Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý rủi ro hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

PHẠM THỊ CẨM LINH

QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

PHẠM THỊ CẨM LINH

QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH THỊ HOA MAI


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Thị Cẩm Linh


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận văn này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi
luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo hƣớng dẫn – PGS.TS. Trịnh
Thị Hoa Mai – Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội – ngƣời đã tận
tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, các thầy cô giảng dạy
tại trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, các tổ chức, cá nhân đã
truyền đạt kiến thức, hƣớng dẫn, cung cấp các tài liệu cần thiết và giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian học tập tại trƣờng, cũng nhƣ trong quá trình tìm hiểu kiến thức để
thực hiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã

chia sẻ những khó khăn và động viên tôi hoàn thành luận văn này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Thị Cẩm Linh


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ii
DANH SÁCH HÌNH................................................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................................................. 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................... 4
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về vấn đề quản lý rủi ro hoạt động cho vay
của các Ngân hàng thương mại ........................................................................... 4
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu của luận văn .................................................. 10
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại ... 11
1.2.1. Tổng quan về hoạt động cho vay ngân hàng ........................................... 11
1.2.2. Rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng ...................................... 17
1.2.3. Quản lý rủi ro hoạt động cho vay của ngân hàng ................................... 24
1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................ 39
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới trong việc quản lý rủi ro hoạt
động cho vay ...................................................................................................... 39
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam và BIDV
Phú Thọ trong công tác quản lý rủi ro hoạt động cho vay ................................ 41
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN ....... 43
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 43

2.1.1. Cơ sở phương pháp luận của đề tài......................................................... 43
2.1.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ....................................................... 43
2.1.3. Phương pháp tiế p cận .............................................................................. 43
2.1.4. Pháp pháp thu thập thông tin .................................................................. 44


2.1.5. Phương pháp tổ ng hợp, phân tích thông tin ............................................ 45
2.2. Thiết kế luận văn ............................................................................................ 46
2.2.1. Xác định vấn đề nghiên cứu..................................................................... 46
2.2.2. Nghiên cứu các công trình, tài liệu liên quan đến đề tài......................... 46
2.2.3. Xây dựng đề cương nghiên cứu (đề cương sơ bộ) ................................... 47
2.2.4. Thu thập dữ liệu ....................................................................................... 47
2.2.5. Hình thành các dữ liệu thứ cấp cần thu thập từ các nguồn tư liệu gốc .. 49
2.2.6. Phân tích dữ liệu ...................................................................................... 49
2.2.7. Giải thích kết quả và hoàn thành luận văn .............................................. 49
CHƢƠNG 3: QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ THỌ ....... 50
3.1. Khái quát về BIDV Phú Thọ .......................................................................... 50
3.1.1. Qúa trình hình thành và phát triể n .......................................................... 50
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực .......................................................... 51
3.1.3. Khái quát kế t quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ....................... 54
3.2. Thực trạng quản lý rủi ro hoạt động cho vay tại BIDV Phú Thọ từ năm 20122014 ....................................................................................................................... 57
3.2.1. Hoạt động cho vay tại BIDV Phú Thọ ..................................................... 57
3.2.2. Thực trạng rủi ro cho vay tại BIDV Phú Thọ .......................................... 60
3.2.3. Thực trạng quản lý rủi ro cho vay tại BIDV Phú Thọ ............................. 67
3.3. Đánh giá chung công tác quản lý rủi ro hoạt động cho vay tại BIDV Phú Thọ ...... 80
3.3.1. Những kết quả đã đạt được...................................................................... 80
3.3.2 Hạn chế và nguyên nhân........................................................................... 82
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI BIDV PHÚ THỌ ......... 89

4.1. Định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý rủi ro hoạt động cho vay tại BIDV
Phú Thọ.................................................................................................................. 89
4.1.1. Định hướng hoạt động ............................................................................. 89
4.1.2. Định hướng quản lý rủi ro hoạt động cho vay ........................................ 90


4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro hoạt động cho vay tại
BIDV Phú Thọ ....................................................................................................... 92
4.2.1. Hoàn thiện hệ thống cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng và cơ cấu quản
lý, giám sát rủi ro tín dụng của Ngân hàng ....................................................... 92
4.2.2. Hoàn thiện công tác chính sách và phân loại khách hàng ...................... 94
4.2.3. Xây dựng hệ thống văn bản chế độ, quy chế, quy trình, thủ tục cấp tín dụng ..... 96
4.2.4. Xây dựng hệ thống các công cụ đo lường và định hạng rủi ro tín dụng ........ 96
4.2.5. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác xử lý nợ xấu ..................... 97
4.2.6. Giải pháp tăng cường công nghệ, nguồn nhân lực trong công tác quản lý
rủi ro hoạt động cho vay .................................................................................... 99
4.3. Một số kiến nghị ........................................................................................... 102
4.3.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước ................................................. 102
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................ 104
4.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ................................................. 105
4.3.4. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................... 106
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 110


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT
1


2

Ký hiệu
BIDV

Nguyên nghĩa
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam

BIDV Phú

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển

Thọ

Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ

3

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

4

QLKH

Quản lý khách hàng

5


QLRRCV

Quản lý rủi ro hoạt động cho vay

6

RRTCV

Rủi ro trong hoạt động cho vay

7

TCTD

Tổ chức tín dụng

8

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

i


DANH SÁCH CÁC BẢNG

STT


Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7


8

Bảng 3.8

Nội dung
Tổng hợp kết quả kinh doanh của BIDV Phú Thọ giai
đoạn 2012 – 2014
Tình hình lợi nhuận từ hoạt động cho vay của BIDV
Phú Thọ giai đoạn 2012 -2014
Cơ cấu hoạt động cho vay tại BIDV Phú Thọ giai
đoạn 2012 – 2014
Tốc độ tăng trƣởng hoạt động cho vay tại BIDV Phú
Thọ giai đoạn 2012 - 2014
Cơ cấu nợ quá hạn theo loại vay
Tỷ trọng nợ xấu trong tổng dƣ nợ tại BIDV Phú Thọ
giai đoạn 2012 – 2014
Dự phòng rủi ro tín dụng
Các chỉ tiêu kinh doanh chính BIDV Phú Thọ,
giai đoạn 2016 – 2018

ii

Trang
54

56

57

59

61
62
65
88


DANH SÁCH HÌNH

STT

Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 3.1 Mô hình tổ chức của BIDV Phú Thọ năm 2014

51

2

Hình 3.2 Thị phần tín dụng của các NHTM trên địa bàn năm 2014

58

3


Hình 3.3

4

Hình 3.4

5

Hình 3.5

6

Hình 3.6

7

Hình 3.7 Quy trình cho vay tại BIDV Phú Thọ

Tăng trƣởng hoạt động cho vay của BIDV Phú Thọ giai
đoạn 2012 - 2014
Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế tại BIDV Phú Thọ
năm 2014
Cơ cấu cho vay theo ngành trong tổng nợ nhóm 2 năm
2014 tại BIDV Phú Thọ
Cơ cấu nợ xấu cho vay theo ngành kinh tế năm 2014 tại
BIDV Phú Thọ

iii

60


63

63

64
69


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với đặc điểm nền kinh tế ở Việt Nam, một trong những kênh cung ứng vốn
quan trọng, chủ yếu để phát triển kinh tế xã hội là thông qua hoạt động cho vay của
các Ngân hàng thƣơng mại. Do đó, nhu cầu mở rộng hoạt động cho vay là tất yếu
trong giai đoạn hiện nay, là hoạt động kinh doanh chủ yếu, mối quan tâm hàng đầu
và nguồn doanh thu chủ yếu để tạo ra lợi nhuận của các Ngân hàng thƣơng mại
(NHTM).
Tuy nhiên, qua lý luận và thực tiễn đã chứng minh rủi ro trong hoạt động tín
dụng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng của các NHTM là lớn nhất trong
hoạt động kinh doanh tài chính tiền tệ. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam, mức
độ cạnh tranh trong hoạt động cho vay giữa các NHTM hiện nay là rất quyết liệt,
nguy cơ rủi ro trong hoạt động cho vay có xu hƣớng ngày càng tăng. Thực tế những
năm gần đây, tỷ lệ nợ xấu của các NHTM có dấu hiệu tăng cao vƣợt quá tỷ lệ cho
phép theo quy định của Ngân hàng nhà nƣớc (NHNN).
Phú Thọ là một địa bàn thuộc khu vực trung du miền núi phía Bắc, những năm
qua nền kinh tế trên địa bàn đã vƣợt qua nhiều khó khăn, sớm tạo đƣợc thế ổn định
và tốc độ phát triển khá; chuyển dịch đúng hƣớng công nghiệp hoá - dịch vụ - nông
nghiệp. Có đƣợc những thành tựu to lớn trên tỉnh đã tận dụng triệt để mọi nguồn lực
từ ngoại lực và nội lực để dành cho phát triển, trong đó phải kể đến nguồn vốn tín
dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc, đây là nguồn vốn đã góp phần không nhỏ cho

việc phát triển kinh tế của tỉnh. Nguồn vốn tín dụng đầu tƣ phát triển trên địa bàn
đƣợc quản lý bởi nhiều tổ chức tín dụng với những thị phần khác nhau phù hợp với
mô hình tổ chức và hoạt động. Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Phú Thọ (BIDV Phú Thọ) là một trong những NHTM lớn trên địa bàn
tỉnh, có vai trò rất quan trọng với sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn. Tuy
nhiên, khủng hoảng nền kinh tế những năm gần đây đã ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt
động ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Trong quá trình thực
1


hiện chính sách tín dụng đầu tƣ phát triển trên địa bàn, BIDV Phú Thọ cũng đã bộc
lộ một số tồn tại ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay, hoạt động cho vay tiềm ẩn rủi
ro. Vì vậy, làm thế nào để quản lý rủi ro hoạt động cho vay tại BIDV Phú Thọ hiệu
quả và đảm bảo tỷ lệ nợ xấu trong giới hạn cho phép của NHNN, tăng chất lƣợng,
hiệu quả trong hoạt động cho vay?
Để trả lời câu hỏi, trong thời gian vừa qua học viên tìm hiểu, nhận thấy đã có
một số đề tài nghiên cứu có liên quan đến công tác quản lý rủi ro hoạt động cho vay
(QLRRCV), tuy nhiên đối với địa bàn tỉnh Phú Thọ nói chung và BIDV Phú Thọ
nói riêng, các đề tài nghiên cứu liên quan chủ yếu đến nâng cao chất lƣợng hoạt
động cho vay, chƣa đƣa ra những đề xuất, biện pháp để QLRRCV. Là học viên
đang theo học lớp thạc sỹ, chuyên ngành quản lý kinh tế của Trƣờng Đại học kinh
tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội với những kiến thức đã đƣợc trang bị trong quá trình
học, thực tế công việc phát sinh tại cơ quan học viên đang công tác, sẽ đánh giá
thực trạng, xác định những nguyên nhân gây ra rủi ro hoạt động cho vay và định
hƣớng, đề xuất các giải pháp căn bản và khả thi nhằm QLRRCV tại BIDV Phú Thọ,
trong đó có những giải pháp cụ thể để có thể áp dụng trong thực tiễn.
Với những lý do trên, để góp phần QLRRCV nhằm tăng hiệu quả, chất lƣợng
hoạt động cho vay, học viên lựa chọn đề tài “Quản lý rủi ro hoạt động cho vay tại
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú
Thọ” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn thạc sỹ.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
2.1. Mục đích:
Trên cơ sở khái quát một số vấn đề lý luận cơ bản và phân tích thực trạng
quản lý rủi ro hoạt động cho vay tại BIDV Phú Thọ, cả mặt tích cực và hạn chế,
nguyên nhân của những hạn chế, từ đó đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn
thiện quản lý rủi ro hoạt động cho vay để hỗ trợ, nâng cao chất lƣợng hoạt động cho
vay tại BIDV Phú Thọ.
2.2. Nhiệm vụ:

2


- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về rủi ro trong hoạt động cho vay
và QLRRCV của các NHTM.
- Phân tích thực trạng QLRRCV tại BIDV Phú Thọ từ năm 2012 đến năm
2014. Quá trình phân tích, nghiên cứu có sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn thông
qua việc phân tích số liệu trên bảng cân đối kế toán, kết quả phân loại nợ và chất
lƣợng hoạt động cho vay theo từng loại hình cho vay, mục đích vay để rút ra những
kết luận cơ bản nhất về thực trạng, nguyên nhân của hạn chế trong công tác
QLRRCV.
- Đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm hỗ trợ, nâng cao QLRRCV tại BIDV
Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu về quản lý rủi ro hoạt động cho vay tại BIDV Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: tại BIDV Phú Thọ.
- Thời gian: từ năm 2012 đến năm 2014 (03 năm)
4. Kết cấu của luận văn:
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm

bốn chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản lý rủi ro hoạt động cho vay của NHTM
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chƣơng 3: Quản lý rủi ro hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ
Chƣơng 4: Định hƣớng và một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro
hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Phú Thọ.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam, nhu cầu mở rộng hoạt động cho vay là
tất yếu trong giai đoạn hiện nay, là hoạt động kinh doanh chủ yếu, mối quan tâm
hàng đầu và nguồn doanh thu chủ yếu để tạo ra lợi nhuận của các NHTM. Do đó,
mức độ cạnh tranh trong hoạt động cho vay giữa các NHTM hiện nay là rất quyết
liệt, nguy cơ rủi ro trong hoạt động cho vay có xu hƣớng ngày càng tăng.
Ở nƣớc ta trong những năm gần đây, vấn đề QLRRCV trở thành đối tƣợng
nghiên cứu phổ biến trong các đề tài khoa học nhƣ: luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ,
đề tài nghiên cứu khoa học ở cấp bộ, sở ban ngành... Có thể khái quát tình hình
nghiên cứu liên quan đến nội dung này trong thời gian gần đây nhƣ sau:
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về vấn đề quản lý rủi ro hoạt động cho vay của
các Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Nhóm các công trình nghiên cứu về vấn đề quản lý rủi ro hoạt động cho vay

của các Ngân hàng thương mại
- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản trị rủi ro tín dụng của hệ thống Ngân hàng
thương mại Việt Nam – Thực trạng và giải pháp” của Phan Ngọc Mai (2008),
Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã đi sâu vào phân tích
các thông lệ quốc tế tốt nhất áp dụng trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng. Đây là
những kiến thức có ý nghĩa hết sức quan trọng trong quá trình thiết kế, triển khai và
nâng cấp hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM, đồng thời cũng là những
thƣớc đo, tiêu chuẩn cơ bản cho các cơ quan giám sát, đánh giá và hoạch định chính
sách làm tốt hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Trên cơ sở phần lý thuyết, nguyên
lý này, đề tài đã tiến hành phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả công tác quản
trị rủi ro của các NHTM Việt Nam hiện nay để làm rõ những khiếm khuyết và từ
4


đây tìm ra những giải pháp để khắc phục những khiếm khuyết đó. Trong quá trình
đề xuất giải pháp, đề tài đã tính đến sự hỗ trợ từ phía Chính phủ và NHNN để tạo ra
một môi trƣờng lành mạnh làm nền tảng cho việc khuyến khích nâng cao chất lƣợng
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM. Khi đề xuất các giải pháp cho
NHTM Việt Nam đề tài đã đƣa ra các giải pháp cơ bản và đồng bộ, có tính đến các
yếu tố nhƣ: nguồn lực tài chính, trình độ nguồn nhân lực…nhằm đảm bảo tính thực
tế và khả thi của các giải pháp. Đây là một hệ thống đồng bộ các giải pháp nhằm
xây dựng hệ thống quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam hiệu quả, hƣớng theo
các thông lệ quốc tế và phù hợp với môi trƣờng kinh doanh sau khủng hoảng.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Một số giải pháp cụ thể phân tán rủi ro tín dụng
nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng
thương mại Việt Nam” của Lê Thị Quyên (2014), Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội.
Luận văn đã phân tích và đƣa ra nhận định trong mọi hoạt động kinh doanh đều
chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn, nếu không chấp nhận rủi ro thì không thể tạo ra cơ
hội đầu tƣ và kinh doanh mới. Hoạt động kinh doanh của NHTM cũng nhƣ các hoạt
động kinh doanh khác không tránh khỏi những rủi ro. Do đó, quản lý rủi ro là một

yêu cầu tất yếu đặt ra trong quá trình tồn tại và phát triển của ngân hàng. Vì thế để
quản lý rủi ro có hiệu quả ngân hàng cần sử dụng một cách linh hoạt các biện pháp
quản trị rủi ro, để đạt đƣợc những mục tiêu của ngân hàng cũng nhƣ hạn chế đến
mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra. Tuy nhiên, luận văn mới đƣa ra các giải pháp
để phân tán rủi ro nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay trong
nội bộ các NHTM, chƣa có những giải pháp mang tính đồng bộ, kết hợp giữa các cơ
quan quản lý nhà nƣớc có liên quan trong quá trình thực hiện.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của các
ngân hàng thương mại Việt Nam” của Nguyễn Thị Mai Hoa (2011), Học Viện Ngân
hàng. Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về rủi ro trong hoạt động cho vay
và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại các NHTM; đánh giá thực trạng hoạt
động cho vay và quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại các NHTM Việt Nam.
Từ đó, đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay và kiến nghị
5


nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của các ngân hàng thƣơng mại. Tuy
nhiên, luận văn mới đƣa ra các giải pháp để hạn chế rủi ro mà chƣa đƣa ra đƣợc các
giải pháp và công cụ để quản trị rủi ro trong cho vay.
- Tài liệu hội thảo về “Tín dụng Ngân hàng – Rủi ro tín dụng” của Giảng viên:
Tiến si ̃ Phạm Quốc Khánh , Trƣờng Học viện Ngân hàng. Tài liệu đã khái quát, giúp
hiểu rõ sự cần thiết quản lý rủi ro tín dụng, hiểu rõ nguyên nhân của rủi ro tín dụng,
xác định hậu quả rủi ro tín dụng, xác định đƣợc nguyên nhân của rủi ro tín dụng, để
từ đó có các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng và thực hiện các biện pháp giải
quyết rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, ở mức độ nghiên cứu bài viết để tham gia hội thảo,
nên tác giả chỉ khát quát cơ bản nhất những khái niệm cơ bản về đặc điểm và tác
động của rủi ro tín dụng và nêu ra các nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa và hạn
chế chung của rủi ro tín dụng, chƣa liên hệ với thực tế các NHTM Việt Nam.
Ngoài ra, trên các tạp chí chuyên ngành có rất nhiều bài viết, công trình đề cập
đến quản lý rủi ro hoạt động cho vay. Có thể kể ra đây một số bài viết quan trọng

nhƣ: “Cần cụ thể hơn quy định về quản lý rủi ro” của Linh Lam, trên tạp chí Thời
báo Ngân hàng, ngày 30/9/2013. Bài viết đi sâu vào phân tích những băn khoăn lớn
nhất của các tổ chức tín dụng (TCTD) hiện nay đối với Dự thảo Thông tƣ quy định
về hệ thống quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng, đƣa ra những khó khăn
vƣớng mắc trong trình thực hiện tại các TCTD nếu Dự thảo đi vào thực tế hoạt động
tại các Ngân hàng. “Vấn đề xử lý nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam”
của Nguyễn Thành Nam, trên tạp chí Khoa học và đào tạo Ngân hàng số 135
(4/2014) bài viết đã phân tích thực trạng nợ xấu tại các NHTM Việt Nam, những bất
cập trong các qui về định phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro của các cơ quan
quản lý và sự hạn chế trong năng lực quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM, để từ
đó đề xuất các biện pháp xử lý. Cùng vấn đề nghiên cứu về quản lý rủi ro, bài viết
“Một số vấn đề cần quan tâm đối với công tác quản trị rủi ro thị trường trong hoạt
động của các ngân hàng thương mại” của tác giả THS. Tạ Quân Tuấn, trên tạp chí
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, số 9/2015, bài viết tập trung mô tả những tồn tại
trong công tác quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam để từ đó gợi ý một số vấn đề
6


cần quan tâm cả về phía các NHTM cũng nhƣ các cơ quan quản lý Nhà nƣớc nhằm
nâng cao năng lực quản trị rủi ro trong hoạt động của các NHTM Việt Nam.
Các bài báo trên các tác giả cho th ấy khái quát sơ b ộ về thực trạng QLRRCV
và các giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý rủi ro tại các NHTM Việt Nam
trong thời gian tới. Tuy nhiên, trong khuôn khổ bài viết thì chƣa thể phân tích sâu
về thực trạng cũng nhƣ đƣa ra các giải pháp sát đáng cho vấn đề.
1.1.1.2. Nhóm các công trình nghiên cứu vấn đề quản lý rủi ro hoạt động cho vay ở
ngân hàng thương mại địa phương
- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân
hàng Hàng hải Chi nhánh Đà Nẵng” của Ngô Hải Quỳnh (2010), Trƣờng Đại học
Đà Nẵng. Luận văn cung cấp những khái niệm cơ bản nhất về rủi ro cho vay cũng
nhƣ quản trị rủi ro cho vay. Ngoài ra, luận văn còn cung cấp các nhân tố tác động,

hậu quả, các biện pháp phòng ngừa rủi ro cho vay và lợi ích của quản trị rủi ro cho
vay. Cung cấp cho ngƣời đọc về nền tảng lý thuyết của các phƣơng pháp nhận dạng,
đo lƣờng, kiểm soát, tài trợ rủi ro cho vay mới đƣợc nhiều ngân hàng và các tổ chức
quốc tế khuyến khích sử dụng. Từ đó, nghiên cứu thực trạng công tác quản trị rủi ro
cho vay tại chi nhánh Ngân hàng hàng hải Đà Nẵng, chỉ ra những mặt còn hạn chế
cần khắc phục. Luận văn đã đƣa ra những giải pháp cụ thể để nâng cao chất lƣợng
QLRRCV; một số giải pháp nằm ngoài tầm quyết định chi nhánh Ngân hàng hàng hải
Đà Nẵng, luận văn đã đề xuất và kiến nghị NHNN Việt Nam và Hội sở để hỗ trợ cho
sự tăng trƣởng bền vững. Tuy nhiên, chƣa đề cập, phân tích các nguyên nhân gây ra
rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng hàng hải Đà Nẵng để đƣa ra các giải
pháp cụ thể, các giải pháp mang tính chung chung, chƣa sát với tình hình thực tế.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Kon Tum - Thực trạng và giải pháp” của
Nguyễn Duy Nam (2011), Trƣờng Đại học Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh. Luận
văn đã xây dựng khung lý thuyết, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản
lý rủi ro tín dụng; phân tích thực trạng về hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và
quản lý tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Kon
7


Tum, nhằm rút ra những bài học kinh nghiệm, ứng dụng giải pháp cụ thể để nhằm
nâng cao năng lực nhận dạng, phân tích, đánh giá, kiểm tra, giám sát, xử lý... để hạn
chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng. Luận văn đã phân tích thực trạng rủi ro tín
dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum
dƣới các góc độ khác nhau, đánh giá cụ thể các biện pháp hạn chế rủi ro, ƣu điểm về
hạn chế rủi ro, tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đƣợc nêu ra. Để từ đó đƣa ra
các giải pháp để hạn chế rủi ro nhƣ: giải pháp về cán bộ, về nghiệp 123 vụ cho vay,
về quản lý, điều hành, kiểm soát và xử lý rủi ro; luận văn cũng nêu lên một số kiến
nghị cụ thể có liên quan đối với Chính phủ, các bộ ngành hữu quan, đối với NHNN,
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Tuy nhiên, rủi ro tín dụng

đề cập trong luận văn là những rủi ro trong việc cấp tín dụng, bao gồm nghiệp vụ cho
vay và nghiệp vụ bảo lãnh; các nghiệp vụ nhƣ cho thuê tài chính, chiết khấu và các
nghiệp vụ khác luận văn chƣa đi sâu nghiên cứu.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay
của ngân hàng công thương Thanh Hoá” của Lê Văn Chi (2011), Trƣờng Đại học
Kinh tế quốc dân Hà Nội. Luận văn đã phân tích, đi sâu nghiên cứu và xác định
phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay là một nhiệm vụ quan trọng trong
quản trị, điều hành của các NHTM đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam
trong giai đoạn hội nhập. Trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu,
bám sát mục tiêu, phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu, luận văn đã khái quát đƣợc
những vấn đề cơ bản về rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM; phân tích đƣợc
thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng công thƣơng Thanh Hoá;
đƣa ra một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại Ngân hàng công
thƣơng Thanh Hoá và những đề xuất với các bộ ngành, ngân hàng nhà nƣớc, Ngân
hàng công thƣơng Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá trong việc hạn chế rủi
ro và tổn thất trong cho vay. Tuy nhiên, đề tài chƣa có những chỉ tiêu cụ thể để làm rõ
thực trạng rủi ro cho vay của Ngân hàng công thƣơng Thanh Hóa qua các giai đoạn
để từ đó phân tích các biến động, nguyên nhân khách quan và chủ quan tác động đến
hoạt động cho vay của Ngân hàng; đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu các giải pháp mang
8


tính định hƣớng, tập trung chủ yếu từ phía Ngân hàng mà chƣa đƣa ra đƣợc các giải
pháp hƣớng đến khách hàng vay để hạn chế rủi ro.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Nâng cao quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Nam Việt – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh” của Nguyễn Hồng Luận (2010),
Trƣờng Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh. Luận văn đã nghiên cứu những vấn
đề lý luận về bản chất, đặc trƣng, các loại hình biểu hiện và mối tƣơng quan của rủi
ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của Ngân hàng TMCP Nam Việt Chi nhánh TP Hồ Chí Minh. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cũng đƣợc
phân tích nhằm làm nổi bật nguyên nhân rủi ro trong mối quan hệ với các chủ thể

liên quan trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Trên cơ sở đó đƣa ra các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Luận văn đã đề xuất đƣợc các
giải pháp để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng khi cho vay là: Hoạt động tín
dụng phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản để đảm bảo an toàn tín dụng. Có những
biện pháp quản lý tốt rủi ro tín dụng khi cho vay nhƣ chính sách cho vay cụ thể theo
từng loại khách hàng, tăng cƣờng chất lƣợng và hiệu quả nguồn thông tin, nâng cao
chất lƣợng thẩm định tín dụng, hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng và nâng cao
chất lƣợng tài sản đảm bảo. Tuy nhiên, luận văn chỉ mang tính chất lý luận, chƣa đi
sâu phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Việt-Chi
nhánh TP Hồ Chi Minh, những nguyên nhân nội tại gây ra rủi ro để từ đó có những
giải pháp quản lý rủi ro cụ thể phù hợp với đặc điểm hoạt động của Ngân hàng
TMCP Nam Việt – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Phân tích rủi ro trong hoạt động tín dụng trung và
dài hạn của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ” của Nguyễn
Hoàng Nam (2011) Trƣờng Đại học Cần Thơ. Luận văn đã phân tích hiện trạng
hoạt động tín dụng trung dài hạn, đánh giá tình hình rủi ro tín dụng trung hạn và dài
hạn, đồng thời tìm ra những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trung và dài hạn
để từ đó tìm ra những giải pháp đề phòng rủi ro, nhằm tối thiểu hóa những thiệt hại
do rủi ro tín dụng gây ra. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung
vào rủi ro trong hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại BIDV Cần Thơ, đề tài
9


chƣa liên hệ đƣợc các cơ sở lý luận để gắn với tình hình hoạt động tại BIDV Cần
Thơ, liên hệ với tình hình thực tế để có phân tích mối liên hệ giữa lý thuyết và thực
tế hoạt động tại Ngân hàng để từ đó đƣa ra đƣợc các giải pháp tổng thể, phù hợp với
hệ thống ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam nói chung và BIDV Cần Thơ nói riêng.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế "Giải pháp nâng cao và quản lý chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú
Thọ", của Phùng Thế Tuyến (2013), Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội. Đề tài đã

đi sâu nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng tại NHTM
nêu lên khái niệm và những nội dung chính của chất lƣợng tin
́ du ̣ng

,

, các chỉ tiêu

phản ánh chất lƣợng tín dụng, các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng; khái
niệm, các yêu cầu cơ bản, và các công cụ của quản lý chất lƣợng tín dụng và kinh
nghiê ̣m trên thế giới về công tác quản lý chất lƣợng tín dụng . Từ những lý luận về
hoạt động tín dụng , luận văn đã đánh giá thƣ̣c tra ̣ng về hoa ̣t đô ̣ng tín du ̣ng và chất
lƣợng tiń du ̣ng tại BIDV Phú Thọ, thông qua số liê ̣u tài chin
́ h giai đoạn 2010 - 2012
đã có so sánh và đƣa ra đƣơ ̣c nhƣ̃ng nhâ ̣n xét xác thƣ̣c

, phù hợp với thực tế hoạt

đô ̣ng của BIDV Phú Thọ và từ đó đƣa ra những giải pháp , kiế n nghi ̣nhằ m nâng cao
chất lƣợng tín dụng của chi nhánh. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập
trung chủ yếu là giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay tại BIDV Phú
Thọ, chƣa nêu đƣợc tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác QLRRCV để từ đó
có các biện pháp quản lý nâng cao chất lƣợng cho vay tại BIDV Phú Thọ.
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu của luận văn
Qua tìm hiểu những công trình nghiên cứu vấn đề quản lý rủi ro hoạt động
cho vay của các Ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc và ở từng Ngân hàng thƣơng
mại địa phƣơng cụ thể, hầu hết các công trình nghiên cứu chƣa tiếp cận đƣợc một
cách toàn diện QLRRCV tại NHTM một cách tổng thể, chƣa có sự kết hợp giữa lý
luận và thực tiễn để làm rõ mục tiêu và nội dung cơ bản của QLRRCV, nghiên cứu
đƣợc tổng thể về các phƣơng pháp định lƣợng rủi ro hoạt động cho vay, các công

trình nghiên cứu trƣớc đây chƣa nên lên đƣợc các giải pháp đồng bộ, đề xuất tổng
thể từ mô hình, qui trình QLRRCV, các phƣơng pháp vận dụng để quản trị, dự báo
10


biến động hoạt động cho vay…đặc biệt gắn với điều kiện cụ thể của Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ.
Những khoảng trống trên đây đã gợi mở cho tác giả những hƣớng nghiên cứu
mới nhằm thực hiện tốt luận văn của mình.
Do vậy, luận văn “Quản lý rủi ro hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ” sẽ nghiên cứu một cách hệ
thống và toàn diện về các nội dung của QLRRCV tại Ngân hàng thƣơng mại là cơ
sở lý luận để đánh giá thực trạng và qua đó đƣa ra các giải pháp nâng cao công tác
QLRRCV tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ.

1.2. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng
mại
1.2.1. Tổng quan về hoạt động cho vay ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay
Căn cứ theo khoản 01 Điều 03 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối
với khách hàng (ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc) thì “Cho vay là một hình thức cấp
tín dụng, theo đó Tổ chức Tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi”. Nhƣ vậy, bản chất hoạt động cho vay vốn là một giao dịch về tài
sản trên cơ sở hoàn trả có điều kiện và có các đặc trƣng sau:
Tài sản giao dịch trong hoạt động cho vay vốn là tiền vốn. Ngoài tiền mặt
đƣợc coi là phƣơng thƣớc giao dịch chủ yếu thì còn một lƣợng lớn các khoản vay
đƣợc thực hiện thông qua chuyển khoản.
Nguyên tắc trong hoạt động cho vay là có hoàn trả. Bên đi vay cam kết hoàn

trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Gía trị hoàn trả thông
thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác là ngƣời đi vay phải trả
thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
Chính sách cho vay vốn của ngân hàng phải đƣợc thực hiện trên sự tin tƣởng
và thỏa thuận có điều kiện. Vì vậy ngƣời cho vay khi chuyển giao tài sản cho ngƣời
11


đi vay sử dụng phải có cơ sở tin rằng ngƣời đi vay sẽ trả đúng hạn.
Chủ thể tham gia trong hoạt động cho vay vốn bao gồm ngân hàng và các
khách hàng. Đối tƣợng khách hàng có thể là cá nhân hay pháp nhân nhƣng phải có
đầy đủ điều kiện về pháp lý để có thể thực hiện đƣợc giao dịch đi vay. Nguồn vốn
cho vay phụ thuộc vào nguồn vốn mà ngân hàng huy động đƣợc.
Hoạt động cho vay của Ngân hàng còn thể hiện những dấu hiệu có tính đặc thù
nhƣ sau:
Thứ nhất, việc cho vay của TCTD là hoạt động nghề nghiệp kinh doanh mang
tính chức năng. Mặc dù theo pháp luật Việt Nam hiện hành, các tổ chức khác không
phải là TCTD cũng có thể thực hiện việc cho vay đối với khách hàng nhƣ một hoạt
động kinh doanh nhƣng hoạt động cho vay của các tổ chức này hoàn toàn không
phải là nghề nghiệp mang tính chức năng nhƣ đối với các TCTD.
Thứ hai, hoạt động cho vay của TCTD không chỉ là một nghề kinh doanh mà
hơn nữa còn là một nghề nghiệp kinh doanh có điều kiện. Điều này thể hiện ở chỗ
hoạt động cho vay chuyên nghiệp của TCTD phải thỏa mãn một số điều kiện nhất
định nhƣ phải có vốn pháp định; phải đƣợc NHNN cấp giấy phép hoạt động ngân
hàng trƣớc khi tiến hành việc đăng ký kinh doanh theo luật định.
Thứ ba, ngoài việc tuân thủ các quy định chung của pháp luật về hợp đồng,
hoạt động cho vay của TCTD còn chịu sự điều chỉnh, chi phối của các đạo luật về
ngân hàng, thậm chí kể cả các tập quán thƣơng mại về ngân hàng. Đặc điểm này bị
chi phối bởi tính chất đặc thù trong nghề nghiệp kinh doanh của các TCTD nhƣ tính
rủi ro cao và sự ảnh hƣởng mang tính chất dây chuyền đối với nhiều lợi ích khác

nhau của xã hội.
Ngân hàng có những chính sách và nghiệp vụ quản trị nhằm đảm bảo sự cân đối
trong tài sản nợ và tài sản có, khiến hoạt động của hệ thống ổn định và an toàn. Ngân
hàng chỉ hoạt động đƣợc an toàn khi kiểm soát đƣợc các khoản cho vay giảm thiểu rủi ro
đến mức thấp nhất. Chỉ trên cơ sở quản trị đƣợc các rủi ro trong hoạt động cho vay thì hệ
thống ngân hàng mới lành mạnh và phát triển bền vững. Do đó tiền đề để thiết lập các
quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro nói chung thì cần phải
12


phân loại các khoản cho vay theo từng nhóm trên cơ sở khoa học.

1.2.1.2. Phân loại cho vay ngân hàng.
Dựa vào mục đích cho vay có thể chia thành các loại vay sau:
 Căn cứ vào thời hạn cho vay:
* Dựa vào tiêu chí này, cho vay của TCTD có thể phân chia thành hai loại:
- Cho vay ngắn hạn: Đây là hình thức cho vay của TCTD đối với khách hàng,
trong đó thời hạn sử dụng vốn vay do các bên thỏa thuận là đến 1 năm. Hình thức
cho vay này chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn lƣu động của khách hàng trong
hoạt động kinh doanh hoặc thỏa mãn nhu cầu về tiêu dùng của khách hàng trong
một thời hạn ngắn.
- Cho vay trung hạn và dài hạn: Đây là hình thức cho vay trong đó thời hạn sử
dụng vốn vay do các bên thỏa thuận là từ trên một năm trở lên. Hình thức cho vay
này thƣờng đƣợc sử dụng để thỏa mãn nhu cầu mua sắm tài sản cố định của khách
hàng trong kinh doanh hoặc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng nhƣ mua sắm
nhà ở, phƣơng tiện đi lại…
* Ý nghĩa pháp lý của việc phân loại: Việc phân loại cho vay của TCTD dựa
vào tiêu chí thời hạn sử dụng vốn và khả năng trả nợ của khách hàng, giúp cho các
nhà làm luật có thể đề ra quy chế pháp lý phù hợp với hoạt động thực tiễn của các
TCTD, đảm bảo các TCTD thu hết nợ gốc và lãi của các khoản nợ khi đến hạn trả

nợ. Điều này đƣợc thể hiện nhƣ sau: Điều 50, Luật tổ chức tín dụng quy định: “1.Tổ
chức tín dụng cho các tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. 2.Tổ chức tín dụng cho các tổ chức, cá
nhân vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đời sống.” Việc phân loại theo cách này cũng giúp cho các nhà
làm luật có thể quy định về thời hạn cho vay một cách hợp lý: “Tổ chức tín dụng và
khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án
đầu tƣ, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng
để thỏa thuận về thời hạn cho vay” (Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với

13


khách hàng, Ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ - NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc).
 Căn cứ vào mục đích cho vay:
* Theo tiêu chí này, việc cho vay của TCTD đối với khách hàng đƣợc chia
thành hai loại:
- Cho vay kinh doanh: Đây là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số
tiền vay sẽ đƣợc bên vay sử dụng vào mục đích thực hiện các công việc kinh doanh
của mình. Nếu sau khi đƣợc giải ngân mà ngƣời vay lại sử dụng vốn vào mục đích
khác với thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, bên cho vay có quyền áp dụng chế tài
thích hợp để ngăn chặn.
- Cho vay tiêu dùng: Đây là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số tiền
vay sẽ đƣợc bên vay sử dụng vào việc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dùng
nhƣ mua sắm đồ gia dụng, mua sắm nhà cửa hoặc phƣơng tiện đi lại, thậm chí bao
gồm cả việc sử dụng vốn vay vào mục đích học tập của sinh viên học viên…
* Ý nghĩa pháp lý của việc phân loại: Cách phân loại này có ý nghĩa chủ yếu
trong việc xác định điều kiện cho vay đối với mọi chủ thể đi vay trong hợp đồng tín
dụng. Một trong hai điều kiện cơ bản của hợp đồng tín dụng chính là mục đích sử

dụng vốn vay của chủ thể đi vay. Đây là điều kiện bắt buộc phải thỏa mãn đối với
mọi chủ thể vay và các bên bắt buộc phải ghi rõ điều kiện này trong hợp đồng nhƣ
một điều kiện có hiệu lực của hợp đồng tín dụng. Theo đó, TCTD cho vay khi muốn
quyết định cho một tổ chức, cá nhân vay vốn phải tiến hành thẩm định hồ sơ tín dụng.
Việc phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay còn có ý nghĩa trong việc xác
định trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng tín dụng và việc giải quyết tranh
chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng. Vi phạm hợp đồng tín dụng là hành vi của một
bên hoặc cả hai bên tham gia hợp đồng, cố ý hoặc vô ý làm trái các điều khoản đã
cam kết trong hợp đồng tín dụng. Mục đích sử dụng vốn vay là một điều khoản rất
quan trọng trong hợp đồng tín dụng.
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
* Dựa vào tiêu chí này, hoạt động cho vay của TCTD có thể phân chia thành
hai loại:
14


- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Đây là hình thức cho vay trong đó nghĩa
vụ trả nợ tiền vay đƣợc bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc của ngƣời thứ ba.
- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: Đây là hình thức cho vay trong đó
nghĩa vụ hoàn trả tiền vay không đƣợc bảo đảm bằng các tài sản cụ thể, xác định
của khách hàng vay hoặc của ngƣời thứ ba.
* Ý nghĩa pháp lý của việc phân loại: Đây có thể nói là cách phân loại quan
trọng và có ý nghĩa lớn nhất trong hoạt động cho vay của TCTD. Nó liên quan đến
rủi ro tín dụng và cơ chế bảo đảm tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay của tổ
chức tín dụng. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động cho vay của
TCTD.
Từ việc xác định rủi ro nhƣ vậy, việc phân loại cho vay thành cho vay có bảo
đảm bằng tài sản và cho vay không có bảo đảm bằng tài sản giúp cho các nhà làm
luật có thể xây dựng nên những quy định phù hợp với thực tế về cơ chế bảo đảm
tiền vay và việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay khi khách hàng không trả nợ, tránh

rủi ro cho các TCTD.
 Căn cứ vào phƣơng thức cho vay:
* Dựa vào tiêu chí này, hoạt động cho vay của TCTD có thể phân chia thành
ba loại:
Cho vay theo món vay: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và
TCTD thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà TCTD và khách hàng xác định
và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng văn bản
chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng.
* Ý nghĩa pháp lý của việc phân loại: Căn cứ vào tình hình hoạt động SXKD
của khách hàng, tính liên tục của hoạt động SXKD hoặc uy tín của khách hàng để
xác định phƣơng thức cho vay phù hợp với đặc điểm hoạt động của từng khách
hàng, để từ đó TCTD có các biện pháp quản lý khách hàng phù hợp với từng
phƣơng thức cho vay để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay.
15


×