Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Tác động của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tới các ngành công nghiệp chế biến và chế tạo ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------LÊ TRUNG HIẾU

TÁC ĐỘNG CỦA VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI TỚI CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN VÀ CHẾ TẠO Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------LÊ TRUNG HIẾU

TÁC ĐỘNG CỦA VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI TỚI CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN VÀ CHẾ TẠO Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 60 31 01 06

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh

XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh

PGS.TS. Hà Văn Hội

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tôi. Nội dung
luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin đƣợc đăng tải trên các
tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn
Lê Trung Hiếu


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hƣớng dẫn PGS.TS.
Nguyễn Thị Kim Anh cùng toàn thể các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Kinh
doanh quốc tế, trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN. Tác giả cũng xin trân trọng
cảm ơn Bộ phận sau đại học, phòng đào tạo, các bạn chuyên viên văn phòng
Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, các anh chị chuyên viên Cục đầu tƣ nƣớc
ngoài đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn
Lê Trung Hiếu



MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiêt của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Những đóng góp của luận văn .......................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 8
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI ......................................................................................................... 10
1.1. Công trình nghiên cứu về tác động của FDI tới CNCB, CT trên thế giới .. 10
1.1.1. Các công trình nghiên cứu định tính .................................................... 10
1.1.2. Các công trình nghiên cứu định lượng................................................. 11
1.2. Công trình nghiên cứu về tác động của FDI tới CNCB, CT ở Việt nam ... 13
1.2.1. Các công trình nghiên cứu định tính .................................................... 13
1.2.2. Các công trình nghiên cứu định lượng................................................. 14
1.3. Những điểm kế thừa và khoảng trống nghiên cứu...................................... 17
1.3.1. Những điểm kế thừa.............................................................................. 17
1.3.2. Khoảng trống nghiên cứu ..................................................................... 17
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI TỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO ........... 18
2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 18
2.1.1. Sơ lược về ngành CNCB, CT. ............................................................... 18
2.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại của CNCB, CT. .............................. 18
2.1.1.2. Vai trò của ngành CNCB, CT trong nền kinh tế. .............................. 21



2.1.2. Tác động của FDI đối với ngành CNCB, CT ....................................... 23
2.1.2.1. Tác động trực tiếp ............................................................................. 23
2.1.2.2. Tác động gián tiếp ............................................................................. 28
2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến FDI trong ngành CNCB, CT............................ 30
2.2.1. Môi trường đầu tư ................................................................................ 30
2.2.2. Đặc điểm ngành CNCB, CT. ................................................................ 34
2.2.3. Đặc điểm chủ đầu tư quốc tế ................................................................ 34
2.2.4. Chiến lược phát triển ngành CNCB, CT .............................................. 35
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA FDI TỚI NGÀNH CÔNG
NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO Ở VIỆT NAM. ................................................ 36
3.1. Khái quát về ngành CNCB, CT ở Việt Nam .............................................. 36
3.1.1. Quá trình phát triển ngành CNCB, CT ................................................ 36
3.1.2. Vai trò của ngành CNCB, CT ở Việt Nam ........................................... 37
3.1.2.1. Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế .................................................... 37
3.1.2.2. Tạo việc làm, nâng cao năng lực và kỹ năng cho người lao động.... 39
3.1.2.3. Tăng kim ngạch xuất khẩu................................................................. 39
3.1.2.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................................... 39
3.1.2.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm ....... 40
3.2. Thực trạng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trong ngành CNCB, CT ở Việt
Nam .................................................................................................................... 41
3.2.1. Khái quát chung về FDI trong ngành CNCB, CT ở Việt Nam. ............ 41
3.2.2. FDI vào ngành CNCB, CT theo giai đoạn ........................................... 44
3.2.3. FDI vào ngành CNCB, CT theo đối tác đầu tư .................................... 47
3.2.4. FDI vào ngành CNCB, CT theo khu vực .............................................. 50
3.2.5. FDI vào ngành CNCB, CT theo hình thức đầu tư ................................ 52
3.3. Đánh giá tác động của FDI trong ngành CNCB, CT ở Việt Nam. ............. 53
3.3.1. Tác động trực tiếp ................................................................................ 53
3.3.1.1. Tác động tới tổng vốn đầu tư trong ngành công nghiệp chế biến, chế

tạo ................................................................................................................... 53


3.3.1.2. Tác động tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong ngành công nghiệp
chế biến, chế tạo ............................................................................................. 55
3.3.1.3. Tác động tới thúc đẩy xuất khẩu trong ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo ............................................................................................................ 59
3.3.1.4. Tác động tới việc tạo việc làm cho nền kinh tế của ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo. ................................................................................ 62
3.3.1.5. Tác động tới việc hình thành những ngành công nghiệp mới và công
nghiệp hỗ trợ trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. ............................ 62
3.3.2. Tác động gián tiếp ................................................................................ 64
3.3.2.1. Tác động tạo áp lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong ngành
công nghiệp chế biến, chế tạo ........................................................................ 64
3.3.2.2. Tác động chuyển giao công nghệ và nghiên cứu triển khai .............. 65
3.3.3. Nguyên nhân của những tác động tiêu cực. ......................................... 67
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẬN DỤNG TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC VÀ
HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA FDI VÀO CÁC NGÀNH CÔNG
NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO Ở VIỆT NAM. ................................................ 71
4.1. Một số định hƣớng và mục tiêu thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào
ngành CNCB, CT tại Việt Nam ......................................................................... 71
4.1.1. Chiến lược và định hướng chung của ngành CNCB, CT ..................... 71
4.1.1.1. Định hướng chung về thu hút FDI .................................................... 71
4.1.1.2. Định hướng về thu hút FDI vào các ngành CNCB, CT. ................... 74
4.1.2. Mục tiêu thu hút FDI vào ngành CNCB, CT ở Việt Nam..................... 75
4.2. Những thuận lợi và khó khăn của ngành CNCB, CT ................................. 76
4.2.1. Thuận lợi............................................................................................... 76
4.2.2. Khó khăn ............................................................................................... 78
4.3. Giải pháp tận dụng tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực của vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc tới các ngành CNCB, CT ở Việt Nam. ........................... 80

4.3.1. Giải pháp tận dụng tác động tích cực của vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài tới các ngành CNCB, CT ở Việt Nam .................................................. 80


4.3.1.1. Thu hút FDI vào các ngành CNCB, CT sử dụng nhiều công nghệ, và
thu hút các công ty nước ngoài có triển vọng ................................................ 80
4.3.1.2. Tăng cường hợp tác giữa các doanh nghiệp trong và ngoài ngành . 81
4.3.1.3. Phát triển các ngành hỗ trợ ngành CNCB, CT. ................................ 82
4.3.1.4. Hoàn thiện chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp
ứng nhu cầu ngày càng khắt khe của lao động ngành CNCB, CT................. 83
4.3.1.5. Chính sách hỗ trợ phát triển khoa học công nghệ. ........................... 84
4.3.1.6. Cải thiện cơ sở hạ tầng. .................................................................... 85
4.3.2. Giải pháp hạn chế tác động tiêu cực của vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài tới các ngành CNCB, CT ở Việt Nam. ................................................. 87
4.3.2.1. Hoạt động chuyển giao công nghệ cần được nâng cao .................... 87
4.3.2.2. Đẩy mạnh sự hỗ trợ của nhà nước đối với các ngành mới ............... 88
4.3.2.3. Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ngành CNCB, CT ......... 89
4.3.2.4. Đẩy mạnh thu hút FDI vào các ngành tạo giá trị cao và hạn chế vào
các ngành công nghệ lạc hậu và tạo ra ít giá trị. .......................................... 90
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 93


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa


1

AEC

Cộng đồng kinh tế ASEAN

2

CNCB, CT

Công nghiệp chế biến, chế tạo

2

EU

Liên minh châu Âu

3

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

4

JETRO

Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản


5

MNC

Công ty đa quốc gia

6

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

7

TNC

Công ty xuyên quốc gia

8

TPP

9

UNCTAD

Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thƣơng mại và Phát triển

10


WTO

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lƣợc xuyên
Thái Bình Dƣơng

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT Bảng
1

3.1

2

3.2

3

3.3

4

3.4

5


3.5

Tên bảng
. Đóng góp của một số ngành kinh tế quan trọng vào GDP
của Việt Nam trong giai đoạn 2005 - 2014
Thu hút FDI vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giai
đoạn 2000 - 2014
FDI vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo theo đối tác
đầu tƣ giai đoạn 2000 – 2014
FDI vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam
theo địa phƣơng giai đoạn 2000 - 2014
FDI vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam
theo hình thức giai đoạn 2000 -2014

Trang
37
45

47

50
52

Tỷ trọng giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp chế
6

3.6

biến, chế tạo trong khu vực FDI phân theo trình độ trong


56

giai đoạn 2008 – 2014
7

3.7

Tỷ trọng xuất khẩu của một số ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo trong khu vực FDI năm 2014

ii

60


DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

Hình

Tên Hình

Trang

1

3.1

Tỷ lệ FDI đầu tƣ vào các lĩnh vực năm 2014


42

Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp khu vực có vốn
2

3.2

FDI ngành chế biến, chế tạo đối với giá trị sản xuất

54

công nghiệp giai đoạn 2000 – 2014
3

3.3

4

3.4

Tỷ trọng xuất khẩu của ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo trong khu vực FDI giai đoạn 2000 – 2014
Thống kê theo loại, cấp độ công nghệ trong
ngành công nghiệp chế biến, chế tạo

iii

59
66



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
TT

Sơ Đồ

1

1.1

Tên Sơ Đồ
Khung Lô-gíc
nghiên cứu

iv

Trang
4


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiêt của đề tài
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là nguồn vốn có vai trò quan trọng trong sự
tăng trƣởng kinh tế các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển. Trong
số các lĩnh vực mà có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thì thì ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo chiếm nhiều nhất nhƣ Thái Lan có tới 19 ngành công nghiệp phụ trợ, hiện
nay ngoại ô của Thủ đô BangKok đây là khu liên hợp sản xuất xe hơi và linh kiện
xe hơi lớn thứ 3 ở châu Á, hay nhƣ Malaysia đứng thứ 3 trong số các nƣớc xuất
khẩu hàng điện tử trên toàn thế giới vào năm 2000 và cũng là nƣớc xuất khẩu đồ
bán dẫn và dụng cụ nghe nhìn hàng đầu trên thế giới vào 2006. Tất cả những điều

đó có đƣợc là đều nhờ sự đóng góp và phát triển của ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo.
Ở Việt Nam, vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài từ lâu đã là nhân tố chủ yếu
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, cụ thể là trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
bởi đây là một ngành có kim ngạch xuất khẩu lớn và có sự đóng góp lớn nhất là
40,4% trong giai đoạn 2011 – 2014 vào tổng sản phẩm quốc nội của cả nƣớc, do
đó đây là một lĩnh vực quan trọng thúc đẩy sự tăng trƣởng và phát triển của nền
kinh tế Việt Nam. Bên cạnh đó đây là một lĩnh vực có lƣợng vốn đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài cao nhất và thu hút đƣợc lớn nhất sự quan tâm của các nhà đầu tƣ có
đến 72% vốn FDI trong ngành chế biến, chế tạo do vậy sự phát triển của ngành là
yếu tố quyết định đến hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, hoạt động thƣơng
mại quốc tế và đặc biệt quan trọng đến vấn đề tăng trƣởng của quốc gia. Tuy
nhiên sự đóng góp của nó vẫn còn nhiều vấn đề nhƣ chính sách về FDI còn nhiều
bất cập; đội ngũ nhân lực của các doanh nghiệp trong nƣớc ở ngành công nghiệp
chế biến, chế tạo vừa thiếu về số lƣợng vừa yếu về chất lƣợng; các cụm công
nghiệp hỗ trợ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chƣa phát huy hết khả
năng; tiềm lực của các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
còn yếu; trình độ công nghệ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở mức thấp;
cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển ngành công nghiệp chế biến, chế tạo còn
thiếu đồng bộ
1


Do ngành chế biến, chế tạo đóng góp quan trọng vào phát triển ngành
công nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung, do vậy đây sẽ là yếu tố
chính thúc đẩy Việt Nam cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp. Để làm đƣợc
điều này, Việt Nam cần tăng cƣờng hơn nữa hoạt động thu hút vốn FDI vào
ngành chế biến, chế tạo để tạo động lực hoàn thành mục tiêu và thúc đẩy sự phát
triển toàn diện ở Việt Nam.
Trên đây chính là lý do tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu “Tác động của vốn

đầu tư trực tiếp nước ngoài tới các ngành công nghiệp chế biến và chế tạo ở
Việt Nam” cho luận văn của mình
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn phân tích thực trạng tác động của vốn
FDI tới các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam. Trên cơ sở đó, đề
xuất các giải pháp đề xuất giải pháp để tận dụng đƣợc các tác động tích cực FDI
đến ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và hạn chế các tác động tiêu cực mà nó
gây ra
Nhiệm vụ nghiên cứu tập trung vào các mục đích chính sau dây:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tác động FDI đến ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo.
- Phân tích và đánh giá thực trạng tác động của FDI tới các ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam
- Đề xuất các giải pháp nhằm tận dụng các tác động tích cực và hạn chế
các tác động tiêu cực của FDI tới các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt
Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu trong phạm vi các ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo ở Việt NamViệt Nam
Phạm vi thời gian: giai đoạn 2000 -2014
Nội dung: thông qua thực trạng và đƣa ra đánh giá tác động của FDI đến
2


ngành công nghiệp chế biến và chế biến, chế tạo ở Việt Nam về mặt tích cực và
tiêu cực trên các tiêu chí giá trị sản xuất và năng suất của ngành, tạo động lực cho
xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong ngành, các ngành công nghiệp mới và
công nghiệp hỗ trợ, năng lực cạnh tranh của các ngành, góp phần đào tạo đƣợc đội
ngũ nhân lực có kỹ năng, chuyển giao công nghệ và hoạt động nghiên cứu và triển
khai, mối liên kết, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Đối tƣợng: tác động FDI đến ngành công nghiệp chế biến và chế biến, chế
tạo ở Việt Nam.
4. Những đóng góp của luận văn
- Luận văn đã hệ thống hóa đƣợc một số vấn đề lý luận liên quan đến tác
động của FDI đến CNCB, CT.
- Luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng tác động của FDI tới các
ngành CNCB, CT ở Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2014.
- Luận văn đã đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm tận dụng các tác động
tích cực và hạn chế tác động tiêu cực của FDI tới các ngành CNCB, CT ở Việt
Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
Việc phân tích tác động của vốn FDI vào ngành công nghiệp chế biến, chế
tạo ở Việt Nam sẽ đƣợc thực hiện theo các nội dung sau:
i) Khung lý thuyết về tác động của vốn FDI đến ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo.
ii) Thực trạng đầu tƣ FDI và tác động của FDI đến ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo ở Việt Nam.
iii) Đánh giá tác động theo mặt tích cực và tiêu cực và các nguyên nhân
của dẫn đến sự hạn chế trong đầu tƣ nƣớc ngoài vào ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo ở Việt Nam.

3


iv) Dựa trên các đánh giá đƣa ra các giải pháp để tận dụng các tác động
tích cực và hạn chế tác động tiêu cực
Thiết kế nghiên cứu của Luận văn đƣợc thể hiện trong sơ đồ sau:

4



Tổng quan tình hình nghiên cứu về đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài vào ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo trong nƣớc và quốc tế

Khoảng trống nghiên cứu

Câu hỏi nghiên cứu

Xác định khung đánh giá tác động

Áp dụng phƣơng pháp định tính

Thực trạng FDI vào ngành công nghiệp
chế biến, chế tạo ở Việt Nam

Đánh giá tác động tích cực
và tiêu cực của FDI vào
ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo ở Việt Nam
Đƣa ra một số giải pháp để phát huy lợi
thế và hạn chế tiêu cực của FDI vào
ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở
Việt Nam

Sơ đồ 1. Khung Lô-gíc nghiên cứu
Nguồn: xây dựng của tác giả

5



Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp
Phân tích là phƣơng pháp phân chia cái toàn bộ ra thành những bộ phận
riêng lẻ và nhận thức mỗi bộ phận đó. Chúng ta biết rằng một trong những nhiệm
vụ của nhận thức là ở chỗ từ cái tổng quan bên ngoài của sự vật, hiện tƣợng cần
phải đi sâu nhận thức từng mặt, từng thuộc tính của chúng. Muốn thế cần phải
phân chia cái toàn bộ ra thành các bộ phận và nhận thức chúng. Vai trò nhận thức
lớn lao của phân tích là chỗ đó.
Tổng hợp là phƣơng pháp thống nhất, liên kết kết quả nhận thức về các bộ
phận, các mặt và các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tƣợng đã đƣợc phân tích để có
một hình ảnh toàn diện, đầy đủ về đối tƣợng, vạch ra mối liên hệ của chúng nhằm
nhận thức cái toàn thể trong tính muôn vẻ của nó. Nhiệm vụ chỉ yếu của tổng hợp
là liên kết những tri thức đã đƣợc phát hiện nhờ phân tích, vạch ra bản chất vốn
có của sự vật, hiện tƣợng. Vì vậy có thể nói tổng hợp là đúc kết tri thức về những
bộ phận, những yếu tố cấu thành cái toàn bộ nhƣng đó không phải là sự gom góp
tri thức rời rạc thành một tổng thể giản đơn mà là quá trình nghiên cứu xem bản
chất của sự vật đƣợc thể hiện nhƣ thế nào thông qua những mặt, những thuộc tính
cụ thể của sự vật
Phân tích và tổng hợp có cơ sở khách quan trong cấu trúc và tính quy luật
của bản thân hiện thực khách quan. Trong thế giới quan có cái toàn thể và cái bộ
phận, có hệ thống và yếu tố, có sự phân chia và kết hợp. Phân tích và tổng hợp là
hai phƣơng pháp bổ sung cho nhau, là hai phƣơng pháp của một quá trình nghiên
cứu biện chứng thống nhất, không phân tích để hiểu từng bộ phận thì không thể
hiểu cái toàn thể, ngƣợc lại không hiểu cái toàn thể thì không thể hiểu đúng đắn
cái bộ phận. Phân tích và tổng hợp là sự thống nhất của quá trình nhận thức theo
những hƣớng đối lập nhau, không có phân tích thì không có tổng hợp và ngƣợc
lại; phân tích phải bao hàm tổng hợp và ngƣợc lại tổng hợp phải bao hàm phân
tích.
Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích và tổng hợp là một trong những

phƣơng pháp quan trọng để nghiên cứu. Trong quá trình phân tích tổng hợp, luận
văn có sử dụng các số liệu thống kê đã qua xử lý, các công thức toán học đơn
6


giản và các biểu đồ để thấy rõ hơn đặc trƣng, xu hƣớng, quy mô… của hiện
tƣợng, nội dung, vấn đề nghiên cứu.
Phƣơng pháp phân tích tổng hợp đƣợc thực hiện qua các bƣớc nhƣ sau:
Bước 1. Xác định vấn đề cần phân tích.
Vấn đề cần đƣợc phân tích trong Luận văn này là:
- Các quan điểm lý thuyết về FDI và FDI trong ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo.
- Các đặc điểm, phân loại và vai trò của FDI trong ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo ở Việt Nam.
- Tình hình thu hút FDI vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tại Việt
Nam năm 2000 – 2014
- Thực trạng tác động của FDI đến ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở
Việt Nam
Trên cơ sở đó, luận văn tiến hành đánh giá các tác động về tích cực và tiêu
cực, từ đó đƣa ra nguyên nhân để giải thích vì sao FDI vào Việt Nam vẫn chƣa
thực sự làm cho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo phát triển.
Bước 2. Thu thập các thông tin cần phân tích
Trên cơ sở xác định vấn đề cần phân tích, Luận văn đã tiến hành thu thập
thông tin có liên quan. Đó là:
- Các nguồn thông tin thứ cấp đƣợc lấy từ các công trình nghiên cứu lý
luận vồn FDI, tác động vốn FDI đến cả nền kinh tế nói chung và ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo nói chung trong các sách giáo trình, sách tham khảo,
sách chuyên khảo viết về rào cản thƣơng mại, các bài báo khoa học, các bài tham
luận trong các hội nghị, các trang web Tổng cục thống kê Việt Nam, Tổng cục
Hải Quan, Bộ Công Thƣơng Việt Nam, Cục Đầu Tƣ Nƣớc Ngoài, …Những tài

liệu này đƣợc liệt kê trong Danh mục tài liệu tham khảo của Luận văn. Trong quá
trình tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, những thông tin liên quan đến vấn đề nghiên
cứu đều đƣợc đánh dấu lại để thuận tiện cho việc tra cứu, tham khảo trong quá
trình thực hiện đề tài. Một số thông tin đã đƣợc sử dụng bằng cách trích dẫn trực
7


tiếp, một số thông tin đƣợc tác giả tổng hợp, khái quát nội dung thành những luận
cứ cho quá trình phân tích.
Bước 3. Phân tích dữ liệu và lý giải
Trên cơ sở những thông tin thu thập đƣợc về lý luận về tác động vốn FDI
vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Luận văn đã soi chiếu vào các số liệu,
dữ để xây dựng để hệ thống hóa dữ liệu sơ cấp và trình bày dữ liệu dƣới dạng tiện
dụng, có thể cung cấp thông tin theo từng ngàn. Kết quả thu thập thông tin chủ
yếu thể hiện dƣới hình thức phân tích định tính.
Bước 4. Tổng hợp kết quả phân tích
Sau khi phân tích các thông tin đã thu thập đƣợc, Luận văn tổng hợp các
kết quả phân tích để đƣa ra bức tranh chung về tác động của FDI đến các ngành
công nghiệp chế biến, chế tạo theo giai đoạn, đối tác đầu tƣ, khu vực, hình thức
đầu tƣ. Đây là cơ sở quan trọng cho những kết luận và giả pháp có thể của tác giả
đối với việc phát huy lợi thế và hạn chế tiêu cực của FDI vào ngành công nghiệp
chế biến, chế tạo ở Việt Nam trong thời gian tới.
Phƣơng pháp kế thừa
Luận văn kế thừa những công trình nghiên cứu về tác động của FDI đến sự
phát tiển các ngành công nghiệp ở Việt Nam nhƣ đã nêu ở phần tổng quan và phụ
lục tài liệu tham khảo kèm theo.
Phƣơng pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh: dùng để đánh giá tác động của FDI vào ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam; đánh giá so sánh theo thời gian, theo lĩnh
vực, theo địa phƣơng và theo hình thức đầu tƣ của vốn FDI vào ngành công nghiệp

chế biến, chế tạo.
6. Kết cấu của luận văn:
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về tác động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tới ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo
8


Chƣơng 3: Thực trạng tác động của FDI tới các ngành công nghiệp chế biến, chế
tạo ở Việt Nam.
Chƣơng 4: Một số giải pháp tận dụng tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu
cực của FDI vào các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam

9


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Công trình nghiên cứu về tác động của FDI tới CNCB, CT trên thế giới
1.1.1. Các công trình nghiên cứu định tính
Haddad và Harrison (2006) trong nghiên cứu để tìm “Các bằng chứng về
tác động tràn tích cực về tác động của FDI lên năng suất lao động của các
doanh nghiệp địa phương”, đã sử dụng số liệu giai đoạn 1995 – 2005 trong
ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ở Marốc. Nghiên cứu đã chỉ ra không có
mối liên hệ đáng kể nào giữa sự hiện diện tăng thêm của phía nƣớc ngoài với
tăng trƣởng năng suất các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp chế biến, chế
tạo, đồng thời nghiên cứu cũng chỉ ra rằng mức năng suất lao động trong các
doanh nghiệp nƣớc ngoài không cao hơn doanh nghiệp sở hữu bởi địa phƣơng,
mặc dù các doanh nghiệp nƣớc ngoài trả tiền lƣơng cao hơn.

Kokko (2004) trong bài nghiên cứu “công nghệ, đặc điểm thị trường và
hiệu ứng tràn” sử dụng dữ liệu Mê-xi-cô để phân tích đã phát hiện ra rằng sự
hấp thụ công nghệ, tăng trƣởng năng suất trong các doanh nghiệp địa phƣơng
phụ thuộc vào đặc tính của từng ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp nào mà
thị phần nƣớc ngoài quá lớn, nơi mà khả năng của doanh nghiệp địa phƣơng yếu
thì sẽ không có hoặc rất khó tạo ra các hiệu ứng tràn về năng suất.
Blomström và Kokko (2007) trong nghiên cứu “Hội nhập khu vực và đầu
tư trực tiếp” trong nghiên cứu chính sách tại ngân hàng thế giới đã chỉ ra khi thị
trƣờng nƣớc chủ nhà rộng hơn và các nhà cung cấp nội địa có trình độ công nghệ
khác nhau thì càng có nhiều triển vọng hình thành các mối liên kết với các MNC.
Quy mô thị trƣờng, các quy định trong nƣớc cũng nhƣ quy mô và khả năng công
nghệ của các doanh nghiệp nƣớc chủ nhà là những yếu tố có thể ảnh hƣởng tới
mức độ của các mối liên kết. Các chính sách của chính phủ có thể đóng vai trò
quan trọng trong việc tạo ra các mối liên kết theo chiều dọc với các MNC
Oksana Iurchenko (2009) trong luận án tiến sĩ “Liệu các doanh nghiệp
nước ngoài có tạo ra tác động “crowding out” đối với các doanh nghiệp trong
nước ở Ukraina hay không ”, tác giả đã chỉ ra rằng sự hiện diện của doanh nghiệp
10


nƣớc ngoài có tác động tích cực đến sự tồn tại và phát triển đối với các doanh
nghiệp trong nƣớc nhƣng ở các mức độ khác nhau. Khi tổng số doanh nghiệp
nƣớc ngoài trong lĩnh vực chế tạo vƣợt quá 30% của tổng số doanh nghiệp có trên
thị trƣờng thì tác động này sẽ đổi chiều. Tức là, khi số lƣợng doanh nghiệp nƣớc
ngoài chiếm đến 30% thì tác động tràn tích cực sẽ xuất hiện và tỉ lệ tồn tại của
các doanh nghiệp trong nƣớc tăng lên. Nhƣng khi con số này vƣợt quá 30% thì
tác động chèn ép “crowding out” sẽ xảy ra và tỉ lệ tồn tại của doanh nghiệp trong
nƣớc giảm xuống .
1.1.2. Các công trình nghiên cứu định lƣợng
Javorick (2004), trong nghiên cứu có tên “Liệu FDI có làm tăng năng suất

của các doanh nghiệp trong nước hay không? Nghiên cứu về hiệu ứng tràn của
liên kết ngược” về tác động tràn của FDI ở các nƣớc đang phát triển. tác giả đã
kết luận tác động tràn của FDI có thể mang đến những thay đổi công nghệ, tăng
khả năng cạnh tranh, cải thiện nguồn lực hoặc thay đổi kỹ năng công việc và khả
năng quản trị trong các nƣớc này. Trong nghiên cứu này Javorick cũng cho biết
liên kết xuôi đƣợc tạo ra khi các doanh nghiệp FDI đầu tƣ cho các doanh nghiệp
nội địa nhằm cải thiện công nghệ, giảm chi phí đầu vào trung gian cho các sản ph
ẩm. Tuy nhiên, các doanh nghiệp FDI có thể đem đến những khó khăn cho doanh
nghiệp nội địa khi họ cũng cung cấp các nguồn đầu vào tƣơng tự nhƣ các doanh
nghiệp nội địa, điều này sẽ dẫn đến tác động ngƣợc của liên kết xuôi nhƣ nghiên
cứu
Trong các nghiên cứu của Aitken và Harrision (1999), Magnus và Ari
Kokoko (2000), Spencer (2008), các tác giả cùng cho rằng hiệu ứng tràn trong
nội bộ ngành mang tính chất cạnh tranh, điều này có nghĩa là giữa các doanh
nghiệp FDI và doanh nghiệp nội địa sẽ cạnh tranh với nhau để chiếm lĩnh thị
trƣờng. Do đó, các doanh nghiệp nội địa sẽ cải tiến công nghệ và cải thiện nguồn
lực. Cạnh tranh có thể mang lại ảnh hƣởng ngƣợc với các doanh nghiệp nội địa
nhƣ các doanh nghiệp nội địa có thể cắt giảm sản lƣợng và năng suất, do cầu
trong nƣớc đối với hàng hóa của các doanh nghiệp nội địa giảm. Bên cạnh đó, sự
chuyển dịch lao động cũng đƣợc coi là một kênh tràn quan trọng, bởi vì các
11


doanh nghiệp FDI sẽ thu hút lao động từ các doanh nghiệp nội địa, điều này sẽ
ảnh hƣởng trực tiếp tới doanh nghiệp nội địa. Mặt khác, các doanh nghiệp hƣớng
vào xuất khẩu do nhằm vào thị trƣờng bên ngoài thì ít có ảnh hƣởng cạnh tranh
hay chèn ép đối với các doanh nghiệp trong nƣớc.
Trong nghiên cứu của Carillo (2005) “Đầu tư trực tiếp nước ngoài và liên
kết địa phương: kinh nghiệm và vai trò của chính sách. Trường hợp ngành công
nghiệp ti vi Mê – Hi – Cô ở Ti – Ju – Na”, tác giả cho biết mức độ các mối liên

kết theo chiều dọc của các MNC phụ thuộc nhiều vào chiến lƣợc mua sắm của
MNC. Các MNC sẽ có xu hƣớng tích hợp ngƣợc theo chiều dọc tại nƣớc chủ nhà
khi các doanh nghiệp này chỉ cần những nguồn đầu vào tƣơng đối đơn giản .Mua
sắm trong nƣớc của các doanh nghiệp FDI có xu hƣớng tăng dần theo thời gian
khi họ tích lũy đƣợc những kinh nghiệm đầu tƣ, nâng cấp đƣợc các yếu tố nội địa
tại chỗ và có thể hạ thấp đƣợc chi phí mua sắm, chi tiêu nội địa. Yếu tố thời gian
có liên quan tới kinh nghiệm và sự tích hợp với nƣớc chủ nhà của các doanh
nghiệp FDI thông qua các hoạt động “nội địa hóa” mạnh mẽ hơn về quản lý .Mức
độ gắn kết của các doanh nghiệp thƣờng phụ thuộc vào việc các doanh nghiệp
này đã hoạt động ở đó đƣợc bao nhiêu năm và quá trình tích hợp thƣờng đƣợc
hình thành dần từng bƣớc. Các mối liên kết ngƣợc có xu hƣớng tăng lên trƣớc hết
với sự tham gia thêm vào theo thời gian của các công đoạn sản xuất và trong mối
tƣơng quan với sự phát triển hạ tầng công nghiệp tại nƣớc chủ nhà.
Rodriguez Clare (2005) trong nghiên cứu “Đa quốc gia, liên kết và phát
triển kinh tế” chỉ ra rằng, các MNC có mức sử dụng cao các nguyên liệu trung
gian thì đồng thời tạo ra nhiều mối quan hệ hơn. Với năng lực tiếp thu hiện tại thì
các nƣớc đang phát triển khó có khả năng thu hút FDI với tiềm năng hình thành
các quan hệ ở mức độ cao . Do sản ph ẩm của các doanh nghiệp trong nƣớc có
chất lƣợng thấp và không đủ tin cậy, nên các doanh nghiệp FDI có trình độ công
nghệ cao thƣờng phải tìm kiếm các đầu vào từ bên ngoài. Khoảng cách công nghệ
và tỷ phần thị trƣờng nƣớc ngoài lớn, do đó không diễn ra tác động tràn tuy nhiên
cũng sẽ có tác động tràn nếu khoảng cách công nghệ là lớn, nhƣng tác động này
sẽ không xảy ra trong ngắn hạn
12


Meyer và Sinani (2009) trong nghiên cứu “Đầu tư trực tiếp nước ngoài tạo
ra hiệu ứng tràn tích cực trong lĩnh vực nào?” đã cho biết sự hình thành các mối
liên kết với các MNC tại các nƣớc đang phát triển là khác nhau tùy theo ngành
công nghiệp, chiến lƣợc xây dựng mạng lƣới và các yếu tố của nƣớc chủ nhà nhƣ

bản chất của quá trình công nghiệp, mức độ phức tạp của công nghệ và mức độ
thay đổi công nghệ cần thiết, quy mô nền kinh tế và các yếu tố thị trƣờng. Quốc
gia gốc của doanh nghiệp FDI, triết lý của doanh nghiệp và định hƣớng thị trƣờng
của doanh nghiệp cũng có những ảnh hƣởng trực tiếp tới bản chất và mức độ của
các mối quan hệ đƣợc hình thành tại nƣớc chủ nhà
1.2. Công trình nghiên cứu về tác động của FDI tới CNCB, CT ở Việt nam
1.2.1. Các công trình nghiên cứu định tính
Trong kỷ yếu hội nghị 25 năm đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam
(2013) đã nói rằng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đã có tác động lan tỏa đến các
thành phần kinh tế khác của nền kinh tế, trong đó có việc khơi dậy các nguồn lực
đầu tƣ trong nƣớc, tạo sức ép cạnh tranh, thúc đẩy đổi mới và chuyển giao công
nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất; phát triển ngành công nghiệp phụ trợ, góp
phần đƣa Việt Nam từng bƣớc tham gia chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu. Bên cạnh
đó, tác động lan tỏa công nghệ của khu vực đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc thực hiện
thông qua mối liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc ngoài với doanh
nghiệp trong nƣớc, qua đó tạo điều kiện để doanh nghiệp trong nƣớc tiếp cận
hoạt động chuyển giao công nghệ. Tuy nhiên, hiệu ứng lan tỏa của khu vực đầu
tƣ nƣớc ngoài sang khu vực khác của nền kinh tế còn hạn chế, có dấu hiệu chèn
lấn doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ trong nƣớc ở một số lĩnh vực đã chịu tác
động chèn lấn của doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc ngoài.
Nguyễn Ngọc Anh (2008) trong bài nghiên cứu “Đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Việt Nam: bằng chứng về tác động lan tỏa công nghệ”, tác giả thông
qua việc khai thác bộ số liệu ở cấp độ doanh nghiệp trong ngành công nghiệp
chế biến, chế tạo đã tìm thấy tác động tích cực của FDI lên năng suất các doanh
nghiệp thông qua kênh dịch chuyển lao động, nhƣng không tìm thấy bằng chứng
13


×