Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHÀN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP M.E.C.I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.72 KB, 89 trang )

Trng i hc Cụng nghip H Ni

1

Khoa K toỏn Kim toỏn

MC LC
LI NểI U........................................................................................................2
PHN 1: TNG QUAN CHUNG VCễNG TY CPHN CễNG NGHIP
M.E.C.I.................................................................................................................3
1.1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trinca Cụng ty c phn Cụng nghip M.E.C.I..........3

1.2. C cu t chc qun lý ca Cụng ty c phn Cụng
nghip M.E.C.I.................................................................................................4
1.3. c im t chc sn xut kinh doanh ca n v..........6
1.4. ỏnh giỏ khỏi quỏt kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty.................8

PHN 2: THC TRNG MT SPHN HNH KTON CHYU CA
CễNG TY CPHN CễNG NGHIP M.E.C.I..............................................14
2.1 Những vấn đề chung về c\ông tác kế toán của c\ông ty Cổ phần c\ông nghiệp
M.E.C.I.................................................................................................................................14

2.1.1. Các chính sách kế toán chung.............................................14
2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán..........14
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán........14
2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán..............14
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán...................................15
2.1.6. Tổ chức Bộ máy kế toán:...........................................................16
2.2. Thc trng k toỏn cỏc phn hnh ch yu ti cụng ty
Cụng ty c phn cụng nghip M.E.C.I.............................................19
2.2.1. K toỏn Nguyờn vt liu, CCDC ti cụng ty C phn


cụng nghip M.E.C.I..................................................................................19
2.2.2. K toỏn vn bng tin ti Cụng ty c phn cụng
nghip M.E.C.I...............................................................................................52
2.2.3. Kế toán hạch toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng.....................................................................................................74
PHN 3: NHN XẫT CHUNG KIN NGH , GII PHP VTèNH HèNH
HCH TON TRONG CễNG TY CPHN CễNG NGHIP M.E.C.I.......84
1.1. Nhn xột chung.................................................................................84
1.1.1. u im.................................................................................................84
1.1.2. Nhc im.........................................................................................85
3.2. Gii phỏp..................................................................................................86
KT LUN..........................................................................................................89

SVTH: Hong Th Thựy
Lp: C DDH KT1 K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán – Kiểm toán

LỜI NÓI ĐẦU
Nhà nước đã tạo ra không ít cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp
Việt Nam. Để nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh
nghiệp phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện mình để tạo ra sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi ngày càng khắt khe của thị trường.

Sau thời gian học tập tại trường đại học Công Nghiệp Hà Nội với sự dạy
bảo rất nhiệt tình của các thầy, cô giáo nhưng đó là những lý thuyết là nền tảng
cho công việc của chúng em sau này. Sau đợt học lý thuyết với phương châm
“Học phải đi đôi với hành, lý thuyết phải đi đôi với thực tế” nhà trường đã tổ
chức cho sinh viên chúng em đi thực tập thực tế tại các doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Công nghiệp M.E.C.I, em đã
có cơ hội và điều kiện được tìm hiểu và nghiên cứu những kiến thức lý thuyết
trên lớp của được ứng dụng trên thực tế như thế nào? Nó đã giúp em rất nhiều
trong việc củng cố và mở mang hơn cho em, những kiến thức em đã được học
tại trường mà em chưa có điều kiện để được áp dụng thực hành.Trong thời gian
đi thực tập với sự hướng dẫn chỉ bảo rất nhiệt tình của cô giáo Thạc sĩ Đào Thu

Hà và toàn bộ anh, chị trong Công ty cổ phần Công nghiệp M.E.C.I em cũng đã
hiểu thêm được rất nhiều kiến thức thực tế để sau này em làm công việc của em
một cách thực tế hơn. Em đã cố gắng hoàn thiện bài báo cáo cũng như kiến thức
chuyên môn của mình. Bài báo cáo của em bao gồm ba phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần Công nghiệp M.E.C.I
Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của Công ty cổ
phần Công nghiệp M.E.C.I.
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị về tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế
toán tại Công ty cổ phần Công nghiệp M.E.C.I.
Em xin gửi lời cảm ơn tới toàn bộ anh chị trong Công ty cổ phần Công nghiệp
M.E.C.I và cô giáo Thạc sĩ Đào Thu Hà đã giúp đỡ em rất nhiều.

SVTH: Hoàng Thị Thùy
Lớp: CĐ DDH KT1 – K9

Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHIỆP M.E.C.I
1.1. Lịch sử hình thành và phát triểncủa Công ty cổ phần Công nghiệp
M.E.C.I
* Khái quát chung về công ty
- Tên Công ty: Công ty cổ phần Công nghiệp M.E.C.I
- Tên quốc tế : M.E.C.I Technology Commercial Company Limited ;
- Tên viết tắt: MECI TECHCOM CO.,LTD ;
- Mã số thuế: 0102574074 ;
- Số tài khoản TCB: 01320650811014. Tại : Ngân hàng Techcombank chi
nhánh Linh Đàm
- Số tài khoản : 0021002092365. Tại : Ngân hàng Vietcombank chi nhánh
Linh Đàm.
- Địa chỉ trụ sở chính: 164 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội
- Điện thoại: (04.36401875)
- Fax: (04.35578176)
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000(viết bằng chữ : Ba tỷ đồng Việt Nam)
- Số đăng ký kinh doanh: 0102033170
- Ngày cấp đăng ký kinh doanh:
+ Lần 1 ngày: 21-12-2007;
+ Lần 2 ngày: 21-7-2009
+ Lần 3 ngày: 27-9-2011
- Mã số thuế: 0102574074
- Email

-Website




- Địa chỉ nhà xưởng: Cầu Bươu- Thanh Trì (nay là quận Hoàng Mai) - Hà
Nội và Đại Mỗ - Từ Liêm – Hà Nội.

SVTH: Hoàng Thị Thùy
Lớp: CĐ DDH KT1 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

4

* Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần Công nghiệp M.E.C.I
- Thành lập năm 2001 Công ty cổ phần Công nghiệp M.E.C.I chính thức
được thành lập. Và là công ty con của công ty CP Vật Tư – Xây Dựng Quang
Minh.
1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty cổ phần Công nghiệp M.E.C.I.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

GIÁM ĐỐC CÔNG TY


PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG KỸ
THUẬT

PHÒNG SẢN
XUẤT

XƯỞNG LẮP
RÁP

SVTH: Hoàng Thị Thùy
Lớp: CĐ DDH KT1 – K9

PHÒNG KẾ
TOÁN TÀI
CHÍNH

PHÒNG
TỔ CHỨCHÀNH
CHÍNH

XƯỞNG GIA
CÔNG CƠ
KHÍ

Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán – Kiểm toán

* Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận.
- Phòng giám đốc có 1 người: Có trách nhiệm chỉ đạo điều hành chung mọi hoạt
động của công ty và là ngời chịu trách nhiệm pháp lý cao nhất, chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước nhà nước về hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị.
+ Chỉ đạo công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch về các mặt sản xuất, kế
toán tài chính, đời sống xã hội, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, tổ chức chỉ đạo
sản xuất . Tổ chức chỉ đạo xây dựng kế hoạch tác nghiệp giao cho công ty.
+ Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản vật tư, tiền vốn và lao động.
+ Chỉ đạo các mặt sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, tổ chức lao động, ký kết hợp
đồng và thực hiện các hợp đồng sản xuất,mua bán vật tư và dịch vụ. Thực hiện
yêu cầu bảo toàn và phát triển vốn trên cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
+ Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin,các nội quy, quy trình sản xuất an toàn
lao động.
+ Thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động theo bộ luật lao động.
Tổ chức đào tạo tuyển dụng, bồi dưỡng nghề nghiệp theo phân cấp.
- Phòng Kinh doanh gồm 4 người : Cùng các phòng ban khác trong công ty
hoạch định chiến dịch kinh doanh của công ty, cụ thể là tổ chức công tác giới
thiệu và tiếp thị sản phẩm của công ty.
+ Tổ chức đôn đốc theo dõi chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất và công
tác tiêu thụ sản phẩm.
+ Tổ chức chỉ đạo xây dựng kế hoạch quản lý, sử dụng vật tư phục vụ sản xuất

sao cho hiệu quả kinh tế mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Phòng Kỹ Thuật gồm 6 người. Trong đó
+ Bộ phận thiết kế: 3 người
+ Bộ phận lập trình viên: 3 người
Phòng thiết kế phối hợp với các phòng và phân xưởng sản xuất khác thúc đẩy
các hoạt động thiết kế sản phẩm và lắp ráp kỹ thuật.

SVTH: Hoàng Thị Thùy
Lớp: CĐ DDH KT1 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán – Kiểm toán

+ Tổ chức nghiên cứu đề xuất đầu tư kỹ thuật trong công nghệ sản xuất, nghiên
cứu chế thử sản phẩm.
+ Tổ chức và chỉ đạo xây dựng kế hoạch tiến bộ kỹ thuật, áp dụng vào hợp lý
hóa sản xuất, sáng kiến tiết kiệm.
+ Tổ chức xây dựng các chỉ tiêu kỹ thuật, định mức tiêu hao vật tư trong sản
xuất. Tổ chức phân tích các chỉ tiêu tiêu hao và tìm các biện pháp tiết kiệm.
+ Tổ chức theo dõi đôn đốc chỉ đạo công tác kỹ thuật nhằm ổn định sản xuất,
tiết kiệm chi phí và đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
+ Tổ chức chỉ đạo công tác kiểm tra sản phẩm.
- Phòng sản xuất: chịu trách nhiệm về công tác sản xuất sản phẩm:
+ Chăm lo, quan tâm tới đời sống công nhân sản xuất.

+ Chịu trách nhiệm trực tiếp về việc sản xuất sản phẩm.
+ Đảm bảo số lượng sản phẩm được sản xuất luôn kịp tiến độ để giao cho khách
hàng.
+ Luôn đảm bảo sản phẩm có đủ chất lượng số lượng và chất lượng để giao cho
khách hàng để không ảnh hưởng tới uy tín của công ty.
+ Sản xuất phải an toàn để không ảnh hưởng tới sức khỏe người lao động.
- Phòng tài chính kế toán: 3 người có nhiệm vụ thực thi công tác kế toán của
công ty. Hạch toán kế toán, quản lý tài sản của công ty, đảm bảo về tài chính và
vốn cho sản xuất kinh doanh. Thực hiện chức năng giám sát và chịu công tác
quản lý tài chính trước giám đốc và cơ quan quản lý cấp trên.
- Phòng tổ chức - Hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức phân công, quản lý cán bộ
nhân viên của toàn bộ công ty:
+ Quản lý lao động trong toàn công ty.
+ Lập định mức lao động, quản lý quỹ tiền lương.
+ Đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân viên và công tác quản lý hành
chính toàn công ty.
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị
* Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần Công nghiệp M.E.C.I:
Hiện tại, Công ty Quang Minh được phép hoạt động trong lĩnh vực:
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
SVTH: Hoàng Thị Thùy
Lớp: CĐ DDH KT1 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

7


Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chi tiết vận tải hàng hóa bằng xe ô tô;
- Mua bán các sản phẩm và nguyên liệu, phụ liệu chuyên ngành nhựa;
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa;
- Mua, bán nông, lâm, thủy, hải sản (trừ lâm sản nhà nước cấm);
- Mua, bán, lắp đặt thiết bị tự động hóa dân dụng, công nghiệp;
- Tư vấn chuyển giao công nghệ tự động hóa, công nghệ thông tin, công
nghệ viễn thông;
- Xuất, nhập khẩu máy móc, thiết bị. phụ tùng công nghiệp;
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp;
- Mua bán vật liệu xây dựng;
- Mua, bán trang thiết bị nội ngoại thất dân dụng, công nghiệp.
 Sản phẩm chủ đạo:
- Năm 2002: Cung ứng sản phẩm rèm cửa sử dụng cho văn phòng;
- Năm 2005: Cung ứng sản phẩm giàn phơi thông minh ;
- Năm 2008: Cung ứng sản phẩm quạt chắn gió và rèm nhựa PVC ngăn
lạnh phòng điều hòa, ngăn mùi...
Do mặt hàng kinh doanh khá đặc thù nên trong thời gian đầu hoạt động
Công ty gặp không ít khó khăn, trở ngại trong việc tìm kiếm thị trường và chịu
nhiều sức ép từ các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, cùng với chính sách đầu tư
phát triển và sự nỗ lực của ban lãnh đạo cùng toàn bộ cán bộ nhân viên trong
Công ty nhằm:
- Xây dựng Công ty cổ phần Công nghiệp M.E.C.I trở thành một trong
những Công ty hàng đầu về cung cấp sản phẩm về trang trí nội ngoại thất ngành
xây dựng.
- Xây dựng hệ thống kinh doanh và kênh phân phối chuyên nghiệp.
Đến nay Công ty không những vượt qua những khó khăn thử thách ban
đầu mà còn khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường, phát huy được
thế mạnh của kinh doanh, mở rộng địa bàn hoạt động.


SVTH: Hoàng Thị Thùy
Lớp: CĐ DDH KT1 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

8

1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
 Sơ đồ khối quy trình thực hiện tại công ty
KD, Kế hoạch
Khách hàng

giao việc
Thông tin
Chủ nhiệm đồ án
Kết
hợp
tạo
sản
phẩm
thiết
kế

Phối hợp


Các đơn vị cá nhân tham gia

Sản phẩm thiết kế
Xác định
Và đối
chiếu công
nợ
thanh toán

Chi phí thực hiện
dự án

Kết
hợp
xác
định
khối
lượng
thiết
kế

công
nợ

Kế toán

Các bộ chủ quản phê duyệt các quyết định

SVTH: Hoàng Thị Thùy

Lớp: CĐ DDH KT1 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Giải thích quy trình:
 Bước 1: khi khách hàng tìm đến sản phẩm của công ty. Bộ phận kinh doanh
sẽ tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Khi 2 bên có những thỏa thuận mua bán sẽ
tiến hành giao cho chủ nhiệm đồ án;


Bước 2: Chủ nhiệm đề án sẽ thực hiện tìm hiểu lại thong tin của khách

hàng. Có thể phối hợp với các đơn vị cá nhân đó là có thể thuê thêm người làm.
Như vậy sẽ tạo ra sản phẩm. Kết hợp xác định khối lượng thiết kế và công nợ
đó là chi phí thực hiện dự án đua lên phòng kế toán.


Bước 3: Phòng kế toán trình lên các bộ chủ quản phê duyệt là giám đốc

công ty.


Bước 4: Khi các bộ chủ quản xem xét tính hợp lý về chi phí, về công nợ sẽ


xét duyệt và đưa lại cho phòng kinh doanh.


Bước 5: Phòng kinh doanh sẽ đua cho khách hàng bảng báo giá và thục hiện

ký hợp đồng.
*Một số chỉ tiêu trong 3 năm từ 2012 – 2014

SVTH: Hoàng Thị Thùy
Lớp: CĐ DDH KT1 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu BH
và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần
về BH
Giá vốn hàng bán

2012
2.659.401.028
0
2.659.401.928
1.863.337.829


Khoa Kế toán – Kiểm toán

10

Năm
2013
3.546.810.688
0
3.546.810.688
2.633.289.819

2014
4.036.120.577

13/12

14/13

+33.36

+14,360

14.941.200
4.041.179.377

8
0
+33,36

0

+13.938

3.052.890.441

8
+41,32

+15,934

+8,185

-28,885

796.064.099

913.520.869

988.288.936

1
+14,75

Thu nhập từ HĐTC

9.182.013

14.312.151

10.178.028


5
+55,87

Chi phí HĐTC

8.418.335

12.655.153

9.028.520

763.678

1.656.998

1.149.508

Chi phí BH và CPQLDN

701.816.924

802.528.224

813.018.726

Lợi nhuận từ HĐSXKD

95010853

112649643


176419718

+18,56
5

+56.609

Thu nhập khác

5.163.158

6.480.243

4.503.061

+25,50

-30,511

Chi phí khác

2.699.330

4.683.718

5.951.933

9
+73,51


+27,077

Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế

2.463.828
97.474.681

1.796.525
114.446.168

-1.448.872
174.970.846

Thuế TNDN phải nộp

27.292.910

32.044.297

48.991.836

Lợi nhuận sau
thuế TNDN

70.181.771

82.401.241


125.979.010

Lợi nhuận gộp về BH

Lợi nhuận từ HĐTC

5
+50,32
8
+116,9
76
+14,35
0

4
-27,084
+17,41
1
+17,41
1
+17,41
1

Qua bảng trên, cho ta thây kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong 3 năm gần đây là tương đối tốt, doanh thu và lợi nhận tăng đều. Cụ thể
như sau:
- Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của các năm
tăng lên đáng kể. Trong năm 2013 so với năm 2012 tăng lên 887.408.760 đồng
tương đương với tỷ lệ tăng 33,368%, năm 2014 so với năm 2013 tăng
SVTH: Hoàng Thị Thùy

Lớp: CĐ DDH KT1 – K9

Báo cáo tốt nghiệp

-28,657

-30,627

+1,307

-180,649
+52,885

+52,885

+52,885


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán – Kiểm toán

494,368,689 đồng ứng với tỷ lệ tăng 13,938% . Như vậy, kết quả cho ta thấy
rằng tỷ lệ giữa các năm tăng nhưng tăng không đều năm 2013/2012 tốc độ tăng
nhanh hơn so với năm 2014/2013 là do sức ép của thị trường với sự suy thoái
của nền kinh tế trên thế giới cũng như là ở Việt Nam.
- Giá vốn hàng bán của năm 2013/2012 cũng tăng lên 769.951.990 đồng
ứng với tỷ lệ tăng 41,321%. Năm 2014/2013 cũng tăng lên 419.600.622 đồng

ứng với tỷ lệ tăng 15,934%.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của năm 2013/2012 tăng lên 893.320
đồng ứng với tỷ lệ tăng 116,796% do doanh thu hoạt động tài chính tăng lên
nhưng chi phí bỏ ra nhỏ. Năm 2014/2013 thì bị giảm xuống 507.490 đồng ứng
với tỷ lệ giảm 30,627%.
- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013/2012 tăng lên
17.638.790 đồng ứng với tỷ lệ tăng 18,565%. Năm 2014/2013 tăng 63.770.075
đồng ứng với tỷ lệ tăng 56,609%.
- Lợi nhuận khác của năm 2013/2012 giảm 667.303 đồng ứng với tỷ lệ
giảm 27,084%. Lợi nhuận năm 2014/2013 giảm 3.245.397 đồng tốc độ giảm
nhanh hơn so xới các năm trước với tốc độ giảm 180,649%. Một sự giảm sút
quá lớn.
- Tổng lợi nhuận trước thuế của năm 2013/2012 tăng 16.971.487 đồng
ứng với tỷ lệ tăng 17,411%, thuế TNDN phải nộp cũng tăng lên 4.572.016 đồng
làm cho lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp cũng tăng lên 12.219.471 đồng.
Đến năm 2014/2013 cũng tăng nhanh 60.524.678 đồng ứng với tỷ lệ tăng
52.885% dẫn đến thuế TNDN phải nộp cũng tăng 16.946.910 đồng, lợi nhuận
sau thuế cũng tăng 43.577.768 đồng.
Nhận xét: Đạt được thành tích đó là một sự cố gắng lớn của lãnh đạo
cũng như toàn nhân viên trong công ty. Sự tăng trưởng về mọi mặt điều đó
chứng tỏ rằng công ty kinh doanh có hiệu quả doanh thu năm sau cao hơn năm
trước , đời sống của toàn bộ công nhân viên trong công ty được cải thiện, việc tổ
chức sắp xếp khoa học hợp lý dây truyền sản xuất bố trí mặt hàng thích hợp,
khâu sản suất gắn bó với tiêu thụ thích ứng tốt với cơ chế thị trường.
SVTH: Hoàng Thị Thùy
Lớp: CĐ DDH KT1 – K9

Báo cáo tốt nghiệp



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán – Kiểm toán

12

Sắp xếp nhân lực: Công ty đã tiến hành sắp xếp, rà soát lao động, giải quyết
chính sách chế độ, quyền lợi của cán bộ công nhân viên về nghỉ hưu theo luật
lao động và nghỉ chính sách theo nghị định số 41/2002/QĐ - CP đối với lao
động do Công ty cổ phần hoá.
Chỉ tiêu

Năm
2013

2012
Số lượng lao động
(người)
Thu nhập bình quân
trên người(đ)

2013/2012
55 +38,71%

2014

31

43


2.300.00

2.500.00

3.010.00

0

0

0

+15,38%

2014/2013
+27,91%
+34%

Qua bảng trên ta thấy :
o Số lượng lao động năm 2013 so với năm 2012 là 12 người tương ứng với
tỷ lệ tăng là 38,71%. Số lượng lao động năm 2014 tăng so với 2013 là 12
người tương ứng với tỷ lệ tăng là 27,91%. Như vậy. ta thấy tốc độ tăng
của năm sau thấp hơn năm trước.
o Thu nhập bình quân trên người năm 2013 tăng hơn so với năm 2012 là
200.000đ với tỷ lệ tăng là 15,38%. Năm 2014 so với năm 2013 tăng thêm
là 510.000đ với tỷ lệ tăng là 34%.
 Qua nhận xét trên ta thấy tốc độ tăng của số lao động của năm 2013 so
với năm 2012 tăng cao hơn tốc độ tăng của thu nhập như vậy ta thấy sự
không hợp lý. Nhưng tốc độ tăng của thu nhập năm 2014 so với năm 2013
lại cao hơn tốc độ tăng của thu nhập như vậy ta thấy đời sống người lao

động của công ty ngày càng cao hơn.

SVTH: Hoàng Thị Thùy
Lớp: CĐ DDH KT1 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Dựa vào bảng cân đối kế toán ta có bảng sau:
Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn:
- Tiền các khoản tương đương tiền
- Hàng tồn kho
Nợ phải trả:
- Nợ ngắn hạn

Số tiền
1.548.585.000
487.358.074
1.061.226.926
3.123.556.426
3.123.556.426

- Nợ dài hạn


SVTH: Hoàng Thị Thùy
Lớp: CĐ DDH KT1 – K9

-

Báo cáo tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

14

Khoa K toỏn Kim toỏn

PHN 2: THC TRNG MT S PHN HNH K TON CH YU
CA CễNG TY C PHN CễNG NGHIP M.E.C.I
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán của công ty Cổ phần công
nghiệp M.E.C.I
2.1.1. Các chính sách kế toán chung.
* Chế độ kế toán áp dụng: Công ty cổ phần công nghiệp M.E.C.I áp dụng chế
độ kế toán Việt Nam ban hành theo Q s: 48/2006/Q-BTC ngy 14/9/2006
ca b trng BTC.
- Niờn k toỏn bt u t 01/01/N kt thỳc ngy 31/12/N nm dng
lch ;
- K k toỏn : nm
- Phng phỏp tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr ;
- Phng phỏp hch toỏn hng tn kho
+ Nguyờn tc ỏnh giỏ : theo giỏ thc t
+ Phng phỏp tớnh giỏ tr hng tn kho cui k : Giỏ ớch danh

+ Phng phỏp hch toỏn hng tn kho : Kờ khai thng xuyờn.
Phng phỏp tớnh giỏ xut kho : Phng phỏp nhp trc xut trc.
2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
* Chế độ kế toán áp dụng: Công ty cổ phần công nghiệp M.E.C.I áp dụng chế
độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số theo Q s: 48/2006/QBTC ngy 14/9/2006 ca b trng BTC. Các mẫu biểu liên quan cũng đợc sử
dụng theo mẫu biểu của Q s: 48/2006/Q-BTC ngy 14/9/2006 ca b
trng BTC.
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
- Chế độ tài khoản công ty áp dụng: Công ty áp dụng tài khoản theo Q s:
48/2006/Q-BTC ngy 14/9/2006 ca b trng BTC
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho đợc hạch toán theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc hoặc
theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc. Giá trị hàng tồn kho bao gồm giá mua
cộng chi phí vận chuyển, chi phí thu mua Giá trị hàng xuất kho đợc tính theo
giá thực tế cho từng loại sản phẩm theo từng đợt mua (giá thực tế đích danh).
2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
S tng hp hch toỏn k toỏn bỏn hng theo hỡnh thc Nht ký chung.
S TRèNH T GHI S K TON THEO HèNH THC K TON
NHT Kí CHUNG

SVTH: Hong Th Thựy
Lp: C DDH KT1 K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

15


Khoa K toỏn Kim toỏn

Chng t k toỏn
Nht ký chung

S nht ký c bit

S,th
K toỏn chi tit

S cỏi

Bng tng hp chi
tit

Bng cõn i s phỏt

sinh
Bỏo cỏo ti chớnh
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng hoc cui k

Quan h i chiu

Nht ký chung l s k toỏn tng hp dựng ghi chộp cỏc nghip v kinh
tờ ti chớnh theo trỡnh t thi gian. Bờn cnh ú vic thc hin phn ỏnh theo
quan h i ng ti khon ( nh khon k toỏn) phc v vic ghi s cỏi.
Nhng chng t gc phn ỏnh cỏc hot ng kinh t ti chớnh cn qun lý
chi tit, hng ngy cn c vo chng t gc hp l, hp phỏp ghi vo s, th k
toỏn chi tit cú liờn quan.

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra dợc dùng làm căn cứ
ghi sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan
từ các sổ thẻ kế toán chi tiết kế toán tổng hợp lại vào Bảng tổng hợp chi tiết. Sau
đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, Lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ sổ, thẻ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập báo
cáo tài chính.
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
+ Kỳ lập báo cáo tại công ty: Theo Qúy.
+ Báo cáo thuế: Đợc nộp tại đơn vị cơ quan thuế Quận Thanh Xuân hàng
tháng tạm tính và quyết toán theo quý.
+ Báo cáo tài chính đợc kế toán lập và nộp cho cơ quan nhà nớc kiểm duyệt
quá trình làm việc của doanh nghiệp trong năm vào tháng 3 hàng năm.
*Nội dung và tác dụng của kế toán quản trị:
Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh
tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ
đơn vị kế toán.
SVTH: Hong Th Thựy
Lp: C DDH KT1 K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

16

Khoa K toỏn Kim toỏn


Kế toán quản trị nhằm cung cấp các thông tin về hoạt động nội bộ của doanh
nghiệp nh: Chi phí, sản phẩm; Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện với kế
haochj về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, Lựa chọn thông tin thích hợp cho các
quyết định đầu t ngắn hạn và dài hạn; Lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh
doanh,.. nhằm phục vụ việc điều hành, kiểm tra và ra quyết định kinh tế.
* Tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Bộ máy kế toán quản trị trong Công ty đợc tổ chức theo hình thức kết hợp giữa
kế toán tài chính với kế toán quản trị theo từng phần hành kế toán. Kế toán viên
theo dõi phần hành kế toán nào thì sẽ thực hiện cả kế toán tài chính và kế toán
quản trị phần hành đó. Sau đó kế toán trởng sẽ tổng hợp, phân tích các thông tin
trình ban giám đốc , phục vụ cho việc ra quyết định trong quản trị doanh nghiệp.
Kỳ kế toán quản trị cũng đợc thực hiện theo quý, hàng quý kế toán thực hiện
làm các báo cáo kế toán cũng đồng thời lập cả báo cáo quản trị trình ban giám
đốc để phục vụ kịp thời việc ra các quyết định ngắn hạn và dài hạn trong quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
2.1.6. Tổ chức Bộ máy kế toán:
Với một cơ cấu bộ máy tổ chức chặt chẽ và thích hợp nh trên có ảnh hởng
rất tích cực đến các phòng, ban trong công ty đặc biệt là đối với phòng Tài
chính-Kế toán.

SVTH: Hong Th Thựy
Lp: C DDH KT1 K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

Khoa K toỏn Kim toỏn


17

Kế toán trởng
Kế toán tổng hợp

Kế
toán
TSCĐ

Kế
toán
vật t

Kế toán
ngân
hàng

Kế
toán
tiền
mặt

Kế toán
thuế&
công
nợ

Kế toán
lơng&b

hxh

Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Công nghiệp M.E.C.I
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp số liệu
*Chc nng v nhim v ca cỏc phn hnh k toỏn:
C cu t chc b mỏy k toỏn ti cụng ty nh sau:
+ ng u phũng k toỏn l k toỏn trng kiờm Trng phũng Ti
chớnh- K toỏn do Ch tch Hi ng qun tr b nhim, cú nhim v ch o, t
chc, hng dn v kim tra ton b cụng tỏc k toỏn trong cụng ty. T chc lp
bỏo cỏo theo yờu cu ca t chc qun lý, nghiờn cu ch chớnh sỏch qun lý
ti chớnh, ch hch toỏn k toỏn ph bin cho tng phn hnh k toỏn phự
hp vi chuyờn mụn nghip v. Ngoi ra k toỏn trng cũn cú trỏch nhim
tham mu v bỏo cỏo thng xuyờn vi ban lónh o v cụng tỏc ti chớnh ca
cụng ty.
+ Chc nng nhim v ca K toỏn tng hp :
Chu trỏch nhim kim tra cỏc s k toỏn chi tit do nhõn viờn k toỏn lp
v tp hp tt c cỏc s liu do cỏc b phn k toỏn cung cp t ú tp hp
chi phi sn xut ton doanh nghip, phõn b chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh.
+ Chc nng nhim v ca K toỏn tin mt:
Cú nhim v theo dừi v qun lý ton b cụng tỏc thanh toỏn bng tin
mt. Kim tra cỏc chng t thanh toỏn, lp cỏc phiu thu, phiu chi . Qun lý cỏc
SVTH: Hong Th Thựy
Lp: C DDH KT1 K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


18

Khoa Kế toán – Kiểm toán

giấy tạm ứng và theo dõi việc thanh toán tạm ứng. Lập sổ kế toán quỹ tiền mặt
và đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt của thủ quỹ.
+ Chức năng nhiệm vụ của Kế toán vật tư:
Căn cứ vào các chứng từ,các phiếu ghi xuất,nhập vật tư, tổng hợp các
chứng từ để ghi sổ theo dõi phản ánh tình hình sử dụng vật tư của các công
trình trong thời gian thi công, lượng vật tư còn tồn kho cuối kỳ. Cuối kỳ kiểm
kê, đối chiếu số liệu thực tế với số liệu ghi trên sổ sách.
+ Chức năng nhiệm vụ của Kế toán TSCĐ:
Đây là doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây lắp nên số lượng máy móc,
thiết Bỵ thi công nhiều vì vậy Kừ toán TSCĐ đứng độc lập để theo dõi quản
lý. Kế toán
bộ phận này có trách nhiệm theo dõi tình hình tăng, giảm TCSĐ đồng thời căn
cứ vào mức khấu hao để tính khấu hao cho từng loại máy móc, thiết Bỵ.
+ Chức năng nhiệm vụ của Kế toán ngân hàng:
Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến các khoản tiền gửi, tiền vay,
giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng đồng thời lập kế hoạch tín dụng cho
công ty.
+ Chức năng nhiệm vụ của Kế toán thuế và công nợ:
Hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu vào và đầu ra của công ty cụ thể
hàng tháng kế toán phải lập tờ khai tính thuế giá trị gia tăng trong tháng. Có
trách nhiệm theo dõi tình hình các khoản phải thu,phải trả của công ty, các
khoản thanh toán với xí nghiệp, các đội trực thuộc.
+ Chức năng nhiệm vụ của Kế toán lương và BHXH:
Thực hiện việc trả lương, tạm ứng cho cán bộ công nhân viên của công ty.
Có trách nhiệm căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán BHXH hàng tháng để trích

BHXH theo chế độ quy định.
Ngoài ra tại các xí nghiệp và đơn vị trực thuộc còn có các phòng kế toán
riêng có trách nhiệm thu thập và xử lý các chứng từ phát sinh ban đầu, hạch toán
chi tiết, tổng hợp và lập báo cáo định kỳ gửi về cho phòng Kế tóan của công ty.
Kế toán tổng hợp kiểm tra, đối chiếu làm căn cứ hạch toán tổng hợp tại công ty.

SVTH: Hoàng Thị Thùy
Lớp: CĐ DDH KT1 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip H Ni

19

Khoa K toỏn Kim toỏn

2.2. Thc trng k toỏn cỏc phn hnh ch yu ti cụng ty Cụng ty
c phn cụng nghip M.E.C.I
2.2.1. K toỏn Nguyờn vt liu, CCDC ti cụng ty C phn cụng nghip
M.E.C.I
2.2.1.1. Danh mc cỏc loi Vt liu, CCDC chớnh ti cụng ty C phn cụng
nghip M.E.C.I
Việc cung ứng NVL chủ yếu là mua ngoài theo qui định của Công ty thì
tất cả các loại NVL khi mua về đều nhập thẳng vào kho nh: Lới chống chuột,
kính dán, Bản lề sàn PC, Chốt AGRIBANK 140, ốc vít 12-24, Khóa tay nắm, bản
lề Inox số 4, Kính cờng lực 12 ly, Kính cờng lực 10 ly, Thép không gỉ cuộn inox
3, thanh nhôm YH4,. . Công cụ chủ yếu là máy khoan MT650, Máy khoan
MT 603, máy cắt, máy cắt MT240.

2.2.1.2. Phõn loi v ỏnh giỏ NVL, CCDC ti cụng ty C phn cụng nghip
M.E.C.I
* Phõn loi:
+ NVL chính: Là đối tợng lao động chủ yếu cấu thành nên bộ phận hay
sản phẩm chính trong hoạt động sản xuất.
+ NVL phụ: Là loại NVL sử dụng để sản xuất ra các phần phụ hoặc các
bộ phận nhằm mục đích hoàn thiện cho công dụng hoặc làm thẩm mỹ cho sản
phẩm chính.
+ Nhiên liệu: Là vật liệu phụ đợc sử dụng để vận hành máy móc, thiết bị
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Phụ tùng thay thế: Là các thiết bị đợc sử dụng để tiến hành công tác
bảo trì, sửa chữa máy móc thiết bị hoặc đợc dùng để thay thế cho các thiết bị
hỏng hóc không thể sử dụng đợc.
+ Phế liệu: Là các vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất sản phẩm hoặc
phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản.
+ Vật liệu khác: Bao gồm các loại vật liệu không thuộc những loại vật
liệu dã nêu ở trên nh: Bao bì đóng gói sản phẩm, các loại hóa chất bảo quản sản
phẩm
*ỏnh giỏ NVL, CCDC ca cụng ty:
Nguyên vật liệu là tài sản lu động, nó cũng nằm trong giá thành sản phẩm.
Trong đó tính giá trị của NVL có ý nghĩa quan trọng trong việc hạch toán
tình hình biến động của từng loại NVL đợc sử dụng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Hong Th Thựy
Lp: C DDH KT1 K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni


20

Khoa K toỏn Kim toỏn

- Giá trị thực tế của NVL nhập kho
Trong các doanh nghiệp hiện nay NVL nhập kho đợc tính theo giá trị thực
tế của NVL. Giá trị thực tế của NVL là loại giá đợc hình thành trên cơ sở chứng
từ hợp lệ.
Đối với NVL mua ngoài :
+ Nêú NVL mua sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ :
Trị giá
Trị giá
Thuế
Các khoản
Chi phí
NVL nhập
mua ghi
nhập
giảm giá và
=
+
+
trực tiếp
kho trong
trên hóa
khẩu
hàng bị trả
phát sinh
kỳ

đơn
nếu có
lại
+ Nếu NVL mua dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh không thuộc
đối tợng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp :
Trị giá mua
Thuế nhập
Chi phí trực - Các khoản
=
+
ghi trên
khẩu và thuế + tiếp phát
giảm giá
hóa
VAT của hàng
sinh trong
và hàng bị
đơn( Cha
nhập khẩu
khâu mua
trả lại
VAT)
- Đối với NVL do doanh nghiệp tự gia công chế biến :
Trị giá thực tế của NVL gia
Giá trị thực của NVL xuất
Chi phí chế
công nhập kho trong kỳ
=
gia công chế biến
+

biến
- Đối với NVL thuê ngoài gia công, chế biến :
Trị giá thực tế
Trị giá thực tế NVL
Chi phí trực
Chi phí
của NVL nhập = xuất thuê gia công,
+
tiếp phát sinh
+ giao nhận
kho
chế biến
trong chế biến
NVL
Trị giá
NVL nhập
kho trong
kỳ

- Đối với NVL nhận góp vốn liên doanh hoặc cổ phần thì giá trị thực tế là
giá do các bên tham gia liên doanh đánh giá (cộng với chi phí vận chuyển, bốc
dỡ nếu có).
- Đối với NVL đợc biếu tặng:
Trị giá thực tế NVL gia
Giá bán NVL tơng
Các khoản chi phí
công nhập kho trong
=
đơng trên thị tr+
liên quan đến tiếp

kỳ
ờng
nhận (nếu có)
- Đối với phế liệu thu hồi từ sản xuất kinh doanh thì trị giá thực tế đợc
tính theo giá bán trên thị trờng tại thời điểm nhập.
- Giá trị thực tế của NVL xuất dùng
Khi xuất kho NVL để sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp kế toán phải tính toán xác định chính xác, kịp thời giá trị thực tế
SVTH: Hong Th Thựy
Lp: C DDH KT1 K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

Khoa K toỏn Kim toỏn

21

của NVL xuất kho cho các nhu cầu khác nhau nhằm xác định chính xác chi phí
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để tính trị giá thực tế của
NVL xuất kho có thể áp dụng một trong các phơng pháp sau:
- Phơng pháp đơn giá bình quân: Là xác định trị giá của NVL xuất kho và tồn
kho cuối kỳ tính theo giá trị bình quân của từng loại NVL.
Trị giá thực tế của
Số lợng NVL xuất
Đơn giá bình quân(Giá
NVL xuất kho
=

kho
x
đơn vị bình quân)
Trong đó: Giá đơn vị bình quân đợc tính nh sau:
+ Giá trị bình quân tính cho toàn bộ hoạt động (cả kỳ dự trữ).
Giá trị thực tế NVL tồn
Giá đơn vị =
đầu kỳ
Số
lợng
NVL
tồn đầu kỳ
bình quân

+
+

Giá trị thực tế nhập
trong kỳ
Số lợng NVL nhập
trong kỳ

+ Giá đơn vị bình quân trong mỗi lần nhập:
Giá đơn vị =
Giá thực tế NVL trớc và sau từng lần nhập
Số lợng thực tế NVL trớc và sau từng lần nhập
bình quân
- Phơng pháp thực tế đích danh: Là phơng pháp dánh giá hàng tồn kho
trên cơ sở giá thực tế của từng hàng hóa tồn ở trong kho.
Phơng pháp này thờng đợc áp dụng đối với các vật liệu có giá trị cao,

các loại vật liệu đặc chủng. Giá thực tế vật liệu xuất kho đợc căn cứ vào số lợng xuất kho và đơn giá nhập kho (mua) thực tế của từng hàng, từng lần nhập
từng lô hàng và số lợng xuất kho theo từng lần nhập. Hay nói cách khác, vật
liệu nhập kho theo giá nào thì khi xuất kho ghi theo giá đấy.
Điều kiện áp dụng:
- Theo dõi chi tiết về số lợng và đơn giá của từng lần nhập - xuất theo
từng hoá đơn mua riêng biệt.
- Đơn vị chỉ dùng một loại giá thực tế ghi sổ
- Trong quá trình bảo quản ở kho thì phân biệt theo từng lô hàng nhập xuất.
- Phơng pháp nhập trớc - xuất trớc: Theo phơng pháp này giá thực tế
NVL xuất kho đợc tính trên cơ số lợng NVL xuất kho và đơn giá thực tế nhập

SVTH: Hong Th Thựy
Lp: C DDH KT1 K9

Bỏo cỏo tt nghip


Trng i hc Cụng nghip H Ni

22

Khoa K toỏn Kim toỏn

kho của chính lô NVL xuất kho đó. Sau đó, khi xuất kho căn cứ vào số lợng xuất
tính ra giá thực tế theo công thức:
Trị giá thực tế của
Số lợng NVL xuất
Đơn giá thực tế của
NVL xuất kho
=

kho
x
lô hàng nhập trớc
Khi nào xuất hết số lợng của lô hàng nhập trớc thì nhân với đơn giá của lô
hàng nhập tiếp sau. Nh vậy, theo phơng pháp này giá thực tế của NVL tồn kho
cuối kỳ chính là giá thực tế của NVL nhập kho thuộc các lần mua sau. Nhng phơng pháp này chỉ thích hợp với điều kiện giá cả ổn định.
- Phơng pháp nhập sau - xuất trớc: Phơng pháp này áp dụng dựa trên giả
định hàng hóa tồn kho đợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đợc xuất ra để sử dụng
trớc. Nhiệm vụ cần đặt ra đối với kế toán khi đó là phải theo dõi đợc đơn giá
thực tế và số lợng của từng lô hàng nhập kho (nhập trớc và nhập sau). Sau đó khi
xuất kho căn cứ vào số lợng xuất kho để tính trị giá thực tế của NVL xuất kho
theo công thức:
Trị giá thực tế của
Số lợng NVL
x Đơn giá thực tế của lô hàng
NVL xuất kho
=
xuất kho
nhập sau cùng
Khi nào hết số lợng của lô hàng nhập sau cùng thì nhân với đơn giá thực tế
của lô hàng nhập trớc lô hàng đó và cứ lần lợt nh thế. Giá thực tế của NVL tồn
kho cuối kỳ chính là giá thực tế của NVL nhập kho thuộc lần mua đầu kỳ. Nh
vậy, nếu giá cả có xu hớng tăng thì giá trị của NVL tồn kho có giá trị thấp và lợi
nhuận trong kỳ sẽ giảm. Ngợc lại, nếu giá có xu hớng giảm thì NVL xuất tính
theo đơn giá mới sẽ thấp, giá thành sản phẩm hạ, giá trị NVL tồn kho cao và
mức lãi trong kỳ sẽ tăng.
2.1.1.3. Phng phỏp hch toỏn chi tit v tng hp vt liu, CCDC Ti
cụng ty c phn cụng nghip M.E.C.I
Thủ tục cần thiết khi nhập xuất kho NVL
Khi nhập vật liệu, thủ kho phải ký nhận phiếu nhập, căn cứ vào số liệu ghi

trên phiếu nhập kho để ghi thẻ kho. Khi vào thẻ kho chỉ ghi chỉ tiêu số lợng, các
loại vật liệu đợc mua về nhập kho theo đúng qui định, thủ kho có trách nhiệm
sắp xếp các loại vật liệu trong kho một cách khoa học, hợp lý để kiểm tra và
thuận tiện nhập và xuất nguyên vật liệu.
Nguyên
vật liệu

SVTH: Hong Th Thựy
Lp: C DDH KT1 K9

Hoá đơn
GTGT

Phiếu
nhập kho

Nhập kho

Bỏo cỏo tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Ví dụ: Trong Tháng 03/2015: Về nguyên vật liệu tại công ty được tổng hợp như
sau:
Số

lượng

Thuế
suất
(%)

Mặt hàng

ĐVT

Bản lề sàn PC 3425

bộ

322

880.000

283.360.000

Ốc vít 12-24

Kg

500

29.000

14.500.000


10%

1.450.000

Chốt AT 140

bộ

830

53.000

43.990.000

10%

4.399.000

Khóa tay nắm
Lưới chống chuột

bộ
M2

322

130.000

41.860.000


10%

4.186.000

125

75.000

9.375.000

10%

937.500

Tổng

SVTH: Hoàng Thị Thùy
Lớp: CĐ DDH KT1 – K9

Đơn giá

Thành tiến
chưa thuế

393.085.000

10%

Thành tiền


28.336.000

39.308.500

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Biểu số 1: Hóa đơn GTGT
Mẫu số:01GTKT-3LL
Ký hiệu : MC/15P
Số:0077911
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên :2(giao cho khách hàng)
Ngày 06 tháng 03 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM XNK Đức Tín
Địa chỉ: 101 Thuốc Bắc- Hoàn Kiếm- Hà Nội
Số tài khoản: 102010000541954
Điện thoại
MST : 0102193713
Họ và tên người mua hàng: Công ty Cổ phần công nghiệp M.E.C.I
Địa chỉ: 164 Nguyễn Trãi- Thanh Xuân- Hà Nội
Số tài khoản: 10320650811014
Hình thức thanh toán:Chuyển khoản

MST:0102574074
Đơn
Số
Số
Tên hàng hóa dịch vụ
vị
Đơn giá
Thành tiền
tt
lượng
tính
1
Bản lề sàn PC 34-25
Bộ
14
880.000đ
12.320.000đ
2
Ốc vít 12-24
Kg
100
29.000đ
2.900.000đ
3
Chốt AT 140
Bộ
60
53.000đ
3.180.000đ
4

Khóa tay nắm
Bộ
55
130.000đ
7.150.000đ
5
Lưới chống chuột
M2
64
75.000đ
4.800.000đ
Cộng tiền hàng:
30.350.000đ
Thuế suất: 10%
Tiền thuế GTGT:
3.035.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán:
33.385.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu ba trăm tám mươi năm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(ký,ghi rõ họ tên)
Đã ký

(ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký


(ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký

Mẫu số:01GTKT3/003
Ký hiệu : DT/15P
SVTH: Hoàng Thị Thùy
Lớp: CĐ DDH KT1 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Số:0077918
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên :2(giao cho khách hàng)
Ngày 25 tháng 03 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM XNK Đức Tín
Địa chỉ: 101 Thuốc Bắc- Hoàn Kiếm- Hà Nội
Số tài khoản: 102010000541954
Điện thoại
MST : 0102193713
Họ và tên người mua hàng: Công ty cổ phần công nghiệp M.E.C.I
Địa chỉ: 164 Nguyễn Trãi- Thanh Xuân- Hà Nội

Số tài khoản: 10320650811014
Hình thức thanh toán:Chuyển khoản
MST:0102574074
Số Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn Số
Đơn giá
Thành tiền
tt
vị
lượng
tính
8.800.000®
1
Bản lề sàn PC 34-25
bộ
10
880.000đ
2.320.000®
2
Ốc vít 12-24
Kg
80
29.000đ
1.590.000®
3
Chốt AT 140
bộ
30
53.000đ
4.160.000®

4
Khóa tay nắm
bộ
32
130.000đ
2.000.000®
5
Lưới chống chuột
M2
25
75.000đ
Cộng tiền hàng:
18.870.000đ
Thuế suất: 10%
Tiền thuế GTGT:
1.887.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán:
20.757.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu, bảy trăm lăm mươi bảy ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(ký,ghi rõ họ tên)
Đã ký

(ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký


(ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký

SVTH: Hoàng Thị Thùy
Lớp: CĐ DDH KT1 – K9

Báo cáo tốt nghiệp


×