minh và những giải pháp KT – KT cho xây
dựng công trình. Kèm theo văn bản thiết kế là tài liệu dự toán.
-
YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ
-
Phù hợp với QHXD, cảnh quan, điều kiện tự nhiên, kiến trúc.
-
Phù hợp với thiết kế công nghệ (nếu có).
-
Nền móng CT bền vững không ảnh hưởng đến tuổi thọ CT và CT lân cận.
Nội dung TK phù hợp với yêu cầu của từng bước TK, đáp ứng yêu cầu về
chức năng sử dụng, mỹ quan và giá thành hợp lý.
-
-
An toàn, tiết kiệm, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn XD.
-
Tính đồng bộ trong từng công trình
NỘI DUNG CÔNG TÁC THIẾT KẾ
THIẾT KẾ MỘT BƯỚC
THIẾT KẾ HAI BƯỚC
THIẾT KẾ BA BƯỚC
Là thiết kế BVTC
Áp dụng cho CT chỉ phải lập báo cáo KT - KT
Gồm TK cơ sở và thiết kế BVTC
Áp dụng cho CT phải lập DT (CT cấp III và
IV theo phân cấp của NĐ 209/2004/NĐ-CP)
Gồm TK cơ sở, TK kỹ thuật và thiết kế BVTC
Áp dụng cho CT phải lập DT có quy mô lớn,
phức tạp (CT cấp đặc biệt, cấp I và cấp II có
kỹ thuật phức tạp)
NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ
1. Phần thuyết minh
THIẾT KẾ CƠ SỞ
Thuyết minh xây dựng
2. Phần bản vẽ
1. Phần thuyết minh
THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Căn cứ lập thiết kế
Thuyết minh thiết kế công nghệ
Thuyết minh thiết kế xây dựng
2. Phần bản vẽ
3. Phần tổng dự toán
1. Phần thuyết minh
THIẾT KẾ BVTC
Thuyết minh thiết kế xây dựng
2. Phần bản vẽ
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH GIÁ CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG
DỰ
DỰÁÁNNĐẦ
ĐẦUUTƯ
TƯ
TỔ
TỔNNGGMỨ
MỨCCĐẦ
ĐẦUUTƯ
TƯ
KHAI
KHAITHÁ
THÁCC,,SỬ
SỬDỤ
DỤNNGG
GIÁ
GIÁĐƯA
ĐƯACT
CTVÀ
VÀOOSỬ
SỬDỤ
DỤNNGG
THI
THIẾẾTTKKẾẾKKỸỸTHU
THUẬẬTT
DỰ
DỰTOÁ
TOÁNNXÂ
XÂYYDỰ
DỰNNGGCÔ
CÔNNGGTRÌNH
TRÌNH
NGHIỆ
NGHIỆMMTHU
THUBÀ
BÀNNGIAO
GIAO
QUYẾ
QUYẾTTTOÁ
TOÁNNCÔ
CÔNNGGTRÌNH
TRÌNH
THI
THIẾẾTTKKẾẾBBẢẢNNVVẼẼTHI
THICÔ
CÔNNGG
DỰ
DỰTOÁ
TOÁNNCHI
CHIPHÍ
PHÍXÂ
XÂYYDỰ
DỰNNGG
GIAI
GIAIĐOẠ
ĐOẠNNTHI
THICÔ
CÔNNGG
GIÁ
GIÁTHANH
THANHTOÁ
TOÁNN
KẾ
KẾHOẠ
HOẠCCHHĐẤ
ĐẤUUTHẦ
THẦUU
GIÁ
GIÁGÓ
GÓI ITHẦ
THẦUU
TỔ
TỔCHỨ
CHỨCCTHI
THICÔ
CÔNNGG
DỰ
DỰTOÁ
TOÁNNTHI
THICÔ
CÔNNGG
TỔ
TỔCHỨ
CHỨCCĐẤ
ĐẤUUTHẦ
THẦUU
GIÁ
GIÁDỰ
DỰTHẦ
THẦUU
THƯƠNG
THƯƠNGTHẢ
THẢOO,,KÝ
KÝH
HPPĐỒ
ĐỒNNGG
GIÁ
GIÁH
HPPĐỒ
ĐỒNNGG
PHƯƠNG PHÁP LÂÄP TÔÅNG MỨC ĐÂÀU TƯ
Tổng mức đầu tư ở giai đoạn chuẩn bò đầu tư
Giai đoạn Chuẩn bò đầu tư
Giá ở giai đoạn chuẩn bò đầu tư được gọi là Tổng mức đầu tư.
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình là khái
toán chi phí của dự án đầu tư xây dựng công trình được xác
đònh trong giai đoạn lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác
đònh hiệu quả đầu tư của dự án.
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thì tổng mức
đầu tư là chi phí tối đa mà Chủ đầu tư được phép sử dụng để
đầu tư xây dựng công trình.
CHI PHÍ XÂY
DỰNG
CHI PHÍ THIẾT
BỊ
TỔNG
MỨC
ĐẦU TƯ
CHI PHÍ BỒI
THƯỜNG
GPMB, TĐC
CHI PHÍ
QLDA, CHI
PHÍ TƯ VẤN
ĐTXD
(10%-15%)
CHI PHÍ KHÁC
& CHI PHÍ DỰ
PHÒNG
−
−
−
−
CP
CP
CP
CP
XD công trình
phá và tháo dỡ vật kiến trúc
san lấp mặt bằng
XD công trình tạm, phụ trợ; Nhà tạm...
− CP mua sắm TB công nghệ
− CP vận chuyển TB đến công trình, CP lưu
kho, lưu bãi, CP bảo quản, CP bảo dưỡng.
− Thuế và phí bảo hiểm thiết bò
− CP bồi thường
− CP tổ chức bồi thường .
− CP tái đònh cư, XD hạ tầng kỹ thuật...
− CP quản lý chung của DA
− CP khảo sát thiết kế XD .
− CP giám sát, tư vấn thẩm tra. . .
− Vốn lưu động, lãi vay
− CP do khối lượng công việc phát sinh
− CP dự phòng do trượt giá
PHƯƠNG PHÁP LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Phương pháp 1: Theo thiết kế cơ sở của DA
TMĐT = (GXD+GTB+ GGPMB +GQLDA+GTV+GK+GDP)
TỔNG
MỨC
ĐẦU
TƯ
Phương pháp 2: Theo Chỉ tiêu Suất vốn đầu tư
TMĐT = S . N + G
Phương pháp 3: Gía các công trình tương tự đã
được đầu tư xây dựng.
TMĐT = Gtt x K1 x K2 x …..x Kn + GDP
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THEO THIẾT KẾ
CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được tính theo
công thức sau:
V = GXD + GTB + GGPMB + GQLDA + GTV + GK + GDP
Trong đó:
+ V: Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ GXD: Chi phí xây dựng của dự án.
+ GTB: Chi phí thiết bị của dự án.
+ GGPMB: Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư.
+ GQLDA: Chi phí quản lý dự án.
+ GTV: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
+ GK: Chi phí khác của dự án.
+ GDP: Chi phí dự phòng.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THEO SUẤT VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Xác định chi phí xây dựng của dự án
Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các
công trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo. Chi
phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (GXDCT) được xác
định như sau:
GXDCT = SXD x N + GCT-SXD
Trong đó:
+ SXD: Suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị năng lực sản xuất
hoặc năng lực phục vụ/ hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho
một đơn vị diện tích của công trình, hạng mục công trình thuộc dự
án.
+ GCT-SXD: Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng hoặc
chưa tính trong đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện
tích của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
+ N: Diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình, hạng mục công
trình thuộc dự án.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THEO SUẤT VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (tt)
Xác định chi phí thiết bị của dự án
Chi phí thiết bị của dự án (GTB) bằng tổng chi phí thiết bị của các
công trình thuộc dự án. Chi phí thiết bị của công trình (GTBCT)
được xác định theo công thức sau:
GTBCT = STB x N + GCT-STB
Trong đó:
+ STB: Suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị năng lực sản xuất
hoặc năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của
công trình thuộc dự án.
+ GCT-STB: Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bị của
công trình thuộc dự án.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THEO SỐ LIỆU CỦA
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ CHỈ TIÊU KINH
TẾ - KỸ THUẬT TƯƠNG TỰ ĐÃ THỰC HIỆN
Trường hợp có đầy đủ thông tin, số liệu v ề chi phí đầu t ư xây d ựng
của công trình, hạng m ục công trình xây d ựng có ch ỉ tiêu kinh t ế - k ỹ
thuật tương tự đã thực hiện thì tổng mức đầu tư được xác định theo
công thức:
n
n
i =1
i =1
V = ∑ GCTTTi × H t × H KV ± ∑ GCT −CTTT
i
Trong đó:
+ GCTTTi: Chi phí đầu tư xây dựng công trình, h ạng m ục công trình t ương t ự
đã thực hiện thứ i của dự án (i=1÷n).
+ Ht: Hệ số qui đổi về thời điểm lập dự án.
+ Hkv: Hệ số qui đổi về địa điểm xây dựng dự án.
+ GCT-CTTTi: Những chi phí chưa tính ho ặc đã tính trong chi phí đầu t ư xây
dựng công trình, hạng m ục công trình t ương t ự đã th ực hi ện th ứ i.
PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN
Dự toán ở giai đoạn thực hiện đầu tư
Dự tốn xây dựng cơng trình được xác định theo cơng trình xây
dựng cụ thể và là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình.
Dự tốn cơng trình được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các
cơng việc xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi cơng, nhiệm vụ cơng việc phải thực hiện của cơng trình và
đơn giá xây dựng cơng trình, định mức chi phí tính theo tỷ lệ
phần trăm (%) cần thiết để thực hiện khối lượng, nhiệm vụ
cơng việc đó.
Dự toán bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản
lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự
phòng.
THÀNH PHẦN CỦA DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Dự tốn XD cơng trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi cơng.
Dự tốn XD cơng trình bao gồm:
•
Chi phí xây dựng (GXD);
•
Chi phí thiết bị (GTB);
•
Chi phí quản lý dự án (GQLDA);
•
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV);
•
Chi phí khác (GK) và chi phí dự phòng (GDP).
Cơng thức xác định dự tốn cơng trình:
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
CHI PHÍ XAÂY DÖÏNG COÂNG TRÌNH
Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, b ộ phận, ph ần
việc, công tác bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nh ập ch ịu
thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà t ạm tại hiện tr ường
để ở và điều hành thi công.
Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, công tác thì
chi phí xây dựng trong dự toán công trình, hạng mục công trình được
tính theo công thức sau:
n
Trong đó:
G XD = ∑ g i
i =1
+ gi: chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác thứ i
của công trình, hạng mục công trình (i=1÷n).
Đối với các công trình phụ trợ, các công trình tạm phục v ụ thi công
hoặc các công trình đơn giản, thông dụng thì dự toán chi phí xây d ựng
có thể được xác định bằng suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu
tư xây dựng công trình hoặc bằng định mức tỷ lệ.
CHI PHÍ THIEÁT BÒ
Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể
cả thiết bị công nghệ phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia công); chi phí
đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí
nghiệm, hiệu chỉnh được xác định theo công thức sau:
GTB = GMS + GĐT + GLĐ
Trong đó:
+ GMS: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ.
+ GĐT: chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ.
+ GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh.
CHI PHÍ QUAÛN LYÙ DÖÏ AÙN
Chi phí quản lý dự án được tính theo công thức sau:
GQLDA = T x (GXDtt + GTBtt)
Trong đó :
+ T: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án.
+ GXDtt: chi phí xây dựng trước thuế.
+ GTBtt: chi phí thiết bị trước thuế.
CHI PH Tệ VAN ẹAU Tệ XAY DệẽNG
Chi phớ t vn u t xõy dng c tớnh theo cụng th c sau:
n
GTV = Ci ì (1 + Ti
i =1
GTGT TV
m
) + D j ì (1 + T jGTGT TV )
j =1
Trong ú:
+ Ci: chi phớ t vn u t xõy dng th i tớnh theo nh mc t l (i=1ữn).
+ Dj: chi phớ t vn u t xõy dng th j tớnh bng l p d toỏn (j=1ữm).
+ TiGTGT-TV: mc thu sut thu GTGT theo quy nh hin hnh i vi kho n
mc chi phớ t vn u t xõy dng th i tớnh theo nh mc t l .
+ TjGTGT-TV: mc thu sut thu GTGT theo quy nh hin hnh i vi kho n
mc chi phớ t vn u t xõy dng th j tớnh bng lp d toỏn.
CHI PHÍ KHAÙC
Chi phí khác được tính theo công thức sau:
n
GK = ∑ Ci × (1 + Ti
i =1
GTGT − K
m
) + ∑ D j × (1 + T jGTGT − K )
j =1
Trong đó :
+ Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n).
+ Dj: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán (i=1÷n).
+ TiGTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với
khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
+ TjGTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với
khoản mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán.
CHI PHÍ DÖÏ PHOØNG
Đối với các công trình có thời gian thực hiện đến 2 n ăm:
GDP = 10% x (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK)
Chi phí dự phòng đối với công trình có thời gian thực hiện trên 2
năm được tính theo công thức sau:
GDP = GDP1 + GDP2
Trong đó:
+ GDP1: chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công vi ệc phát sinh
được tính theo công thức:
GDP1 = 5% x (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK)
+ GDP2: chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính theo chỉ s ố giá
xây dựng của từng loại công trình xây dựng, khu vực và độ dài th ời gian
xây dựng.
DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
Dự toán chi phí xây dựng công trình là chi phí cần thiết để
hoàn thành khối lượng công tác xây lắp các hạng mục công
trình được tính toán từ thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế kỹ
thuật.
Dự toán xây lắp hạng mục công trình bao gồm:
-
Chi phí trực tiếp
-
Chi phí chung
-
Thu nhập chòu thuế tính trước và
-
Thuế giá trò gia tăng.
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
CHI PHÍ VẬT LIỆU
CHI PHÍ NHÂN CÔNG
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
CHI PHÍ MÁY THI
CÔNG
TRỰC TIẾP PHÍ KHÁC