Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI AVS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.38 KB, 96 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán- Kiểm toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC VIẾT TẮT 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU 6
1.Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại
AVS 7
1.1.Khái quát về sự hình thành Công ty cổ phần sản xuất và thương mại
AVS 7
1.2.Khái quát về sự phát triển của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại
AVS 7
Định hướng phát triển của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Avs: 9
2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần sản xuất và thương
mại Avs 10
2.1.Sơ đồ khối về bộ máy quản lý: 10
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của công ty 10
2.2.Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý: 10
3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất và
thương mại Avs 13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ về quá trình tổ chức sản xuất 13
+ Hệ thống tiêu thụ của Công ty cần được mở rộng 14
+ Nên có nhiều chính sách ưu đãi hơn nữa đối với những khách hàng quen
biết lâu năm hoặc những khách hàng lớn. Chẳng hạn công ty có thể giảm trị
giá hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm thích hợp nếu họ ký kết với công ty một
hợp đồng có giá trị lớn hoặc thanh toán nhanh. Vào cuối quý, công ty nên
tính tổng giá trị các hợp đồng của những khách hàng đó để xác định xem


khách hàng nào là lớn nhất, để có thể có một hình thức ưu đãi phù hợp.
Hoặc đối với một hợp đồng lớn thì có thể thưởng cho người ký hợp đồng hay
người giới thiệu một tỷ lệ hoa hồng nào đó theo giá trị bản hợp đồng. 14
Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán- Kiểm toán

4.Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần sản xuất và thương mại Avs 14
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu kinh tế trong 3 năm gần đây 16
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI AVS 20
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán của Công ty cổ phần sản xuất
và thương mại AVS 20
2.1.1 Chính sách kế toán chung 20
2.1.2.Hệ thống chứng từ kế toán 21
2.1.3.Hệ thống tài khoản kế toán 22
2.1.4.Hệ thống sổ sách kế toán 23
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 25
2.1.5. Hệ thống báo cáo kế toán 26
2.1.6.Hệ thống bộ máy kế toán 27
Sơ đồ 1.4: Bộ máy kế toán của công ty 27

2.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH TRONG CÔNG TY CỔ
PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI AVS 29
2.2.1.1 Quy trình, thủ tục duyệt chi, thu của Công ty cổ phần sản xuất và
thương mại AVS 29
2.2.1.2Quy trình luân chuyển chứng từ 30
Sơ đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền 30
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ quá trình chi tiền 31
2.2.1.3 Kế toán tiền mặt 32
Bảng 2.1 Phiếu thu ngày 05/09/2015 32
Bảng 2.2. Giấy báo nợ 33
Bảng 2.3 Giấy đề nghị tạm ứng ngày 20/09/2015 34
Bảng 2.4 Phiếu chi 35
Đơn vị: CTCP sản xuất và thương mại Avs 35
Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Địa chỉ: số nhà 4, ngõ 201, đường Cầu Giâý,Dịch Vọng, Cầu Giâý, Hà Nội 35
Mẫu số: 02 –TT 35
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC) 35
Bảng 2.5. Sổ quỹ tiền mặt 36

BẢNG 2.6. SỔ NHẬT KÍ CHUNG (nguồn: phòng kế toán) 36
2.2.1.4 Kế toán tiền gửi ngân hàng 36
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền gửi ngân hàng 37
Bảng 2.7. Giấy báo Có 37
Bảng 2.8. Giấy báo Nợ 38
Bảng 2.9 Sổ tiền gửi ngân hàng (“Nguồn: phòng kế toán công ty“) 40
Bảng 2.10. Sổ Cái TK 112 42
2.2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 44
2.2.2.1 Các hình thức trả lương và cách tính lương 44
a) Các hình thức trả lương 44
Bảng 2.11: Mức lương tối thiểu vùng 44
b)Cách tính lương 46
2.2.2.2 Chế độ, quy định của công ty về trích, chi trả các khoản trích theo
lương của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Avs 47
Bảng 2.12: Tỷ lệ trích lập các khoản theo lương năm 2015 50
2.2.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương 50
Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương 51
2.2.2.4. Kế toán tiền lương của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Avs
52
Bảng 2.13. Bảng chấm công (nguồn phòng kế toán) 53
Bảng 2.14. Bảng thanh toán lương (nguồn phòng kế toán) 55
2.2.2.5.Kế toán các khoản trích theo lương 57

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


4

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Bảng 2.15: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương 58
Bảng 2.16. Sổ Cái TK 338 (nguồn phòng kế toán) 60
Bảng 2.17. Sổ Cái TK 334 (nguồn phòng kế toán) 60
Sơ đồ 2.5 : Quy trình ghi sổ kế toán TSCĐ 65
Sơ đồ 2.6 Hạch toán tăng giảm TSCĐ 67
Bảng Phiếu chi 69
Đơn vị: CTCP sản xuất và thương mại Avs 69
Địa chỉ: số nhà 4, ngõ 201, đường Cầu Giâý,Dịch Vọng, Cầu Giâý, Hà Nội 69
Mẫu số: 02 –TT 69
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC) 69
Mẫu biên bản giao nhận TSCĐ ( bảng 2.20) 84
Đơn vị: công ty cổ phần sản xuất 84
2.2.3.8. Kế toán khấu hao tài sản cố định 87
2.3 Nhận xét và khuyến nghị 89
2.3.1 Nhận xét về công tác quản lý 89
2.3.2. Nhận xét về công tác kế toán 90
2.3.3. Khuyến nghị 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
KẾT LUẬN 98

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán- Kiểm toán

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Viết đầy đủ

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

3

BHXH


Bảo hiểm xã hội

4

BHYT

Bảo hiểm y tế

5

BTC

Bộ tài chính

6

CCDC

Công cụ, dụng cụ

7

CTCP

Công ty cổ phần

8

DN


Doanh nghiệp

9

FIFO

Nhập trước- Xuất trước

10



Giám đốc

11

GTGT

Thuế giá trị gia tăng

12

KH

Khách hàng

13

KQKD


Kết quả kinh doanh

14



Nghị định

15

NSNN

Ngân sách nhà nước

16

NKC

Nhật ký chung

17

SXKD

Sản xuất kinh doanh

18

TGNH


Tiền gửi ngân hàng

19

TK

Tài khoản

20

TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

21

TSCĐ

Tài sản cố định

22

TT

Thông tư

23

VNĐ


Việt Nam đồng

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán- Kiểm toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỤC LỤC............................................................................................................1
DANH MỤC VIẾT TẮT.....................................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................6
1.Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại
AVS...................................................................................................................... 7
1.1.Khái quát về sự hình thành Công ty cổ phần sản xuất và thương mại
AVS...................................................................................................................... 7
1.2.Khái quát về sự phát triển của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại
AVS...................................................................................................................... 7
Định hướng phát triển của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Avs:....9
2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần sản xuất và thương
mại Avs...............................................................................................................10
2.1.Sơ đồ khối về bộ máy quản lý:...................................................................10
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của công ty............................................................10

2.2.Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý:..................10
3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất và
thương mại Avs.................................................................................................13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ về quá trình tổ chức sản xuất...............................................13
+ Hệ thống tiêu thụ của Công ty cần được mở rộng.......................................14
+ Nên có nhiều chính sách ưu đãi hơn nữa đối với những khách hàng quen
biết lâu năm hoặc những khách hàng lớn. Chẳng hạn công ty có thể giảm trị
giá hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm thích hợp nếu họ ký kết với công ty một
hợp đồng có giá trị lớn hoặc thanh toán nhanh. Vào cuối quý, công ty nên
tính tổng giá trị các hợp đồng của những khách hàng đó để xác định xem
khách hàng nào là lớn nhất, để có thể có một hình thức ưu đãi phù hợp.
Hoặc đối với một hợp đồng lớn thì có thể thưởng cho người ký hợp đồng hay
người giới thiệu một tỷ lệ hoa hồng nào đó theo giá trị bản hợp đồng..........14
Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán- Kiểm toán

4.Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần sản xuất và thương mại Avs....................................................................14
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu kinh tế trong 3 năm gần đây..................................16
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI AVS..........................................20

2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán của Công ty cổ phần sản xuất
và thương mại AVS...........................................................................................20
2.1.1 Chính sách kế toán chung........................................................................20
2.1.2.Hệ thống chứng từ kế toán.......................................................................21
2.1.3.Hệ thống tài khoản kế toán......................................................................22
2.1.4.Hệ thống sổ sách kế toán..........................................................................23
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung. . .25
2.1.5. Hệ thống báo cáo kế toán........................................................................26
2.1.6.Hệ thống bộ máy kế toán.........................................................................27
Sơ đồ 1.4: Bộ máy kế toán của công ty............................................................27
2.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH TRONG CÔNG TY CỔ
PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI AVS.................................................29
2.2.1.1 Quy trình, thủ tục duyệt chi, thu của Công ty cổ phần sản xuất và
thương mại AVS................................................................................................29
2.2.1.2Quy trình luân chuyển chứng từ...........................................................30
Sơ đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền........................................30
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ quá trình chi tiền......................31
2.2.1.3 Kế toán tiền mặt....................................................................................32
Bảng 2.1 Phiếu thu ngày 05/09/2015................................................................32
Bảng 2.2. Giấy báo nợ.......................................................................................33
Bảng 2.3 Giấy đề nghị tạm ứng ngày 20/09/2015............................................34
Bảng 2.4 Phiếu chi.............................................................................................35
Đơn vị: CTCP sản xuất và thương mại Avs....................................................35
Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


8

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Địa chỉ: số nhà 4, ngõ 201, đường Cầu Giâý,Dịch Vọng, Cầu Giâý, Hà Nội.35
Mẫu số: 02 –TT.................................................................................................35
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)...................................................................................................................35
Bảng 2.5. Sổ quỹ tiền mặt.................................................................................36
BẢNG 2.6. SỔ NHẬT KÍ CHUNG (nguồn: phòng kế toán)..........................36
2.2.1.4 Kế toán tiền gửi ngân hàng...................................................................36
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền gửi ngân hàng....................37
Bảng 2.7. Giấy báo Có.......................................................................................37
Bảng 2.8. Giấy báo Nợ......................................................................................38
Bảng 2.9 Sổ tiền gửi ngân hàng (“Nguồn: phòng kế toán công ty“)..............40
Bảng 2.10. Sổ Cái TK 112.................................................................................42
2.2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.................................44
2.2.2.1 Các hình thức trả lương và cách tính lương........................................44
a) Các hình thức trả lương..............................................................................44
Bảng 2.11: Mức lương tối thiểu vùng...............................................................44
b)Cách tính lương............................................................................................46
2.2.2.2 Chế độ, quy định của công ty về trích, chi trả các khoản trích theo
lương của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Avs...............................47
Bảng 2.12: Tỷ lệ trích lập các khoản theo lương năm 2015...........................50
2.2.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương..........................50
Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương.....................51
2.2.2.4. Kế toán tiền lương của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Avs
............................................................................................................................ 52
Bảng 2.13. Bảng chấm công (nguồn phòng kế toán).......................................53

Bảng 2.14. Bảng thanh toán lương (nguồn phòng kế toán)............................55
2.2.2.5.Kế toán các khoản trích theo lương.....................................................57

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Bảng 2.15: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương............58
Bảng 2.16. Sổ Cái TK 338 (nguồn phòng kế toán)..........................................60
Bảng 2.17. Sổ Cái TK 334 (nguồn phòng kế toán)..........................................60
Sơ đồ 2.5 : Quy trình ghi sổ kế toán TSCĐ.....................................................65
Sơ đồ 2.6 Hạch toán tăng giảm TSCĐ.............................................................67
Bảng Phiếu chi...................................................................................................69
Đơn vị: CTCP sản xuất và thương mại Avs....................................................69
Địa chỉ: số nhà 4, ngõ 201, đường Cầu Giâý,Dịch Vọng, Cầu Giâý, Hà Nội.69
Mẫu số: 02 –TT.................................................................................................69
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)...................................................................................................................69
Mẫu biên bản giao nhận TSCĐ ( bảng 2.20)...................................................84
Đơn vị: công ty cổ phần sản xuất.....................................................................84
2.2.3.8. Kế toán khấu hao tài sản cố định........................................................87
2.3 Nhận xét và khuyến nghị............................................................................89

2.3.1 Nhận xét về công tác quản lý...................................................................89
2.3.2. Nhận xét về công tác kế toán..................................................................90
2.3.3. Khuyến nghị.............................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................97
KẾT LUẬN........................................................................................................98

Bảng 2.18 Mẫu hóa đơn GTGT.......................................................................68
Bảng 2.19 Mẫu phiếu chi................................................................................69

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán- Kiểm toán

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
MỤC LỤC............................................................................................................1
DANH MỤC VIẾT TẮT.....................................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................6
1.Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại
AVS...................................................................................................................... 7
1.1.Khái quát về sự hình thành Công ty cổ phần sản xuất và thương mại
AVS...................................................................................................................... 7
1.2.Khái quát về sự phát triển của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại

AVS...................................................................................................................... 7
Định hướng phát triển của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Avs:....9
2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần sản xuất và thương
mại Avs...............................................................................................................10
2.1.Sơ đồ khối về bộ máy quản lý:...................................................................10
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của công ty............................................................10
2.2.Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý:..................10
3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất và
thương mại Avs.................................................................................................13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ về quá trình tổ chức sản xuất...............................................13
+ Hệ thống tiêu thụ của Công ty cần được mở rộng.......................................14
+ Nên có nhiều chính sách ưu đãi hơn nữa đối với những khách hàng quen
biết lâu năm hoặc những khách hàng lớn. Chẳng hạn công ty có thể giảm trị
giá hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm thích hợp nếu họ ký kết với công ty một
hợp đồng có giá trị lớn hoặc thanh toán nhanh. Vào cuối quý, công ty nên
tính tổng giá trị các hợp đồng của những khách hàng đó để xác định xem
khách hàng nào là lớn nhất, để có thể có một hình thức ưu đãi phù hợp.
Hoặc đối với một hợp đồng lớn thì có thể thưởng cho người ký hợp đồng hay
người giới thiệu một tỷ lệ hoa hồng nào đó theo giá trị bản hợp đồng..........14

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

11


Khoa Kế toán- Kiểm toán

4.Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần sản xuất và thương mại Avs....................................................................14
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu kinh tế trong 3 năm gần đây..................................16
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI AVS..........................................20
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán của Công ty cổ phần sản xuất
và thương mại AVS...........................................................................................20
2.1.1 Chính sách kế toán chung........................................................................20
2.1.2.Hệ thống chứng từ kế toán.......................................................................21
2.1.3.Hệ thống tài khoản kế toán......................................................................22
2.1.4.Hệ thống sổ sách kế toán..........................................................................23
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung. . .25
2.1.5. Hệ thống báo cáo kế toán........................................................................26
2.1.6.Hệ thống bộ máy kế toán.........................................................................27
Sơ đồ 1.4: Bộ máy kế toán của công ty............................................................27
2.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH TRONG CÔNG TY CỔ
PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI AVS.................................................29
2.2.1.1 Quy trình, thủ tục duyệt chi, thu của Công ty cổ phần sản xuất và
thương mại AVS................................................................................................29
2.2.1.2Quy trình luân chuyển chứng từ...........................................................30
Sơ đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền........................................30
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ quá trình chi tiền......................31
2.2.1.3 Kế toán tiền mặt....................................................................................32
Bảng 2.1 Phiếu thu ngày 05/09/2015................................................................32
Bảng 2.2. Giấy báo nợ.......................................................................................33
Bảng 2.3 Giấy đề nghị tạm ứng ngày 20/09/2015............................................34
Bảng 2.4 Phiếu chi.............................................................................................35
Đơn vị: CTCP sản xuất và thương mại Avs....................................................35

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Địa chỉ: số nhà 4, ngõ 201, đường Cầu Giâý,Dịch Vọng, Cầu Giâý, Hà Nội.35
Mẫu số: 02 –TT.................................................................................................35
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)...................................................................................................................35
Bảng 2.5. Sổ quỹ tiền mặt.................................................................................36
BẢNG 2.6. SỔ NHẬT KÍ CHUNG (nguồn: phòng kế toán)..........................36
2.2.1.4 Kế toán tiền gửi ngân hàng...................................................................36
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền gửi ngân hàng....................37
Bảng 2.7. Giấy báo Có.......................................................................................37
Bảng 2.8. Giấy báo Nợ......................................................................................38
Bảng 2.9 Sổ tiền gửi ngân hàng (“Nguồn: phòng kế toán công ty“)..............40
Bảng 2.10. Sổ Cái TK 112.................................................................................42
2.2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.................................44
2.2.2.1 Các hình thức trả lương và cách tính lương........................................44
a) Các hình thức trả lương..............................................................................44
Bảng 2.11: Mức lương tối thiểu vùng...............................................................44
b)Cách tính lương............................................................................................46
2.2.2.2 Chế độ, quy định của công ty về trích, chi trả các khoản trích theo

lương của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Avs...............................47
Bảng 2.12: Tỷ lệ trích lập các khoản theo lương năm 2015...........................50
2.2.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương..........................50
Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương.....................51
2.2.2.4. Kế toán tiền lương của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Avs
............................................................................................................................ 52
Bảng 2.13. Bảng chấm công (nguồn phòng kế toán).......................................53
Bảng 2.14. Bảng thanh toán lương (nguồn phòng kế toán)............................55
2.2.2.5.Kế toán các khoản trích theo lương.....................................................57

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Bảng 2.15: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương............58
Bảng 2.16. Sổ Cái TK 338 (nguồn phòng kế toán)..........................................60
Bảng 2.17. Sổ Cái TK 334 (nguồn phòng kế toán)..........................................60
Sơ đồ 2.5 : Quy trình ghi sổ kế toán TSCĐ.....................................................65
Sơ đồ 2.6 Hạch toán tăng giảm TSCĐ.............................................................67
Bảng Phiếu chi...................................................................................................69
Đơn vị: CTCP sản xuất và thương mại Avs....................................................69
Địa chỉ: số nhà 4, ngõ 201, đường Cầu Giâý,Dịch Vọng, Cầu Giâý, Hà Nội.69

Mẫu số: 02 –TT.................................................................................................69
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)...................................................................................................................69
Mẫu biên bản giao nhận TSCĐ ( bảng 2.20)...................................................84
Đơn vị: công ty cổ phần sản xuất.....................................................................84
2.2.3.8. Kế toán khấu hao tài sản cố định........................................................87
2.3 Nhận xét và khuyến nghị............................................................................89
2.3.1 Nhận xét về công tác quản lý...................................................................89
2.3.2. Nhận xét về công tác kế toán..................................................................90
2.3.3. Khuyến nghị.............................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................97
KẾT LUẬN........................................................................................................98

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

14

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán- Kiểm toán

PHÂN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG
MẠI AVS
1.Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại
AVS
1.1.Khái quát về sự hình thành Công ty cổ phần sản xuất và thương mại AVS
Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động dưới sự kiểm tra, giám sát của
cơ quan quản lý Nhà nước. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động. Địa
bàn hoạt động chủ yếu các quận, huyện nội thành và ngoại thành Hà Nội ..


Tên công ty: Công ty cổ phần sản xuất và thương mại AVS



Tên giao dịch: AVS MT.,JSC



Giám đốc/ Đại diện pháp luật: PHẠM VĂN CHÂU



Giấy phép kinh doanh: 0101550200


Ngày cấp: 20/10/2004

 Vốn điều lệ: 8 TỶ


Địa chỉ công ty: số nhà 4, ngõ 201, đường Cầu Giấy, phường Dịch Vọng,

Quận Cầu Giấy, Hà Nội.



Điện thoại: 04.37671588
Mã số thuế: 0101550200
Ngày đăng ký kinh doanh: 29/10/2004



Ngành nghề hoạt động:

+ Bán buôn sản phẩm cho gia đình: bàn bida, bóng bida, cơ bida, vải bida, phụ
tùng bida.
+ Mở CLB bida phục vụ khách hàng
+ sản xuất các mặt hàng: bàn bida, bóng bida, cơ bida, vải bida, phụ tùng bida.
+ Sửa chữa các sản phẩm: dịch vụ kỹ thuật, lắp đặt, bảo trì, bảo hành bảo dưỡng
các sản phẩm do công ty sản xuất.
+ Đại lý môi giới đấu giá. Chi tiết : đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa .
1.2.Khái quát về sự phát triển của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại
AVS


Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Đăng kí lần đầu ngày 29 tháng 10 năm 2004 với tên ban đầu là công ty cổ phần
Bảo Bình. Đăng kí thay đổi lần thứ 2 vào năm 2007 với tên gọi là công ty cổ phần
sản xuất và thương mại Avs. Trải qua 11 năm tồn tại và phát triển, để đáp ứng
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh phù hợp với từng giai đoạn phát triển công ty đã
không ngừng đổi mới cơ cấu , mở rộng lĩnh vực ngành nghề kinh doanh, đầu tư
công nghệ mới, nâng cao năng suất lao động cũng như doanh số và lợi nhuận. Công
ty hoạt động theo chế độ hạch toán độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân.
Thời gian đầu thành lập, Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Avs có quy mô
hoạt động nhỏ, lực lượng nhân viên ít, cơ sở vật chất và trang thiết bị còn thiếu
thốn. Qua hơn mười một năm hoạt động đến nay công ty là một đơn vị mạnh trong
ngành vui chơi giải trí, công ty có một đội ngũ lao động năng động, sáng tạo, đội
ngũ công nhân kỹ thuật có kinh nghiệm và tay nghề cao. Cơ sở vật chất và trang
thiết bị của đơn vị so với thời gian trước nhiều và mạnh hơn.
Hiện nay, Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Avs đang tăng cường mở rộng
thị trường về cung cấp các sản phảm liên quan đến môn thể thao Bi-a làm tăng
cường doanh thu và hiệu quả kinh tế.
Công ty sau một thời gian hoạt động đã tạo ra được niềm tin, sự tín nhiệm của đối
tác. Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Avs ra đời trong cơ chế thị trường với

sự cạnh tranh gay gắt của các công ty cùng ngành.
Nghiên cứu nhu cầu và khả năng của khách hàng để xây dựng chiến lược phát
triển công ty, xây dựng kế hoạch dài hạn và hàng năm về sản xuất, kinh doanh.
Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đã đăng kí.
Tổ chức nghiên cứu nâng cao năng suất lao động áp dụng tiến bộ khoa học kĩ
thuật, cải tiến công nghệ chất lượng sản phẩm phù hợp với thị hiếu của khách
hàng, mở rộng thị phần đưa công ty ngày càng phát triển, có uy tín, làm ăn hiệu
quả.
Chấp hành pháp luật của nhà nước, thực hiện chế độ chính sách về quản lí và
sửu dụng tiền vốn, vật tư tài sản nguồn lực, hạch toán kinh tế, bảo toàn và phát
triển vốn, thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Thực hiện đầy đủ mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đã kí kết với các đối tác
trong và ngoài nước. Quản lí toàn diện, đào tạo và phát triển đội ngũ công nhân
viên chức theo pháp luật, chính sách của nhà nước, chăm lo đời sống tạo điều kiện
cho người lao động và thực hiện vệ sinh môi trường, thực hiện phân phối theo lao
động.
Bảo vệ doanh nhiêp, bảo vệ mội trường, giữ gìn trật tự an ninh chính trị và trật

tự an toàn xã hội theo quy định của pháp luật

• Định hướng phát triển của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Avs:
Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty với phương
châm năm sau cao hơn năm trước. Làm tốt nghĩa vụ với Nhà nước về việc nộp đầy
đủ các khoản tiền cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh
nghiệp.
+ Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt công tác quản lý lao
động, đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng nâng cao
nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ công nhân viên của Công ty.
+ Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm
đảm bảo đúng tiến độ sản xuất. Quan hệ tốt với khách hàng, tạo uy tín với khách
hàng.
+ Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi
trường.
Chúng ta đều biết rằng đây là giai đoạn kinh tế xã hội khó khăn, các DN phải
tính toán đường đi nước bước để nâng cao lợi thế cạnh tranh, tìm kiếm cơ hội kinh
doanh hiệu quả. Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Avs cũng không nằm
ngoài quy luật đó, với quan điểm cho rằng khó khăn thách thức là sức ép nhưng
cũng là nguồn động lực thôi thúc khiến Công ty phải bức phá mạnh mẽ trong thời
gian tới để hoàn thành nhiệm vụ và chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
Công ty luôn đặt kế hoạch mở rộng kinh doanh, tìm kiếm KH và thị trường
tiềm năng tiêu thụ.

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Phát triển các thành viên là con đường ngắn nhất dẫn đến thành công của
Công ty. Định hướng đó được thể hiện rõ nét trong một năm qua với các chương
trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Khởi đầu cho hoạt động phát triển đó là
tham gia khóa đào tạo của các tổ chức giáo dục danh tiếng, như đào tạo lãnh đạo
bậc trung, đào tạo kỹ năng CEO, đào tạo về thuế... Với những thành quả ấy, năm
2015 và các năm tiếp theo chiến lược phát triển nhân sự sẽ tiếp tục được thực hiện
nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên tinh nhuệ và toàn diện.
2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại
Avs
2.1.Sơ đồ khối về bộ máy quản lý:

Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

Chi
nhánh,
CLB đại


Phòng
kinh
doanh


Phòng
hành
chính

Phòng kế
toán

“Nguồn: phòng kế toán công ty“
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của công ty
Quan hệ tương hỗ
Quan hệ chỉ đạo
2.2.Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý:

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Giám đốc: Được hội đồng quản trị ủy quyền, đại diện tư cách pháp nhân và trực
tiếp điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, quản lý theo phương pháp tập trung,
mọi hoạt động kinh doanh của công ty chịu sự chỉ đạo của giám đốc. Do giám đốc
lãnh đạo hầu hết và trực tiếp đến từng bộ phận. Là người chịu trách nhiệm trước
toàn bộ nhân viên của công ty về kết quả hoạt động của công ty, ký kết hợp đồng,

bổ nhiệm, khen thưởng hoặc kỷ luật các nhân viên cấp dưới.
Phòng kế toán:


Nhiệm vụ:

Thu thập xử lý, cung cấp thông tin và chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán - tài chính
thống kê, thông tin tài chính, hạch toán kế toán theo đúng chế độ Nhà nước ban
hành. Thực hiện chế độ thanh toán quyết toán đúng quy định của nhà nước, quản lý
chặt chẽ tài sản, nguồn vốn của công ty. Phối kết hợp với các phòng ban khác trong
công ty. Tổ chức thực hiện công tác hạch toán quá trình sản xuất và kinh doanh của
toàn Công ty.
Cung cấp các thông tin chính xác cần thiết để ban quản lý ra các quyết định tối ưu
có hiệu quả cao.
Thực hiện trả lương cho công nhân viên, thực hiện đảm bảo vốn cho Công ty giúp
Giám đốc trong việc điều hành, quản lý các hoạt động, tính toán kinh tế và kiểm tra
việc bảo vệ sử dụng tài sản vật tư tiền vốn nhằm bảo đảm quyền chủ động trong sản
xuất kinh doanh và chủ động tài chính trong Công ty.
Kiểm tra giám sát việc thực hiện các chế độ chính sách, các quy định của nhà nước
về lĩnh vực kế toán và lĩnh vực tài chính.
Lập các kế hoạch về tài chính.
• Chức năng: bộ phận tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo và quản lý thống nhất
các mặt hoạt động về Tài chính - Kế toán trong công ty theo đúng Luật Kế toán và
các chuẩn mực kế toán cũng như các chính sách về quản lý kinh tế, tài chính do Nhà
nước và Bộ tài chính ban hành.
Phòng kinh doanh:

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15


Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


12

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Nhiệm vụ bán hàng tìm hiểu và phân tích nhu cầu thị trường. Đồng thời cung

cấp đầy đủ chính xác những thông tin có liên quan đến hoạt động kinh doanh của
công ty về thị trường để từ đó đặt kế hoạch nhập hàng gì, số lượng bao nhiêu?. Xây
dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn hay dài hạn thông qua sự chỉ đạo của giám đốc.
Báo cáo tham mưu cho giám đốc toàn bộ khâu hoạt động kinh doanh của công ty.


Chức năng: bộ phận tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo thống nhất công tác

kinh doanh, dịch vụ khách hàng, quản lý và phát triển trong toàn công ty.
Phòng hành chính, nhân sự:


Chức năng: Phụ trách các vấn đề liên quan đến nhân sự: tuyển chọn, bố trí

nhân sự theo yêu cầu hoạt động kinh doanh, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, giải quyết về công tác thủ tục hành chính, chính sách chế độ người lao động và
chăm lo phục vụ đời sống cán bộ nhân viên trong công ty. Đổi mới sắp xếp nâng
cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, quản lý lao động, quản lý tiền lương,

chính sách chế độ đối với cán bộ nhân viên trong công ty.


Nhiệm vụ: tham mưu cho giám đốc thực hiện tốt các chế độ chính sách chăm

lo cải thiện điều kiện làm việc và sinh hoạt cho cán bộ nhân viên trong công ty.
Tham mưu về nhân sự cho giám đốc: Nghiên cứu đề xuất với giám đốc việc sắp xếp
bố trí lực lượng cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty cho phù hợp với yêu cầu
của công việc và năng lực trình độ của mỗi người. Giải quyết các thủ tục và chế độ
đối với người lao động như: Kí hợp đồng lao động, làm thủ tục khi người lao động
chấm dứt hợp đồng lao động, theo dõi và giải quyết chế độ BHXH, chế độ nâng
lương khi đến thời hạn… Tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ và công tác
hành chính như mua sắm trang thiết bị hành chính, văn phòng phẩm, mua báo. Đôn
đốc việc thực hiện nội quy, quy định của các bộ phận trong Công ty.
Chi nhánh,các CLB, đại lý : phân phối các sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối
cùng, các CLB tích cực hoạt đông để phục vụ nhu cầu giải trí của khách hàng.

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế toán- Kiểm toán

3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất và

thương mại Avs
Công ty cổ phần sản xuất và thương mại AVS nhiệm vụ hoạt động kinh doanh
chính là kinh doanh thương mại trong lĩnh vực vui chơi giải trí. Mọi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trong công ty đều được lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực
khách quan vào chứng từ kế toán.
Hoạt động chủ yếu của công ty bao gồm:
-

Mua hàng hóa
Tổ chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng thuộc lĩnh vực vui chơi giải trí liên

quan đến bộ môn thể thao Bi-a…. là những lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu
của công ty.
Sản xuất sản phẩm
Tìm kiếm

nguồn

hàng và thị
trường

Mua hàng
hóa, sản
phẩm

Kiểm tra
và nhập
kho sản
phẩm, hàng


Sản xuất
sản
phẩm

“Nguồn: phòng kế toán công ty”

Đưa sản
phẩm,
hàng hóa
tiêu thụ
hàng hóa

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ về quá trình tổ chức sản xuất
Tương ứng với quy trình kinh doanh được tổ chức khá đơn giản, công ty cũng có
nhiều biện pháp nhằm giảm thiểu các thủ tục, rút ngắn quá trình kinh doanh. Điều
này làm cho công ty có khả năng cung cấp hàng hóa, thiết bị cho các đơn đặt hàng,
hợp đồng đã ký kết đúng hạn và nhanh nhất, tăng uy tín và nâng cao khả năng cạnh
tranh. Hơn nữa rút ngắn quy trình kinh doanh cũng góp phần làm giảm thời gian
quay vốn kinh doanh, làm cho hiệu quả sử dụng vốn ngày càng được cao.
Thuận lợi và khó khăn
Thuận lợi:
+ Có đội ngũ nhân viên trình độ tay nghề cao, tinh thần làm việc hăng say luôn
hỗ trợ nhau hoàn thành tốt công việc được giao đảm bảo tiến độ và hiệu quả cao.

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế toán- Kiểm toán

+ Trong quá trình phát triển của mình Công ty luôn chú trọng đến chất lượng
của hàng hóa, tích cực tăng cường bồi dưỡng đội ngũ cán bộ nhân viên
+ Việc tiếp nhận điều động cũng được công ty thực hiện một cách cẩn thận
+ Công ty luôn tìm hiểu và phát triển những hình thức và phương pháp tốt nhất
để cán bộ nhân viên có thể phát huy hết khả năng của mình đóng góp cho mục tiêu
của doanh nghiệp. Đây là điều kiện phát triển bền vững của bất kỳ một doanh
nghiệp nào trong thời đại mới.
Khó khăn: bên cạnh những thuận lợi trên thì công ty cũng gặp phải không ít khó
khăn
+ Hệ thống tiêu thụ của Công ty cần được mở rộng
+ Nên có nhiều chính sách ưu đãi hơn nữa đối với những khách hàng quen biết
lâu năm hoặc những khách hàng lớn. Chẳng hạn công ty có thể giảm trị giá hợp
đồng theo tỷ lệ phần trăm thích hợp nếu họ ký kết với công ty một hợp đồng có giá
trị lớn hoặc thanh toán nhanh. Vào cuối quý, công ty nên tính tổng giá trị các hợp
đồng của những khách hàng đó để xác định xem khách hàng nào là lớn nhất, để có
thể có một hình thức ưu đãi phù hợp. Hoặc đối với một hợp đồng lớn thì có thể
thưởng cho người ký hợp đồng hay người giới thiệu một tỷ lệ hoa hồng nào đó theo
giá trị bản hợp đồng.
4.Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần sản xuất và thương mại Avs


Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại AVS


trong 3 năm từ năm 2012- 2014:

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu kinh tế trong 3 năm gần đây
ĐVT: đồng
Chênh lệch
STT Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

2013/2012

Tương đối

2014/2013


Tương

Tuyệt đối

(%)

Tuyệt đối

đối (%)

1

Tổng tài sản

31,520,320,125

45,214,789,364

56,432,985,378

13,694,469,239

143.45

11,218,196,014

124.81

2


Tổng nợ phải trả

24,678,345,783

35,123,683,470

39,128,736,921

10,445,337,687

142.33

4,005,053,451

111.40

3

Vốn chủ sở hữu

8,525,956,213

9,345,145,736

9,812,462,186

819,189,523

109.61


467,316,450

105.00

5

Doanh thu

55,924,156,634

50,278,946,173

-5,531,988,935

91.00

-5,645,210,461

89.91

6

Tổng chi phí

10,165,956,978

12,675,387,593

15,983,751,023


2,509,430,615

124.68

3,308,363,430

126.10

7

Lợi nhuận trước thuế

1,835,344,125

1,734,625,366

1,698,089,765

-100,718,759

94.51

-36,535,601

97.89

8

Lợi nhuận sau thuế


1,468,275,300

1,387,700,293 1,358,471,812

-80,575,007

94.51

-29,228,481

97.89

9

Thuế TNDN phải nộp

61,456,145,569

367,068,825

346,925,073

339,617,953

-20,143,752

94.51

-7,307,120


97.89

0.1722

0.1485

0.1384

-0.0246

86.22

-0.0625

93.23

0.7829

0.7768

0.6934

0.7627

99.22

0.3570

89.26


ROE =
10
Hệ số nợ=
11

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Hế số tự tài trợ
12

0.2705

0.2067

0.1739

0.0598

76.41


0.0417

84.13

0.0466

0.0307

0.0241

-0.0059

65.88

-0.0026

78.43

=
13

Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội



18

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Đánh giá tình hình tài chính của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại

Avs
Qua bảng số liệu ta thấy doanh thu và lợi nhuận của Công ty trong vòng 3 năm
gần đây có xu hướng giảm qua các năm. Doanh thu năm 2013 so với năm 2012
5,531,988,935 đồng, doanh thu năm 2014 so với năm 2013 giảm 5,645,210,461
đồng. Lợi nhuận sau thuế có xu hướng giảm nhẹ cụ thể lợi nhuận sau thuế năm
2013 giảm 80,575,007 đồng so với năm 2012, năm 2014 so với năm 2013 là
29,228,481 đồng. Vốn chủ sở hữu là một số liệu quan trọng thể hiện khả năng tự
chủ tài chính của doanh nghiệp. Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu đều tăng,
nhưng tốc độ tăng của nợ phải trả lớn hơn tốc độ tăng của nguồn vốn chủ sở hữu.
Tuy nhiên, chi phí của việc tài trợ bằng vốn chủ sở hữu thường đắt hơn nhiều so với
chi phí của việc tài trợ bằng vốn vay. Năm 2013 nguồn vốn chủ sở hữu tăng nhẹ so
với năm 2012 tăng 109.61%. ở năm 2014 so với năm 2013 là 105.00%. Nợ phải trả
tăng lên năm 2014 so với năm 2012 tăng từ 24,678,345,783 đồng lên
39,128,736,921 đồng. Doanh nghiệp có xu hướng tăng nguồn vốn vay, tận dụng
vốn từ bên ngoài. Nhưng những khoản phải thu nhỏ hơn các khoản phải trả doanh
nghiệp đang chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Doanh nghiệp thường cố kéo dài kỳ
trả nợ càng dài càng tốt mà vẫn duy trì uy tín đối với nhà cung cấp. Việc gia tăng
vốn chiếm dụng từ nhà cung cấp hoặc bên mua ứng trước làm giảm bớt áp lực chi
phí và đi vay từ ngân hàng. Theo thông lê chung, kỳ hạn thanh toán một hợp đồng
mua bán từ 30-90 ngày. Nếu qua tính toán, kỳ hạn thanh toán của doanh nghiệp kéo
dài thì cán bộ cần thu thập thêm thông tin để xác định lý do thực chất trong việc
doanh nghiệp kéo dài thời hạn thanh toán và việc kéo dài thời hạn thanh toán đó sẽ
gây tổn thất gì đến uy tín của doanh nghiệp. Và nếu thời hạn thanh toán được rút

ngắn thì bản chất của việc rút ngắn đó là gì? Với cơ cấu như trên rủi ro về mặt tài
chính của công ty ở mức cao. Do vốn tự tài trợ có ít, không đủ khả năng trả các
khoản nợ đến hạn. ROE đo lường tính hiệu quả của đồng vốn của các chủ sở hữu
doanh nghiệp, nó xem xét lợi nhuận trên mỗi đồng tiền của vốn chủ sở hữu mang đi
đầu tư sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu ROE giảm dần qua
các năm cụ thể năm 2012 là, 0.1722 năm 2013 là 0.1485, năm 2014 là 0.1384. ROA
Lê thị linh
Lớp: cđkt2-k15

Báo cáo tốt nghiệp


×