Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Đổi mới phương pháp giảng dạy môn GDQP của một bài thực hành đội ngũ đơn vị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.13 KB, 24 trang )

PhÇn i: nh÷ng vÊn ®Ò chung.
i.§Æt vÊn ®Ò:
Giáo dục quốc phòng cho học sinh là một bộ phận quan trọng của
công tác giáo dục quốc phòng toàn dân. Giáo Dục Quốc Phòng là môn học
chính khóa nằm trong chương trình giảng dạy của các trường Trung Học Phổ
Thông nhằm rèn luyện hình thành nhân cách, góp phần nâng cao ý thức quốc
phòng, củng cố nền quốc phòng toàn dân vững mạnh. Nhận rõ vị trí, vai trò
của nhiệm vụ trên, những năm qua, Ban giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
Hng Yªn luôn quan tâm chỉ đạo và tổ chức, triển khai thực hiện tốt công tác
Giáo Dục Quốc Phòng cho học sinh.
Trong những năm qua, Sở Giáo Dục Đào Tạo đã chỉ đạo, xây dựng kế
hoạch hướng dẫn các nhà trường chọn nhiều hình thức tổ chức giảng dạy,
học tập môn học GDQP – AN. Trong các trường Trung học phổ thông giảng
dạy 35 tiết mỗi năm học. Từ năm häc 2007 đến nay, HS được nâng cao hiểu
biết về truyền thống vẻ vang của dân tộc. Quân đội Nhân dân Việt Nam và
một số nội dung cơ bản về quốc phòng, rèn luyện tác phong, nếp sống tập thể
có kỷ luật... Nội dung thực hành luyện tập theo đúng nội dung, ®óng thời
gian quy định. Các nhà trường đều tổ chức thi, kiểm tra, hội thao đánh giá
kết quả học tập.
Tuy nhiên, còn một số trường Trung học phổ thông và một số cấp ủy
đảng, chính quyền địa phương, các cấp, các ngành nhận thức chưa thật đầy
đủ và sâu sắc về trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác giáo dục
quốc phòng toàn dân. Cơ chế tổ chức thực hiện thiếu thống nhất; chưa phối
hợp đồng bộ giữa các ngành chức năng; việc thực hiện công tác giáo dục
quốc phòng trong học sinh, chất lượng còn thấp, thậm chí có nơi thiếu những
quy chế, quy định cụ thể về trách nhiệm quản lý giáo viên và bảo đảm ngân
sách. Còn nói đến lực lượng giáo viên GDQP thì đào tạo ngắn hạn liên kết tại
địa phương và các trường đại học hoặc học các lớp tập huấn 3, 4 ngày không
có thời gian tự nâng cao trình độ, tiếp cận với các thông tin kỹ thuật mới.



Qua đó tôi mạnh dạn viết đề tài i mi phng phỏp ging dy mụn
GDQP ca mt bi thc hnh i ng n v
1. Thuận lợi :
- Bn thõn tụi c nh trng to iu kin cho tôi đi học lớp ngắn hạn 6
tháng và nhiều lớp tập huấn do Sở giáo dục và Đào Tạo Tỉnh Hng Yên tổ
chức cho giáo viên môn Giáo Dục Quốc Phòng.
-Bên cạnh đó,tôi còn đợc sự đồng tình giúp đỡ, động viên nhiệt tình của Ban
giám hiệu nhà trờng và bạn bè đồng nghiệp.
- Gi dy mụn giỏo dc quc phũng thc s mang li cho tụi s cm hng v
mun tỡm tũi, hc hi nhiu hn na.
2. Khó khăn :
- Trang thit b dựng dy hc cng cũn hn ch.
- Sân bãi,nhà tập cha đợc thuận lợi trong giảng dạy.
-Việc tìm kiếm tài liệu phục vụ bài dạy cũng dất khó khăn vì không có bán
trên thị trờng,vì vậy tôi phảib tìm tòi trên mạng và hỏi thêm các Thầy ở Bộ
môn Giáo Dục Quốc Phòng của trờng ĐH S phạm Hà Nội.
- Cha nắm bắt đợc hết học sinh trong lớp,kinh nghiệm giảng dạy còn non
kém.
3. cơ sở lý luận:
Trên cơ sở mục tiêu yêu cầu của nội dung chơng trình GDQP-AN
THPT định hớng phớng pháp dạy học theo hớng tích cực hoá ngời học.Tôi sử
dụng nhiều phơng pháp khác nhau trong đó phơng pháp nêu vấn đề gợi mở
vấn đề học sinh tự tìm tòi,nghiên cứu khám phá những kiến thức kỹ năng cần
thiết.Cần lu ý những nội dung đã học từ lớp 10, 11 đã bắt đầu đòi hỏi những
kiến thức về t duy về kỹ chiến thuật cơ bản,đòi hỏi có tính tích cực tự giác
cao để học sinh nắm đợc những động tác khó từng bớc hình thành kỹ năng kỹ
xảo vận động nhằm thc hiện tốt bài học.
Về hình thức để tích cực hoá ngời học giáo viên phải tổ chức lớp học thành
nhiều nhóm nhỏ và và chuẩn bị đầy đủ những phơng tiện để học sinh đợc



tăng cờng thực hành,tập luyện chỉ có thực hành mới đạt đợc mục tiêu về kĩ
năng thì kiến thức học sinh đợc tăng tiến củng cố.Mỗi kỹ thuật động tác học
sinh phải tập luyện nhiều lần,muốn tập luyện đợc nhiều lần tất nhiên cần phải
có thời gian tập luyện trong khi đó thời gian cho một tiết học không thay
đổi.Nên tính tích cực của học sinh là rất cần thiết trong mỗi giờ học bên cạnh
đó đổi mới cách dạy nhằm phát huy hết khả năng của học sinh là cần thiết về
giảng giải phải trọng tâm ngắn gọn chứng minh làm cho học sinh nghe và
nhớ trong giảng dạy phải sử dụng nhiều phơng pháp nh phơng pháp Trực
quan,phơng pháp luyện tập.bên cạnh đó nhằm nâng cao trách nhiệm của học
sinh phơng pháp tập đồng hoá,tập quay vòng sao cho tập đủ khối lợng kiến
thức vừa đủ,có lợng vận động hợp lý góp phần phát triển chung và nâng cao
sức khoẻ đáp ứng đợc lợng vận động của các bài tập.có sức khoẻ tốt để học
tập đạt hiệu quả cao.
Trong giảng dạy giáo viên cần chon vị trí sao cho hợp lý tranh di chuyển
nhiều ảnh hởng đến thời gian học tập của học sinh.Để bồi dỡng học sinh giáo
viên cần chủ động hớng học sinh theo những bài tập đã định.
4.cơ sở thực tiễn:
Hiện nay trong thực tiễn giảng dạy môn GDQP-AN ở trờng THPT Tiên Lữ
giáo viên cần phải triển khai những bài tập mang tính phát triển toàn diện và
đa vào những bài tập mang tính quấn hút để học sinh thực hiện bài tập đó đợc
những hiệu quả nhất định.Ngợc lại những bài tập mang tính gò bó quá dẫn
đến nhàm chán thì học sinh khi tập luyên dễ dẫn đến ức chế không đạt đợc
những hiệu quả cao và những yêu cầu cơ bản về tính tích cực và phát triển
toàn diện,nhằm nâng cao trình độ chung xẽ không đạt đợc nh mong muốn.
Vì vậy tôi mạnh dạn tổ chức chuẩn bị và thực hành bài giảng Điều lệnh
đội ngũ ở lớp 11 trờng THPT Tiên Lữ, tỉnh Hng Yên.
5. phơng pháp khai thác bài giảng:
Sử dụng các phơng pháp phải ngắn gọn,trọng tâm không đi sâu giảng giải
nan man làm cho học sinh nghe mà không nhớ lắm vì đây là đặc thù của môn

học ngoài trời,học mà không đợc tập luyện dẫn đến kiến thức kém kỹ năng và
thể lực không đạt yêu cầu cần phải đạt.


Trong giảng dạy,giáo viên phải vận dụng nhiều phơng pháp nh phơng pháp
sử dụng lời nói,phơng pháp trực quan,phơng pháp trò chơi,thi đấunâng cao
ý thức tự quản của học sinh.Dùng nhiều hình thức tổ chức phân nhóm,phân
nhóm quay vòng,kết hợp phơng pháp tập đồng loạt với phơng pháp tập lần lợt
sao cho vừa đảm bảo kiến thức,kỹ thuật vừa có một lợng vận động hợp lý góp
phần phát triển thể chất nâng cao sức khoẻ trình độ vận động của ngời học.
Trong giảng giải hớng dẫn giáo viên cần chọn vị trí sao cho hợp lý,tránh di
chuyển nhiều lần ảnh hởng đến thời gian học tập của học sinh.Để bồi dỡng
kiến thức giáo viên cần dẫn dắt học sinh học tập theo những câu hỏi,nêu vẫn
đề theo một nội dung.
Các nội dung kế hoạch giờ lên lớp đợc sắp xếp nh thế nào?bài tập khở động
bổ trợ đã phục vụ cho bài tập chính cha?đã thích hợp với từng loại bài tập cha?(học bài mới,ôn tập bài cũ,bài kiểm tra đánh giá)
+Thời gian dành cho mỗi nội dung nh thế nào?
Dự kiến những sai sót về kỹ thuật của học sinh trong quá trình luyện tập và
cách sửa chữa.
+áp dụng các đội hình tập luyện nào?
+Dự kiến các tình huống s phạm sảy ra trong quá trình lên lớp
+Giáo án cho một giờ lên lớp cần soạn ngắn gọn,đủ lợng thông tin cần
thiết,đảm bảo thứ tự các nội dung ôn tập,học mới theo lô gíc của quá trình
nhận thức và hình thành kỹ năng kỹ xảo vận động,đảm bảo lợng vận động
cần thiết cho mỗi tiết học và vừa sức với học sinh.Đổi mới phong pháp dạy
học cần phải tích cực hoá học sinh bằng phơng pháp tự nhận xét tự đánh gia
kết quả học tập của bản thân,của các bạn.Việc tự đánh giá và đánh giá xẽ
giúp cho học sinh mạnh dạn,tự tin nắm vững kiến thức,phát triển kỹ năng,khả
năng độc lập t duy và sáng tạo.
Đổi mới phơng pháp dạy học GDQP-AN cần hiểu rằng không có phơng

pháp nào là vạn năng càng không phải đổi mới là loại bỏ tất cả phơng pháp
dạy học truyền thống,vấn đề chính ở đây là dạy học sinh cách học,cách tự
học,tự rèn luyện,tự làm giàu kiến thức,kỹ năng.


Dạy học GDQP-AN là quá trình dạy học động tác và giáo dục các đức
tính,phẩm chất đạo đức ý trí.vì vậy giáo viên cần phải lựa chọm một cách
hợp lý,từ việc tổ chức lớp(chia tổ,nhóm,tập luyện đồng loạt,quay vòng ..)sử
dụng một cách hợp lý các phơng tiện trực quan khuyến khích học sinh tự
đánh giá và đánh giá nhận xét cho bạn.
a. Đối tợng nghiên cứu.
Học sinh lớp 11
Từ ngày 15 tháng 9 nm 2009 đến 10 tháng 4 năm 2011.
b. Thời gian, địa điểm nghiên cứu đề tài.
Từ ngày 15 tháng 9 nm 2009 đến 10 tháng 4 năm 2011.
Trờng THPT Tiên Lữ, tỉnh Hng Yên
II.nhiệm vụ và phơng pháp tổ chức nghiên cứu:
1. Nhiệm vụ:
- Đánh giá hiệu quả phơng pháp truyền thống qua kết quả học tập của học
sinh.
- Nghiên cứu thực nghiệm phơng pháp mới.
Đánh giá hiệu quả ứng dụng.
2. Phơng pháp nghiên cứu:
Để thực hiện đề tài này tôi sử dụng phơng pháp sau.
a. Phơng pháp phân tích tổng hợp tài liệu liên quan.
- Sách lý luận và phơng pháp dạy môn GDQP.
- Sách giáo khoa GDQP lớp 11 năm 2008.
- Sách giáo khoa hớng dẫn dạy GDQP lớp 11 năm 2008.
b. Phơng pháp trao đổi toạ đàm.
Để tiến hành nghiên cứu đề tài, đảm bảo cho để tài mang tính khoa

học,thực tiễn chúng tôi đã trực tiếp trao đổi, toạ đàm phỏng vấn xin ý kiến
một số bạn đồng nghiệp trong giảng dạy cũng nh nghiên cứu chơng trìnhthay
sách mới để có những ý kiến tổng hợp và sử dụmg phơng pháp thực nghiệm
thực tế.
c. Phơng pháp quan sát s phạm.


Để tiến hành nghiên cứu để tài này chúng tôi đã tiến hành quan sát thực tế
trên nhiều giờ dạy của các bạn đồng nghiệp cũng nh trực tiếp rút kinh nghiệm
giờ dạy của bản thân cùng việc xen băng hình qua những đợt tập huấn để rút
đợc ý kiến bản thân trong quá trình nghiên cứu.
d. Phơng pháp thực nghiệm s phạm.
Chúng tôi đã sử dụng phơng pháp này để tiến hành thực nghiệm nghiên
cứu và kiểm nghiệm đánh giá tìm hiểu tính hiệu quả trong quá trình thực
nghiệm phơng pháp dạy của mình.
Sau khi đã lựa chọn và xác định đợc phơng pháp dạy chúng tôi đã phân tích
thành 2 nhóm (tổ).
Tổ 1: Gồm 13 em học phơng pháp mà chúng tôi lựa chọn (nhóm thực
nghiệm).
Tổ 2: Gồm 13 em học phơng pháp truyền thống (nhóm đối chiếu).
e. Phơng pháp toán thống kê.
Để giải quyết đề tài một cách chính xác và hoàn thiện chúng tôi đã sử dụng
phơng pháp toán học thống kê để tính toán rút ra kết quả cụ thể từ đó có cơ sở
để đánh giá hiệu quả của việc áp dụng phơng pháp dạy.
Công thức chung để dùng trong cách tính toán.

( X A X A ) + ( X B X B ) 2
=
= n 30
n A + nB 2

2

t =

XA
XA




+
nA
nB


Phần ii: nội dung tiến hành giảng bài cụ thể và
kết quả nghiên cứu:
a. Tổ chức thực hiện:
*.Bài: đội ngũ Đơn vị.

ý định bài giảng
I.mục đích yêu cầu:
-Giới thiệu cho học sinh những nội dung cơ bản của các động tác đội ngũ đơn
vị làm cơ sở vận dụng trong các hoạt động chung của nhà trờng.
-Biết hô khẩu lệnh và thực hiện đợc các động tác đội ngũ đơn vị.
-Tích cực tự giác tập luyện để nắm đợc các động tác học đến đâu vận dụng
ngay đến đó.
-Vận dụng linh hoạt vào các hoạt động,sinh hoạt của từng học sinh và tập thể.
II.nội dung và trọng tâm:
-Đội ngũ tiểu đội:

+Đội hình tiểu đội hàng ngang
+Đội hình tiểu đội hàng dọc
+Tiến,lùi,qua phải,qua trái
+Giãn đội hình,thu đội hình
+Ra khỏi hàng,về vị trí.
III.thời gian:
- 45 phút.
IV.tổ chức và phơng pháp:
1.tổ chức:
-Lên lớp theo lớp học
-Luyện tập theo tổ,nhóm
-Hội thao theo địa hình lớp học
2.phơng pháp:
-Giáo viên lên lớp theo phơng pháp làm mẫu


-Học sinh:Nghe quan sát động tác mẫu,tiến hành tập luyện theo hớng dẫn
V.địa điểm:
-Sân trờng THPT Tiên Lữ, tỉnh Hng Yên
VI.vật chất:
1.Giáo án
2.Tài liệu căn cứ biên soạn giáo án,học tập,nghiên cứu.
-Sách hớng dẫn dạy GDQP lớp 11 NXBGD 2008
-Sách giáo khoa GDQP lớp 11 NXBGD 2008
3.Trang phục.
-áo sẫm mầu,quần âu,đi giày
-Đội mũ cứng.
VII.đối tợng:
-Học sinh lớp 11 THPT Tiên Lữ, tỉnh Hng Yên
thực hành bài giảng

I.tổ chức bài giảng:
1.Xác định vị trí tập hợp lớp,kiểm tra sĩ số,trang phục,chỉnh đốn hàng ngũ
báo cáo giáo viên.
2.Phổ biến quy định.
-Trong lớp tập trung chú ý nghe giảng,không nói chuyện riêng,không làm
việc riêng,trang phục gọn gàng đúng quy định
3.Kiểm tra bài cũ.
-Em hãy thực hiện động tác quay phải,quay trái,đằng sau quay?
4.Phổ biến ý định giảng bài.
-Tên bài:Đội Ngũ Đơn Vị.
-Nội dung tiêu đề:5 nội dung ở phần nội dung ở mục I ý định giảng bài
II.thực hành giảng bài:
1.Lên lớp 45 phút.
Nội dung thời gian

Phơng pháp

1.Đội hình tiểu đội hàng ngang. (5 phút)

*GV:-nêu tiêu đề

Vật
chất
Giáo án


- Nêu tên động tác

Tài liệu liên


- Nêu ý nghĩa

quan

- Hô và phân tích khẩu lệnh
+bớc 1:Tập hợp đội hình.
+bớc 2:Điểm số

Sách GDQP
12

+bớc 3:Chỉnh đốn hàng ngũ

( Tiểu đội 2 hàng ngang)
- Khẩu lệnh
Tiểu đội X thành 1 (2) hàng ngang-Tập
hợp

+bớc 4:Giải tán
-Nêu những điểm cần chú ý khi học sinh thực
hiện động tác
-Gọi 1 học sinh lên thực hiện,nhận xét sửa sai
*Học Sinh:

-Khẩu lệnh:

-Nghe,quan sát giáo viên làm mẫu.

Điểm số
-Khẩu lệnh:

Nhìn bên phải (Trái)-Thẳng
-Khẩu lênh:

*GV:

Giải tán

-Nêu tiêu đề
-Nêu ý nghĩa

2.Đội hình tiểu đội hàng dọc
(5 phút )

-Hô và phân tích khẩu lệnh
-Giới thiệu động tác theo 3 bớc
+bớc 1:Tập hợp đội hình
+bớc 2:Điểm số
+bớc 3:Chính đốn hàng ngũ
+bớc 4:giải tán
-Nêu những điểm cần chú ý khi thực hiện động
tác

3-5 bớc

-Gọi 1 học sinh lên thực hiện,nhận xét,sửa sai
*HS:
-Nghe quan sát giáo viên làm mẫu
*GV:
-Nêu tên động tác


( Tiểu đội 2 hàng dọc)

-Nêu ý nghĩa

Giáo án

-Hô và phân tích khẩu lệnh

Tài liệu

-Khẩu lệnh:

-Giới thiệu động tác,làm mẫu và phân tích

Tiểu đội X thành 1(2) hàng dọc-Tập hợp

động tác.


+bớc 1:làm nhanh
-Khẩu lệnh:

+bớc 2:làm chậm và phân tích

Điểm số

+bớc 3:làm tổng hợp

-Khẩu lệnh:


-Nói và làm những điểm cần chú ý

Nhìn trớc-Thẳng

-Gọi học sinh lên thực hiện,nhận xét,sủa sai
*HS:
-Nghe,quan sát giáo viên phân tích làm mẫu.
*GV:
-Nêu tên động tác

3.Tiến,lùi,qua phải,qua trái.

-Nêu ý nghĩa

( 5 phút )

-Hô và phân tích khẩu lệnh

a.Động tác tiến,lùi

-Giới thiệu động tác,làm mẫu và phân tích

(3 phút )

động tác.

-Khẩu lênh:

+bớc 1:làm nhanh


Tiến(lùi) X bớc-Bớc

+bớc 2:làm chậm và phân tích
+bớc 3:làm tổng hợp
-Nói và làm những điểm cần chú ý
-gọi học sinh lên thực hiên GV nhận xét,đánh
giá,sửa sai.
*HS:
-Nghe quan sát giáo viên làm mẫu.
*GV:
-Nêu tên động tác
-Nêu ý nghĩa

b.Động tác qua phải,qua trái.
(2 phút )

-Hô và phân tích khẩu lệnh
-Giới thiệu và làm theo 3bớc:

-Khẩu lệnh :

+bớc 1:làm nhanh

Qua phải(qua trái) X bớc Bớc

+bớc 2:làm chậm và phân tích.
+bớc 3:làm tổng hợp
-Nêu và làm những điểm cần chú ý
-Gọi học sinh lên thực hiên giáo viên nhận
xét,đánh giá và sửa sai.

*HS:-Nghe,quan sát Gv làm mẫu.
*GV:
-Nêu tên động tác
-Nêu ý nghĩa động tác.

Giáo án
Tài liệu


-Hô và phân tích khẩu lệnh
4.Giãn đội hình,thu đội hình.
(7 phút )
a.Giãn đội hình hàng ngang.
( 3 phút )
-Khẩu lệnh :

-Giới thiệu và làm theo 3 bớc
+bớc 1:làm nhanh
+bớc 2:làm chậm và phân tích
+bớc 3:làm tông hợp
-Nêu và làm những điểm cần chú ý

Giãn cách X bớc nhìn bên phải(trái) -Gọi học sinh lên thực hiện GV nhận xét,đánh
Thẳng

giá,sửa sai.
*HS:-Nghe,quan sát Gv làm mẫu.
*GV:-Nêu tên động tác
-Nêu ý nghĩa động tác
-Hô và phân tích khẩu lệnh

+bớc 1:làm nhanh

b.Thu đội hình hàng ngang.
(1 phút )

+bớc 2:làm chậm và phân tích
+bớc 3:làm tổng hợp

-Khẩu lệnh :

-Nêu những điểm cần chú ý

Về vị trí nhìn bên phải(trái) Thẳng

-Gọi học sinh lên làm mẫu sửa sai,nhận xét
*HS:-Nghe quan sát Gv làm mẫu.
*GV:-Nêu tên động tác
-Hô và phân tích khẩu lệnh

c.Giãn đội hình hàng dọc
( 2 phút )

-Giới thiệu và làm theo 2 bớc
+bớc 1:làm nhanh

-Khẩu lênh:

+bớc 2:làm chậm và phân tích động tác

Cự li X bớc nhìn trớc Thẳng


-Nói và làm những điểm cần chú ý
-Gọi 1 học sinh lên thực hiên động tác
-GV nhận xét,sửa sai
*HS:-Nghe quan sát Gv làm mẫu
*GV:-Nêu tên động tác.

Giáo án

-Nêu ý nghĩa

Tài liệu

d.Thu đội hình hàng dọc.
( 1 phút )

-Hô và phân tích khẩu lệnh

-Khẩu lệnh:
Về vị trí nhìn trớc Thẳng

+bớc 1:làm nhanh

-Giới thiệu động tác làm theo 3 bớc:
+bớc 2:làm chậm và phân tích
+bớc 3:làm tổng hợp
-Nêu những điểm cần chú ý

5.Ra khỏi hàng,về vị trí


-Gọi 1 học sinh lên thực hiện động tác,GV


(3 phút )
-Khẩu lênh:
Đồng chí (số)Ra khỏi hàng:Về vị trí.

quan sát nhận xét,sửa sai.
*HS:-Nghe quan sát GV làm mẫu.

2.tổ chức luyện tập:
Kế hoạch tập luyện

Tổ 1
-Nội dung

Tổ 2
-Nội dung

Tổ 3
-Nội dung

Tổ 4
-Nội dung

Đội Ngũ Đơn Vị

Đội Ngũ Đơn Vị

Đội Ngũ Đơn Vị


Đội Ngũ Đơn

-Thời gian

-Thời gian

-Thời gian

Vị

-Phơng pháp

-Phơng pháp

-Phơng pháp

-Thời gian

+theo tổ

+theo tổ

+theo tổ

-Phơng pháp

+GV quan sát sửa +GV quan sát sửa +GV quan sát sửa +theo tổ
sai


sai

sai

+GV quan sát

-Vị trí và hớng tập -Vị trí và hớng tập -Vị trí và hớng tập sửa sai
trung

trung

trung

+tại gốc cây Nhãn +tại gốc cây Bàng

-Vị trí hớng tập

+tại gốc cây Ph- trung
ợng

+tại gốc cây xặt

-Ký tín hiệu luyện -Ký tín hiệu luyện -Ký tín hiệuluyện Cừ
tập

tập

tập

-Ký


tín

+còi khẩu lệnh

+Còi khẩu lệnh

+Còi khẩu lệnh

luyện tập

hiệu

-Ngời phụ trách _Ngời phụ trách -Ngời phụ trách +Còi khẩu lệnh
chung
+Tổ

chung
trởng

phụ +Tổ

chung
trởng

phụ +Tổ

-Ngời phụ trách
trởng


phụ chung

trách

trách

trách

+Tổ trởng phụ

-Vật chất

-Vật chất

-Vật chất

trách
-Vật chất

Hội thao
1.Nội dung:
-Tập hợp đội hình,điểm số,chỉnh đốn hàng ngũ.
-Tiến lùi qua phải,qua trái.
2.Tổ chức và phơng pháp.


-GV:quan sát các tổ tập luyện,nhận xét đánh giá kết quả
-HS:từng tổ lên tập dới sự điều khiển của tổ trởng
3.Thời gian: 10 phút
4.Những quy định chung

-Thang điểm : 10 điểm
-Cách tính thành tích
+Động tác:Tập hợp đội hình,điểm số chỉnh đốn hàng ngũ : 5 điểm
+Động tác:Tiến lùi,qua phải,qua trái : 5 điểm
Phần III: kết thúc giảng bài

-Giải đáp thắc mắc của học sinh
-Hệ thống nội dung bài
-Dặn dò học sinh về ôn luyện động tác đã học
-Nhận xét buổi học.
B. Kết quả và phân tích kết quả
1. Giải quyết nhiệm vụ 1:
- Đánh giá sử dụng phơng pháp truyền thống thông qua kết quả học tập của
học sinh.
Quá trình dạy học nói chung và dạy môn Quốc phòng nói riêng đều tuân
theo tính quy luật của nó. Tính quy luật hiểu theo Hê ghen Quy luật là hiện
tợng có tính bản chất , Quy luật là mối quan hệ bản chất. Theo từ điển
tóm tắt về triết học: Bản chất thể hiện tính tổng thể của các quy luật vốn có
của đối tợng, là mối liên hệ bên trong thống nhất các mặt của đối tợng, xuyên
suốt đối tợng và quá trình. Vì vậy quy luật của quá trình dạy học chính là
mối liên hệ chủ yếu bên trong của những hiện tợng dạy học quy đínhự thể
hiện tất yếu và sự pháp triển của chúng.
Phơng pháp dạy học GDQP truyền thống đợc giáo viện sử dụng trong quá
trìng lên lớp dạy động tác mới cho học sinh đợc thực hiện theo các bớc sau.
+ Xây dựng khái niệm cho học sinh thông qua những biện pháp:
- Gọi động tác, làm mẫu,phân tích kỹ thuật,cho xem hình ảnh,băng hình.


+ Tiến hành luyện tập
- Giáo viên làm mẫu kết hợp hô cho học sinh tập theo.

- Hô cho học sinh tập, giáo viên qua sát sửa sai.
- Học sinh tự tập, ( đồng loạt, theo nhóm) giáo viên qua sát giúp đỡ chung.
Có thể nói phơng pháp dạy động tác mới cho học sinh nh thế này làm cho
học sinh rất bị động, chỉ với việc giáo viên làm mẫu cho xem tranh ảnh kỹ
thuật, phân tích rồi cho học sinh làm theo đã làm cho các em thiếu tính chủ
động mà đọng tác mới mang nhiều ý nghiã là hoạt động bắt chớc tất nhiên
trong quá trình tập luyện cũng đòi hỏi ngời tập phải có sự t duy, đào sâu suy
nghĩ, bằng các giác quan, cảm giác của cơ bắp và quá trình phân tích tổng
hợp của hệ thần kinh để xác định cấu trúc kỹ thuật của động tác, đờng đi
phơng hớng chuyển động của động tác. Nhng thực tế do phải học thực hành,
nhất là trong điều kiện phảI học động tác mới trong một giờ học thì với hình
thức lên lớp nh vậy các em không có nhiều thời gian để phân tích tìm hiểu
sâu về động tác dãn tới là mức độ nắm bắt bài học bị hạn chế, giờ học diễn
ra một cách nặng nề, căng thẳng, thụ động, học sinh mệt mỏi về tâm lý dẫn
tới hiệu quả giờ học không đạt nh mong muốn.
Trên thực tế khi tiến hành giảng dạy nội dung Phần Quốc phòng thực hành
cho học sinh rõ nét nhất bằng học bài động tác mới xong cho học sinh học
sang động tác khác, bản thân tôi nhận thấy mức độ nắm kiến thức ở giờ học
không đợc cao nh là học động tác nào xong cho ôn luôn động tác đó. Thông
thờng khi giảng dạy những nội dung này thì giờ đầu diễn ra mmọt cách
nặng nề, đơn điệu, học sinh mệt mỏi về tâm lý. Khi tiến hành thăm dò, trao
đổi với học sinh thì các em đều có chung một nhận định nh vậy.
Để làm cơ sởcho việc tiến hành nghiên cứu đề tài chúng tôi tiến hành
tham khảo kết quả học tập của học sinh lớp 11A1 trờng THPT Tiên Lữ năm
2010 2011.
Dới đây là kết quả điểm thi thực hành Đội ngũ đơn vị của lớp 11A1.với phơng pháp truyền thống.
Bảng điểm lớp 11A1 năm 2010 2011.
Bảng 1:



TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Họ Tên
Phạm Xuân Bách
Đoàn An Bình

Nguyễn Thị Kim Chi
Vũ Thành Công
Vũ Văn Công
Nguyễn Công Định
Đoàn Vũ Đức
Trần Anh Dũng
Nguyễn Dơng Sơn
Cao Đăng Giáp
Vũ Hoàng Hà
Nguyễn Thị Thúy Hằng
Trần Xuân Hiếu
Nguyễn Đức Hiệp
Lơng Thu Hoài
Trịnh Huy Hoàng
Bùi Thế Hùng
Vũ Thị Hờng
Bùi Thị Lành
Vũ Thị Lệ
Đỗ Phơng Linh
Trần Thị Khánh Linh
Nguyễn Thị Mai
Hoàng Ngọc Minh
Trần Thị Khánh Minh

Điểm
6
6
7
5
7

7
6
7
7
5
8
8
7
6
6
9
7
7
7
8
5
6
8
7
6

TT
26
27
28
29
30
31
32
33

34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49

Họ Tên
Vũ Thành Nam
Đồng Thị Ngân
Nguyễn Thị Kim Ngân
Nguyễn Khắc Nghĩa
Bùi Thị Bích Ngọc
Nguyễn Thị Bích Ngọc
Vũ Hồng Ngọc
Bùi Đức Nhã
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
Phạm Văn Phong
Phạm Thanh Sơn

Vũ Tự Thắng
Đỗ Thị Thơm
Nguyễn Hoài Thu
Nguyễn Thị Thu
ĐoànThị Thu
Đỗ Thị Thu Thủy
An Văn Thuyên
Bùi Thị Huyền Trang
Đỗ Minh Trí
Đỗ Ngọc Cẩm Vân
Bùi Xuân Việt
Nguyễn Thị Ngân

Điểm
6
5
7
6
6
7
7
6
6
7
5
7
7
6
7
7

5
8
8
7
6
6
9
7

Vic ỏnh giỏ kt qu ng tỏc cho hc sinh u thc hin theo tiờu
chun cho im sau:
Bng 2: Tiờu chun cho im i vi bi tp i ng n v.
im

Yờu cu k thut

9-10

Hon thnh bi tp mt cỏch thun thc, t th p, tớnh nhp iu
cao, sai sút khụng ỏng k, hoc khụng sai sút

7-8

Hon thnh bi tp mt cỏch thun thc, t th p, tớnh nhp iu
cú hn ch, sai sút nh

5-4

Thuc ng tỏc, tớnh nhp iu ca ng tỏc khụng cao, t th ca
ng tỏc khụng p, cú nhiu sai sút khi thc hin ng tỏc.


3-4

ng tỏc khụng thuc hn, tớnh nhp iu v liờn hon kộm, t th
khụng p, cú nhiu sai sút khi thc hin ng tỏc.


1-2

Động tác không thuộc hẳn hoặc thuộc rất ít, tính nhịp điệu và tính
liên hoàn quá yếu, tư thé xấu, sai sót là chủ yếu, trong quá trình thực
hiện bài phải nhắc nhở nhiều.
2- Giải quyết nhiệm vụ 2.

Nghiên cứu, thử nghiệm phương pháp dạy mới.
Quá trình dạy học là một quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều
khiển của người giáo viên, người học tự giác tích cực, chủ đọng, biết tổ chúc,
tự điều khiển, hoạt động nhận thức – học tập của mình nhằm thực hiện nhiệm
vụ dạy học.
Hiện nay trong các môn học ở nhà trường các cấp dạy có phong trào
đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá ngêi học, lấy học trò
làm trung tâm, chọn lựa phương pháp dạy học và cách tổ chức giờ học cụ
thể, phù hợp. Để tích cực hoá giờ học, người dạy phải sử dụng hàng loạt
phương pháp khác nhau trong đó phương pháp nêu vấn đề, gợi mở vấn đề để
học sinh tự thảo luận, tìm tòi, nghiên cứu khám phá ra những kiến thức, kỹ
năng cần thiết.
Vấn đề là hiểu như thế nào là lấy người học là trung tâm? bản chất của
quá trình dạy học với quan điểm lấy người học là trung tâm là lấy hoạt động
của người học làm trung tâm, người học vừa là mục tiêu vừa là động lực của
quá trình dạy học cụ thể là:

- Người học phải là chủ thể hoạt động tự giác, tích cực, chủ động để
chiếm lĩnh tri thức, hì nh thức kỹ năng, kỹ sảo và thái độ nhằm đáp ứng
những yêu cầu của xã hội được phản ánh trong mong muốn và nguyện vọng
của người học. Chính người học chứ không phải là ai khác phải là người chủ
thể tạo nên sản phẩm giáo dục cho chinh mình. Người học phải nhập cuộc
vào hoạt động học tập của mình sau khi đã có sự cân nhắc, lựa chọ cẩn thận.
- Người học nhập cuộc vào hoạt động học tập do động cơ bên trong
thúc đẩy. Động cơ đó phải là điều không chỉ có ý nghĩa thực sự với m×nh mà
còn có giá trị đối với yêu cầu của giáo viên.
- Người học tự thể hiện mình và hợp tác với bạn, qua đó mà học bạn
và xã hội hoá việc học của mình.
Trong quá trình dạy học lấy người học là trung tâm phải chuyển hoá
quá trình giáo dục thành quá trình tự giáo duc, quá trình đào tạo thành quá
trình tự đào tạo. Lấy người học là trung tâm phải được khoán triệt trong việc
chọn lựa và trình bày nội dung dạy học, trong việc sử dụng phương pháp và
hình thức tổ chức dạy học nhằm giúp người học biết tư duy, biết cách học
thông minh và sáng tạo, có thái độ ham muốn học tập đúng đắn, trong đó vai
trò của người giáo viên “ Giữ vai trò quyết định trong quá trình dạy học và
đặc trưng trong việc định hướng giáo dục - không một hệ thống giáo dục nào
không thể vươn cao quá tầm những giáo viên làm việc trong hệ thống đó,
người giáo viên không chỉ còn là người truyền đạt, thông báo những tri thức
rời rạc, mà là người lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức – học


tp ca ngi hc sinh, ngi hng dn, ngi c vn, ngi mu mc ca
ngi hc.
T nhng quan im giỏo dc trờn cng vi yờu cu cp thit ca quỏ
trỡnh dy học chung v dy hc mụn th dc núi riờng t c mc tiờu
ca mụn hc, kt hp vi tham kho ý kin ca cỏc bn ng nghip v cỏc
thy cụ giỏo cú kinh nghim trong ging dy v nghiờn cu trong quỏ trỡnh

thay sỏch mi mụn th dc; tớch cc hoỏ ngi hc yờu cu sinh viờn phi
ch ng tỡm tũi nghiờn cu ti liu tớch cu, ch ng, sỏng to trong vic
c, tng hp kin thc liờn quan, trao i, tho lun cựng hp tỏc v xó
hi hoỏ tớch cc vic hc ca sinh viờn. Chỳng tụi ó la chn mt s bin
phỏp ỏp dng th nghim phng phỏp dy ca mỡnh bng cỏch:
- Phõn nhúm hc tp
- Giao ni dung, bi tp t c, t nghiờn cu, tho lun
- Hng dn cỏch c sỏch, c ti liu v tng hp ti liu
Qua trao i, phng vn, tho lun vi cỏc bn ng nghip v cỏc
thy cụ giỏo cú kinh nghim ging dy, 95% s ngi u nht trớ vi
phng ỏn m chỳng tụi ó chn la, vỡ vy chỳng tụi quyt nh tin hnh
s dng phng ỏn ny.
Tin hnh thc nghim:
Tin hnh thc nghim tụi chn 26/27 em học sinh ca lp 11A1 2011
chia lm 2 nhúm vi nA = 13, nB = 13
- Nhúm thc nghim A vi nA = 13 l nhúm m cỏc c hc theo
phng ỏn m tụi ó chn.
- Nhúm i chiu B vi nB = 13 l nhúm m cỏc em c hc theo
phng phỏp truyn thng.
- Hớng dẫn các em cách đọc sách, nghiên cứ và tổng hợp, hiểu và phân tích
hình vẽ mô phỏng động tác trong sách ( đối chiếu giữa kênh hình và kênh chữ
).
- Tự thực hiện, mô phỏng động tác.
Phân tích nhóm thực hiện nA=13 thành 3 nhóm nhỏ, mỗi nhóm phảI trình bày
ý kiến của mình và kết quả nghiên cứu, thảo luận một bài tập cô giáo giao
theo hớng sau:
Anh chị có nhận xét gì về nội dung đợc nghiên cứu?(giữa kênh hình và
kênh chữ có khớp không ? có vấn đề gì cha hiểu?)sau đó cả nhóm lên thực
hiện (tập) động tác đã đợc giao.
Tới giờ học vào phần cơ bản:

Bớc 1: Nhóm 1 lên trình bày kết quả nghiên cứu của mình sau đó cả
nhóm 1 lên tập động tác, tự đánh giá nhận xét (trong khi đó giáo viên và
nhóm 2,3 quan sát ).
Bớc 2: Lấy ý kiến nhận xét của nhóm 2,3.
Bớc 3: Giáo viên chốt ý kiến - nhận xét đánh giá.
Bớc 4: Phân tích những điểm cơ bản, mấu chốt kỹ thuật của động tác
kết hợp với làm mẫu.


Bớc 5: Cho học sinh tập luyện nội dung bài tập của nhóm 1 đã trình
bày sau đó lần lợt tới nhóm 2,3 sử dụng phơng pháp lặp lại của nhóm 1.
Bớc tiếp theo thực hiện nh phơng pháp truyền thống kết hợp tăng cờng
công tác tự quản, tập chỉ huy của học sinh.
Trớc khi tiến hành thực hiện phơng pháp này ở phần đội ngũ đơn vị, để
kiểm tra mức độ tiếp thu bài tập của học sinh, chúng tôI tiến hành kiểm tra
kết quả trớc thực nghiệm ở nội dung thực hành động tác tiến , lùi qua phải
trái, quay tại chỗ của học sinh lớp 11 A1 kết quả nh sau:
Kết quả kiểm tra mức độ tiếp thu bài tập của 2 nhóm trớc thực
nghiệm.
Bảng 3:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13

A
Họ và tên

XA
điểm
7
7
6
6
7
5
7
7
8
5
6
7
7
6,53

XA XA

(XA XA
)2
0,2209

0,2209
0,2809
0,2809
0,2209
0,3409
0,2209
0,2209
2,1609
0,3409
0,2809
0,2209
0,2209
18173

Nguyễn Đức Hiệp
0,47
Lơng Thu Hoài
0,47
Trịnh Huy Hoàng
- 0,53
Bùi Thế Hùng
- 0,53
Vũ Thị Hờng
0,47
Bùi Thị Lành
- 1,53
Vũ Thị Lệ
0,47
Đỗ Phơng Linh
0,47

Trần Khánh Linh
1,47
Nguyễn Thị Mai
- 1,53
Hoàng Ngọc Minh
- 0,53
Trần Khánh Minh
0,47
Phạm Thanh Sơn
0,47
XA
Bảng 4 : kết quả thống kê trớc thực nghiệm.
Thông số thống kê
X ( điểm)

t tính
t bảng

B
Họ và tên
Đỗ Thị Thơm
NguyễnHoài Thu
Nguyễn Thị Thu
ĐoànThị Thu
Đỗ Thu Thủy
An Văn Thuyên
Bùi Huyền Trang
Đỗ Minh Trí
Đỗ Cẩm Vân
Bùi Xuân Việt

NguyễnThị Ngân
Trần Xuân Hiếu
Bùi Đức Nhã
XB

Nhóm thực nghiệm
6,503

XA
điểm
7
8
7
7
7
7
6
7
5
7
6
7
6
6,69

X A X A ( X A X A )2

0,31
1,31
0,31

0,31
0,31
0,31
- 0,69
0,31
- 1,69
0,31
- 0,69
0,31
- 0,69

Nhóm đối chiếu
6,69
38,8
0,1509
2,064

Nhìn vào kết quả so sánh trên ta thấy: t tính < t bảng, chứng tỏ sự khác
biệt của 2 nhóm trớc thực nghiệm không có ý nghĩa ở nhóm xác xuất P hay
nói một cách khác trình độ nhận thức và khả năng tiếp cận động tác của 2
nhóm là tơng đối nhau. Cùng 1 thày dạy cùng một phơng pháp thì ở cả 2
nhóm chất lợng của bài học là tơng đối đồng đều, không có sự khác biệt và
chênh lệch quá lớn.

0,0961
1,7161
0,0961
0,0961
0,0961
0,0961

0,4761
0,0961
2,8561
0,0961
0,4761
0,0961
0,4761
17995


ở nội dung phần đội ngũ đơn vị từ lớp 10A1 đến lớp 12A14 chúng tôi
tiến hành theo phơng án đã chọn, kết quả thu đợc thể hiện ở điểm thi đội ngũ
đơn vị của lớp 11A1.
Kết quả kiểm tra mức độ tiếp thu bài tập của 2 nhóm thực nghiệm.
Bảng 5:
A
Họ và tên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13


Nguyễn Đức Hiệp
Lơng Thu Hoài
Trịnh Huy Hoàng
Bùi Thế Hùng
Vũ Thị Hờng
Bùi Thị Lành
Vũ Thị Lệ
Đỗ Phơng Linh
Trần Khánh Linh
Nguyễn Thị Mai
Hoàng Ngọc Minh
Trần Khánh Minh
Phạm Thanh Sơn
XA

2 =

XA
điểm
9
9
7
7
8
7
7
8
9
7

8
9
8
7,92

X A X A ( X A X A )2
1,08
1,08
- 0,92
- 0,92
0,08
- 0,92
- 0,92
0,08
1,08
- 0,92
0,08
1,08
0,08

1,1664
1,1664
0,8464
0,8464
0,0064
0,8464
0,8464
0,0064
1,1664
0,8464

0,0064
1,1664
0,0064
45920

B
Họ và tên
Đỗ Thị Thơm
Nguyễn Hoài Thu
Nguyễn Thị Thu
ĐoànThị Thu
Đỗ Thị Thu Thủy
An Văn Thuyên
Bùi Huyền Trang
Đỗ Minh Trí
Đỗ Cẩm Vân
Bùi Xuân Việt
Nguyễn Thị Ngân
Trần Xuân Hiếu
Bùi Đức Nhã
XB

XA
điểm
7
8
8
8
7
8

7
6
8
7
7
6
6
7,15

XB XB

( X B X B )2

- 0,15
0,85
0,85
0,85
- 0,15
0,85
- 0,15
-1,15
0,85
- 0,15
- 0,15
-1,15
-1,15

0,0225
0,7225
0,7225

0,7225
0,0225
0,7225
0,0225
1,3225
0,7225
0,0225
0,0225
1,3225
1,3225
46750

(X A X A ) + (X B X B )2
= 34,5
n A + nB 2

= 5,87
t = 3,347

Bảng 6: kết quả thống kê sau thực nghiệm.
Thông số thống kê
X ( điểm)


Nhóm thực nghiệm
7,92

Nhóm đối chiếu
7,15
5,87


t tính
t bảng

3,347
2,064
Để tiện cho việc quan sát và so sánh kết quả nghiên cứu chúng
tôI sử dụng biểu đồ để so sánh 2 nhóm trớc và sau thực nghiệm.
Biểu đồ biểu diễn của 2 nhóm trớc và sau thực nghiệm.


Trớc thực nghiệm

Sau thực nghiệm

Thành tích của nhóm thực nghiệm
Thành tích của nhóm đối chiếu

Nhìn vào biểu đồ trên chúng ta thấy thành tích của 2 nhóm
thực nghiệm và đối chiếu rất rõ ràng.
Khi cha áp dụng phơng pháp mới mà chúng tôi lựa chọn, Kiểm
tra mức độ nhận thức tiếp thu bài tập thể hiện qua kết quả điểm kiểm tra học
trình của các em là tơng đơng nhau nhng khi áp dụng phơng pháp mà chúng
tôi đã lựa chọn thì kết quả của nhóm thực nghiệm cao hơn hẳn.
Từ đó có thể kết luận rằng phơng pháp mà chúng tôi áp dụng
trong việc giảng dạy cho học sinh là hoàn toàn có ý nghĩa.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận:
Theo chơng trình thay sách mới thì hiện nay mục tiêu của môn học
Quốc phòng đã thay đổi, cùng với phong trào đổi mới phơng pháp dạy của

các môn học khác thì đổi mới phơng pháp dạy Quốc phòng cũng đang đợc


giới chuyên môn đặc biệt quan tâm, vậy đổi mới phơng pháp dạy nh thế nào
để đạt đợc mục tiêu của môn học là cả 1 vấn đề? phng phỏp thy ging trũ
nghe c lit vo phng phỏp c, phng phỏp ny lm cho hc sinh b
th ng, phng phỏp dy mi l lm sao tớch cc hoỏ ngi hc lm
iu ú ngi dy phi s dng hng lot cỏc phng phỏp khỏc nhau, trong
dú phng phỏp nờu vn , gi ý vn hc sinh t tỡm tũi, nghiờn cu,
khỏm phỏ ra nhng kin thc, k nng l rt cn thit dy theo hng tớch
cc hoỏ ngi học ng thi giỏo viờn phi i mi cỏch t chc gi hc,
chia lp thnh nhiu nhúm t, chun b sn cỏc cõu hi, phng tin dy hc,
cỏc tỡnh hung s phm cú th xy ra hc sinh t tho lun, thc hnh bi
tp ( di s giỳp ca giỏo viờn) sau ú cho tng t lờn trỡnh by kt qu
tho lun ca mỡnh trc tp th, chớnh lỳc trỡnh by kt qu l mt hỡnh thc
tớch cc hoỏ ngi hc rt hiu qu bi lỳc ny xut hin s tranh lun, ỏnh
giỏ kt qu ca nhau ri cựng i n kt lun chung. Chia lp thnh nhiu
nhúm t cng to iu kin cho hc sinh phát huy vai trũ t theo hng tớch
cc hoỏ ngi hc, ng thi giỏo viờn to iu kin cho hc sinh t ỏnh
giỏ mỡnh trc sau ú mi n cỏc bn ánh giỏ mỡnh, iu ny cú ý ngha
dõn ch hoỏ trong ging dy v hc theo xu th hin nay.
T nhng vn trờn, sau khi c tip cn nhng vn v thay
sỏch mi v mc tiờu ca mụn hc, bn thõn tụi ó p v mnh dn th
nghim phng phỏp dy ca mỡnh hc i ng n v ca lp 11A1 nm
hc 2010 2011 phng ỏn m tụi ó la chn l:
Sau thời gian nghiên cứu và tổ chức chuẩn bị giảng bài và căn cứ vào kết
quả giảng bài với sự đóng góp ý kiến của một số giáo viên trờng THPT Tiên
Lữ tôi đã rút ra đợc một số kết luận nh sau:
Trong quá trình giảng dạy Đội Ngũ Đơn Vị việc phát hiện nguyên nhân
dẫn tới sai lầm thờng mắc và đa ra phơng pháp tổ chức tập luyện hoàn toàn

cần thiết,có nh vậy mới nâng cao chất lợng dạy của quá trình dạy học
a. Ni dung chun b
- Phõn lp thnh nhiu nhúm t.


- Giao nội dung nghiên cứu vàc©u hỏi tự thảo luận.
- Hưíng dẫn các em cách đọc sách, nghiên cứu, tổng hợp ý kiến.
b.Cách thức tiến hành trong giờ học.
Bước 1: Từng nhóm 1 lên trình bày kết quả nghiên cứu thảo luận của
mình ( đưa ý kiến nhận xét về nội dung nghiên cứu và trình bày nội dung
nghiên cứu) sau đó tự nhận xét đánh giá.
Bước 2: Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của nhóm 2 ( nhóm 3 và nhóm
4 đều có).
Bước 3: Giáo viên chốt ý kiến nhận xét, đ¸nh giá.
Bước 4: Phân tích những điểm cơ bản, mấu chốt kỹ thuật kết hợp làm
mẫu.
Bước 5: Cho học sinh tập luyện theo nội dung của nhóm đã trình bày.
Với phương án lựa chọn qua thử nghiệm và đánh giá kết quả thử
nghiệm của đề tài, chúng tôi tự đánh giá là kết quả sử dụng phương pháp mới
hoàn toàn có khả thi khi giảng dạy đội ngũ đơn vị. Không chỉ cho đối tượng
học sinh lớp 11A1 ( đối tượng thực nghiệm) mà còn có tính khả thi cho học
sinh cảba khối 10, 11,12 (trong điều kiện có tài liệu nghiên cứu) đáp ứng
mục tiêu chương trình môn GDQP mới.
2. KiÕn nghÞ:
- Sau khi tiến hành nghiªn cứu đề tài, với kinh nghiệm thực tế, những
gì mà chúng tôi đưa ra và ứng dụng chưa hẳn là hoàn toàn mới lạ, phương
pháp mà chúng t«i lựa chọn cũng chưa phải là hoàn toàn mới, thực chất gốc
gác là những phương pháp mà giáo dục bộ môn đã đÒ cập. Tuy nhiên vận
dụng nó như thế nào để phù hợp với đối tượng và nội dung cụ thể của một
giờ lên lớp để đạt hiệu quả đáp ứng mục tiêu mới của môn học là cả một vấn

đề, đòi hỏi mỗi giáo viên khi lên lớp phải ó sự đầu tư, có sự chuÈn bị kỹ
lưỡng kết hợp với kinh nghiệm gi¶ng dạy đÓ giờ học đạt hiệu quả cao, đáp
ứng mục tiêu chương trình của môn học.
Trong khuôn khổ của đề tài, chúng tôi mới chỉ đề cập được như vậy,
rất mong được sự đóng góp và quan tâm nghiên cứu tới vấn đÒ này của các


ng chớ, ng nghip ti c hon chnh hn phn nõng cao cht
lng ging dy ca mụn hc trong nh trng.
- V gúc nh trng: to iu kin tt cho vic ging dy hc
trong nh trng núi chung v mụn hc th dc núi riờng, chỳng tụi ngh
nh trng quan tõm ể chỳng tụi thng xuyờn c tip cn vi nhng vn
mi v phng phỏp dy núi chung v phng phỏp dy b mụn núi riờng
chỳng tụi cú iu kin cp nht v nõng cao trỡnh nghip v ca bn
thõn.
Xin trõn thnh cm n!

o Th M - THPT Tiờn L: Đổi mới phơng pháp giảng dạy
môn GDQP của một bài thực hành Đội ngũ đơn vị

Phụ lục
Phần I: những vấn đề chung
I. đặt vấn đề:
1. thuận lợi2. khó khăn
3. cơ sở lý luận
4. thực tiễn

trang
2
2

3
3
3
4
4


5.phơng pháp khai thác bài giảng:

6

II. nhiệm vụ và phơng pháp tổ chức nghiên cứu:

6

1. nhiệm vụ

6
8
2. phơng pháp nghiên cứu
8
Phần Ii: nội dung tiến hành bài giảng cụ thể và kết quả 8
nghiên cứu
A: tổ chức thực hiện
ý định bài giảng
Thực hành bài giảng
Kế hoạch luyện tập

9
14

15
15
16

Hội thao

24

Kết thúc giảng bài

24
24

B: kết quả và phân tích kết quả
Phần Iii: kết luận và kiến nghị
1.kết luận
2.kiến nghị:

26



×