PHỤ GIA TẠO VI
ThS. Đặng Bùi Khuê
1
Phân loại chất tạo vi
•
Hầu hết chất tạo độ ngọt: không năng lượng
•
Chất tăng vị: không đóng góp vị
•
Chất tạo vị mặn
•
Chất tạo vị ngọt
•
Chất tạo vị đắng
2
Phân loại chất tạo ngọt
•
•
•
2 nhóm: chất tạo ngọt không sinh năng lượng>< chất tạo ngọt sinh năng lượng
•
Sự khác biệt?
Chất tạo ngọt sinh năng lượng: glucose, saccharose, đường nghịch đảo, polyol…
Chất tạo ngọt ko sinh năng lượng: saccharin, cyclamate, aspartame, acesulfame
K, thaumatin, stevioside, neuhesperidine, monelline, miraculin, dulcin, sacralose
3
Saccharine
•
•
•
•
•
•
•
Lịch sử: tổng hợp tại Mỹ (1879) Remsen & Fahlberg
Chất kháng khuẩn
Độ ngọt: 300 lần saccharose
Tính ổn định
Hậu vị kim loại sử dụng lactose hoặc kết hợp chất tạo ngọt khác
Không tạo năng lượng & không ảnh hưởng nồng độ đường trong máu
Liều dùng: ADI ~ 2.5mg/kg thể trọng
4
Cyclamate
•
•
•
•
•
Lịch sử: tổng hợp lần đầu (1937)
Ổn định với nhiệt
Độ ngọt: 30 lần sac
Tăng vị ngọt: kết hợp saccharine (cyclamate:saccharine = 10:1)
ADI: 0-7mg/kg thể trọng
5
Aspartame
•
•
•
•
•
•
Lịch sử: phát hiện bởi Schlatter (1960)
Methyl ester của L-aspartyl-L-phenylalanine
Tan ít trong nước & alcohol, độ ngọt: 150-200
Cung cấp: 4kcal
Thủy phân liên kết O-methyl ester mất vị ngọt
Ổn định trong sp khô
6
Aspartame
•
•
•
Tăng độ ổn định: tăng nhẹ pH
Bệnh phenylketonuria: không chuyển phenylalanine thành tyrosine
ADI: 40mg/kg (bình thường), 7.5mg/kg (bệnh diketopiperazine)
7
Acesulfame K
•
•
•
•
•
•
Lịch sử: phát hiện 1967 (Đức) khuyến khích sử dụng ở nhiều quốc gia
Muối kali của 6-methyl-1,2,3-oxathiazine-4(3)-one-2,2-dioxide
Không dễ hút ẩm
o
Phân hủy >235 C
Độ ngọt: 150-200
ADI: 0-9mg/kg
8
Thaumatin
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Bản chất protein (aa trừ histidin)
Cấu tạo disulfite chịu nhiệt
Mất 1 liên kết disulfite độ ngọt mất
Thu nhận: cây Thaumatococcus danielli
Độ ngọt: 200-300
Ổn định ở tinh thể sấy khô
Không bị biến tính trong acid
Không bền khi nướng
Vai trò: cải thiện vị
Liều tối đa: 0.03mg/kg
9
Sucralose
•
•
•
•
•
•
Lịch sử: làm từ mía (1976)
Dẫn xuất thrichloro của galactosurose epimer C-4
Không cung cấp năng lượng
Độ ngọt: 600
Ổn định với nhiệt
ADI: 15mg/kg
10
Các chất tạo ngọt khác
•
Monellin:
•
Glycyrrhizin:
– Cây Dioscoreophyllum cummiusii
– Protein tạo thành từ 2 chuỗi polypeptide
– Độ ngọt: 150-300
– Không bền
Glycyrrhizin
– Terpene glycoside
– Rễ cây cam thảo
– Độ ngọt: 50-180
11
Các chất tạo ngọt khác
•
Neosugar:
•
Phyllodulcin:
– Fructose-oligosaccharide
– Độ ngọt: 40-60% sac
– Không trao đổi chất
– Kích thích vi khuẩn đường ruột
– 3,4-dihydroxy-isocoumarin giống hương cam thảo
– Độ ngọt: 200-300
Phyllodulcin
12
Các chất tạo ngọt khác
•
Miraculin:
– Glycoprotein
– Chiết xuất từ cây Richrdella dulcificial
– Không phải chất tạo ngọt
– Kéo dài vị ngọt vài giờ
•
Hernandulcin:
– Thảo mộc Mexico: Lippia dulcis
– Độ ngọt: 1000
Hernandulcin
13
Các chất tạo ngọt khác
•
Dulcine:
•
Stevioside:
– p-phenetolcarbamide
– Không được sử dụng ở hầu hết quốc gia
– Nhật Bản: phụ gia có nguồn gốc tự nhiên
– Nguồn gốc: Stevia rebaudiana
– Độ ngọt: 100-300
– Châu Âu: không chấp nhận
Stevioside
14
Fructose
•
•
•
•
•
•
Hexose monosaccharide đường trái cây
Sản xuất: nghịch đảo đường hoặc đồng phân hóa glucose
Độ ngọt: 1.5
Hấp thu chậm hơn glucose và saccharose
Không kích thích insuline
Sử dụng không giới hạn
15
Xylitol
•
•
•
•
•
Pentitol
•
ADI: không chỉ định
Sản xuất: thực vật chứa xylan
Độ ngọt: tương đương saccharose
Chỉ sử dụng: bánh kẹo, snack, chocolate, chewing gum
Liều lượng: <30g
– Thấp: không tăng glucose huyết & tiết insuline
– Cao: tiêu chảy
16
Sorbitol
•
Tính chất hóa học:
•
Tính chất công nghệ:
– Polyol có 6C
– Độ ngọt: 0.5
– Dành cho người ăn kiêng
– Điều chỉnh quá trình hình thành tinh thể
– Giảm phân hủy tinh thể trong quá trình bảo quản
– Giữ ẩm (thay thế glycerol)
– Che hậu vị saccharin
17
Sorbitol
•
Độc tính:
– Không gây hại
– Sorbitol fructose glucose: nhờ enzyme sorbitol-dehydrogenase
– Lượng lớn đầy bụng
18
Mannitol
•
Tính chất hóa học:
•
Tính chất công nghệ:
•
Độc tính: tiêu chảy & đầy bụng
– Hexitol
– Độ ngọt: 0.4-0.5
– Tính chất gần giống sorbitol nhưng độ hòa tan kém hơn
– Dành cho người ăn kiêng
– Tạo cấu trúc, giữ ẩm
– Ngăn ngừa đóng vón
19
Lactitol
•
Tính chất hóa học:
– Rượu disaccharide: (4-O-β-D-galactopyranosyl)-D-glucitol
– Sản xuất: hydrogen hóa lactose hoặc lactulose
– Độ ngọt thấp: 0.5 glucose
– Không tham gia pứ Maillard (không có nhóm carbonyl)
– Kích thích Bifidobacteria
20
Lactitol
•
Tính chất công nghệ:
– Dành cho người ăn kiêng
– Không dùng làm chất tạo ngọt
– Không để lại hậu vị
•
Tính pháp lý:
– Không liệt vào hàng phụ gia TP
– Hà Lan: TP dành cho người ăn kiêng
– Thụy Sỹ: dược phẩm
21
Lactulose
•
Tính chất hóa học:
•
Tính chất công nghệ:
•
Độc tính:
– Keton
– Kháng lại sự thủy phân của β-galactosidase không hấp thu trong ruột non
– Sp dành cho người ăn kiêng bị táo bón
– Kích thích sự phát triển của vi khuẩn lactic và Bifidobacterium bifidum
– kích thích đi phân lỏng
– Sử dụng trong dược phẩm
22
Syrup glucose & syrup fructose
•
Syrup glucose:
•
Syrup fructose:
– Chứa: 2-8% sorbitol, 50-55% maltitol, 15-20% maltotriol và 20-30% heptasaccharide
– Cặn nâu hình thành trong pứ Maillard (không có nhóm aldehyde)
– Lượng fructose: 40-90%
– Độ ngọt: 100-160
– Hút ẩm: tăng theo lượng fructose
23
Maltitol
•
•
•
•
Maltitol 4-O-β-D-galactopyranosyl)-D-glucitol chứa: 1 glucose + 1 sorbitol
liên kết 1,4 (1,4-glucosyl-glucitol)
Khoai tây (bắp) thủy phân enzyme syrup có lượng lớn maltose hydrogen
hóa tinh thể
Độ ngọt: tinh thể (0.9), dung dịch (0.6)
Thủy phân chậm hơn maltose
24
Isomalt
•
Tính chất hóa học:
•
Ứng dụng: ít sâu răng hơn sucrose & ít tiêu chảy hơn sorbitol và xylitol
– Tên khác isomaltulose đã hydro hóa hoặc palatinose đã hydro hóa
– Hỗn hợp: 6-O-β-D-glucopyranosyl-D-glucitol và 1-O-β-D-glucopyranosyl-D-mannitol
– Độ ngọt: 0.5
– Ổn định: acid & kiềm
25