Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Nghiên cứu, đánh giá quản lý nhà nước đối với thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc độc giai đoạn 1995 2002

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 77 trang )

Nội dung

Trang

3.2.3.

bảo quản TGN, THTT vàTĐ
3.2.4.

Các qui định đối với việc kê dơn sử dụngTGN, TỈTĨT và TĐ

3.2.5.

Các qui định đối với chế độ ghi chớp số sách, báo cáo sử dụng TGN,

THTTvờ ĨĐ
Thực trang các hoạt đông quản lý nhà nưức đối với TGN, THTT và TĐ 50 trong giai đoạn

3.1.

1995 - 2002.
Xảy dựng, tổ chức phổ biến, hướng dàn và kiểm tra việc thực hiện các 50 vân bàn pháp

3.3.1.

quy .
Quản lý việc cấp SDK sàn xuất và htìi hành cho các TGN, THTT và 51 TĐ giai đoạn

3.3.2.

ỉ995 - 2002


Quản lỷ việc cấp SDK san xuất và lim hành cho các TGN, THTT và 63 TĐ giai đoạn

3.3.3.

1995 - 2002
3.3.4.
4.1.
3.3.5.

TGN, THTT vàTĐ

3.3.6.

4.3- Bàn luận về thực trạng một số hoạt độns quàn lý nhà nước dối với TGN, 95 THTT

và TĐ.
4.4.

Bàn luân về việc thưc hiện các qui định của Quy chế quản lý TGN. THTT 9Ố và TĐ

4.5

Đề xuất một số giải pháp chủ yếu góp phần tăng cường hiệu lực quàn lý 99 nhà nước dổi với

các loại TGN, THTT va TĐ
3.3.7.

KẾT LUẬN

105



SỐ HÌNH

3.3.8.

TÊN HÌNH

TRANG

DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN

3.3.9.
3.3.10.
3.3.11.

Hình 3.8

Sơ đổhệ thống cơ quan qucản lý nhà nước

về

Dược trong đó có 34
3.3.12.
3.3.13.

cổng tác quàn lý TGN, THÍT và TĐ .

Hình 3.y Sơ dố chức năng quán lý nhà nước đối với TON. THTT và TĐ cùa 36 phòng
Quản lý thuốc g ¿ly nghiện.


3.3.14.

Hình 3.10 Biểu đồ biểu diễn tỳ lệ trình độ chuyên môn cùa Cán bộ phòng 38 quản lỹ
thuốc gây nghiện - Cục Quản lý Dược Việt Nam.

3.3.15.
3.3.16.
3.3.17.

Hình 3.15 Biểu dổ hiếu dien tỷ lệ nhóm thuổo TGN, THHT và TĐ đãng ký 52 sản
xuất, lưu hành tại Việt Nam giai đoạn 1995 - 2002.

3.3.18.

Hình 3.16 Bicu dổ biểu diên sô lượng TON, TI ITT, TCDLT và TD sản xuất 52 trong
nước và nước ngoài dâng ký sản xuất, lưu hành giai doan 1995 - 2002.

3.3.19.
3.3.20.
3.3.21.

chái dăng ký sàn xuất, lưu hành giai đoạn 1995 - 2002,


3.3.22.

DANH MỰC CÁC HĨNH TRONC LUẬN VÃN
SỐ HÌNH


3.3.23.

3.3.24.

TÊNHiNH

TR ANG

í Lình 3.20 Biểu dỏ biếu diẻn cơ câu thành phẩm chứa TCDLT ihco hoạt chãi 57 dăng
ký lưu hành tại Việt Nam giai doạn 1995 - 2002

3.3.25.

Hình 3.21 Biểu đổ biểu diẽn cơ cấu dạng bào ché THTT dãn2 ký sản xuất, 5$ lưu
hành tại Việt Nam giai đoạn 1995 - 2002

3.3.26.

Hình 3.22 Biếu đổ biểu diễn cơ cấu các nhóm thuốc độc được cấp SDK sản 59 xuất và
lưu hành tại Việt Nam giai dọan 1995 - 2002

3.3.27.

Hình 3.23 Biểu đổ biểu diễn

số giấy phép NK TGN dã cííp giai doan 1995 -

63

3.3.28.

3.3.29.

2002

Hình 3.24 Biểu đổ biểu diễn số lượng một số TGN nhập khẩu nhiều qua các 64 nám
1995-2002

3.3.30.

Hình 3.25 Biếu đổ biểu diễn số lượng Giấy phép NK THHT và TCDLT giai 66 đoạn
1995-2002.

3.3.31.

Hình 3.26 Biểu dổ biểu diễn số lượng một số TMHT và TCDLT nhập khẩu 67 nhiểu
giai doạn 1995 - 2002.

3.3.32.

Hình 3.27 Bicu dổ biểu diễn sô dơn hàng và số khoán TĐ có SDK và chưa có 69 SDK
dược NK qua các núm 2000 - 2002.

3.3.33.

Hình 3.28 Biểu đỗ biểu diễn số lượn a thành phẩm Diazepam xuất khấu qua 70 các
năm 2000 - 2002.

3.3.34.

Hình 3.29 Biếu dồ biếu diễn số lượns báo cáo linh hỉnh sử dụng TGN, THTT 71 gửi

vẻ Cục Quản lý Dược Viêt Nam qua các nãm 1998 - 2002.

3.3.35.

Hình 3.30 Biểu dô biểu diễn tỷ lệ các DN thực hiện quy định tổ chức điêm 79 bán lẻ
TGN và THTT để phục vu bệnh nhân ngoại trú

3.3.36.

Hình 3.31 Biểu đổ biểu diễn tỷ lệ DN thực hiện báo cáo hàng tháng tổn kho 80 TGN
và THTT

3.3.37.

Hình 3.32 Biểu đồ biểu diễn ý kiến của các Sừ Y le trong việc thực hiện quy 83 định
báo cáo tổn kho TGN và THTT vào ngày 25 hàng tháng


3.3.38.

Hình 3,33 Biểu đổ biểu diễn ý kiến của các Sờ Y tế trong viẽc thực hiện báo 84 cáo
tổn kho TGN và THTT dinh kỳ vào ngày 25/6 và 25/12 hàng năm

3.3.39.

Hình 3.34 Biểu dổ biểu diễn ý kiến của các Sớ Y tế trong việc thực hiện phán 85 cấp
duyệt dư trù TGN, THTT và TĐ

3.3.40.


Hình 3.35 Biếu dổ biểu diẻn việc thực hiện duyệt dự trù mua TGN, THTT và 86 TD
theo tuyến qưv định của các sờ Y tế.

3.3.41.


3.3.42.
3.3.43.

Nam so vái quy định của các Cône ước quốc tế

Bàng 1.8 Tỳ lệ hoạt chất TĐ, TON, THTT trong Danh mục thuốc thiết yếu 27 lần thứ

3.3.44.

IV của Việt Nam
BŨI12 3.9 Tổ chức biên chế của phòng Quản lý thuốc gây nghiện - Cục 37 Quản ]ỹ

3.3.45.

Dược Việt Nam.
3.3.46.
3.3.47.
3.3.48.

tai Việt Nam giai doạn 1995 - 2002

Bàng 3.19 Cơ cấu dang bào chế THTT đăng kv sản xuất, lưu hanh tại Việt
Nam giai đoạn 1995 - 2002


3.3.49.


3.3.50.

Bans. 3 20 Ca cấn các nhóm thuốc dộc dược cấp SDK sàn xuất và lưu hành 59 lại Việt
Nam giai doạn 1995 - 2002

3.3.51.

Bảng 3.21 Một số hoạt chất

TĐ có nhiều SDK tại Việt Nam giai doụn 1995 -

60

3.3.52.
3.3.53.

2002

Bàng 3,22 Cơ cấu dang bào chế thành phẩm TD dăng ký sản xuất, hru hành 61 tại Việt
Nam giai đoạn 1995 - 2002

3.3.54.

Bảng 3.23 Đanh sách hoạt chất TĐ thuôc danh mục TTY cần bố sung chế 62 phẩm dể
đáp ứng nhu cầu sir dụng thuốc

3.3.55.

3.3.56.
3.3.57.

Bảng 3.35 Chức năng hoạt dộng đối vứi TGN, THTT và TĐ của các DN 76 được khảo
sát.

3.3.58.

Bàng 3.36 sỏ' DN dược khảo sát theo nhóm các quy định trong các quy chế 75 quản tý
TGN, THTT và TĐ
Bảng 3-37Trình d(> chuyên môn cùa các Cán bộ dược khảo sát

3.3.59.

77
Bàng 3.38Trình độ chuyên môn của cán bộ trưc tiếp lam còng tác

3.3.60.

sản xuất,

77
3.3.61.

3.3.62.

pha chếTGN, THTT và TĐ

Bãns 3,39 Trình độ chuyên mỏn cùa cán bộ trực bán buốn, bán lõ, giao 78 nhân, vận
chuyển TGN, Tỉ ITT và TĐ



3.3.63.
3.3.64.
3.3.65.

TGN, THTT và TĐ

Báng 3.45 Quy định việc thực hiện báo cáo tổn kho TGN và THTT 83 vào ngày 25

3.3.66.

hàng tháng
Bùng 3.46 Quy định thực hiện việc báo cáo tồn kho TGN và THTT đinh kỳ 84 vào

3.3.67.

ngày 25/6 và 25/12 hàng nám
Bản2 3.47 Quy dinh thực hiện việc phân cấp duyệt dư trù TGN, TI ITT và 85 TD của

3.3.68.

Sờ Y tể
Báng 3.48 Quy dịnh thưc hiện việc duyệt dự trù mua TGM, THTT và TĐ 86 theo

3.3.69.

tuyến quy định
3.3.70.


Báng 3.49 Trình độ chuyên mồn của Cán bộ trực tiếp làm công tác cấp phát 87
3.3.71.

3.3.72.

TGN, THTT và TĐ

Bàng 3.50 Người có thám quyền quy định về cơ số và chùng loại TGN, 88 THTT và
TĐ của lũ thuốc trực tại các khoa, phònạ

3.3.73.

Bảng 3.51 Trinh độ chuyên mùn của người dược phân công giữ TGN, THTT 89 và TĐ
trong tù thuốc trực của khoa (phòng)

3.3.74.

Bàng 3.52 QUY định việc xử lý cúc TGN, THTT và TĐ dã dược cấp phát lẻn 90 các
khoa (phòng) dế diều trị cho bỉnh nhân nhưng không sử dung hết do bệnh nhân tử
vong hoặc chuyến di diểu trị ở nơi khác

3.3.75.

Bàng 3.53 Quy dịnh về người ký duyệt phiếu lĩnh TGN, THTT và TĐ để 91 diều trị
cho bệnh nhãn tại các khoa (phòng)

3.3.76.

Bảng 3.54 Quy định vể người được phép kẽ đơn TGN,9 Tl lTT và TD



3.3.77.
3.3.78.

KHÁI QUÁT NỘI DUNG LUẬN VÃN

“NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ CỔNG TÁC QUÀN LÝ NHÀ NƯỚC

ĐỐI VỚI THUỐC GÂY NGHIỆN, THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN,
VÀ THUỐC ĐỘC TRONG GIAI ĐOẠN 1995 - 2002'’

1.

Phán tích, dánh giá viéc triển khai hoat dộng QLNN đỏi với TGN, THTT và
TĐ giai đoạn 1995-2002.

2.

Nghiên cứu dánh giá tính thích ứng của một số vân bàn pháp quy QLNN đoi
với TGN, THTT và Tt) sử dung trong ngành y té.

3.

Đe xuát một số kiến nghị vé thay thế sửa dổi một số quy dịnh trong các vân

bàn pháp quv nhàm góp phán tang cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với
các loại TGN, THTT và TĐ.


Phương pháp hối cứu, tiến cứu.




Phương pháp điểu tra cát ngang.



Phương pháp phán tích nhàn tò.

3.3.79.


- Cống tác quản lý nhá nước đô'i với TGN,
THÍT và TĐ giai đoạn 1995 - 2002.
- Nhà quản lý dịa phương.
- Các doanh nghiệp vị sản xuất, kinh
doanh.

- Phương pháp diễu tra xã hội học

Phương pháp chuyên gia.

1.

Nghiên cứu, đánh giá mõ hình tổ chức quàn lý nhà nước đối vói các loại TGN, THTT và TĐ.

2.

Hệ thống hoá và phán tích dánh giá nội dung các van bản pháp qui có lién quan dến việc
quàn lý các loại TGN, THTT và TĐ da ban hành giai doạn 1995 - 2002.


3.

Thực trạng chấp hành các Quv chế quàn lý các loại TGN, THTT và TĐ trong các tĩnh vực
SX, XNK, SD trong giai đoạn 1995 - 2002.

4.

Khảo sát việc thực hiện và cháp hành các quy dinh của Qui ché quản lý TGN, THTT và TĐ.

1.

Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước đối với các loại TGN, THTT và TĐ.

2.

Việc thực hiện cóng tác quàn lý nhá nước dối các loại TGN, THTT và TĐ.

3.

Việc thực hiện các Quy chế quàn lý các loai TGN, THTT và TĐ qua khào sát các đối tượng
Nhà quàn lý, Doanh nghiọp và Cán bộ y tế.

4.

Bàn luạn vé thực trạng tình hình thực hiện: Các thành tựu và tồn tại


3.3.80.


3.3.81.

9 ĐẶT VẤN ĐỂ

Trong những năm gần đảy. đạc biệt từ sau khi chuyển dổi nén kinh tế từ tập trung

bao cấp sang kinh tế thị trường, bẽn cạnh những thành tựu dáng kể trong sự nghiệp đôi mói và
phát triển kinh tế dất nước, các tệ nạn xã hội cũng không ngừng gia tăng, trong đó có tệ nạn ma
tuý. Vấn đề ma tuý hiện nay đang là mối quan tâm hàng dẩu của toàn xã hôi, nó không chỉ là một
vấn đổ quốc gia cùa mỗi nước mà còn mang tính chất toàn cẩu. Tinh hình lạm dụng và buỏn lậu
ma tuý ngày càng trở nén nghiêm trọng, diên biến ngày càng lan rộng và phức tạp. Mâc dù còng
tác phòng, chống và kiểm soát ma tuý đã có nhiều cố gắng, nhưng tình hình nghiện ma tuý vẵn
có chiều hướng gia tâng, thậm trí đã xâm nhập vào các trường học - lứa tuổi thanh, thiếu niên
ảnh hường xấu tới sức khoẻ và đạo đức thế hệ trẻ của dân tộc.
3.3.82.

Trong ngành y tế dược phép sừ dụng một sỏ' loại thuốc gảy nghiện, thuốc hướng

tâm thần với mục đích V học và nhàn đạo, phần lớn các thuốc thuộc các nhóm thuốc này thường
là những thuốc chuyên khoa sâu, đặc trị, có tác dụng mạnh, nhưng nếu bị lam dụng vỏi mục đích
phi y hoc không những ành hường trực tiếp đến sức khoé mà còn gây ảnh hướng không tốt đến
trật tự an ninh của xã hội và cũng có thể là một trong những nguyẻn nhàn làm cho tệ nạn ma tuý
phát triển.
3.3.83.

Nhận thức dược tầm quan trọng dó, ngàv 11/07/1989 Quốc hội nước Cộng hoà

XHCN Việt Nam dã thỗng qua Luật Bảo vé sức khoé nhán dàn, tại Điều 39 có qui định: "Bọ Y tế
qui định chế độ quàn lý các hoạt đông sản xuất, lưu thởng phản phối, bào quản, sử dung các loại
thuốc gãy nghiện, thuốc hướng tâm thán, thuốc dộc”.

Thực hiện nhiệm vụ của Đàng và Chính phù giao cho, Bộ Y tế đã tổ chức hệ
thổng cơ quan quản lv nhà nước, trong dó đặc biệt quan tâm xẳy dựng và ban
hành hộ thdng vản bản pháp qui nhằm quàn lý các loại thuốc gây nghiẹn, thuốc
hướng tâm thẳn, thuốc dộc. Tuy nhicn trong hoạt dộng quản lý nhà nước với 3
nhóm thuốc này, vai trò, hiệu quả hoạt động quàn lý như thê nào? những khó khan,
bât cập trong việc thực hiện các vân bản, chính sách ra sao...? Những vấn dé này
dang là một dấu

3.3.84.


3.3.85.

1 từ những lý do thực tế trên, chúng tôi tiến hành
hòi cán dược giải dáp. Xuất phát

thực hiên để tài:
3.3.86.

“Nghiên cứu, (tánh giá cõng tác quản lý nhà nước đoi với các thuốc gáy nghiện,

thuốc hướng tàm thần, thuốc độc trong giai đoạn 1995 - 2002"
3.3.87.
1.

Với các mục tiẽu sau:

Phân tích, đánh giá hoạt động quàn lỳ nhà nước đối với thuốc gày nghiện, thuốc hướng

tăm thẩn, thuốc dộc giai (loạn 1995-2002.

2.

Nghiên cứu đánh giá việc thực hiện một sô'văn bdn pháp quy quàn lý nhà nước dối với

thuốc gáv nghiện, thuốc hướng tám thần, thuốc dộc sử dụng trong ngành V tế.
Dề xuất một sô kiến nghị về thay thề sửa dổi một sò quy dinh trong các văn
bàn pháp quy và một số giải pháp cụ thể nhăm góp phán tăng cường hiệu lực
quàn lý nhà nước dối với các loại thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm tliđn, thuốc
dộc.

3.3.88.


3.3.89.
3.3.90.

1.1.

PHẨN 1
TỔNG QUAN

Một số khái niệm cơ bàn
3.3.91.

*/ Thuốc : Là những sản phàm có nguồn gốc lừ dộng vật, thực vật. thực vạt,

khoáng vật hay sinh học được bào chế dùng cho người nhằm: phòng bệnh, chữa bẹnh. phục hổi.
điều chinh chức năng cơ thể, làm giảm triệu chứng bệnh, chẩn đoán bệnh, phục hồi hoạc nhng
cao sức khoẻ, làm giảm cảm giác một bộ phận hay toàn thản, làm ảnh hưởng đẽn quá trình sinh
đẻ, làm thay đổi hình dáng cơ thể. [41]

3.3.92.

*7 Thuốc gáy nghiên : là những thuốc có nguổn gốc tự nhicn, tổng hợp, hay bán

tổng hợp được sừ dung với mục dích phòng bệnh, chữa bệnh. Thuốc gáy nghiện nếu bị lạm dụng
có thể dẫn tới nghiện - một tinh trạns phụ thuộc về thể chất hay tâm thần [131
3.3.93.

*/ Thuốc hướng tâm thẩn: lã những thuốc có nguồn gốc tự nhiòn, tổng hợp hay

bán tổng hợp có tác dụns trẽn thần kinh trung ương gây nẻn lình trạng kích thích hoặc ức chế
được sử dụng với mục dích phòng bênh, chữa hệnh, Thuốc hướng tâm thẩn nếu sừ dụng không
hợp lý có thể gây ncn rỏi loan chức năng vận động tư duy, hành vi, nhân thức, cảm xúc hoãc gây
áo giác, hoăe có khả nâng lệ thuộc thuốc. [14]
3.3.94.

*/ Tién chất dùng ìàm thuốc : là tiển chát duọc sù dụng làm thuốc, có thể dược

dùng dể tổng hợp, bán tổng hợp ra các chát hướng lãm thin, chất gity nghiện. [14]
3.3.95.

*/ Thuốc dộc : là những thuốc có độc tính cao có thể gây nguy hiểm tới sức khoẻ

và tinh mạng người bẹnh.[24)
3.3.96.

*/ Ưỷ Ban Quốc tẻ vế các chất ma luý: Là một lổ chức do Hội đổng kinh tế - xã

hội cùa LiÉn Hợp quốc bầu ra. Ưv ban có chức nâng sau [68]:


3.3.99.

3.3.97.

Có thẩm quyền xem xét tất cả mọi vấn dé liên quan tới muc tiẽu cùa Cồng ước;

3.3.98.

Sửa đổi các Bảng cho phù hựp với Điêu 3 của Công ước 1961;
Lưu ý Ban vế bất kỳ vẩn đế nào có thể liên quan tới chức năng cùa Ban;


3.3.100.

1 de thực hiện các mục tiêu và cúc qui định của
Đua ra các khuyến nghị

Công ước 1961, bao gổm tất cả các chương trình nghiên cứu khoa hoc và trao dổi các
thõng tin khoa học và kv thuật; và
3.3.101.

Lưu V các Quốc gia và lãnh thổ dura lả các thành Còng ước vẻ những

quyết định và những khuyến nghị đã dươc Uv ban thông qua theo Công ước 1961 để
hoe xem xét việc tiến hành các biện pháp phù hợp.
3.3.102.

*/ Ban kiểm soát các chat Ma iuý Quoc tế: (International Narcotic Control Board - goi

tắt ỈNCB) Là một thành viên cùa Uỷ Ban Quốc tế về các chất Ma tuý [68J.

3.3.103.

+ Thành phẩn cùa INCB gồm 13 thành viên do Hội dóng kinh tế - xã hội bầu ra

như sau:
Ba trong số nâm thảnh viên do Tổ chức y tế Thế giới để cừ. có kinh nghiệm vể V học,

-

dược lý hoặc dược học.
Mười thành viên trong sò' các Quốc gia là thành viên Liên hơp quổc và các Quốc gia

-

không phải là thành viên Liên hợp quốc đề cử.
3.3.104.

+ Cấc thành viên cùa Ban phải là những người được tất cả công chứng Ein cậy do

năng lực, tính công minh và vò tư cùa họ. Trong nhiệm kỳ, các thành viên Ban khòng dưọic giữ
bất kỳ chức vụ nào hay tham gia bất kỳ một hoạt dộng nào có thổ làm ảnh hường đến tính công
minh cùa họ khi thi hành chức nàng của Ban.
3.3.105.
-

+ Nhiệm vụ của ĨNCB:
Trong quan hệ hợp tác quốc tế vối các chính phủ các nước và tuân thú các qui dịnh
cùa Cống ước 1961 sẽ phải cố gắng hạn chế việc trổng trọt, sản xuất, chế biến và sử
dung Ma tuý ờ số lượng cẩn thiết cho mục dích y học và khoa học, bảo đàm đáp ứng
có hiệu quà cho những mục đích dó; và


-

Ngăn ngừa việc trồng trọt, sản xuất, chế biển, buôn bán và sử dụng bát hợp pháp các
chất Ma tuy

3.3.106.

3.3.107.

+ Nhiệm kỳ của các thành viên của INCB:

-

Các thành viên cùa INCB có nhiệm kỳ làm việc là 5 năm và co thể được bầu tại.

-

Mỗi thành viên của ĨNCB khôn gtam dụ ba cuộc liên tiếp sẽ bị coi là dã từ chức.

*! Cõng ước Ỉ961: Là Cõng ước thông nhữit vé các chất Ma tưý năm 1961.[68] */Công

ước 1971. Là Công ước về các chất hướng tam thần nãm 1971. [69]
3.3.108.

*/ Công ước 1988: Là Cõng ƯỚC vé chỏng vận chuyển, buón bân bất hợp pháp các chất

ma tuý và chất hướng tâm thần năm 1988.(70]
1.2.


Tình hình quản !ý chất gây nghiện, chất hưóng thần, TGN, THTT và TĐ của Thế giói và của

Việt Nam.


3.3.109.

Trước đay trong hệ thống các 1qui chế dược của một su nước irẻn Thê' giới như

Pháp, Trung Quốc, Australia, Malaysia ..và VIỘT NAM CÓ ĐƯA ra QUE chế quàn lý thuốc
DỘC và phân loại thành cấc danh mục thuốc độc trong đó bao hàm cả thuốc độc gây nghiện,
thuổc hướng thần dể tiện quàn lý. Nhưng do sự tiến bộ của khoa học, sõ' lượng cấc loại TGN,
THTT và TĐ ngày càng tăng lẻn gấp nhiểu lấn so với những nãm trước dãy dòi hỏi việc quân lý
phải chát chẽ hcm và cùng với trình đõ nhẠn thức của con người ngày càng ĐƯỢC nàng cao,
hơn nữa sự ra dời cùa các Cõng ước Qudc tế vé quân lý các loại TGN, THTT và TC đă làm thay
đỏi hệ thống các Qui chế dược của một số nước dẫn đến việc quàn ĩý các nhóm thuốc này có sư
khác nhau Ở các nước trén Tbế GIỚI.
1.2.1.

Tĩnh hình quàn lý của các nước trẽn Thè giới

1.2.1.1.

Đổi với thuốc gảy nghiện, thuốc hướng tâm thần
3.3.110.

Đfi từ lảu loài người nhận thấy các chát Ena tuý là một tai họa cho nhũn loại,

ngày nay việc lạm dụng chất gảy nghiên, chất hướng tâm thắn ngày càng nghiêm trọng. Nó de
doạ nghiêm trọng den sức khoe con người và ảnh hường xấu đối với chính trị, kinh tế, vàn hoấ,

xã hội. Theo thong kê của Tổ chức Y tế thế giới thì năm 1985 có tới 48 triệu người trên thể giới
nshíện ma tuý nặng, trong đó có tói 8.5 triệu nưười lệ thuộc thuổc hướng tâm thần. Tỷ lệ chung
neuen Mv lạm đụng chất chất hướng tâm thán ]à 11 %, nhân viên y tế là ĩ%. ở Việt Nam nạn
nghiện ma tuy những năm gần đảv táne lên đáng kể, ớ Hà Nội, thành phố Hồ Chi Minh sổ người
nghiện thuốc phiện lên tới hảng nghìn, tại một số vùng ờ các tinh phi'a Dẩc cỏ nơi lẽn tới 4% dân
số [35]


3.3.111.

Nguồn ma tuý, chất kích thích1chủ yểu do bọn buôn lậu cung cấp, một phần do

sản xuất tại chỗ, vả một phẩn nhỏ so sụ thất thoát, lạm dựng các TGN, THÍTsừ dụng trong ngành
V tế. Qui mô hoạt độns của các mạna lưới buôn lậu ma tuý thường có tinh chất da quốc gia. Bời
vậy, từ những năm 60 của thế kỷ thứ XX Liên hợp quóc đă cho ra đời ba Công ước quổc tê' vổ
kiểm soát các chất ma tuý với lý do Liên hợp quốc thừa nhạn việc dùng các aây nghiện trong y
học văn còn là diổu không thổ thiếu được để giảm sự đau dớn và cán cung cấp đáy đù dể đảm
bảo có được các chất gây nghiện cho mục đích y học. Do dó việc ra đời các Công ước này nhảm
mục dích giới hạn việc sừ dụng các chất dó vào mục đích y học và khoa học, tạo điều kiện cho
sự hợp tác và kiếm soát quốc tế một cách liên tục nhằm dạt được những mục tiêu và mục đích
đó.[68]
Đối với thuốc độc

1.2.1.2.

3.3.112.

ở một sô' nước Qui chế quàn lý thuốc độc được tách ra thành các qui chế quân lý

TGN, qui chế quàn lý THTT, và ban hành một danh mục các thuốc phải kê đcm thay vì Qui chế

quản lý thuốc độc. Việc ra đời danh mục thuốc kê đơn nhằm mục đích nâng cao trách nhiệm của
người Thầy thuốc trong việc khám chữa bẻnh. Vì vậy ờ hầu hết các nước trẻn Thế giới dã khòng
còn Qui chế quàn lý thuốc dộc nữa. Cụ thể:
3.3.113.

❖ Philippines:


3.3.114.

1 được gộp chung vào một Danh mục được gọi là
Cac loai TGN, THTT, TC và TĐ

Danh mục thuốc nguy hiểm (Dangerous Drugs List) được quản lý theo Luật các thuốc nguy
hiểm nảm 2002 (Comprehensive Dangerous Drugs Act of 2002), do một cơ quan đặc biệt trưc
thuộc Chính phù trực tiếp điéu hành và quàn lý (Dangerous Drugs Board)[74]
Malavsia: TĐ dươc tách riêng ra khòi danh mục TGN. THTT và TC được gọi là

3.3.115.

Danh mục thuốc dộc (Poison List) được quàn lý theo Luật thuốc độc năm 1952 đã được sừa
đổi bổ sung năm 1989 (Poisons Act 1952). Danh mục thuốc dộc dược chia thành 4 bảng khác
nhau gồm thuốc độc bảng A, B, C và D có mức dộ quản lý khác nhau, chủ yếu dựa vào hình
thức phân phối và các đối tượng được phcp phàn phối khác nhau: [67]
*/ Nhóm TĐ bảng A: Là những thuốc chi dược phép mua, bán buôn, bán lẻ:

3.3.116.
-

Tại những cơ sờ bán buón đã dược cấp giấy phép hành nghể


-

Tại những cơ sờ có Dược sĩ dã dược cấp giấy phép hành nghề.

3.3.117.

*/ Nhóm TĐ bảng B: Là những thuốc chỉ dược bán lẻ:

-

Tại những cơ sờ bán buôn đã dược phép kinh doanh thuốc độc bảng A

-

Tại những cơ sờ có Dược sĩ đã được phép kinh doanh thuốc độc bảng A

-

Tại những cơ sờ có Dược sĩ pha chế theo đơn thuốc hoặc những người đã có giấy đáng
kv hành nghề y tế theo dũng quy định tại các điểu khoản trong Luật này.

3.3.118.

*/Nhóm TĐ bàng C: Là những thuốc dược phép bán lẻ:

-

Tại những cơ sờ đã được phép kinh doanh thuốc độc bảng B.


-

Tại những cơ sở có những người đã được phép kinh doanh thuốc độc bàng B.

3.3.119.
-

*/ Nhóm TĐ bàng D: Là những thuốc dược phép bán lẻ:

Tại những cơ SỞ ĐÃ dược phép kinh doanh thuốc dộc bàng C.

3.3.120.

c.

Tại những cơ sờ có những người đã được phép kinh doanh thuốc dộc bảng


3.3.121.
3.3.122.

R

3.3.1.

3.3.123.

3.3.124.

3.3.125.


Hình 1.2. Sơ đổ phân loại quàn lý TGN, THTT và TĐ của Malaysia
❖ Australia: TĐ được quàn lỷ cùng chung với các loại TGN và THTT và TC

được gọi là Danh mục thuốc độc (POISONS LIST) được quản lý theo Luật các thuốc
độc và các sản phầm điểu tri nám 1966 (Poisons and Therapeutic Goods Act of 1966).
Danh mục thuốc dộc dược chia thành 8 bảng khác nhau và có cáp dộ quân lý khác
nhau luỳ theo hình thức phàn phối mua, bán, chế độ bảo quàn, ghi nhãn, kỏ dơn....[58]
3.3.126.
-

*/ Bàng 1: Là những chất: •

Cực kỳ nguv hiểm đến tính mạng và chi có các Tháy thuốc, Dược sĩ, Nha sĩ được
phép mua, bán, trao đổi...

-

Được bào quàn ờ những nơi mà người ngoài không thể lấy được.


3.3.127.
3.3.128. */

Bàng 2: Là những chất:

3.3.129.


R


* Nếu sử dụng, pha chế nhầm hoác khồng cắn thận dểu có thể gây nguy

hiểm đến lính mạng, nhưng các chất này vần có thé sử dụng đế dicu trị cho cộng
dồng hoạc cho những mục dich khác mà không cán hạn chế nghiêm ngài
-

Chi có các Tháy thuốc, Dirợc sĩ, Nha sĩ dược phép bán !è các chãi này.

-

Chỉ có những cơ sờ được phép hán buỡn theo quy định cùa Luật các thuốc độc và
các sản phẩm diều trị nãm 1966 mới dược phép bán buón các chất nàv.
3.3.130.

-

*/ Bảng 3: Là những chất dược sử dụng để diều trị và

Người mua, bán các chất này đòi hòi phải thực hỉện chê độ bảo quản, quàn ỉý đặc
biệt, Phải có sự theo dõi thận trong trong quá trình diều trị.

-

Hoặc chi dể cung cấp cho những Thầy thuốc pha chế theo dơn trong những trường
hợp khẩn cáp.

-

Chỉ có các Thẩy thuốc, Dươc sĩ, Nha sĩ dược phép bán lẻ các chất này. Chỉ có những

cơ sử dược phép bán buôn theo quy định của Luăt các thuốc đổc và các sản phẩm
diểu trị nãm 1966 mởi được bán buôn các chất này.

-

Chỉ có Dươc sĩ mới dược phếp bào quản.
3.3.131.

*/ Bàng 4: Là những chất:

-

Hạn chế sử dụng và chi sử dụng khi có dơn cùa Thây thuốc. Nha sĩ.

-

Chỉ có các Tháy thuốc, Dược sĩ, Nha sĩ dược phép bán lé các chất này, Chi cỏ những
co sỏ được phép bán buồn theo quy định cùa Luât các thuốc dộc và các sàn phẩm
diều trị năm 1966 mới được bán buôn các chất này.
3.3.132.

-

*/ Bảng 5: Là những chất :

Nói chung có nguy hiểm đến mõi trường tự nhiên chì sử dụng cho gia súc và cần
thận troné trong quá trình vận chuyển, pha chẽ' và bảo quản. Chi cẩn bảo quàn tránh
xa thức ủn.

-


Tất cả mọi người dều có quvền mua, hán các chất này.
3.3.133.

-

*Ị Bàng 6: Lã những chất:

Được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp, chãn nuôi gia súc, cõng nghệ phim
ành... Chỉ cấn bào quàn tránh xa thức ăn.

-

Tất cà mọi người dểu có quyền mua, bán các chất này.


3.3.134. */
-

Bảng 7: Là những chát:

Tuv không n»uy hiểm nhưng cũng cần đặc biệt thận trọng trong quá trình sàn xuất hay
sử dụng.

-

Việc mua, bán các chai này luv theo những mục đích cụ the .

-


Dược bào quản ờ những nơi mà người ngoài không thể lấy được,
3.3.135. */

Bàng 8: Là các chất gây nghiện. Việc quàn lý các chất này thực hiện theo Công

ước quốc tế năm 1961.
3.3.136.

*> Pháp: Thuốc độc bao gom nhữns nguvên liệu, các chế phẩm có chửa

nguyên liệu này. các thuốc thành phẩm có nguy cơ gay dộc tính trực tiếp hay gián tiếp
đối với sức khoe con người.
3.3.137.

TĐ dược quản lý riêng với các loại TGN và THTT và được chia thành 2 danh

mục (List 1 và List 2) có cấp độ quản lý khác nhau dược phán biệt cũng dựa trên chế
dộ bảo quàn, kê đơn, dối tượng dược phép kinh doanh....[75]


3.3.2.

3.3.138.
3.3.139.
3.3.140.
-

Hình 1.4. Sơ đỏ phán loại quàn lỷ TGN, THTT và TĐ cùa Pháp.
*/ Danh mục 1:


Các nguyên liệu, thành phẩm thuốc cho các hoạt chát trong Danh mục 1 phải được
bào quản trong tủ riêng biệt có khoá và không được để lẳn với các loại thuốc hay
nguyên liệu nào khác. Quy định này không áp dụng đối với các thuốc dã được đóng
gói dưa đến tay người tiẻu dùng.

3.3.141.
-

*/ Danh mục 2:

Các nguyên liêu, thành phẩm thuốc cho các hoat chất trong Danh mục 2 phải dược
bảo quàn trong tù riẻng biệt với các loại thuốc hav nguyên liệu nào khác, trừ các chất
được coi là độc hại (quy định tại Nghị định sô’ 92-903 ngày 7/9/1992, Điéu 20), chất
gày ân mòn hoặc kích thích theo điều khoản R.5152. Quy định này không áp dụng
đối với các thuốc dã được đóng gói đưa dến tay người tiêu dùng.
3.3.142.

*/ Các điéu khoản chung cho cà Danh mục 1 và Danh mục 2:


Khống được kẽ đcm thuóc với sõ' lương sử dụng để điéu trị quá 12 tháng.

-

Không dược bán lin đáu với số lượng sứ dụng quá 3 tháng. Đối với các thuốc thuôc
Danh mục 1 chì dược phép bán lần tiếp theo khi có chỉ định bằng viết tay của người
kè đơn nói rõ sô lẵn được phép bán tiếp theo hoặc thời gian điều tri. Các thuốc thuộc
Danh mục 2 chi bán lẩn tiếp theo nếu người kê đơn không quy định là cấm bán.
Trong mọi trường hợp tổng số lượng thuốc bán trong các lần tiếp theo khỏng dược
quá số lượng sử dụng để diều trị quá 12 tháng...

3.3.143.

Tuy nhiên cho tới nay việc phún loại TĐ thành các Danh mục 1 và Danh

mục 2 theo quy định cùa Pháp chì còn mang ý nghĩa lý thuyết do thói quen từ lâu dời
và hiện nay Pháp quàn lý tốt cả các loại thuốc theo Quy chế kê dơn.
3.3.144.

♦> Nhật: Không có Danh mục TĐ riêng, chỉ có Danh mục thuốc kè đơn và

bán thuóc theo dơn, sô' còn lại là thuốc OTC. Riẻng đối với nhóm TGN và THTT
hiện nay ờ Nhật được quản lý theo 5 Luật khác nhau gồm: Luật kiểm soát các chất
gây nghiện và chất hướng tâm thấn; Luật kiổm soát Cẩn sa; Luật kiểm soát thuốc
phiện; Luật kiểm soát các chất kích thích và Luật kiểm soát đạc biệt dôi với các chất
gây nghiện và chất hướng tảm thán [62] [63] [64] [65] [66]:


2

3.3.3.

Hình 1.5. Sơ đổ phân loại quàn lý các nhóm thuòc của

3.3.4.

Nhật
3.3.145.

1.2.2. Tổng quan về các Cóng ước quốc tẻ kiếm soát các chất ma tuý, chất hướng


thắn
1.2.2.1.

Còng ước 1961
3.3.146.

Công ước 1961 được Hội nshị Liên hợp quõc Lhóng qua ngày

30/3/1961 tại New York - Mỹ, tham gia hội nghị gổm có đại diện của 73 Quốc gia tham
dự
3.3.147.

Công ước bao gồm 50 Điều qui dinh vể chức năng nhiệm vụ. chế dộ

hoạt dộng của INCB. các chế dọ dự báo nhu cầu SỪ dụng các chất gây nghiện cho mục
đích y học và nghiên cứu khoa học, các qui định vể thượng mại Quốc tê đới với các chất
gây nghiện...
3.3.148.

Công ước 1961 cũng đưa ra Danh mục các chất Ma tuý phải kiểm

soát gồm 99 chất. Sau dó dến nam 1972, Còna ước 1961 cũng dã dược sữa dổi theo
Nghị định thu 1972 và dã cáp nhật bổ sung vào Danh mục các chất Ma tuý phải kiểm
soát theo Cóng ước 1961 lẽn tới 134 chất, dược chia làm 3 bảng [59]:


Bảng 1.1. Phàn loại các chất gày Iighiện theo

3.3.5.


Còng ước Quốc tẻ 1961

2
3.3.7.

3.3.6.

Tên Bủng

3.3.11.

B3.3.12. Các chất Ma tuý hạn

ảng I

chế sử dụng trong phân tích,
B
kiẩm nghiêm, nghiên cứu

3.3.15.

àng lĩ
3.3.19.

3.3.9.

g ước 1961 ước 1961 sửa

B3.3.20.
khoa học.

Cácdiều
chất
tra tội
Maphạm
tuý

ảng IV tuyệt dối cấm sử dựng trong
3.3.23. Tổng cộng:
3.3.26.

Sỏ lượng chất gãy
Cón
3.3.10. Cóng
nghiện

1.2.2.2. Cống ước 1971

3.3.13.

93

chất.
3.3.21.

chất.

3.3.24.

chất.


3.3.14.

11 s

chất
6
99

3.3.22.

16

chẫt
134

3.3.25.

chất.

3.3.27.
3.3.149.
3.3.150.

Cổng ước 1971 đươc Hô! nghị của Liên hơp quốc thông qua tai Viẻn

ngày 21/2/1971, tham gia hội nghị gồm có dại diện của 71 Quốc gia tham dư.
3.3.151.

Cũng tương tự như Công ước 1961, cỏng ước 1971 bao gổm 33 Điẻu


qui định về chức năng nhiệm vụ, chế dộ hoạt động cùa INCB, các chế dộ dư báo nhu
3.3.152.

Cầu sừ dụng các chất hướng thần cho mục dich y học và nghiên cứu khoa

học, các qui định về thương mại Quốc tế đối với các chất hướng thần...
3.3.153.

Công ước 1971 cũng đưa ra Danh mục các chất hướng thần phải kiểm

soát gồm 32 chất. Sau đó Danh mục các chất các chất hướng thán dã dược cập nhật bổ
sung, vì vậy cho tới nay tổng số chất các chất hướng thần phài kiểm soát theo Công ước
1971 lẻn tới 115 chất, được chia làm 4 Bảng [60]:


3.3.28.

Bàng 1.2. Phán loại các chầt hướng thán theo

Còng ước Quóc tế 1971

2

Tén Bàng

lượng chát
3.3.32.
3.3.33. Công
hướngCòn
tâm thần


3.3.34.

B3.3.35. Các chất hướng thẩn

g ước 1971 ước 1971 sửa
3.3.36. 10
3.3.37. 28

ảng I

tuyệt dối cấm sử dụng trong
3.3.39. Các chất hướng thần
B
hạn chế sù dụng trong phân

3.3.29.

3.3.38.

ảng II
3.3.42.

3.3.30. Số

chất.

3.3.40.

6


chát.
16

3.3.41.

chất.

chít.

tích, kiểm nghiệm, nghiên
trathần
tội
Bcứu
3.3.43.khoa
Cáchọc,
chất đỉéu
hướng

àng
III được dùng trong phân tích
3.3.46. B
ảng IV kiểm nghiêm, nghiên cứu

3.3.44.

khoa
điều
tra tội phạm
3.3.50. học,

Tổng
cộng:

3.3.51.

3.3.53.

1.2.2.3. Cõng ước 1988

16

chất.

chất.

71

3.3.45.

chất.
32

3.3.52.

115

chất.

3.3.54.
3.3.154.

3.3.155.

Công ước 1988 được Hội nghị cùa Liên hợp quốc thống qua tại phiên

họp toàn thể lần thứ 6 tại Viên ngày 19/12/1988.
Công ước này ra dời nhàm mục đích thúc dẩy sự hợp tác giữa các Quốc gia
thành viên tham gia cỏng ước đế họ có thể giải quyết có hiệu quả hơn những vấn
dề khác nhau vé kiểm soát hoạt động buôn bán bất hợp pháp quốc tế các chát Ma
tuý và các chất hướng thán. Để thực hiện tốt nghĩa vụ cùa mình, các thành viên
tham gia Công ước cần áp dụng những biện pháp cẩn thiết kẽ cả biện pháp mang
tính tổ chức và pháp lý phù hợp với những qui định cơ bản của hê thống luât pháp
nước mình.

3.3.156.


Cồng ước 19SS bao gổrn 34 Điểu qui định vẻ cãc chế dỏ Dản dợ tội

3.3.157.

phạm Ma tuv xuyên quốc gia, chê độ quvền tài phan, sự hợp tác quốc tế và tương trợ
pháp lý, trao dól thõng tin dối với tội phạm Ma luv quốc tô... Cõna ước Ỉ9SS còn qui
dịnh Danh mục các tiền chất và các chất hoá học không thể thiếu dược trong quá trình
tổng hợp ra các chất Ma tuv và chủì hướng lãm thán gồm 22 chất dược chia thành 2
Bàng [61];
3.3.55.

Bảng 1.3. Phản loại các tỉcn chát Ẽheo Cõng ước

Quốc tế 1988

3.3.56.
3.3.58.

3.3.57. Sỏ

Tèn Bảng

lượng

tiền chất
B3.3.59. Các tiền chất để tổng hạp 3.3.60.
11 chất

ảng
1 tổng hợp ra các chất Ma tuý và chất
3.3.61. B3.3.62. Các chất hoá học khõrtg thể
thiếu dược trong quá trình tổng hợp

ảng II

3.3.63.

11 chất.

Tổng
ra các3.3.64.
chất Ma
tuýcộng;
và chát hướng lâm 3.3.65. 22 chất.
3.3.66.

1.2.2.4. Những qui định chung của các Còng ước
quốc tẽ trong việc kiểm soát các hoạt động có liên quan
đèn TGN, THTT và TC
3.3.67.
3.3.158.

Các quốc gia là thành vĩén hoặc chưa phải ià thành cũa Liên hơp quốc

3.3.159.

khi đã tham gia các cỏng ước quốc tế dểư phải thực hiện dầy dù các qui cùa Củng ước
trong việc kiểm soát các hoạt độna có tiên quan đến TGN, THTT và TCSố các nước thành viên tham gia các Cõng ước quốc tế về kiểm soát

3.3.160.

các chất Ma tuý, chất hướng thấn trẽn Thế giới ngày càng lãng.
Bâng 1.4. Sỏ nước trẽn Thè giới dã tham gia các Cõng ước Quốc tẽ

3.3.161.

3.3.68.

tính tái ngảy 31/12/2002.

Tèn Còng
3.3.74. Quốc tế
ước
3.3.78. Cõng ước
3.3.69.


3.3.82.
1961

Cóng ước

3.3.86.
1971

Công ước

1988
3.3.90.
3.3.162.

3.3.70. Sô

nước 3.3.71.----------•* J ‘ 3.3.73.
3.3.76. tham gia 3.3.77.
đã3.3.75.
tham gia -------------lệ
3.3.81.
3.3.79. 172
3.3.80. 21
3.3.85.
%
3.3.83. 172
3.3.84. 21

Tỳ
%

89

3.3.89.
%

86

3.3.87.

167

3.3.88.

26

%

89


3.3.163.

Các Còng ước qui định các chế dở quàn lý dặc biệt dối với các loại TGN,

THTT và TC như sau [71,72,73]:
3.3.164.

2
+ Chế dở báo cáo hùng quí, hàng năm vể lình hình sử dụng các chất gây


nghiên, chất hướng thẩn trong lĩnh vực y tế, nghiên cứu khoa hoc hay diều tra tội
phạm.
3.3.165.

+ Thông báo Tốn và địa chỉ của cơ quan Chỉnh phủ vả Tcn và chữ ký của

người cỏ Lhẩm quyển cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu các loại thuốc này cho INCB,
3.3.166.

+ Qui dinh chế dộ báo cáo. mảu biểu, mẩu sắc cùa Giấy phép xuất, nhộp

khẩu (Import license), lưu trử hổ sơ buồn bán, sản xuất các loại thuốc này dé cơ quan
có thẩm quyền kiểm tra khi cần thiết;
3.3.167.

+ Các qui đinh liôn quan tới thương mai quốc tế chảng hạn như: khi một

quốc gia nào dịnh xuất, nhập khẩu các chất qui dịnh trong Cống ước ngoài việc phải
gùi Giày phép XNK cho INCB còn phải gửi cho CƯ quan có thẩm quyền cùa nước
xuất, hay nhập khẩu đê biết rõ số lượng, tên hoạt chất. TGN. TH ÍT chi dược phép
xuất hay nhập sau khi dã có ý kiến chính thức của cơ quan có thẩm quyền. Sau khi
viêc xuất, nhập khẩu đã thực hiện xong, cơ quan có thẩm quyền cùa nước nhập
(xuất) phải thỏng báo cho nước xuất (nhập) biết được kết quà của việc xuất, nhập
này (thõng báo chính xác số lượng xuất, nhập, địa diẽm xuất, nhạp..,)
3.3.168.

+ Qui định chè độ cung cấp, trao dổi thõng tin cần thiết cho việc kiểm

soát việc vận chuyên hợp pháp các chất ma tuý, chất hướng thẩn...
3.3.169.


+ Qui dinh chế độ dự trù hàng nãm trên cơ sở báo tình hình sử dung cùa

năm trước, nếu số lượng dư trù bất thường so với các nảm trước phải được giải thích
và chứnR minh hoậc dõi khi có sụ thẩm tru thực tế cùa nhân viên INCB. Hàng năm
INCB dều gửi thông báo dáy dù vé tình hình quản lý, sử dung các loại TGN, THTT
của các nước trôn Thế giới để tham khảo.
+ Ngoài ra các Cõng ƯỚC còn qui đinh chế dô xử phạt, thanh tra. giám sát
việc thực hiện các qui dịnh cùa Còng ước. qui dinh việc phối hợp với Cảnh sát quốc
tế (INTERPOL) điéu tra chống tội phạm vể ma tuý quốc tế, và cẩc qui dinh có liên
quan đến các ngành khác như nông nghiệp, lâm nghiệp, cổng nghiệp...

3.3.170.


×