Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Công tác tổ chức quản lý và tổ chức kế toán của Công ty Thể Thao Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 95 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ....................................4
Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..................4
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................6
PHẦN 1.............................................................................................................8
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CP THỂ THAO VIỆT NAM............8
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP Thể Thao Việt Nam.......8
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty..................................9
1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.........................................11
1.4. Phân tích, đánh giá tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
trong 3 năm gần đây........................................................................................12
PHẦN 2...........................................................................................................16
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG
TY CP THỂ THAO VIỆT NAM....................................................................16
2.1.Những vấn đề chung về kế toán tại công ty CP Thể Thao Việt Nam.....16
2.1.1 Đặc điểm bộ máy kế toán.......................................................................16
2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán........................................18
2.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán........................................19
2.1.4 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty.........................................19
• Sổ cái các TK 153, 154, 111, 112, 131, 141, 331, 211, 642,......................19
• Sổ chi tiết các TK 131, 141, 331, 642, 211... ..............................................20

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9



Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.........................................................21
2.1.6. Các chính sách kế toán chung...............................................................22
2.2.Thực trạng các phần hành kế toán chủ yếu tại công ty CP Thể Thao Việt
Nam.................................................................................................................23
2.2.1 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..................................23
59
PHẦN 3...........................................................................................................81
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CP THỂ THAO VIỆT NAM............................81
3.1 Nhận xét về tổ chức quản lý.....................................................................81
3.2 Nhận xét về tổ chức kế toán.....................................................................81
3.3 Kiến nghị..................................................................................................82
KẾT LUẬN.....................................................................................................84

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT
BCTC
CP

BTC
KPCĐ
BHYT
BHXH
GTGT
SPS
CBCNV
CPKD
TK
KKTX

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

TÊN ĐẦY ĐỦ
Báo cáo tài chính
Cổ phần
Quyết định
Bộ tài chính

Kinh phi công đoàn
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Giá trị gia tang
Số phát sinh
Cán bộ công nhân viên
Chi phí kinh doanh
Tài khoản
Kê khai thường xuyên

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình vẽ, đồ thị Tên hình vẽ, đồ thị

Tra

Sơ đồ 1.1
Bảng 1.2

ng
11
14


Sơ đồ 2.1
Sơ Đồ 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Sơ đồ 2.6
Sơ đồ 2.7
Sơ đồ 2.8

Sơ đồ tổ chức quản lý công ty
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
năm 2012- 2014
Tổ chức kế toán công ty CP Thể Thao Việt Nam
Trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức kế toán nhật ký
chung
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Quy trình luân chuyển chứng từ hạch toán
Sơ đồ kế toán tiền lương
Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích

16
20
28
30
32
33
34

35

Sơ đồ 2.13

theo lương
Sổ cái TK 334- Phải trả CNV
Sổ cái TK 338- các khoản trích theo lương
Trình tự luân chuyển chứng tiền mặt
Sổ cái TK 111
Trình tự luân chuyển chứng từ tiền gửi ngân hàng
Sổ cái TK 112
Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng thu

38
39
43
45
49
50
52

Sơ đồ 2.14

bằng tiền mặt
Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng thu

54

Sơ đồ 2.15
Sơ đồ 2.16

Sơ đồ 2.17
Sơ đồ 2.18
Sơ đồ 2.19
Bảng 2.20
Bảng 2.21
Bảng 2.22

bằng tiền gửi ngân hàng
Quy trình luân chuyển chứng từ hàng bán bị trả lại
Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho,
Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho hàng hóa
Sơ đồ hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trích sổ chi tiết bán hàng
Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng
Sổ cái TK 511
Bảng xuất kho

55
57
58
59
62
62
63
64

Bảng 2.9
Bảng 2.10
Sơ đồ 2.11
Sơ đồ 2.12


Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Bảng 2.23
Bảng 2.24
Bảng 2.25
Bảng 2.26
Bảng 2.27
Bảng 2.28
Bảng 2.29
Bảng 2.30
Bảng 2.31

5

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Bảng nhập kho hàng hóa mua về
Bảng tổng hợp nhập- xuất –tồn hàng hóa
Sổ cái TK 632
Bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 10 năm 2014
Trích sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 642
Sổ nhật ký chung- trích các bút toán kết chuyển

Sổ cái TK 911
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp

65
66
68
71
72
73
79
80
81


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

LỜI NÓI ĐẦU
Nước ta hiện nay đang trên con đường đổi mới nền kinh tế, các doanh
nghiệp đã vượt qua được những bỡ ngỡ ban đầu của một nền kinh tế chuyển
đổi, tự tin hơn khi bước vào sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, chịu
sự chi phối điều tiết của các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường. Song, mỗi

doanh nghiệp muốn tồn tại là phát triển cần phải quan tâm tới yếu tố quản lý
kinh tế một cách hiệu quả, doanh nghiệp phải năng động và sáng tạo trong
kinh doanh, chủ động nắm bắt và nghiên cứu nhu cầu khách hàng để đưa ra
quyết định kinh doanh đúng đắn nhằm nâng cao chất lượng, mẫu mã mặt hàng
mà giá bán vừa phải đối với đối tượng khách hàng của mình. Để làm được
điều đó các doanh nghiệp phải tiến hành tốt cả công tác quản lý cũng như
công tác kế toán
Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ
quản lý kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và
kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với tư cách là công cụ quản lý, kinh tế tài
chính, kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhiệm hệ thống tổ
chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế tài chính. Kế toán luôn phản
ánh và cung cấp thông tin một các đầy đủ, chính xác, toàn diện và kịp thời về
hoạt động kinh tế tài chính ở doanh nghiệp giúp lãnh đạo doanh nghiệp điều
hành quản lý hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị đảm bảo tính pháp lý, phù
hợp với yêu cầu đề ra và đạt hiệu quả kinh tế cao. Thông qua việc phân tích
các luồng thông tin kế toán, các nhà quản lý đúc kết kinh nghiệm có những
quyết định và đề ra các kế hoạch dự án phù hợp để sản xuất kinh doanh.
Công tác kế toán bao gồm rất nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng
có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo nên một hệ thống quản lý hiệu quả.

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

7


Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Mặt khác tổ chức kế toán khoa học và hợp lý là một trong những yếu tố quan
trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Qua quá trình thực tập tại Công ty CP Thể Thao Việt Nam, với vốn kiến
thức đã tích luỹ được khi học tập tại trường, đặc biệt là với sự hướng dẫn tận
tình của giảng viên Cao Thị Huyền Trang cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của
các cô, các chú, các anh chị tại Công ty CP Thể Thao Việt Nam đã giúp em
hoàn thành được tốt đợt thực tập tốt nghiệp này.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan chung về công ty CP Thể Thao Việt Nam
Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty CP
Thể Thao Việt Nam
Phần 3: Nhận xét và kiến nghị về tổ chức quản lý và tổ chức kế toán của
Công ty Thể Thao Việt Nam

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

PHẦN 1

TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CP THỂ THAO VIỆT NAM
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP Thể Thao Việt Nam
- Tên công ty: Công ty CP Thể Thao Việt Nam
- Tên viết tắt: TAT, JSC
- Mã số thuế: 0101297188
- Trụ sở chính : số 63, Lê Hồng Phong – Ba Đình – Hà Nội
- SĐT: 04.8439466
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty CỔ PHẦN
- Ngành nghề kinh doanh: Dụng cụ dung trong thể thao
- Phạm vi kinh doanh: Trong và ngoài thành phố
- Tài khoản: 53271219 tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu ABC
chi nhánh Hà Nội
Công ty CP Thể Thao Việt Nam là tổ chức kinh tế hạch toán độc lập và
có giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh số

0101297188

do Sở kế hoạch

và đầu tư Tp Hà Nội cấp ngày 26/09/2002
Công ty CP Thể Thao Việt Nam thành lập năm 2002 là công ty chuyên
kinh doanh về lĩnh vực thể thao. Các sản phẩm của công ty đã triển khai rộng
khắp thị trường Việt Nam. Các sản phẩm của công ty được mua bởi các hãng
nổi tiếng ở Việt Nam và nước ngoài như: Footjoy, Adidas golf, Nike gofl của
Việt Nam, Honma của Nhật….Thế mạnh của công ty bao gồm tennis, gofl,
football. Công ty có một đội ngũ nhân viên kinh doanh và bán hàng giàu kinh
nghiệm phù hợp với các loại thị trường khác nhau.
Qua những bước đi ban đầu của ngày mới thành, vốn và số lượng nhân
viên ít (10 người) và 2 cửa hàng sản phẩm chủ yếu là các loại giày, găng tay


Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

sản xuất trong nước giá thành vừa phải. Thì nay với sự lỗ lực không ngừng
của giám đốc công ty anh Mai Duy Thắng và toàn thể cán bộ nhân viên trong
công ty. Đã đưa công ty phát triển mạnh như hiện nay với 12 shop tại Hà Nội
và một số shop ở các tỉnh lân cận như Hải Phòng, Thái Bình… với hơn 50
nhân viên. Mặt hàng kinh doanh cũng đầy đủ hơn và công ty đã trú trọng kinh
doanh các mặt hàng cao cấp phục vụ cho một số lượng lớn khách hàng là
những doanh nhân thành đạt có tiền.
Công ty luôn tự hoàn thiện cơ chế quản lý, phương pháp kinh doanh
đảm bảo được nhịp độ phát triển của nền kinh tế thị trường một cách cân đối,
hình thành nên cơ chế quản lý kinh tế hợp lý trong từng giai đoạn phát triển
góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, củng cố vị trí
của mình trên thương trường.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
- Chỉ tiêu về lao động
 Lao động trên 50 người
- Chỉ tiêu về vốn.
Vốn kinh doanh của công ty hiện nay đang có xu hướng sử dụng rất tốt và có
khả năng sinh lời lớn. Biểu hiện cụ thể là sự tăng lên của hệ số sinh lời của

vốn cố định, vốn lưu động, vốn chủ sở hữu và vốn kinh doanh nói chung.
Tổng số vốn kinh doanh của công ty không ngừng được bảo toàn mà còn tăng
trưởng ( vốn kinh doanh năm 2012 là 10.750.000.000, năm 2013 là
12.850.000.000, năm 2014 là 15.420.000.000)
Với các chỉ tiêu về lao động và vốn đó công ty đã bắt tay vào kinh doanh
thương mại với đặc điểm:
- Tổ chức bộ máy từ khâu mua hàng đến khâu xuất hàng đem bán: Kiểm tra
hàng hóa khi mua về

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Làm giá bán

Dán giá và tem vào sản phẩm

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Xuất sản phẩm đem bán.
- Công ty bán hàng theo hình thức bán lẻ là chủ yếu. Đặc biệt có ship
hàng khi khách hàng yêu cầu.
 Một số sản phẩm tiêu biểu của công ty
Tên sản phẩm

Áo Pumagolf
Quần Pumagolf
Bóng Titleist
Giầy Fj lopro casual 97291
Găng tay Footjoy WS MLH
Caiton tee T118-114
Tất Footjoy Techsoft tour sport
Túi Fj boston bag 31632
Mũ Titleist sprot mesh
Gậy Taylormade DR Aero Burner

Mã hiệu
aog063
qug32
bog45
gig064
ga83
hlg0150
tag17
Tug0133
Mu01
Gay050

Đơn vị tính
Chiếc
Chiếc
Hộp
Đôi
Chiếc
Chiếc

Đôi
Chiếc
Chiếc
Chiếc

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng Tài

Phòng hành

Phòng Kinh

Bộ phận kho


Chính Kế Toán

chính nhận sự

Doanh

hàng

( nguồn: Phòng nhân sự công ty cung cấp)
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ tổ chức quản lý công ty CP Thể Thao Việt Nam
Công ty là đơn vị kinh doanh thương mại, xuất phát từ nhiệm vụ và quy mô
kinh doanh mà các cấp lãnh đạo đã tổ chức bộ máy quản lý như sau:
Giám đốc: Mai Duy Thắng là người giữ chức vụ quan trọng, cao nhất trong
công ty cũng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước, và toàn thể
nhân viên về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc có nhiệm
vụ tiếp nhận những ý kiến sáng tạo của cấp dưới, có cái nhìn bao quát, bình
tĩnh theo dõi mọi hoạt động của công ty một cách khách quan, công bằng và
luôn tạo môi trường làm việc thuận lợi cho các nhân viên.
Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm chỉ đạo các phòng ban do mình quản lý,
giúp giám đốc các mặt về công tác quản trị hành chính, xây dựng kỹ thuật cơ
bản.
Phòng kế toán tài chính: trợ giúp cho giám đốc trong công tác điều hành,
quản lý công ty, theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý
tốt và sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính và tài sản của công ty. Ngoài ra kế
Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

toán phải thường xuyên kiểm tra đối chiếu sổ sách, số liệu, kiểm toán chính
xác trung thực và đúng theo quy định của nhà nước pháp luật.
Phòng hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ quản trị nguồn nhân lực trong
công ty: lập kế hoạch và tuyển dụng, đào tạo, phát triển, hỗ trợ cho ban giám
đốc giải quyết những vấn đề về nhân sự cho công ty, điều hành các hoạt động
của phòng mình cũng như hỗ trợ tương tác với các phòng ban khác khi họ có
yêu cầu hoặc khó khan trong vấn đề nhân sự.
Bộ phận kho hàng : Chịu trách nhiệm về toàn bộ số hàng hóa của công ty,
theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho hàng hóa theo hàng tháng, hàng quý,
hàng năm. Cùng với bộ phận kế toán kiểm kê kho định kỳ.
Phòng kinh doanh: Là bộ phận quan trọng quyết định tiến độ hoạt động
kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trường, tìm kiếm
khách hàng, tạo uy tín cho công ty. Đây là bộ phận tiếp nhận đơn đặt hàng và
các hợp đồng kinh tế, kiểm tra số lượng hàng hóa nhập xuất để gửi bán cho
khách hàng.
1.4. Phân tích, đánh giá tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
trong 3 năm gần đây

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Bảng 1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty CP Thể Thao Việt Nam trong 3 năm 2012 2014
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2012

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.


DT bán hàng và CCDV
Các khoản giảm trừ doanh thu
DT thuần về bán hàng và CCDV
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về BH và CCDV
DT hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành
Lợi nhuận sau thuế

9.677.890.000
460.841.000
9.217.049.000
4.899.245.000
4.317.804.000
57.646.000
25.780.000
1.389.344.000
846.734.000
2.113.592.000
0
0
0

2.113.592.000
422.718.400
1.610.873.600

Năm 2013

12.850.550.000
510.690.000
12.339.860.000
5.750.633.000
6.589.227.000
65.201.000
28.813.000
1.408.777.000
1.087.590.000
4.129.248.000
0
0
0
4.129.248.000
825.849.600
3.303.398.400

Năm 2014

15.688.478.000
600.043.000
15.088.435.000
6.967.244.000
8.121.191.000

68.250.000
30.412.000
1.689.215.000
1.201.233.000
5.268.581.000
0
0
0
5.268.581.000
1.053.716.200
4.214.864.800

So sánh
2013/2012
+/3.172.660.000
49.849.000
3.122.811.000
851.388.000
2.271.423.000
7.555.000
3.033.000
19.433.000
240.856.000
2.015.656.000
0
0
0
2.105.656.000
403.131.200
1.422.524.800


%
32.78
10.82
33.88
17.38
52.61
13.11
11.76
1.40
28.44
95.37
0
0
0
95.37
95.37
95.37

So sánh
2014/2013
+/-

2.837.928.000 22.08
89.353.000 17.50
2.748.575.000 22.27
1.216.611.000 21.16
1.531.964.000 23.25
3.049.000
4.68

1.599.000
5.55
280.438.000 19.91
113.643.000 10.45
1.139.333.000 27.59
0
0
0
0
0
0
1.139.333.000 27.59
227.866.600 27.59
911.466.400 27.59

( Nguồn: Phòng tài chính kế toán của công ty)

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp

%


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

14


Qua bảng số liệu trên ta thấy các chỉ tiêu của ba năm đều tăng, tuy nhiên tốc
độ tăng của mỗi năm khác nhau và tốc độ tăng của từng chỉ tiêu cũng khác
nhau
Trước tiên ta thấy tốc độ tăng của năm 2013 so với năm 2013 đếu cao hơn tốc
độ tăng của năm 2014 so với năm 2013. Điều này cho thấy công tác quản lý
của giám đốc chưa được tốt tốt, thực hiện các chính sách tiết kiệm và có
những biện pháp tiết kiệm chi phí vẫn chưa được hiệu quả. Cụ thể: doanh thu
năm 2013 tăng hơn 3 tỷ so với năm 2012 tương ứng với tốc độ tăng 32.78%
còn lại doanh thu năm 2014 tăng gần 3 tỷ so với năm 2013 tương ứng với tốc
đọ tăng 20,8%, còn lại lợi nhuận sau thuế năm 2013 tăng gần 2 tỷ so với năm
2012 (95.37%), năm 2014 tăng hơn 1 tỷ so với năm 2013 ( 27,59%). Đây là
một dấu hiệu tốt của công ty trong việc nâng cao tiêu thụ sản phẩm và quản lý
doanh nghiệp cần phát huy. Song công ty cũng cần xem xét lại chính sách
quản lý và kinh doanh trong năm 2014 bởi doanh thu và lợi nhuận sau thuế có
tăng nhưng tỷ lệ tăng vẫn thấp hơn tỷ lệ tăng của năm 2013. Hoặc cũng có thể
là do trong năm 2014 công ty mở rộng quy mô( mở thêm cửa hàng mới) dẫn
đến việc chi phí tăng cao và lợi nhuận thu được ít hơn do thực hiện chính sách
thu hút khách hàng tiềm năng mới .Điều này đã lý giải cho việc doanh thu
trong năm 2014 cao như vậy nhưng tốc độ tăng chung vẫn không bằng năm
2014.
Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2013 tăng 10.82% so với năm 2012,còn
năm 2014 so với năm 2013 tưng 17.50%. Doanh thu tăng mạnh làm cho chỉ
tiêu này cũng tăng cao. Điều này là do doanh nghiệp thực hiện giảm giá hàng
bán nhằm mục đích thu hút khách hàng, giảm thời gian thu nợ, tăng vòng

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

15

quay vốn. Đây là một chính sách quan trọng và hiệu quả mà công ty đã sử
dụng trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế giúp công ty vượt qua thời kỳ khó
khăn.
Giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng năm 2014 so với năm 2013 và năm
2013 so với năm 2012 đã tăng lên, nhưng là điều hợp lí vì doanh thu tăng lên
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013 tăng lên 17.38% so với năm 2012,
trong khi đó năm 2014 so với năm 2013 chỉ tăng hơn 21.16%. Nguyên nhân
là do năm 2013 doanh nghiệp đầu tư trang thiết bị và mở rộng doanh nghiệp
sau khi thoát khỏi ảnh hưởng chung của khủng hoảng kinh tế. Và từ đó làm
cho doanh thu và lợi nhuận tăng mạnh.
Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014 tốt hơn hai
năm trước, đây là một điểm mạnh mà doanh nghiệp cần phát huy. Tuy nhiên
doanh nghiệp cần chú ý xem xét tìm ra các phương án kinh doanh tốt hơn để
doanh thu trong năm 2015 được nâng cao hơn nữa.

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán


16

PHẦN 2
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY CP THỂ THAO VIỆT NAM
2.1.Những vấn đề chung về kế toán tại công ty CP Thể Thao Việt Nam
2.1.1 Đặc điểm bộ máy kế toán
 Cơ cấu bộ máy tổ chức kế toán :
Bộ máy kế toán gồm có 4 người có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên.
Kế
Kế toán
toán trưởng
trưởng

Kế
Kế toán
toán thuế
thuế

Kế
Kế toán
toán nội
nội bộ
bộ
Kế
Kế toán
toán công
công nợ
nợ


Sơ đồ 2.1:
Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán công ty CP Thể Thao Việt Nam
 Chức năng của bộ máy kế toán:
- Kế toán trưởng: 1 người, thu thập, xử lý thông tin số liệu kế toán, theo dõi
đối tượng và nội dung công việc kế toán theo chuẩn mực chế độ hiện hành,
kiểm tra giám sát các khoản thu tài chính, phân tích tình hình kinh doanh, tình

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

17

hình tài chính. Có trách nhiệm kiểm tra về lương, thưởng các chính sách chế
độ với người lao động. Phân công công việc và chỉ đạo các nhân viên kế toán,
áp dụng việc khen thưởng, kỷ luật đối với các nhân viên kế toán trong công
ty.
- Kế toán thuế: 1 người, Có nhiệm vụ kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với
bảng kê thuế đầu vào , đầu ra của từng cơ sở, Hàng tháng lập báo cáo tổng
hợp thuế GTGT đầu ra, đầu vào của toàn doanh nghiệp, theo dõi báo cáo tình
hình nộp ngân sách , tồn đọng ngân sách ,hoàn thuế của doanh nghiệp, lập kế
hoạch thuế giá trị gia tăng ,thu nhập doanh nghiệp ,nộp ngân sách...
- Kế toán nội bộ: 1 người có trách nhiệm tổng hợp các phần hành kế toán của
các kế toán viên khác, cuối kỳ lập báo cáo tài chính, và theo dõi việc thanh
toán của người mua và người bán, theo dõi tài sản cố định, theo dõi các khoản

tạm ứng Tính lương và phụ cấp hàng tháng, các khoản khấu trừ cho cán bộ
công nhân viên dựa trên bảng chấm công.... và tính trích nộp các khoản
BHXH, KPCĐ theo qui định.
- Kế toán công nợ : 1 người, theo dõi về mặt tiền mặt tại quỹ, thực thu, thực
chi qua quỹ tiền mặt trong ngày, tháng, năm, đồng thời theo dõi khoản tiền
thu của khách, khoản tiền trả cho khách bằng tiền mặt, nhưng bên cạnh đó
phải theo dõi thêm khoản tiền thu và trả cho khách hàng qua tài khoản ngân
hàng
Nhiệm vụ bộ máy kế toán:
- Đối với công tác tài chính:
• Hàng tháng quyết toán thuế và báo cáo với cơ quan thuế.
• Chủ động tạo mọi nguồn vốn đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty,
kiểm tra tình hình thanh toán với nhà nước, khách hàng và cán bộ nhân viên.
• Tính toán việc theo dõi thu cấp vốn cho các bộ phận, báo cáo của việc sử
dụng vốn hàng tháng.
• Báo cáo thường xuyên, đột xuất thu chi tài chính với giám đốc công ty.

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

18

• Kiểm tra, tính toán việc sử dụng tiền vốn đúng chế độ của Nhà nước và quy
định của công ty, việc kiểm tra, việc bảo toàn, phát triển vốn.

• Lưu trữ đầy đủ chứng từ báo cáo để phục vụ theo dõi sự phát triển của công
ty.
• Thực hiện lập báo cáo tài chính.
-Đối với công tác kế toán:
Tổ chức, thu thập, xử lý, ghi sổ và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tại văn phòng công ty và các cửa hàng.
Lập báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính để nộp nên cơ quan hữu
quan chủ quản và cấp trên
Cung cấp số liệu thường xuyên cho giám đốc
Theo dõi tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh để ghi chép các
phát sinh trong quá trình kinh doanh và theo dõi ngày công của các nhân viên
để thực hiện tính lương vào cuối tháng.
2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Công ty sử dụng các chứng từ kế toán ban hành theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và các
chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác.
Các chứng từ kế toán do công ty lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều
được tập trung vào phòng kế toán của công ty. Bộ phận kế toán kiểm tra
những chứng từ kế toán đó và sau khi kiểm tra, xác minh tính pháp lý của
những chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán trong công ty bao gồm các bước:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

19

- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
giám đốc công ty ký duyệt.
- Phân loại sắp xếp chứng từ kế toán, chuyển chứng từ đến các bộ phận
kế toán liên quan để định khoản và ghi sổ kế toán.
- Cuối cùng, chứng từ được phòng kế toán lưu giữ.
2.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Các tài khoản cấp 1 chủ yếu mà công ty sử dụng TK111, TK112,
TK131 ( chi tiết cho từng khách hàng), TK1331, TK1338, TK141, TK142,
TK153, TK156, TK211, TK2142, TK331, TK33311, TK3334, TK3338, TK
3343, TK3344, TK 3383, TK3388, TK341, TK4212, TK511, TK515,
TK5211, TK632, TK635, TK6421, TK6422, TK911…
Hệ thống tài khoản cấp 2 được thiết kế phù hợp với quy mô và đặc
điểm hoạt động kinh doanh của công ty trên cơ sở tài khoản cấp 1 để thuận
tiện cho hoạt động quản lý và hạch toán
Ví dụ: Hàng hóa mua về nhập kho khác nhau thì có tài khoản theo dõi
riêng như: Tất FootJoy Techsoft tour sport tài khoản chi tiết là 156tag17
Gậy Honma Putter PP-101 gold tài khoản chi tiết là 156gay160jp
2.1.4 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty
- Hình thức ghi sổ kế toán: căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và trình
độ của nhân viên kế toán trong công ty nên Công ty CP Thể Thao Việt Nam
đã áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung ”. Hệ thống sổ kế toán bao gồm:
• Sổ Nhật ký chung
• Sổ cái các TK 153, 154, 111, 112, 131, 141, 331, 211, 642,....


Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

20

• Sổ chi tiết các TK 131, 141, 331, 642, 211...

Sổ Nhật ký chung: dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh theo trình tự thời gian.
Sổ cái: mở cho từng tài khoản tổng hợp và cho cả năm, chi tiết theo
từng tháng trong đó bao gồm Số dư đầu kỳ, Số phát sinh , Số phát sinh có, Số
dư cuối kỳ của từng tài khoản .
Sổ chi tiết: dùng để theo dõi các đối tượng hạch toán cần hạch toán chi
tiết: Sổ chi tiết tạm ứng , Sổ chi tiết nợ phải thu khách hàng, phải trả người
bán….
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI


Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

21

Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức kế toán Nhật ký chung.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản

kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với
việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ
kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để
lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ
và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các
sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc
biệt) cùng kỳ.
Sở dĩ công ty áp dụng sổ kế toán “Nhật Ký Chung” vì nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đơn giản. Mục tiêu của công ty là tổ chức một cách khoa học và hợp lý
công tác hạch toán, tạo điều kiện đảm bảo cung cấp thông tin kinh tế chính
xác, kịp thời phục vụ cho quá trình quản lý kinh doanh, đảm bảo quản lý tài
sản và nguồn vốn của công ty, tính toán xác định được đúng kết quả của hoạt
động kinh doanh và thực hiện đầy đủ chức năng, nghiệp vụ kế toán.
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Kỳ lập báo cáo: theo quý (đối với thuế Thu nhập doanh nghiệp, Thuế GTGT),
và theo năm (Báo cáo tài chính)
Cuối tháng, cuối quý,cuối năm kế toán tổng hợp số liệu để lập báo cáo.

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán


22

Công ty sử dụng hệ thống báo cáo kế toán năm, bao gồm các biểu mẫu sau:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
+ Tờ khai quyết toán thuế TNDN
Bên cạnh đó để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính, công ty còn sử
dụng thêm báo cáo ngân hàng phuc vụ cho việc luân chuyển vốn trong Công
ty.
Các báo cáo được lập và gửi vào cuối mỗi quý để phản ánh tình hình tài chính
quý và niên độ kế toán đó. Ngoài ra công ty còn lập các báo cáo tài chính
hàng tháng để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh cho Ban lãnh đạo.
Nhìn một cách tổng thể thì hệ thống kế toán của công ty đuợc tổ chức thống
nhất và tương đối đầy đủ, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và bộ
máy quản trị của đơn vị, từ đó thực hiện tốt chức năng cung cấp thông tin cho
việc ra quyết định của nhà quản trị và góp phần mang lại hiệu quả kinh tế cho
công ty.
2.1.6. Các chính sách kế toán chung
Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo
quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính
Kỳ kế toán: Theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty sử dụng đồng Việt Nam để ghi sổ và lập các
báo cáo. Việc quy đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang VND được

Trần Thị Tuyến

CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

23

thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 “Ảnh hưởng
của sự thay đổi tỷ giá”.
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận trên cơ sở
giá gốc. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế: Công ty là đơn vị tính thuế Giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ, áp dụng luật thuế GTGT theo đúng quy định của Bộ
Tài Chính.
Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng : Công ty áp dụng phương pháp
khấu hao theo đường thẳng. Căn cứ để tính khấu hao TSCĐ là nguyên giá và
thời gian sử dụng kinh tế của TSCĐ.
Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác sang đồng Việt
Nam: theo tỉ giá thực tế trên thị trường liên ngân hàng.
2.2.Thực trạng các phần hành kế toán chủ yếu tại công ty CP Thể Thao
Việt Nam
Tổ chức kế toán gồm nhiều phần hành khác nhau tương ứng với nhiệm vụ
của mỗi kế toán viên, nhưng do giới hạn phạm vi và thời gian nên em nghiên
cứu một số phần hành quan trọng như:
+ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

+ Kế toán vốn bằng tiền
+ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2.2.1 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 Các hình thức trả lương, cách tính lương tại đơn vị

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

24

 Trả lương theo thời gian: áp dụng hình thức này tiền lương được trả cho
người lao động trên thời gian làm việc thực tế và trình độ thành thạo nghề
nghiệp của họ. Để trả lương theo thời gian người ta căn cứ vào 3 yếu tố
- Ngày công thực tế của người lao động
- Đơn giá tiền lương tính theo ngày công
- Hệ số tiền lương ( hệ số cấp bậc công việc)
Tiền lương theo thời gian cũng có hai loại: trả lương theo thời gian giản đơn
và trả lương theo thời gian có thưởng.
- Tiền lương theo thời gian giản đơn: là tiền lương do mỗi nhân viên
nhận được do mức lương cấp bậc và thời gian làm việc nhiều hay ít
quyết định.
- Tiền lương theo thời gian có thưởng: là tiền lương trả cho mỗi nhân
viên được kết hợp giữa tiền lương theo thời gian giản đơn và tiền
thưởng do đạt được hoặc vượt quá chỉ tiêu về số lượng và chất lượng

đã quy định.
Lương theo thời gian = Lương cơ bản

x Số ngày làm việc

27
 Trả lương, thưởng theo doanh thu: là hình thức trả lương, thưởng mà thu
nhập người lao động phụ thuộc vào doanh số và chính sách lương, thưởng
doanh số của công ty. Thường áp dụng cho nhân viên kinh doanh, nhân viên
bán hàng…Hưởng theo doanh thu.
Các hình thức lương, thưởng theo doanh thu
- Lương, thưởng theo doanh số cá nhân
- Lương, thưởng theo doanh số nhóm
- Các hình thức thưởng kinh doanh khác: công nợ, phát triển thị trường…
Mức trả lương thưởng này tùy thuộc vào từng tháng theo phần vượt doanh
số mà công ty đã quy định. Giám đốc sẽ lấy đó làm căn cứ để xác định mức
thưởng cho từng cá nhân, thưởng cho từng cửa hàng cụ thể.

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

25

 Ngoài hai cách trả lương trên công ty còn trả thêm cho các nhân viên các

khoản phụ cấp
- Tiền ăn ca : 500.000đ
- Tiền phụ cấp trách nhiệm: tùy thuộc từng chức vụ cao thấp trong công ty
mà có tiền phụ cấp trách nhiệm khác nhau giao động trong khoảng
400.000đ – 1.000.000đ
- Tiền thâm niên áp dụng cho nhân viên làm một năm trở nên
Ngoài ra công ty còn áp dụng chính sách 6 tháng tăng lương cho nhân viên
một lần.
 Chế độ, quy định của đơn vị về trích, chi trả các khoản trích theo
lương của đơn vị.
 Ngoài tiền lương, cán bộ công nhân viên chức trong công ty còn được
hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp bảo hiểm
xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) theo
đúng quy định của nhà nước.
Trong đó nhân viên trong công ty làm việc và ký hợp đồng trên 6 tháng sẽ
được tham gia đóng BHYT, BHXH, BHTN với tỷ lệ trích lần lượt là :
- Đối với công ty là 24% tính vào quỹ tiền lương của công ty: BHXH là
18%, BHYT là 3%, BHTN là 1%, KPCĐ là 2%
- Đối với người lao động là 10,5% trừ vào thu nhập của người lao động:
BHXH là 8%, BHYT là 1,5%, BHTN là 1%
Toàn bộ quỹ BHXH nộp lên cơ quan BHXH cấp trên. Quỹ BHXH được chi
tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau, con ốm, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
 Công ty chỉ thanh toán chi phí BHXH cho người lao động khi có chứng từ
hợp lệ. Cuối quý, bộ phận lao động- tiền lương lập bảng thanh toán BHXH để
quyết toán với cơ quan BHXH.

Trần Thị Tuyến
CĐ ĐH KT4 – K9


Báo Cáo Tốt Nghiệp


×