Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài giảng quan hệ kinh tế quốc tế chương 6 thương mại dịch vụ quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.3 KB, 23 trang )

CHƯƠNG 6: THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
QUỐC TẾ
1. Phân loại dịch vụ:
Vận tải:
●Khái niệm: “Dịch vụ vận tải quốc tế” (Thương
mại dịch vụ vận tải quốc tế) – là dịch vụ tất cả
các loại hình vận tải do Người cư trú (Pháp
nhân và Thể nhân) của một quốc gia cung cấp
cho Người cư trú của một quốc gia khác
●Các loại hình vận tải:
Vận tải đường biển, đường sông, đường bộ,
đường ống dẫn, hàng không và vũ trụ
●Phân biệt: vận tải hành khách; vận tải hàng
hoá; thuê phương tiện vận tải với kíp lái; các
dịch vụ trợ giúp và phụ trợ khác.


Du lịch quốc tế
●Khái niệm:
Du lịch quốc tế từ giác độ thống kê là giá trị
hàng hoá và dịch vụ mà khách du lịch mua và
tiêu thụ ở nước ngoài trong thời gian du lịch
(dưới 1 năm và khách du lịch không được cho
là người cư trú tại quốc gia mà họ du lịch)
●Phân biệt 2 dạng:
Du lịch quốc tế gồm du lịch với mục đích kinh
doanh và du lịch cá nhân.
Dịch vụ viễn thông liên lạc
Xây dựng;
Bảo hiểm



Dịch vụ tài chính;
Dịch vụ máy tính và tin học;
Phí bản quyền và giấy phép (bằng sáng chế,

quyền tác giả, nhãn hiệu thương mại, bí quyết
công nghệ, nhượng quyền)
Các loại dịch vụ kinh doanh khác:
Dịch vụ liên quan tới thương mại, cho thuê,
dịch vụ kỹ thuật, … như: kế toán, kiểm toán;
quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh;
nghiên cứu phát triển; nghiên cứu thị trường,
dịch vụ marketing….;
Dịch vụ cá nhân, văn hoá và giải trí.
Thương mại dịch vụ không gồm dịch vụ của
các chính phủ và các tổ chức quốc tế!!!


2. Hình thức cung cấp dịch vụ: 4
Cung cấp dịch vụ qua biên giới (cross-border):
dịch vụ di chuyển, không có sự di chuyển của
con người.
Tiêu thụ ở nước ngoài (consumption abroad):
cư dân của A tới B và sử dụng dịch vụ tại B.
Ví dụ….
Hiện diện thương mại tại nước tiêu thụ
(Commercial presence in the consuming country):

Sự hiện diện của thể nhân (presence of
natural person).



3. Đặc trưng của thương mại dịch vụ: (Khác
biệt so với thương mại hàng hoá):
Thương mại dịch vụ không quản lý và kiểm
soát tại biên giới thuế quan như đối với
thương mại hàng hoá, mà thường bằng
những luật lệ và qui định có tính chất nội bộ
trong phạm vi một quốc gia.
Dịch vụ thường ko thể bảo quản hay lưu kho.
Dịch vụ thường tạo ra và sử dụng đồng thời,
vì vậy hầu hết dịch vụ trao đổi trên cơ sở tiếp
xúc trực tiếp giữa người bán và ngưòi mua.
Sản xuất và tiêu thụ dịch vụ được bảo hộ
chặt chẽ hơn so với thương mại hàng hoá.


Thương mại dịch vụ quốc tế liên quan qua lại
chặt chẽ với thương mại hàng hoá quốc tế và
tác động mạnh mẽ lên sự phát triển của
thương mại hàng hoá.
Rất nhiều dạng dịch vụ, không thể trao đổi
hoặc trao đổi không đáng kể trong thương
mại dịch vụ quốc tế.


4. Qui mô thương mại dịch vụ:
Thương mại dịch vụ quốc tế đóng một vai trò
quan trọng trong thương mại quốc tế:
- 2010: XK dịch vụ 3665 tỷ USD

Qui mô thương mại dịch vụ quốc tế so với
hàng hoá thay đổi không đáng kể
Tốc độ tăng trưởng của thương mại dịch vụ
và hàng hoá quốc tế có xu hướng tương
đồng, không có sự khác biệt đáng kể
Giá trị thống kê của thương mại dịch vụ quốc
tế được cho là thấp hơn so với thực tế:

Giá trị thống kê có thể bị hạ thấp 40 - 50%


Kim ngạch xuất khẩu dịch vụ và tỷ lệ
xuất khẩu dịch vụ/xuất khẩu hàng hóa
1970 1980 1990 1995 2000 2002 2008 2009 2010
XK dịch
vụ (tỷ
- 364 783 1191 1475 1538 3730 3312 3665
USD)
XK
DV/XK 21,0 17,9 22,7 23,1 22,9 23,9 23,6 27,3 24,6
h.hóa
(%)


Tăng trưởng xuất khẩu dịch vụ
và hàng hóa


5. Cơ cấu theo lãnh vực:
Dịch vụ vận tải:

2008: 890 tỷ USD (23,6%); 2009-704 tỷ (21,3%)
Có xu hướng giảm tỷ trọng do tăng trưởng
trung bình thấp hơn so dịch vụ nói chung
Cơ cấu:
-Vận tải đường biển: tỷ trọng tăng: 2006 - 43%
-Vận tải hàng không: tỷ trọng giảm: 2006 - 33%
-Các dạng khác: tỷ trọng ổn định: 2006 - 24%
Các nước xuất và nhập khẩu d/v vận tải lớn:


Cơ cấu thương mại dịch vụ quốc tế theo
ngành (%)
19
70

19
90

19
95

20
00

20
05

20
07


20
08

20
09

Vận
35,1 28,5 25,5 23,0 23,4 22,8 23,6 21,3
tải
Du
27,0 33,8 33,5 32,4 27,9 26,0 25,2 25,8
lịch
D/vụ
t/mại 37,9 37,6 41,0 44,6 48,7 51,2 51,2 52,9
khác
Tổng 100 100 100 100 100 100 100 100

20
10


Dịch vụ du lịch quốc tế:
● 2008: 950 tỷ USD (25,2%); 2009-854 tỷ (25,8%)
● Sau thời kỳ tăng trưởng mạnh 1980-1990, từ
giữa những năm 1990 tốc độ tăng trưởng
giảm, do đó tỷ trọng cũng giảm
● Thời gian gần đây du lịch liên quan tới giáo
dục tăng trưởng nhanh
● Các nước xuất nhập khẩu lớn d/v du lịch



Nhóm các dịch vụ thương mại khác (other
commercial services):
- Bao gồm: thông tin liên lạc, xây dựng, bảo
hiểm, tài chính; d/v máy tính và tin học; phí
bản quyền và giấy phép; các dịch vụ kinh
doanh; d/v cá nhân, văn hóa, giải trí; …
- Tăng trưởng cao, tỷ trọng gia tăng
● D/vụ thông tin liên lạc (Communications):
2006: 70 tỷ USD; 2007: 80 tỷ
Tăng trưởng 2000-06: 13%
Tăng trưởng thấp hơn tăng trưởng chung của
thương mại dịch vụ (2000-06: 14%)
Các nước XK lớn: EU, USA, Kuwait, India,
Canada


•Dịch vụ Xây dựng (Construction):
2007: 70 tỷ USD
Tăng trưởng 2000-07: 14%
Nga, Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng cao
Các nước xuất khẩu d/v xây dựng lớn (Số

liệu không tính giá trị xây dựng thực hiện ở
nước ngoài bởi các chi nhánh TNCs).
EU, Nhật Bản, Trung Quốc, Nga, Malaysia, USA
●Phí bản quyền và giấy phép (royalties and
licence fees):
2006: 155 tỷ USD; 2007: 190 tỷ
Tăng trưởng 2000-07: trung bình năm 12%

Tập trung chủ yếu tại các nước phát triển
XK lớn: USA, EU, Nhật Bản, Thụy Sỹ, Canada


●Bảo hiểm:
2006: 60 tỷ USD; 2007: 75 tỷ
Tăng trưởng 2000-07: 17%
Nước XK lớn: EU, USA, Thụy Sỹ, Canada,

Mexico
●Dịch vụ tài chính:
2006: 215 tỷ USD; 2007: 290 tỷ
Tăng trưởng: 200-07: 17%
Nước XK lớn: EU, USA, Thụy Sỹ, Hong Kong,
Singapore


●Dịch vụ máy tính và tin học (Computer and

information services):
2006: 125 tỷ USD; 2007: 160 tỷ
Tăng trưởng 2000-07: 19%
Các nước XK lớn: EU, Ấn Độ, USA, Israel,
Canada
●Dịch vụ cá nhân, văn hóa, giải trí (Personal,
cultural and recreational services):
2006: 35 tỷ USD; 2007: 45 tỷ
Tỷ trọng lớn là dịch vụ nghe nhìn: đứng đầu
là USD
Tăng trưởng xuất khẩu thấp hơn trung bình

ngành dịch vụ: 00-07: 9%


● Dịch vụ kinh doanh khác (Other business

services):
Hỗ trợ, tư vấn pháp lý, quản lý, kiến trúc,
quảng cáo, kế toán, dịch vụ liên quan tới
thương mại, tư vấn kỹ thuật,…
2006: 680 tỷ USD; 2007: 830 tỷ
Tăng trưởng cao 2000-07: 15%
Các nước xuất khẩu lớn: EU, USA, Trung
Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ,…


6. Cơ cấu địa lý thương mại dịch vụ
 Các nước phát triển chiếm vai trò nổi trội

trong thương mại dịch vụ quốc tế, cả xuất
khẩu và nhập khẩu, nhưng tỷ trọng có xu
hướng giảm
 Các quốc gia xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ
lớn chủ yếu là các nước phát triển.
 Vai trò các nước ĐPT dù gia tăng nhưng còn
khiêm tốn
 Trong nhóm các nước đang phát triển trong
xuất khẩu dịch vụ nổi lên khu vực Châu Á


Cơ cấu xuất khẩu dịch vụ theo nhóm

quốc gia (%)
19
Xuất khẩu
80
Các nước
80,5
PT
Các nước
18,3
ĐPT
Các nước
1,2
KT CĐ
100

19
90

20
00

20
03

20
05

20
06


20
07

20
08

81,1 75,7 75,4 73,2 72,1 71,9 71,5
18,1 22,8 22,5 24,5 25,4 25,4 25,5
0,8

1,5

2,1

2,3

2,4

2,7

3,0

100 100 100 100 100 100 100


Cơ cấu nhập khẩu dịch vụ theo nhóm
quốc gia (%)
Nhập
khẩu
Các nước

PT
Các nước
ĐPT
Các nước
KT CĐ
Tổng

19
80

19
90

20
00

20
03

20
05

20
06

20
07

20
08


66,7 75,6 70,9 71,5 68,7 67,1 67,1 65,7
1,2

1,7

1,8

2,5

2,9

3,0

3,4

3,7

32,1 22,7 27,3 25,9 28,4 29,9 29,5 30,6
100 100 100 100 100 100 100 100


7. Chính sách thương mại dịch vụ
quốc tế
 Các dạng dịch vụ đi kèm với hàng hoá trong

thương mại chịu sự chi phối, điều tiết của
các hình thức bảo hộ mậu dịch áp dụng cho
hàng hoá.
 Thương mại dịch vụ quốc tế là đối tượng

chịu sự điều tiết nghiêm ngặt, chặt chẽ của
các công cụ mang tính chất phi thuế quan,
bao gồm 2 nội dung chủ yếu sau:


●Thứ nhất, điều tiết quyền tiếp cận thị trường:
Hạn chế quyền cung cấp dịch vụ:
Áp dụng hạn ngạch nhập khẩu dịch vụ:

một số lĩnh vực đặc thù,
Hạn chế sự thành lập trong thị trường nội địa
chi nhánh của các công ty nước ngoài hoạt
động trong lĩnh vực dịch vụ
Hạn chế sự đi lại của các chuyên gia cung
cấp dịch vụ.
Giới hạn sự đi lại của người tiêu thụ dịch vụ
● Thứ hai, Hạn chế thừa hưởng nguyên tắc
“Ngang bằng dân tộc” và “Đối xử quốc gia”
theo chiều hướng bất lợi cho các công ty, thể
nhân nước ngoài:


 Áp dụng các qui định bất lợi hơn đối với các

nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài,
 Hoặc dành cho các nhà cung cấp dịch vụ địa
phương ưu tiên, đặc quyền, đặc lợi, trợ cấp...




×