Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng kinh tế xây dựng chương 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.24 KB, 17 trang )

• CHƯƠNG VII :
• TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
XÂY DỰNG GIAO THÔNG


NHỮNG HÌNH THỨC XÃ HỘI CỦA TỔ CHỨC
SẢN XUẤT TRONG XDGT
1. TẬP TRUNG HOÁ
- Tập trung hoá là quá trình tập trung SX vào những DN lớn hơn, tập
hợp nhiều tư liệu SX và sức lao động vào khuôn khổ một DN hay trên
một đòa bàn.
Tác dụng và hiệu quả :
- Phân công lao động sâu sắc hơn, sử dụng hợp lý đội máy có công
suất và hiệu quả cao.
- Hoàn thiện và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành.
- Có điều kiện áp dụng rộng rãi các phương pháp thi công tiên tiến.
- Cung cấp vật tư, kỹ thuật có hiệu quả hơn, tiết kiệm VLXD, hạ giá
thành.
Hình thức tập trung :
- Tập trung về mặt tổ chức : Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty lớn…
- Tập trung về mặt lãnh thổ : tập trung tại công trường xây dựng các
công trình lớn : cầu Thăng Long, cầu Mỹ Thuận, hầm Hải Vân….


2. CHUYÊN MÔN HOÁ
Chuyên môn hoá trong xây dựng là quá trình hướng dẫn các đơn vò XD đi
vào XD chỉ một vài loại công trình nhất đònh, hạng mục nhất đònh hoặc chỉ
những công tác xây lắp nhất đònh.
Điều kiện để thực hiện CMH : công tác xây lắp phải có tính phổ biến cao và
áp dụng được đònh hình hoá và tiêu chuẩn hoá.
Tác dụng và hiệu quả :


Đội ngũ CBCNV ổn đònh và có chuyên môn cao.
Hoàn thiện quy trình SX, tiến bộ công nghệ, nâng cao chất lượng CT.
Có điều kiện tổ chức đội máy chuyên dùng có năng suất cao.
Năng suất lao động tăng, giá thành hạ.
Hình thức CMH :
CMH theo Đối tượng : DN chuyên thi công đường sắt, đường ôtô, cầu…
CMH theo Công nghệ: Chuyên thi công nền móng, lao dầm, mặt đường...
CMH theo Chi tiết : Chuyên thi công một phần việc cụ thể như đổ BT, SX
VLXD, lắp ghép cấu kiện…
Hệ số chuyên môn hoá Kcm
Q
K cm = cm ≥ 0,75
Q


3. HP TÁC HOÁ
-

Hợp tác hoá được thể hiện trong việc xác đònh mối liên hệ SX chặt chẽ
giữa các đơn vò xây lắp cùng xây dựng công trình trên cơ sở phân công
lao động và chuyên môn hoá.

-

Hợp tác hoá trong XD nói chung có tính chất tạm thời, được xây dựng trên
nguyên tắc HĐ giữa các đơn vò.
Xét chung toàn ngành

Xét riêng từng DN


Hệ số hợp tác hoá Kht

Hệ số hợp tác hoá Kht

Qp

Q p + Qn

K ht =

Qc

∗100

K ht =

Qc + Qn

∗100

Trong đó :
- Qp : khối lượng công tác XL mà DN giao cho nhà thầu phụ.
- Qc : khối lượng công tác XL của nhà thầu chính.
- Qn : khối lượng công tác XL mà DN nhận thầu của các DN khác


4. LIÊN HP HOÁ
-

Liên hợp hoá là hình thức tổ chức sản xuất mà các ngành SX

khác nhau vốn là những giai đoạn kế tiếp nhau của quá trình SX
tổng hợp được liên kết với nhau trong một doanh nghiệp xây lắp.
Đây là mối liên kết hữu cơ với nhau về tổ chức, công nghệ và
kinh tế.

Phân biệt Hợp tác hoá và Liên hợp hoá
-

Hợp tác hoá : quá trình SX chuyên môn hoá được các DNXL độc
lập thực hiện.

-

Liên hợp hoá : quá trình SX được thực hiện bởi các tổ chức
thống nhất hữu cơ trong một DNXL.


DOANH NGHIỆP VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA DOANH NGHIỆP
KHÁI NIỆM
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dòch ổn đònh được đăng
ký kinh doanh theo quy đònh của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động SXKD.
-

DNXDGT là dạng DN có chức năng chính là SX sản phẩm XL, xây dựng các công trình GT phục
vụ giao lưu kinh tế trong xã hội.
-

4 ĐẶC TRƯNG CỦA DN

1. Nơi sản xuất của cải vật chất và dòch vụ thông qua việc kết hợp các nguồn nhân lực,

vật tư, tiền vốn.
2. Nơi phân phối các nguồn thu nhập cho những người đóng góp cho việc hình thành
nguồn thu đó.
3. Nơi hợp tác đồng thời là nơi có xung đột giữa các thành viên vì mục tiêu sản xuất và
lợi nhuận.
4. Nơi thực hiện quyền lực của chủ DN thông qua việc ra quyết đònh, truyền và thực
hiện các quyết đònh đó.


CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Theo mức độ liên
kết và quy mô

Theo tính chất góp
vốn và phương
thức khai thác vốn

Theo quyền sở hữu

DN buôn bán cá thể
Hội chung vốn
Công ty

DN tư nhân
DN hợp danh
Công ty TNHH
Công ty cổ phần
DN tư nhân
DN hợp danh
DN nhà nước



DN TƯ NHÂN

DN NHÀ NƯỚC

CÁC LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP

CÔNG TY TNHH

CÔNG TY CỔ PHẦN


CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp tư nhân là đơn vò kinh doanh có mức vốn không thấp
hơn mức vốn pháp đònh do một cá nhân làm chủ và tự chòu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp trong đó các thành viên
chòu trách nhiệm về các khoản nợ và nghóa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi phần vốn góp vào doanh nghiệp.
Công ty cổ phần là công ty trong đó số thành viên gọi là cổ đông mà
công ty phải có trong suốt thời gian hoạt động ít nhất là 3, vốn điều lệ
của công ty được chia ra nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần.
Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ
vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối được tổ chức dưới hình
thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty TNHH.


DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Công ty nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn
điều lệ, được tổ chức dưới hình thức công ty độc lập, tổng công ty NN.
Công ty cổ phần nhà nước là công ty cổ phần mà toàn bộ các cổ đông
là công ty NN hoặc tổ chức được NN uỷ quyền góp vốn. Được tổ chức
và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên là công ty TNHH do NN sở hữu
toàn bộ vốn điều lệ. Được tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp.
Công ty TNHH nhà nước có 2 thành viên trở lên là công ty TNHH
trong đó tất cả các thành viên đều là công ty NN hoặc có thành viên là
công ty NN và thành viên khác là tổ chức được NN uỷ quyền góp vốn.
Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của NN là DN mà cổ
phần hoặc vốn góp chi phối của NN chiếm trên 50% vốn điều lệ, NN
giữ quyền chi phối đối với DN đó.


CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Cơ cấu tổ chức quản lý là hình thức phân công lao động quản lý mà
trong đó quản lý được chia thành các loại hình, chức năng riêng biệt.
Cơ cấu quản lý càng hoàn hảo thì tác động quản lý càng hiệu quả.
Các kiểu cơ cấu tổ chức quản lý Doanh nghiệp :
- Kiểu cơ cấu trực tuyến : Người cấp dưới chỉ nhận mệnh lệnh duy nhất
của người chỉ huy trực tiếp. Kiểu này phù hợp với SX quy mô nhỏ và
không đảm bảo quyền hạn cần thiết trong quản lý.
- Kiểu cơ cấu chức năng : Chức năng của người lãnh đạo trực tuyến
được giao cho các bộ phận chuyên môn thực hiện. Việc phân công lao
động quản lý diễn ra theo chiều ngang. Cơ cấu này vi phạm nguyên tắc
thủ trưởng.
- Kiểu trực tuyến – chức năng : được sử dụng phổ biến tại các doanh
nghiệp hiện nay.



GIÁM ĐỐC
Văn phòng, các phòng ban
chức năng nghiệp vụ
Các XN, đội SX, phân xưởng,
các đơn vò trực thuộc khác
Mô hình quản lý theo kiểu trực tuyến – chức năng (DN không có HĐQT)


HĐQT

BAN KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC

Văn phòng, các phòng ban
chức năng nghiệp vụ

Các DN thành viên và đơn vò trực thuộc khác
Hạch toán
độc lập

Hạch toán
phụ thuộc

Đơn vò sự
nghiệp

Mô hình quản lý theo kiểu trực tuyến – chức năng (DN có HĐQT)



ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ
phần, vốn góp chi phối.
Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, tài sản trong doanh nghiệp
là một bộ phận tài sản của Nhà nước.
Là đối tượng quản lý trực tiếp của Nhà nước, có nhiệm vụ thực hiện mục
tiêu kinh tế – xã hội do Nhà nước giao.
Là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, có thẩm quyền kinh tế bình đẳng
với các DN khác, được tổ chức dưới hình thức công ty Nhà nước, công ty cổ
phần, công ty TNHH, đặt trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam


QUYỀN CỦA CÔNG TY NN
ĐỐI VỚI VỐN VÀ TÀI SẢN
- Chiếm hữu, sử dụng vốn và tài
sản để kinh doanh hợ
hợpp phá
phápp..
- Đònh đoạt đối với vốn và
và tà
tàii sả
sảnn..
- Sử dụng, quản lý các tài sản NN
giao cho thuê.
- Không bò điều chuyển vốn và tài
sản theo phương thức không thanh
toán.


NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY NN

ĐỐI VỚ
VỚII VỐ
VỐN
N VÀ
VÀ TÀ
TÀI SẢ
SẢN
N
- Bảo toàn và phát triển vốn, chòu
trách nhiệm về các khoản nợ và
nghóa vụ tài sản trong phạm vi số
tài sản của công ty.
- Người đại diện chủ sở hữu NN
chòu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghóa vụ tài sản khác trong
phạm vi số vốn NN tại công ty.
- Đònh kỳ đánh giá lại tài sản.


TRONG
KINH
DOANH
TRONG
TRONG
KINH
KINH
DOANH
DOANH

TRONG
KINH
DOANH
- Chủ động tổ chức SXKD, tổ chức - KD đúng ngành nghề, đảm bảo
bộ máy.
chất lượng.
- KD những ngành nghề Pháp luật - Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ.
không cấm.







QUYỀN CỦA CÔNG TY NN
 TRONG KINH DOANH (tt)
 ĐỐI VỚI VỐN VÀ TÀI SẢN
- Tìm kiếm thò trường, ký hợp đồng.
- Chiếm hữu, sử dụng vốn và tài
- Tự quyết đònh giá mua, bán trừ

sản để kinh doanh hợp pháp.
nhữ
ng sản phẩm do NN đònh giá.
- Đònh đoạt đối với vốn và tài sản.
- Quyết đònh dự án đầu tư.
- Sử dụng, quản lý các tài sản NN
- Sử dụng vốn để lập Công ty
giao cho thuê.

TNHH
nhà nước.
- Không bò điều chuyển vốn và tài
- Mở chi nhánh, VP đại diện.
sản theo phương thức không thanh
-toá
Xâny. dựng, áp dụng các đònh mức
lao động, vật tư, tiền lương… phù
hợ
p với KINH
quy đònh
của pháp luật.
TRONG
DOANH
- Tuyển chọn, thuê, sử dụng lao
động theo luật lao động.
- Quyền KD khác theo quy đònh của
Pháp luật.

NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY NN
 TRONG KINH DOANH (tt)
 ĐỐI VỚI VỐN VÀ TÀI SẢN
- Đảm bảo quyền và lợi ích
- Bảo toàn và phát triển vốn,

của
chòu
người lao động.
trách nhiệm về các khoản nợ và
- Tuân theo quy đònh của NN về

nghóa vụ tài sản trong phạm vi số
quố
c phò
tài sả
n củnag,côanngninh,
ty. văn hoá,…
- Thực hiện chế độ kế toán, kiểm
- Người đại diện chủ sở hữu NN
toá
tàci hchính,
ngcákêc khoả
đúngn quy
chòun, trá
nhiệmthốvề
nợ
đònh.
và nghóa vụ tài sản khác trong
-phạ
Chòu
tra,tạgiá
m visựsốkiể
vốm
n NN
i cômngsá
ty.t của
chủ
sởkỳhữđá
u nNN,
- Đònh
h giáthanh

lại tàtra
i sảcủ
n. a các
cơ quan có thẩm quyền.
TRONG KINH DOANH
- Chòu trách nhiệm trước người đầu
tư vốn về việc sử dụng vốn để đầu
tư thành lập DN khác.
- Thực hiện nghóa vụ khác trong KD
theo Pháp luật.


QUYỀN CỦA CÔNG TY NN
VỀ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI VỐN VÀ TÀI SẢN
- Huy động vốn để KD theo nguyên tắc
- Chiếm hữu, sử dụng vốn và tài
tự chòu trách nhiệm hoàn trả, hiệu quả
sả
đểngkinh
hợthứ
p phá
và nkhô
thaydoanh
đổi hình
c sởp.hữu.
-- Chủ
Đònhđộđoạ
i vớ
vốnncho

và KD.
tài sản.
ng tsửđốdụ
ngi vố
- Quyế
t đònh
tínhn khấ
Sử dụ
ng, quả
lý ucáhao
c tàTSCĐ
i sản theo
NN
nguyê
n tắthuê
c đủ. bù đắp hao mòn và
giao cho
khô
ng thấp hơn quy đònh của CP.
- Không bò điều chuyển vốn và tài
- Được hưởng các chế độ trợ cấp.
sản theo phương thức không thanh
-toá
Đượ
n.c chi thưởng trên cơ sở bảo đảm
hiệu quả KD.
- Được hưởng ưu đãi đầu tư, tái ĐT.
TRONG KINH DOANH
- Từ chối yêu cầu cung cấp các nguồn
lực trái pháp luật.

- Được lập các quỹ theo quy đònh, được
phân chia lợi nhuận còn lại theo
nguồn vốn.




NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY NN
VỀ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI VỐN VÀ TÀI SẢN
- Kinh doanh có lãi, bảo đảm chỉ tiêu
- Bảo toàn và phát triển vốn, chòu
tỷ suất lợi nhuận trên vốn NN đầu tư.
trá
nhiệnộmp về
c khoả
n nợ
Kê ch
khai,
thuếcávà
nghóa
vụ và
tài
nghóa
vụ tà
i sả
n trong phạm vi số
chính theo
quy
đònh.


i sảnn lý
củ, asử
côndụgnty.
- Quả
g có hiệu quả vốn
KD.
- Người đại diện chủ sở hữu NN
-chòu
nhiệ
m nguồ
về cá
Sử trá
dụncgh vố
n và
n clợkhoả
i khánc nợ
để
thực nghóa
hiện cá
đặc cbiệtrong
t do

vục nhiệ
tài msảvụ
n khá
Nhà
nướvic số
yêuvố
cầnu.NN tại công ty.

phạm
-- Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý
Đònh kỳ đánh giá lại tài sản.
vốn, tài sản.. Chòu trách nhiệm về tính
TRONG
trung thựKINH
c và DOANH
hợp pháp đối với hoạt
động tài chính của Công ty.
- Thực hiện chế độ báo cáo tài chính,
công khai tài chính, cung cấp thông tin
theo quy đònh.






×