CHƯƠNG 1; TỔNG QUAN
1.1.
2.1.1.
1.2.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
3
2.3. Phương phấp thu thập dữ liệu........... .............
1.3. 26
2.3.1. Phương pháp thu thập dử lỉệu. nghiên
1.4..............................
26
cứu
1.5...................................... ....27
2.4.
2.5.
4.1.
Hoạt động lựa chọn vả mua thuốc của bệnh vỉện YHCT llảỉ. Dương
2.6.....................
2.7.
2.8.
2.9.
ĐẬT VÁN ĐÊ
Tô chức Y tc the giớ] ước tỉnh 80% người trên toán the gi tin sử
dụng các loại thuốc thao dược nhu một phần chăm sóc sức khóc han đầu cua
họ, Tại Đức, khoáng 600-700 loại cây được dùng lảm thuốc và dược khoảng
70% các bác sĩ Đức sử dụng. Trong 20 năm qua tại Hoa Kỳ, người dân không
hài lòng với chi phỉ thuốc theo dom, và quan tâm hơn tới các sàn phẩm tự
nhiên, đă dẩn den sự gia tăng trung việc sử dụng thuốc thàu được.[42]
2.10. Việt Nam cú một be dày lịch sứ vả kho tàng quý báu mả nhiều
nưức tien lien trên the giới phải ma ước, nhung hiện nay nen y dược hạc cồ
truyền (YDHCT) ở nuác ta chưa phát huy được hét vai trò trong công tác châm
sóc vả bão vệ súc khỏe nhân dân, Hơn bao giờ, kết họp y học cổ truyền với y
học hiện dại dang là vấn dồ cẩp thiết, có ý nghĩa to lớn trong công tác điều trị
bệnh vả hiện đại hóa YDHCT.[41]
2.11. Năm 2011 lả năm thứ 3 nước ta thục hiện chì thị số 24/CT-TW
của Ban Bi thư Trưng ương Dang ve “phát trien nen đỏng y Việt Nam vả Hội
đòng y Việt Nam trong tinh hình mới” và quyct định sổ 2166/QĐ-TTg của Thủ
tuómg; Chính phũ về việc ban hành “Ke hoạch hành động của Chính phủ về
phát triền y, dược cổ truyền Việt Nam đến năm 2020”.
2.12.
Bệnh viện Y học cổ truyền Hải Dương lả một dơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sờ Y tể, lả bệnh viện dầu ngành ve y học cổ truyền cùa địa phương.
Hiện nay bệnh viện được Bộ Y tế và UBND linh xếp hạng Bệnh viện hạng
11 với quy mò 2ÜÜ giường bệnh. Trong thời gian tói, bệnh viện có định
hưúrng phát triền lên bệnh viện da khoa Y học cổ truyền với chì tiêu 300
giường bệnh. Đặc biệt từ năm 2010, bệnh viện lả nơi đăng ký khám chừa
bệnh ban đẩu cùa nhiều dầu thè BHYT. Đặc thù của bệnh viện là kết hợp
y học cồ truyền vả y học hiện đại trong diều trị nên tại bệnh viện có sử
dụng phổi hợp
2.13. thuốc đòng dược và thuốc tần dược. Do đó, trong cồng tác Dược
bệnh viện củng có nhiều nét đặc thù. Dà có nhiều đc tài nghiên cứu về hoạt
động cung ứng thuốc của các bệnh viện đa khoa, tuy nhiên cho đcn nay chưa cỏ
nhiều các nghiên cứu về hoạt động cung ứng thuốc cũa các bệnh viện Y học cồ
truyền (YHCT). Đe góp phần dánh giả hoạt dộng cung ímg thuoc cũa bệnh viện
YHCT Hải Dương, dề tải “Phân iich hqaĩ (Ịông cung ứng thuốc cùa hềnh vịên Y
Ịịoc cô truỳên Hai Dươ ng năm 2011** dược chực hiện với các mục tiêu:
2.14. Phản tích hoạt đông Ịưa chon và mua thuồc đông dựơc va thuốc
tản dựơc cùa hênh viên Y hoe co truyền Hai Dương năm 2011.
2.15. Phản tích hoạt đặng cẩp phát và sử dụng thuốc đông dược và
thuốc tán dựơc cua hênh vịên Y I Ị O C co truyên Hai Dicơng năm 2011.
2.16.
Từ đó dề xuất một số giải pháp nhàm góp phần hoàn thiện hoạt
dộng cung ứng thuổc cùa bệnh viện YHCT Hải Dương trong thời gian tới.
2.17.
CHƯƠNG 1: TỒNG
QU AN 1.1. Quan lý cung ứng thuốc trong bệnh viện
2.18.
Cung ủng thuốc là quá trình đưa thuốc tư nơi sán xuất đốn tận
người sử dụng. Chu trình cung ứng thuốc trong bệnh viện được biểu diền như
sau:
2.4.
2.19.
2.20.
2.21.
H ình 1.1. Chu trình cung ứng thuồc bệnh viện
Quá trình cung ứng thuốc gồm 4 bước: lựa chọn, mua thuổc, cap
phát, sử dụng tạo thành một chu trình khép kin. Mồi bước trong chu trinh lả kct
quả hoạt dộng cùa bước phía trước dồng thời lá tiền đề dể thực hiện bước tiếp
theo, mà cơ sờ chung là hiệu quà sử dụng thuốc trên bệnh nhân. Đô chu trinh
hoạt động hiệu quà cần cỏ sự hoạt dộng tốt của từng bước và có sự diều phối, gản
kết chặt chẽ các bưức Irong chu trình thông qua các chính sách của tố chức.
Trong chu trình cung úng thuốc bộnh viện, HỘI đòng thuốc vả điều trị tổ chức
huống dần, điều chinh nhằm đua ra cách thức hoạt dộng hiệu quả nhất.ỊlO]
2.22.
/././. Lựa chọn thuơc
2.23. Lựa chọn thuốc lả còng việc quan trọng của chu trình cưng ứng
thuốc. Lựa chọn thuốc hựp lý góp phằn nâng cao chẩt lượng cưng ừng thuốc, sử
dụng thuồc hợp lý và giam chi phí.
2.24.
Căn cứ đc lựa chọn:
- Mô hình bệnh tật
- Hưởng dẫn dieu trị,•'phác đồ diều trị
- Danh mục thuốc thiết yếu
- Danh mục thuốc chù yếu sử dụng tại các cơ sờ y te
- Hiệu quả dieu trị
- Sỡ thích
- Khá năng chi nả của người bệnh
- Môi trường xã hội: địa lý, khí hậu, thời tiết
- Giá cùa sản phẩm cạnh tranh
- Thòng tin quàng cáo
2.25. DMTBV là cơ sờ đe dám bao cung ứng thuốc chủ dộng, có ke
hoạch nhẳm phục vụ cho nhu cầu điều trị hạp lí, an toàn, hiệu quả. Một DMTBV
đirợc xây dựng tốt thì mang lại những lợi ích to lón sau:
- I.oại bó được các loại thuốc không an toán và không hiệu quã do đó cỏ thể
giảm tỳ' lệ mằc bệnh và tỷ lệ tủ vong
- Giảm số lượng thuốc dược mua sắm dẫn dến giảm tồng số tiền chỉ tiêu cho
thuốc, hoặc cùng sổ tien ấy mà mua được những thuốc chất lượng Lốt
hơn, an toán vả hiệu quà hưn
- Có thố giâm số ngảv nằm viện
- Có một DMT được phép sử dụng tại cơ sở sẽ giúp cung cap thồng tin thuốc
tập trung và có trọng tàm, giúp cho chương trinh tập huấn giáo đục dược
diền ra thường xuyên liên tục,[51
2.26.
Bộ Y tể đã đưa ra nhiều văn bán liên quan đẾn danh mục thuốc để
lầm Cữ sứ vả định hướng chu việc xây dựng danh mục thuốc sứ dụng tại các cơ
sở khảm chữa bệnh bao gồm:
-
Danh mục thuốc thi ốt yếu lần Ehử V[8J
-
Danh mục thuốc chủ yểu sử dụng tại các cơ sờ khâm bệnh chửa bệnh
dược quỹ BHYT Thanh toán[18]
- Danh mục thuốc y học cố truyền chủ yếu sử dụng Tại các cơ sở khám
chữa bệnh[14]
2.27. Thru kct quả nghiũn cứu CULL một sổ LÚc giá VC hoạt đụng cung
ưng thiiiác tại một sổ bệnh viện cho thấy tỉ lệ thuốc sừ dụng tại các bệnh viện
nẳm trong danh mục thuốc ch LÌ yếu khà cao nhung tỷ lệ nảy trong danh mục
thuẻc thiết yếu vẫn còn thấp.
2.28. Báng 1.1: Tỷ ]Ị thuốc sử dụng tạĩ các bệnh vifii Sừ với DM J TY vả
2.29. DMTCY
2.5.
2.6.
STT
Bính viện
2.10. 2.11. Viện huvcL
l
hoc vả truyền máu
BVĐK
2
Hả Tây
2.20. 2.21. BVĐKKV
3
Phúc Yên - Vĩnh
2.15. 2.16.
phúc
Saint Paul
2.25.2.26. BV
4
Hà Nội
2.7. Nă
m
2.12.
2.17.
2005
2.22.
trong DMTTY(%)
2.13.
2.18. 50
2.23.
2009
2.27.
2008
2.32.
DưmiK
2.35.2.36. BV Tím HN
6
2.37.
2.40.
2.41.
Tỳ lệ thuốc
200B
2.30. 2.31. BVĐK Hảị
5
2.8.
2.28. 42,3
2.33.
2010
2010
2.38. 38,8
2.9.
Tỷ lf thuốc
trong DMTCY<%)
2.14. 93,1
2.19. >80
2.24. 97,7
2.29. 97,8
2.34. 92,29
2.39. 88
[221, [23], [26]* [27], [28], [291
2.30.
2.31. Tỷ lệ thuốc trong DMTCY ờ hầu hct các bệnh viện nghiền cứu đều
đạt trên 80%. Tại bệnh viện Saint Paul Hà Nội tý lộ nảy chiêm tới 97,8% trong
khi tỷ lệ thưéc trong DMTTY ờ bộnh viện này khá thấp, chỉ chiếm 42,3%. LI.2*
Mua thuốc
2.32.
Quá trinh mua thuốc là một bước quan trọng có thể ảnh hưởng đến
các bước khác trong chu trinh hoặc ảnh hướng đến toàn bộ hiệu quả cùa hoạt
dộng cung ửng thuốc. Quàn lý mua thuốc không tốt dẫn đến thiếu thuốc, sứ dụng
không hựp lý kinh phi gây lãng phi nguon ngủn quỳ. Các chi so đánh giá hoạt
động mua sẩm thuốc bao gồm: [40J
2.42.
2.33.
2.34. Hình 1.2:Cảc chi' số đánh giá mua thuốc
2.35. Quả trinh mua thuốc hiệu quả phải đảm bảo cung cẩp dũng thuốc,
đù số lượng, chất lượng đã dược thừa nhận với giá cà hợp lý.
2.36.
Chu trình mua thuốc bao gồm các bước sau:
- Xem xét lại việc lựa chọn thuốc
- Xác định nhu cấu về sỏ lưựng
- Cân đổi giừa nhu cầu và kinh phí
- Lựa chọn phương thức mua
- Xác định và lụa chọn nhà cung cấp
2.37.
-Cụ thế các hợp đồng kinh tế
- Kicrn tra tỉnh trụng đơn hàng
- Nhận vả ki ỏm tra thuốc
- Thanh toán
- Phần phối thuốc
- Thu thập thông tin về tiêu thụ[4Q]
2.38. Năm 2011 là một nếm có nhiều khó khăn chữ các doanh nghiệp
trong ngành, điù vểu do bối cảnh khó khản của nẻn kinh tế thể gioi nói chung và
Việt Nam nối riỏng. chi phí tiỏn ihuuc binh quân trcn đầu ngựòi iicp tục giừ mửc
tăng 'trung bình 16% cửa các nấm trước, lên 26USD/người/nărn (2011) 50 vai
mửc 22us DTIgườí/nấm trong năm 2010[33|.
2.39. Theo bảo cảo của Cục quản lý dược, các thuốc do Ngân sách nhà
nước, Quỹ Bảo hiểm Y tế chi trả, Nguồn thu Viện phỉ cung ứng tại cảc Cữ sô
khám chữa bệnh cỏng láp từ Trung ương đến ám phương dược thực hiện thông
qua đấu thầu với giá cả hợp lý, ổn định trong vòng 6 tháng hoặc 12 thảng; chất
lượng đảm bào. Các cơ sử khám chừa bệnh dã đảm bảo đủ thuỏc phục vụ nhu
càu điều trị.[20]
2.40. Trong hệ thông bệnh viện công lập, việc cung ứng thuốc được thực
hiện thông qua dấu thầu, Trong khi tất cả các bệnh viện tuyến trung ương lựa
chọn hình thức đấu thầ-u dơn lẻ đố cung úng, mua sắm thuốc thi các bệnh viện
tuyến tỉnh, tuyến huyện chủ yếu cung ửng thuốc qua kểt quà diu thầu tập trung.
[35]
2.41.
Dồi vơi các nhả thuốc bệnh viện: Kct quá kicm tra tại các nhà thuốc
bệnh viện vả nhả thuốc sung quanh bệnh viện tại địa bân Hả Nội vả Thành
pho Hồ Chi Minh cho thây 97,78% lượt mặt hàng có giá bản lé tại nhà
thuốc bệnh viện thấp hơn giả bản lẻ tại nhả thuốc xung quanh bệnh viện
với tỳ lệ trung bình 6,82%; 2,22% lượt mặt hàng cỏ giả bản lẻ tại nhà thuốc
bệnh viện
2.42.
cao hon giá bán lẻ tại các nhả thuốc bèn ngoài bçnh viện với tý lệ
trung bình 6,54%[20].
2.43. /, /.J. Tồn trữ và cấp phát thuốc
2.44.
Theo tồ chức V te the giói (WHO) tồn trữ lá sự bảo quăn tất cả các
nguvcn liệu bao bì, vật tư dùng trong sản xuất, mọi bản thành phẩm trong quá
trình sản xuất và các thành phẩm trong kho. Tồn trữ bao gồm cả quá trình xuất,
nhập hàng hóa vi vậy yêu cầu phái có một hệ thống sổ sách ghi chép dặc biệt là
sách ghi chép việc xuất, nhập hàng ngày. Tồn trử không chi là việc cất giữ thuốc
Iront; kho mà còn lù cả một quá trình xuất, nhập kho hợp lý, quá trinh kiêm kê,
kiêm tra dự trừ và các biện pháp kv thuật bào quàn thuôc. Công tác tồn trừ lả một
trong những mắt xích quan trọng trong việc đảm bảo cung cấp thuốc cho người
tiêu dùng với số lưọng dũ nhất vả chất lượng tốt nhất, giảm đen mửc tối đa tỷ lộ
hư hao trong quá trình sản xu at vả phân phối thuốc. (38] Theo quy định của Bộ
Y tế, yêu cầu về kho thuốc cần đàm báo nguyên tác thực hành lổt bảo quán thuốc
5* Yêu cẩu vể vị trí, thiết ké:
- Kho thuốc được bổ trí ữ nori cao ráo, an toàn, thuận tiện cho việc xuất, nhập,
vận chuyên vả bảo vệ;
- Đảm bào vệ sinh chổng nhiễm khuẩn;
- Diện tích kho cẩn đũ rộng de bão đảm việc bão quàn thuốc dáp ứng với yêu
cẩu của từng mặt hảng thuốc;
- Kho hóa chất (pha chế, sát khuắn) bố trí ở khu vục riêng;
2.45.
> Yêu eau ve trang thict bị:
- Trang bị tủ lạnh đe báo quàn thuốc có yêu cầu nhiệt độ thấp
- Kho có quạt thông giò, dieu hòa nhiệt độ, nhiệt kể, ẩm kế, máy hút ẩm;
- Các thiết bị dùng dê theo dõi diều kiện bảo quân phải dược hiệu chuẩn dịnh
kỳ;
- Có đù giá, kệ, tủ để xếp thuốc; khoáng cách giửa các giá, kệ đủ rộng đé vệ sinh
và xếp dừ háng;
2.46.
- Đủ trang thict bị cho phòng cháy, chữa cháy (bình cửu hỏa, thùng
cát, vòi nưởc).[16J
2.47.
Quá trình cấp phát thuốc ảnh hưởng lớn đến hiệu quả diều trị. Đe
hoạt động cung ứng thuốc có hiệu quả, khoa dược cần xây dựng quy trình cấp
phát thuốc hợp lý, căn cử tình hình nhân lực của khoa dược, nhân lực y tá khoa
phòng và căn cử nhu cầu điều trị của mỗi bệnh viện trên nguyên tẳc phục vụ
thuốc k|p thòi, thuận tiện nhat cho đieu trị.
2.48. Nhiệm vụ của khoa Dược khi cấp phát thuốc:
- Khoa Dưọc tổ chức cấp phát thuốc hảo đàm chẩt lượng vá hucmg dần sử dụng
thuốc
- Kiểm duyệt đơn thuốc, phiểu lĩnh thuốc hàng ngày tiước khỉ cấp phát
- Tổ chức cấp phát thuốc hảng ngày vả thuốc bổ sung theo y lệnh. Phát thuốc
kịp thời đe bảo đảm người bệnh được dùng thuốc đúng thời gian.
- Thuốc cấp phát lẽ không còn nguvèn bao gói phãi được đóng gỏi lại trong bao
bì kín khí vả cỏ nhãn ghi tên thuốc, nồng độ (hàm lượng), hạn dùng.
- Việc ra lé thuốc phải hảo đảm thực hiện trong môi trường vệ sinh sạch sẽ vả
thao tác hợp vệ sinh
- Tùy theo điều kiện, tính chuyên khoa của bệnh viện, khoa Dược thực hiện pha
chể thuốc theo y lệnh vả cấp phát dưới dạng đã pha sẳn dể sử dụng.
- Khoa Dược từ chối cấp phát thuốc trong các trướng hựp phicu lĩnh, đưn thuổc
có sai sót. Phiếu lĩnh hoặc đem thuốc thay thé thuốc sau khi có ý kiến của dược sì
khoa Dược phâi được người ký phiêu lĩnh (hoặc kê đon thuốc) kỷ xác nhận bcn
cạnh.
2.49.
1
I
- Thông bảo những thông tin vể thuốc: tên thuốc, thảnh phần, tác dụng dược lý,
tác dụng khõng mong muổn, hỏu dùng, áp dụng dieu trị, giá tien, lượng tồn trữ.
- Khoa Dược làm đầu mối trình Linh đạo bệnh viện báo cáo phán ừng có hại cùa
thuổc và gùi vể Trung tâm Quổc gia về Thòng tin thuốc và theo dõi phàn ứng có
hại của thuổc ngay sau khi xử lỷ.[16], [17]
2.50. 1.1.4. Giám sát sử (ỉụrtg thuổc
2.51. Mục tiêu cua bấl kỳ hệ thống cung ứng thuốc nào cũng là đưa được
đúng thuốc đen tặn người sử dụng. Các bước lựa chọn, mua sắm và phân phoi
trong chu trinh cung ứng đều cần thiết đẻ phục vụ cho khâu cuối cùng lá sừ dụng
thuốc an toàn, hợp lý. Sủ dụng thuổc hợp lý bao gồm:
-
Chi dinh thích hop (Appropriate indication)
-
Lieu dùng thích hợp (Appropriate dosage)
-
Bệnh nhân thích hợp (Appropriate patient)
-
Thuốc thích hợp (Appropriate medicine)
2.52. Pha ehe thính xác (Correct dispensing)
-
Ket hợp chặt chẽ bệnh nhân vói đièu trị (Patient adherence to treatment)
[4ö].
2.53.
Sứ dụng thuốc thiếu hiệu quả vả bất hợp lý nói chung vả trong khu
vực bệnh viện nói riêng đã và đang là vấn đề bất cập của nhiều quốc gia. Bộ Y tề
đã có vãn bản về việc chấn chinh còng tác cung ứng. sư dụng thuốc trong bệnh
viện, trong đỏ qưy định giám dóc bệnh viện có trách nhiệm chi đạo hoạt động
của Hội đồng thuốc và điều trị trong việc lựa chọn thuảe và sử dụng thuổc hợp lý,
an toàn, tăng cường kiểm tra việc thực hiện quy chế kê đơn vả bán thuốc theo
đon trong bệnh viện[7Ị.
2.54.
Tại Việt Nam, nhằm nắm bất kịp thời với tiến bộ mới trong quản lỷ
và sù dụng thuốc của the giới, Ban tư vẩn sử dụng kháng sinh thành lập tiểu ban
nghiên cứu xây cUrtïg. Hội đồng thuốc và dieu trị do cổ Giáo sư Nguyễn Thảnh
Đô phụ trách. Tiếu ban đà nghiên cứu vả thí điểm Lại ba bệnh viện: bẹnh viện
Phụ sàn Há Nội, bệnh viện đa khoa Ninh Bình vả bệnh viện đa khoa Hả Tây Quạ
thỉ điểm cho thấy mft hỉnh HĐT&ĐT phù hợp vói tinh hỉnh thực tế tạí các bệnh
viện Việt Nam, hiệu quá điều trị tăng lẽn rõ rệt và chi phí tiền thuốc giảm đảng
kể. Ngày 4/7/1997* Bộ Y tể ban hành thông tư 08/TT-BYT hướng dẫn việc tổ
chức, chức nang nhiệm vụ của IĨĐT&ĐT ởbậnh viện dể thực hiện chỉ điị
03/ÜYT-CT ngày 25/3/1997 cùa Bộ trương Bộ Y tể về việc chấn chỉnh
2.55. cỏtlg lác cung ỨTig1 quản lý vầ sử đụng thuốc tai bệnh viện và cho đen
nay till cả các bệnh viên công lập tren củ nước dà thảnh lặp HĐT&ĐT, Hiên nay,
HĐT&ĐT đã được thảnh lặp vả lả một trong các chỉ tiêu quy dịnh trong chinh
sách thuốc quốc gia của 76 quểc gia trên thế giới. Trong dó, cỏ 37 quÁc gia thu
nhập thấp chiếm 69.8%, 32 quốc gia thu nhập trung bình chiếm 62.8% vả 7 quốc
gia cổ thu nhập cao chiếm 70%. [4]
2.56. Những nhiệm vụ chính cùa hội đồng thuốc và điều trị bao gồm:
2.57. * Xây dựng và trinh giám đốc phe duyệt các quy định cơ bản Ve cung
úng, quản lv vả sứ dụng thuốc của bệnh viện
-
Xây dựng và trình giảm đốc phê duyệt danh mục thuốc dùng cho bệnh viện
-
Xây đựng và tritứi giảm dốc phê duyệt quy trình cắp ptiát thuốc, theo đỗi
đừng thuốc đồng thời giúp giám dốc kĩểm tra việc thực hiện khỉ quy trinh tren
được phê duyệt
-
Criúp giám đôe các hoạt động:
2.58. + Giám sát kê dem hợp lý
2.59. + Tổ chức theo dồi các phản úng có hại vả các ván để lien quan đến
thuốc trong bệnh viện
2.60.
+ Tồ chửc thông tin về thuốc
2.61. + Tổ chúc nghiên cứu khoa học và đào tạo kiốn thức về thuốc +
Thiết lập mối quan hệ hựp tác chặt chẽ giừa dược sỉ với bác sỉ kê đơn vả với
y tả điều dường trong sứ dụng thuốc cho người bệnh[6J
2.62. Các yếu tố ành hưởng đến việc sư dụng thuốc trong bệnh viện thc
hiện trong sơ dồ sau:
2.43.
2.63.
2.64. Hình 1.3. Các yếu tồ ảnh hương đen sừdụng thuỗc trong bệnh viện
2.65.
Một trong những nội dung quan trọng của giám sát sứ dụng thuổe
là theo dõi phản ứng có hại của thuốc (ADR). Ờ một Kổ quốc gia, ADR nằm
trong 10 nguyên nhân hàng dầu gây tử vong cho bệnh nhân, ADR cùng
gây kéo dài thời gian nẩni viện và tăng chi phí điều trị. Tại Việt Nam. trong
giai đoạn 2006-2008, 4064 báo cảo ADR đã dược thu thập vả thẩm định,
số lượng báo cáo tăng dằn theo thời gian, trung bình có khoảng 2,4 ADR
được mô tả trong 1 báo cáo. [3 6J
2006
2007
2008
3 năm
số lương báo cảo
704
2.66.
Ràng 1,2: So luụìig báo cáo à DR và số lirơng ADR trung báu
Tren thé gi ới, dược sỉ lầ đoi Lượng chinh bảo cảo ADR: Canada
(88,3%), Australia (40,3%), Hả Lan (40,2%), Nhật Bản (39%). Tuy nhiên, Lại
Việt Nam dối tượng báo cáo ADR chù yen la bác sỉ (chiếm trên 60%), dược vì
chi chiếm 12-16%, trong dó không có một báo cáo ADR nào dược gừi đến từ
dược sĩ cộng dồng, người Trực tiếp phát Thuốc, rư vấn sử dụng Thuốc và nhận
phản hồi từ một lượng lởn bệnh nhân, Như vậy, sự dóng gỏp của dược sĩ trong
hẹ tháng báo cáo ADR còn rất chấp.[36]
1.2,
Thuốc V hoe cổ truvền L 2.L Một so khải niệm
về thuểc Y học cá truyền
2.67. Duọc hiệu dược xảc định tà những nguyên liệu có nguồn gốc từ
thảo dược sử dụng trong chữa bệnh hoặc cỏ ích với sức khoe con người. Nó
chửa đựng cả phần còn sống và phần đã qua tinh chề của nhiều loại cây. Trong
một số phương thức cồ truyền, một phương thuốc cỏ thề gồm có cá những chất
vỏ CƯ lẫn những nguyên liệu từ dộng vật.
2.68. Thuốc cổ truyền cỏ the gom các nguy en liệu thảo mộc ở dạng tán
nhỏ hoặc hột hoặc chiết xuất, sẳc vạ dầu của nguyên liệu trên. Thune dược liệu
được điều ehe bảng cách chiết xuất, tán, lọc, cô, ngâm, đun, ngâm rượu vả/boặc
mật ong; hoặc bằng các quả trình vật lý hoặc sinh học khảc.[40]
2.69. Theo quyết dịtih số 39/20Q8/QĐ-BYT ban hành ‘'Phương pltáp
chung ché bien các vị thuốc theo phương pháp cồ truyền”:
2.70.
Dược liệu lu một nguyên liẹu có nguồn gốc từ thực vật, động vật
hay khoáng vật, Thuốc cả truyền lù môi vị thuốc (sổng hoặc chin) hay
một ehe
2.71. phẳm thuốc được phối ngũ lập phương vả bảo chế theo phương pháp của y
học co truyền từ một hay nhiều VỊ thuốc (có nguồn gổc từ thực vật, động vật hay
khoáng vật) cỏ tác dụng chừa bệnh hay có lợi cho sức khoe con người.[ỉ2]
1.2.2. Hệ thắng hoá một so vãn hàn pháp quy quàn tý thuổc YHCT
2.72. Các quốc gia đa cỏ hộ thống quy định khả đẩy đù về dược phẩm
nên bổ sung thèm các quy định mới điều chỉnh về phương thức chữa bệnh bằng
thảo dược vào hệ thống luật hiện hành vả nhửng quốc gia còn thỉéu sót trong
những quv chuấn dược phãm hiện hành nen tien hành xẳy dựng một hẹ luật quốc
gia đầv đù bao gồm cả dược phẩm và thão dược. Tất củ quốc gia nên cố khung
pháp ]ý quy định để có the xem xét và điều chinh các dược phẩm từ tháo mộc
bao gồm các cơ quan có thầm quyền, uỷ ban cố vấn quốc gia và một hộ thống đề
điều chỉnh những tác dụng tiêu cực từ các sán phấm mới nảy,[40]
2.73. ờ nước ta, các văn bản quy phạm pháp luật diều chinh dối với thuốc
y học cồ truyền chưa nhiều. Từ năm 2008, Bộ Y te quyẻt định thành lạp Vụ Y
dược Cổ truyền, đây lả cơ quan chuyên ngành có chức năng giúp Bộ trướng quán
lý nhá nước về cồng tác ke thừa, bảo tồn và phát trier y dược cổ truyền, kết hợp
YDCT vả YHHĐ trong phạm vi cả nước[ 13]. Từ đỏ, Chỉnh phủ đâ ra hàng loạt
vãn bàn chi đạo dồi với còng tác y học cồ truyền.
2.74. Ngày 4/7/2008, Ban Bí thư Trung ương Đàng (khoá X) dã ra chỉ thị
số 24-CT/TW về ‘Phát triển nền đông y Việt Nam trong tình hình mới”. Việc
nuôi trồng vả sử dụng thuốc YHCT dược mớ rộng, các bệnh viện, các trạm y té
cỏ vườn thuốc nam, hộ gia đình có khóm thuốc nam vừa làm cây àn quả vừa làm
thuốc, vừa làm cây cành vừa làm thuốc, vừa làm rau vừa làm thuốc..
2.75. Đãng vả Nhà nước đâ có nhiều chủ trương, chinh sách VC phát
triển công tác y dược cổ truyền, dặc biệt là quyết định 222/2003/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phù phê duyệt “Chinh sách quốc gia về Y dược cổ truyền đen
nám 2010”.
2.76. Ngảy 30/11/2010, Thú tướng chính phủ ban hành quyét định xồ
2K>(vQĐ-TTg về “Ke hoạch hành động cùa chính phủ về việc phát triển y dược
học cổ truyền Việt Nam đến nãm 2020”.
2.77. Đường lối phát triển Y học Việt Nam đã dược khẳng định và nhất
quản trong nhiều năm nay là: Ke thừa, phát huy, phát triển y dược cổ truyền, kết
hợp Y học cổ truyền với Y học hiẹn đại, xây dựng nền Y học Việt Nam khoa học,
dân tộc và đại chúng.
2.78. Tuy nhiên trong công tác phát tricn YDCT vần chưa đáp ứng được
nhu câu trong tinh hình mai.
2.79.
Thuốc cổ truyền hầu hết dược chế biến vả sừ dụng lâu đời theo
phưong pháp cổ truyền. Các nhả quản lý đã gặp nhiều khó khăn trong việc
kiểm soát phương pháp chi biến và chất lượng các vị thuốc sử dụng tại các
cơ sờ khảm chừa bệnh. VI vậy, 15/12/2008, Bộ Y tế đả ban hành quyct định
số 39/2008/QĐ-BYT “Phương pháp chung chế bien các vị thuốc theo
phương pháp cổ truyền”. Quyết định trôn gồm có 2 chương: chương I lả
quy định chung gôm có phạm vi áp dụng, các khái niệm, mục đích, phụ
liệu và dụng cụ dùng trong chê biển thuốc cổ truyền. Chương II lả phương
pháp chế biến các vị Thuốc cồ truyền gồm cổ 2 mục: mục [ là các giai đoạn
và yêu cầu cùa dược liệu chế biển, mục II là giai doạn sơ chế và mục ni là
giai đoạn phức chá. Tuy nhiên, văn bán này mới chi ban hành phưưng pháp
chung chc bien các vị thuốc mả chưa có phương pháp ché bien của từng vị
thuốc. Vi vậy, Bộ Y tổ tiốp tục han hành “Phương pháp chá biến bão đăm
chất lượng đổi với 85 vị thuốc đông y” kèm theo quyết định sổ
3759/2010/QĐ-BYT ngày 8/10/2010. Quyết định trèn cơ bản dã dáp ứng
được yêu cầu thống nhẩt cảc phương pháp clic biến cùa các vị thuốc
thường xuyên sừ dụng như: Thục dịa, Bán hạ, Ilà
2.80. thù ô đỏt Đa kích...Hiện nay, Bộ Y tề đang tiếp tục hoàn thiện quy trinh
chế bicn của các VỊ thuôc còn lại đỏ sớm ban hành cho các cơ sớ y tc áp dụng.
1*2.3* Tinh hình quản Ịỷ cung ứng thuốc YHCT trong bệnh viện
2.81. Công tác dược liệu là một trong những vấn đồ mả Đang, Chinh phủ
nói chung và Bộ Y tế nói riêng rẩt quan tâm. Tuy nhiên, trẽn thực tế việc sừ dụng
nguồn nguyên liệu trong nuởc dổ sản xuẩt, chế biến và điều trị chưa lương xứng
với tiềm năng hiện có. Việc quản lý và thu hái, trồng trọt dược liệu còn hạn chế:
suy giảm nghiêm trọng vùng phân bố lự nhiẽn cùa cây thuốc; khai thác nhùng
toài cây thuốc, động vật lảm thuốc Lự phát, chưn có vùng chuycn canh cây thuốc
ổn định. I loạt động kinh doanh buôn ban dược liệu chủ yểu lả kinh doanh cá thc,
hoạt động tự phát: chẩt lượng dược liệu chù yéu dựa vảo câm quan, kinh nghiệm;
kho tàng bảo quản không dù tiêu chuẩn; cọnh tranh với hàng nhập khấu từ Trung
quốc. Việc sân xuất dược liệu, thuốc từ dược liệu da sổ là các cơ sớ sàn xuất nhò,
với các dạng bào che thòng thường: dung dịch thuốc, cao thuốc, rượu thuổc, hoàn
cứng, hoàn mềm. VI vậy, chất lượng dược liệu, ihuổc từ dược liệu là vẩn đe phức
Lạp và khỏ khăn hiện nav.[39J
2.82.
về nguồn mua, các bệnh viện hiện nay chủ vcu mua thuổc cồ truyền
từ các doanh nghiệp nhả nước, doanh nghiệp tư nhân hoặc các cơ sở kinh doanh
dược liệu có đù tư cách pháp nhân. Rên cạnh đó, một số thuốc Iiam, dặc biệt là
dược liệu địa phương dược cốc bệnh viện mua từ nhà dân.
2.83.
Số dược liệu mồi tinh dùng trong năm khoảng từ 37 đến 52 tấn:
trung bình mồi Linh sử dụng khoáng 42 tắn dược liệu/năm. Nguồn trong nước
chiếm 51,56%, ngoải nươc chiêm 48,44%. Tý lệ sử dụng dược liệu trong tuyến
tĩnh vã tuyến xã chicm cao nhất, tuyển huyện sử dụng được liệu khá thấp(bảng
1.3).[39]
2.84. Ráng 1,3; Tỳ lệ dưọc liệu dùng trong cảc tuyến khảm chữa bệnh
2.85. Dem Ví tịnh: %
Ì
2.44. Năm
2.45. Tinh
2.46. Huyện
2.47. Xã
2.48. 2003
2.49. 46,2
2.50. 10,9
2.51. 42,9
2.52. 2004
2.53. 37,3
2.54. 7,8
2.55. 54,9
2.56. 2005
2.57. 43.3
2.59. 45,5
2.60. 2006
2.64. 2007
2.61. 37,7
2.58. 11,2
2.62. 6,7
2.65. 33,8
2.66. 6,7
2.67. 59,5
2.68. 2008
2.72. 2009
2.69. 31.4
2.70. 7*9
2.71. 60,7
2.73. 40,5
2.74. 7,2
2.75. 52,3
2.76. 2010
2.77. 62,7
2.78. IM
2.79. 20,6
2.63. 55,6
2.80.
2.86.
2.87.
> về chẩt lĩTỢìtỊị đưự€ liệu:
2.88. Hiện nav, chầt Lượng dược liệu được đánh gì á dựa trcn tiêu
chuấn Dược điển Việt Nam IV, vúri các tiêu chi chú yỂu,; đung chủng loạỉ, độ
ẩm„ định tính, dịnh lưựng hoạt chât..5Oiảt lượng dưạc liệu giảm sút thế hiện
2.89. - Dược liệu bị nhẩm lẫn vả lảm giả, không đủng tên trong dược
dĩển -Dược liệu không đảm báo tính sạch và tinh khiết Dược liệu dược đảnh giả
chất luọnạ chủ ven bảng cảm quan nên chưa phân tích dược hoạt chất của dược
liệu.. Các chể phẩm được sản suất hoặc mua cửa cảc sơ sở sản xuất thuốc
YHCT tuv được kìcm nghiệm nhưng các mầu kiềm nghiệm chủ yểu la về vi
sinh, hoả lý vả các chỉ tiêu khác tuy nhiên chưa thực sự đánh giả dược các hoạt
chỉìt có trong chế phẩm.139]
2.90.
2.91.
’> về kinh phỉ .ịử dụng mưa được liệu tại các bệnh viện YÒCT:
• về kinh phỉ sử dụng mua thuốc dông dược trong eảe bệnh viện
YDCT:
Ì
2.112.
100
2.113.
n
2.114.
50
2.81.
2.82.
2.83.
2.84.
2.87.
2.89.
2.92.
2.94.
2.97. 2.98.
2.108.
OMÍ
2.107.
2.99.
2.115.
2.109.
2.85.
2.90.
0.»7
2.86.
2.91.
2.96.
2.105.
9.«2
1
2.120.
Wntd^c.
■
nTlh«l*v:
2.101.
2.111.
2.119.
200
2.118.
K»
9
40
2.116.
20
2.117.
Ù
2.92.
2.93. Hình 1.4: Tỳ lệ sừ dụng thuốc dông dtrợc và thuốc tân dược trong các
cơ
2.94. sờ KCB
2.95. Xu hướng những năm gần đây các cơ sờ khảm chừa bệnh bầng
YHCT su dụng nhiều chá phẩm, sử dụng thuốc YHCT giám do chất lượng dược
liệu chưa dăm bảo, vi thc đỏi hôi phát triển nguồn dược liệu đảm bảo chất
lượng, phát huy the mạnh trong đicu trị và trong công tác chăm sóc sức khoe
băng thuốc YHCT nói chung.[39]
2.96. Hiện nay ờ một số tinh, bệnh viện y học cổ truyền tinh dược chỉ
định dấu thầu dại diện vả áp dụng kết quá thầu thuốc y học cồ truyền cho các
dơn vị có nhu cầu sử dụng, nhưng có tới 73% số tinh không tồ chức dấu thầu
thuốc YHCT.[35]
2.97.
s về ti lệ sử dung thuốc nam - bắc
2.98. Băng 1.4: Tỷ lệ mua thuốc nam bắc tại các bệnh viện YIICT
Ì
2.121.
2.122.
Năm
2.127.
2008
2.131.
2009
Dơn vị tinh: %
2.123.
Tỳ lệ mua thuốc
nam
2.128. 15,86
2.132. 11,33
2.124.
thuốc hắc
Tỷ lệ mua
2.125. Í|| A
A
2.129. 84,14
2.130. 100
2.133. 86,67
2.134. 100
2.135.
2.99.
Ì
2.100. Như vậy lình hĩnh sử dụng thuốc nam có xu hướng giảm đ: trong
đó nhu cầu sử dụng thuốc bắc ử cư sở khảm chừa bệnh bằng YHCT lamí Jen,.
Diều đó chư thấv rằng Nhả nước cẩn sởm có chinh sách num trỏng đe phủi
trien nguồn dược liệu trong nướe.[39J
2.101. Nhã nước và Chính phù đa và đang rắt quan tâm đến công tác
phát triền nền y dược họe cổ truyền nước nhà. Nẹày 30/11/2010, Thủ tướng
Chinh phủ dã ban hành quyết định 2166/QĐ-TTg về việc ban hành kế hoạch
hành động của chinh phũ về phát trien y dược cồ truyền Việt Nam đẻn năm
2020 trong đỏ nêu rõ một mục lieu cụ the lả đảp ứng nhu cầu thiểt yỏLL vỏ
dược liệu, thuốc đỏng Yv thuổc từ dược liêu đảm bảo chất lương chạ các cơ sỡ
khám, chữa bệnh bảng V, dược cồ troyẻn.[37j
1,2.4. Vài nét về việc sử dụtìg thuéc YHCT trêtt íhế giới
2.102.
Y hqc cồ rniyền dã dược sư
dụng xuyên suất hảng Thế kỷ tại các quốc gia dang phầt triển, Tuy nhiên, gần
dầy, y học cố truyền dã vả dang dược sử dụng phô biến ờ các nước phát trien.
TM/CAM củng dồng thời, dang thu hút rất nhiều sự chả ý trong bổi cảnh toàn
cảu hóa vé lỉnh vực y tể, dõi EiMJfî các phương, pháp chana sóc sức khỏe cũng
như viộe phòng vả chữa bệnh. Chinh tầm quan trọng về mặt kinh tể của
TM/CAM trong nền kinh tế toàn cầu âầ thể hiện sự phẩ biến cùa hình thức nãy;
thị trường thảo dược toàn cầu ước tỉnh đạt trôn 60 tỳ USD và đạt lĩiửc tăng
trưởng từ 10
20% mỗi năm theo số liệu
2.103. của hồi nghị Liễn Hỉệp Quốc về Thương mại vả Phát triển Đảm 2000
(UNCTAD 2000).
2.104.
Cách sư dụng TM/CAM íigày càng được
Itiỏ rộng. Theo báo cáo cua WHO > tại các quốc -gia châu Phí và châu Á, trẽn
80% dân số sử dựng V học truyền thong là cách chừa bênh chữ yêu; đặc biệt tại
Trung Quôc, cảc loại thảo mộc truyền thong chiếm từ 30
50%
tồng
dùng thuốc; vả 90% dân
2.105.
số Đức, 70% dân sổ Canada, 50% dân sổ Thụy Điển dã tửng sử
dụng cảe cách
tiẽu