Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.92 KB, 57 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA DU LỊCH
------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BAN QUẢN LÝ DI TÍCH VÀ DANH THẮNG- SỞ VĂN HÓA
THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH YÊN BÁI

Giáo viên hướng dẫn

: BÙI PHÚ MỸ

Sinh viên thực hiện

: ĐỖ THỊ PHƯƠNG THẢO

Mã số sinh viên

:1531290002

Lớp

:QTKDDL1-K15

Hà Nội – 2016

1
1



Mục lục

Mở đầu
1.1

Lý do chọn đề tài
Các khách sạn hiện nay ngày càng có quy mô lớn. có nhiều khách sạn chiếm trọn cả
tòa nhà vài chục tầng, số phòng cần quản lý lên đến vài chục, vài trăm là điều bình
thường, số lượng khách đến trọ tại khách sạn thì còn nhiều hơn và thay đổi liên tục. Hơn
nữa khách đến nghỉ tại khách sạn không chỉ đến để nghỉ không mà họ còn đăng ký sử
dụng các dịch vụ của khách sạn… Như vậy có thể thấy công tác quản lý trong khách sạn
là rất khó khăn và phức tạp. Ở trong các khách sạn lớn, nếu vẫn dùng phương pháp thủ
công (ghi, chép) thì cần đến quá nhiều nhân viên để làm việc này. Như vậy cũng đồng
nghĩa với việc khách sạn sẽ phải chi trả thêm nhiều tiền lương cho nhân viên hơn. Hơn
nữa nếu dùng phương pháp thủ công để quản lý như vậy thì hiệu quả sẽ không cao,
nhầm lẫn trong quản lý là điều khó tránh khỏi. Nhiều người cùng làm công tác quản lý
sẽ dẫn đến dữ liệu không đồng nhất, và rất dễ đánh mất dữ liệu. Mặt khác, tốc độ xử lý
thông tin sẽ chậm, giả sử khi có yêu cầu tìm thông tin về một khách hàng nào đó, người
quản lý sẽ phải dở những quyển sổ dày cộp ra để mà tra cứu. Liệu người quản lý có thể
hoàn thành yêu cầu đó trong vài phút không? Việc đăng ký cho khách hàng ở phòng,
thanh toán và giao hóa đơn cho khách hàng cũng sẽ ngốn rất nhiều thời gian, và chắc
chắn điều đó sẽ không làm hài lòng khách hàng khi mà họ đang rất bận rộn… Như vậy
có thể thấy phần mềm quản lý khách sạn là một yêu cầu thiết thực trong quản lý khách
sạn đang hoạt động hiện nay, do nhu cầu ngày càng tăng về số lượng khách du lịch, số
lượng dịch vụ phục vụ, sự cạnh tranh thương mại, tiết kiệm chi phí hoạt động và quan
2
2


trọng hơn là sự hoạt động chính xác và hiệu quả trong quản lý mới là mục tiêu quan

trọng quyết định sự thành công trong hoạt động kinh doanh của khách sạn.
Đối với sinh viên chúng em, những năm học ở trường là khoảng thời gian dài để học
tập và trau dồi kiến thức. Những kỳ thi và những bài tập lớn thường có quy mô nhỏ và
thường mang nặng về lý thuyết, còn chưa sát với thực tế. Vì vậy đề tài này là một cách
kiểm tra hiệu quả nhất những kiến thức đã học và cũng là một cách tiếp cận với thực tế
hiệu quả nhất. Làm một đề tài lớn và phức tạp như thế này sẽ giúp chúng em tổng hợp
được tất cả những kiến thức đã học, có thêm kinh nghiệm mới.
Hơn nữa, nếu đề tài này được nghiên cứu và thực hiện thành công. Nếu sản phẩm
làm ra đáp ứng được nhu cầu của khách sạn… thì nó sẽ trở thành một dự án thương mại
có tiềm năng lớn. Và nếu được đầu tư nghiên cứu tiếp, rất có thể nó sẽ giành được thị
phần lớn cả trong và ngoài nước. Nguồn lợi nhuận đem lại cho các lập trình viên là vô
cùng lớn.
Chính vì các lý do trên nên em đã quyết định chọn đề tài này.
1.2

Mô tả hệ thống hiện tại
Khi một khách hàng đặt trước phòng, có thể theo nhiều cách, bằng dường điện
thoại hoặc trực tiếp, Lễ tân sẽ kiểm tra xem còn phòng đáp ứng với nhu cầu của khách
hay không (về loại phòng và giá cả). Nếu khách sạn còn phòng đáp ứng được yêu cầu
của khách thì người Lễ tân sẽ tiến hành thủ tục nhận đặt chỗ bằng cách lấy các thông tin
cần thiết của khách hàng bao gồm:
-

Số người (theo quy định của khách sạn mỗi phòng chỉ có tối đa 2 người trừ

-

trường hợp có trẻ em dưới 15 tuổi)
Tên người đặt
Số điện thoại

Số phòng cần thuê + loại phòng
Hình thức thanh toán
Ngày đến, ngày đi
3
3


Đồng thời yêu cầu khách hàng có thông tin đảm bảo (thường là trả trước một
phần tiền mặt (70% tiền phòng) hoặc do người uy tín giới thiệu hoặc khách hàng quen).
Hoá đơn đặt phòng này sẽ được Lễ tân gửi vào danh sách khách hàng đặt phòng. Ngược
lại nếu như khách sạn không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì Lễ tân cố gắng
thuyết phục khách hàng chấp nhận một loại phòng khác hoặc giá khác hoặc giới thiệu
khách hàng sang một khách sạn khác. Nếu thời hạn đặt trước quá dài thì trước ngày đến
hạn đặt phòng, khách sạn sẽ liên lạc lại với khách một lần nữa để kiểm tra chắc chắn
xem khách còn nhu cầu đặt phòng nữa không và cập nhật lại vào sổ đặt phòng.
Khi một khách hàng đến nhận phòng, bộ phận lễ tân dựa vào phiếu đặt phòng của
khách hàng để lập phiếu nhận phòng cho khách hàng đồng thời giao phòng cho khách
hàng
Trong quá trình ở tại khách sạn mọi yêu cầu về cơ sở vật chất của khách sạn sẽ
được báo trực tiếp cho Lễ tân, sau đó lễ tân sẽ yêu cầu bộ phận có chức năng thực hiện
(ví dụ sửa chữa bóng điện...), các dịch vụ mà khách mượn sẽ được Lễ tân ghi lại để
nhắc nhở khách trả khi check out. Khi khách muốn chuyển phòng, Lễ tân có trách
nhiệm làm thủ tục chuyển phòng cho khách sau đó báo lại cho bộ phận buồng phòng để
cập nhật lại thông tin. Nếu khách sử dụng các dịch vụ khác của khách sạn như tắm
hơi...và muốn thanh toán chung vào khoản tiền khi trả phòng, khách phải kí một phiếu
dịch vụ bao gồm những thông tin: tên dịch vụ, số lượng, thành tiền, ngày tháng.
Phiếu này được gửi lại tại lễ tân để thanh toán cho khách khi trả phòng.
Khi khách hàng trả phòng, khách phải thanh toán tiền tại Lễ tân. Thông thường
Lễ tân thông báo trước một vài ngày cho khách sạn về tình hình khách. Khách hàng
thanh toán tất cả các khoản cho lễ tân thông qua Hoá đơn có nội dung sau:

-

Tên khách hàng
Tên cơ quan
Mã số thuế
Tiền phòng
Tên hàng hóa dịch vụ
Số tiền từng loại dịch vụ
4
4


-

Tiền đã thanh toán
Tổng cộng
Sau khi đã trừ các khoản tạm ứng, Lễ tân sẽ giao cho khách hoá đơn thanh toán

tiền phòng và các hoá đơn tiền dịch vụ khác, các hoá đơn này đều có 3 liên, một liên
cho khách hàng và 2 liên còn lại được gửi cho phòng Tài chính – Kế hoạch . Liên thanh
toán tiền phòng của khách sạn sẽ được Lễ tân ghi số hợp đồng phòng vào và chuyển
xuống cho phòng tài chính kế hoạch.
Hình thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ ATM với cách thức tính như sau:
Tổng tiền=(Tiền phòng * Số ngày)+Tiền sử dụng dịch vụ+(Tiền phòng*phụ thu)Giảm giá khách hàng – Tiền cọc.
(*Hiện tại khách sạn có 3 loại phòng: đặc biệt 900.000 VNĐ, loại 1:550.000
VNĐ, loại 2 430.000 VNĐ)


Chính sách trả phòng:
1. Thời gian trả phòng mỗi ngày: 12h00.Nếu khách hàng sử dụng chưa

2.
3.
4.
5.
6.

đến 12h vẫn tính nguyên giá đêm
Trả phòng sau 12h đến 13h: Không phụ thu tiền phòng.
Trả phòng sau 13h đến 15h: Phụ thu 20% tiền phòng.
Trả phòng sau 15h đến 17h: Phụ thu 30% tiền phòng.
Trả phòng sau 17h đến 19h: Phụ thu 40% tiền phòng.
Trả phòng sau 19h: Tính nguyên giá đêm.

Hàng tháng Giám đốc sẽ yêu cầu các bộ phận Lễ tân, Tài chính – Kế toán báo
cáo số lượng phòng khách hàng đặt, doanh thu của tháng đó….
Mọi thông tin về nhân viên và tài khoản nhân viên để đăng nhập vào hệ thống sẽ
do giám đốc quản lý.
1.3

Nhu cầu tin học hóa
Hiện nay công nghệ thông tin đang phát triển hết sức mạnh mẽ. Nó đang len lách
vào tất cả các khía cạnh trong đời sống xã hội cũng như trong công tác sản xuất, quản
lý, Tất cả các cơ quan, tổ chức, công ty… đều muốn tin học hóa vào các hoạt động của
mình, vì vậy không có lý do gì để từ chối đưa công nghệ thông tin vào công tác quản lí
5
5


trong khách sạn. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào công việc quản lí đang trở thành
một nhu cầu thiết yếu và sống còn đối với mỗi khách sạn. Do đó một phần mềm dành

cho các khách sạn để làm các công việc như thế đang là một yêu cầu cấp bách với các
lập trình viên.
1.4

Hướng và phạm vi giải quyết
- Do giới hạn về kinh phí đầu tư cũng như cơ cấu tổ chức của khách sạn tương đối nhỏ
nên tất cả công việc đều thực hiện bằng tay rất khó khăn trong công việc quản lí khách
sạn lập các báo cáo chi tiết để Giám đốc nắm bắt được mọi việc trong khách sạn.
- Công việc quá phức tạp trong khi đó yêu cầu cần được giải quyết nhanh chóng. Để đáp
ứng được điều này cần phải xây dựng một chương trình có thể quản lý được công việc
trên, giảm sức lao động. Hệ thống với dữ liệu vào là: các thông tin về khách hàng, về
phòng thuê, giá các loại dịch vụ, thông tin khách sử dụng dịch vụ hàng ngày. Hệ thống
sẽ xử lý các dữ liệu này để đưa ra: các thông báo, phiếu thanh toán chi tiết cho khách,
các báo cáo thống kê tình hình .
trong ngày, trong tháng, trong quý, trong năm và các dự trù kinh phí cho hoạt động sắp
tới.
- Tự động hóa những tác vụ của hệ thống: Đặt phòng, quản lý khách, in ấn hóa đơn, lập
báo cáo…
- Dữ liệu đưa vào được chuẩn hóa, đảm bảo đúng đắn và chặt chẽ.
- Cung cấp đầy đủ chính xác thông tin của khách sạn.

6
6


Chương 1

Phân tích và thiết kế hướng đối tượng

1.1 Mô hình hóa chức năng hệ thống


2.1.1 Ca sử dụng
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
9
10

Tên use-case

Tên actor

Ý nghĩa

Lập phiếu đặt
Lập
phiếu
nhận
Lập
phiếu
thuê dịch vụ
Lập hóa đơn

Lễ tân

Lễ tân

Quản lý việc đặt phòng
Quản lý việc nhận phòng

Lễ tân

Quản

khách hàng
Quản

phòng
Quản lý tiện
nghi
Lập báo cáo
thống kê
Quản lý nhân
viên

Lễ tân

Quản lý các dịch vụ của khách hàng (Đăng
kí, hủy đăng kí dịch vụ)
Quản lý trang thiết bị trong phòng (Thêm
mới tiện nghi, nâng cấp phòng…)
Quản lý khách hàng đi và đến

Lễ tân


Lễ tân

Quản lý các thông tin về phòng (thêm mới,
sửa, xóa thông tin phòng)
Lễ tân
Quản lý trang thiết bị trong phòng (Thêm
mới tiện nghi, nâng cấp phòng…)
Tài chính- Báo cáo doanh thu, danh sách khách hàng
kế toán
thuê hàng tháng cho
Giám đốc Quản lý các thông tin về nhân viên (Thêm
mới, sửa, xóa thông tin nhân viên).

2.1.2 Biểu đồ ca sử dụng

7
7


QuanLyDichVu

QuanLyKhachHang

<<include>>

BaoCaoTaiChinh

<<include>>
LapPhieuDat


<<include>>
<<include>>

BaoCaoThongKe

TaiChinhKeToan

<<include>>
LapPhieuNhan

<<include>>

LeTan

DangNhap

<<include>>

BaoCaoTanSuatSuDungPhong

LapPhieuThueDichVu

GiamDoc

<<include>>

<<include>>
LapHoaDon
<<include>>


QuanLyNhanVien

QuanLyPhong

QuanLyTienNghi

2.2

Mô hình hóa lĩnh vực bài toán

2.2.1 Tìm các khái niệm
Các bước tìm khái niệm :
- Dựa vào đặc tả yêu cầu, ta có thể xác định được khái niệm nên bước đầu ta phải
-

đọc lại đặc tả bài toán
Gạch chân các danh từ có thể là khái niệm
Dựa vào hiểu biết và kinh nghiệm có thể loại bỏ các danh từ không phải là khái

-

niệm
Dựa vào đặc tả ta tìm được các khái niệm như sau: khách hàng, nhân viên, dịch vụ,
phiếu dịch vụ, phòng, loại phòng, loại tình tràng phòng, hóa đơn, chi tiết hóa đơn,

-

phiếu đặt phòng, phiếu nhận phòng, chi tiết phiếu đặt phòng, thiết bị.
Gán trách nhiệm cho các lớp
8

8


o
o

Khách Hàng: là người trực tiếp đăng ký thuê phòng tại khách sạn
Nhân Viên: là người trực tiếp làm việc với khách hàng tiếp nhận

thông tin yêu cầu báo cáo thống kê
o Phòng: Lưu trữ các thông tin về phòng
o Loại Phòng: Lưu trữ các thông tin về loại phòng( loại đặc biệt, loại 1,
loại 2)
o Loại Tình Trạng Phòng: Lưu trữ các thông tin tình trạng phòng
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o

( phòng trống, phòng đang sử dụng, phòng sạch sẽ hay chưa dọn dẹp)
Tiện Nghi: Lưu trữ cá thông tin thiết bị trong phòng
Chi Tiết Tiện Nghi: Lưu trữ tiện nghi của từng phòng
Phiếu Dịch Vụ: Lưu trữ thông tin sử dụng dịch vụ của khách
Loại Dịch Vụ: Lưu trữ thông tin về loại dịch vụ

Dịch Vụ: Lưu trữ thông tin về các dịch vụ của khách sạn
Hóa Đơn: Lưu trữ thông tin hóa đơn của khách hàng
Chi Tiết Hóa Đơn : Lưu trữ thông tin chi tiết hóa đơn của khách hàng
Phiếu Đặt Phòng: Lưu trữ thông tin phiếu đặt phòng của khách hàng
Chi Tiết Phiếu Đặt Phòng: Lưu trữ thông tin chi tiết phiếu đặt phòng
Phiếu Nhận Phòng: Lưu trữ thông tin phiếu nhận phòng khi khách

hàng nhận phòng.
2.2.2 Sơ đồ lớp lĩnh vực

9
9


+n

+n

+1
+1

PhieuThueDichDu

DichVu
MaDichVu
MaLoaiDichVu
TenDichVu
Gia
GhiChu


LoaiDichVu
MaLoaiDichVu
TenLoaiDichVu

+1

+1

themPhieuThueDichVu()
suaPhieuThueDichVu()
xoaPhieuThueDichVu()

hienthiLoaiDichVu()
laydsLoaiDichVu()

themDichVu()
suaDichVu()
xoaDichVu()
laydsDichVu()

NhanVien

MaSuDungDichVu
MaDichVu
DichVuSuDung
SoLuong

+1

+n


+1

+1
+1

+n
+1

+1

+n
+1
+1

ChiTietPhong
MaPhong
MaTienNghi

Phong

+n

TienNghi

+1

MaTinhTrangPhong
TenTinhTrangPhong
layPhongTrong()


2.3

themPhong()
suaPhong()
xoaPhong()
laydsPhong()
opname()

HoaDon

MaHoaDon
MaPhong
TienPhong
TienDichvu
GiamGia
HinhThucThanhToan
MaSuDungDichVu

MaHoaDon
MaKhachHang
NgayLap
PhuThu
ThanhTien
MaNhanVien

themChiTietHoaDon()
suaChiTietHoaDon()

themHoaDon()

suaHoaDon()
xoaHoaDon()

+1
+1
LoaiPhong

TinhTrangPhong

MaPhong
MaLoaiPhong
MaTinhTrangPhong
TenPhong

+n

MaTienNghi
TenTienNghi
Ghichu
laydsTienNghi()
themTienNghi()
suaTienNghi()
xoaTienNghi()+1

ChiTietHoaDon

MaLoaiPhong
TenLoaiPhong
DonGia
SoNguoiChuan

SoNguoiToiDa
themLoaiPhong()
suaLoaiPhong()
laydsLoaiPhong()

+n

+1

+1

+1

PhieuDatPhong

ChiTietPhieuDat
MaPhieuDat
MaPhong
NgayDen
NgayDi

MaPhieuDat
MaKhachHang
NgayDat
TienCoc
themPhieuDat()
suaPhieuDat()
xoaPhieuDat()
laydsPhieuDat()


Phân tích ca sử dụng
10
10

+0...1
PhieuNhanPhong
MaPhieuNhan
MaPhieuDat
NgayNhan
themPhieuNhan()
suaPhieuNhan()
xoaPhieuNhan()

MaNhanVien
TenNhanVien
GioiTinh
DienThoai
DiaChi
CapBac
LuongCoBan
PhuCap
CMND
themNhanVien()
suaNhanVien()
xoaNhanVien()
layThongTinNhanVien()
layDanhSachNhanVien()

+1


KhachHang

+1

MaKhachHang
TenKhach
GioiTinh
DienThoai
DiaChi
CMND

themKhachHang()
suaKhachHang()
xoaKhachHang()
laydsKhachHang()
hienthidsKhachHang()


2.3.1 Quản lý nhân viên
2.3.1.1 Đặc tả
- Mô tả tóm tắt
o Tên ca sử dụng: Quản lý nhân viên.
o Giúp Giám đốc quản lý được các thông tin về nhân viên.
o Tóm lược: Giám đốc tra cứu, cập nhật, thêm thông tin nhân viên

-

khi cần.
o Đối tác: Giám đốc.
Mô tả kịch bản

o Tiền điều kiện: Lễ tân phải đăng nhập trước.
o Luồng sự kiện.
Giám đốc

Hệ thống

1. Đăng nhập

2. Kiểm tra đăng nhập
2.1. Yêu cầu chọn việc

3.1. Chọn quản lí nhân viên

3.2. Lấy danh sách (ds) nhân
viên
3.3. Hiển thị danh sách nhân
viên
4.2. Yêu cầu (Y/C) nhập
thông tin nhân viên

4.1. Thêm nhân viên
4.3. Nhập tên nhân viên
4.4. Nhập CMND
4.5. Nhập nơi sinh
4.6. Nhập cấp bậc
4.7. Nhập lương cơ bản
4.8. Nhập phụ cấp
4.9. Chọn thêm

4.10. Thêm một nhân viên

4.11. Hiển thị lại danh sách
nhân viên
5.2. Yêu cầu (Y/C) nhập
thông tin nhân viên

5.1. Sữa nhân viên
5.3. Nhập thông tin nhân viên cần sữa
5.4. Chọn sửa nhân viên

5.5. Sửa thông tin nhân viên

11
11


5.6. Hiển thị lại danh sách
6.1. Xóa nhân viên

2.2. Yêu cầu (Y/C) nhập mã
nhân viên

6.2. Nhập mã nhân viên
6.4. Chọn xóa

6.5. Xóa nhân viên
6.6. Hiển thị lại danh sách

7.1. Tìm nhân viên

7.2. Yêu cầu (Y /C) nhập

thông tin nhân viên

7.3. Nhập thông tin nhân viên
7.4. Chọn tìm nhân viên

7.5. Hiển thị nhân viên

2.3.1.2 Lớp tham gia ca sử dụng

W_DangNhap
GiamDoc
(from Use Case View)

W_QlNhanVien

TaiKhoan
MatKhau
KiemTraDangNhap()
LapPhieuDat()
LapPhieuNhan()
LapPhieuThueDichVu()
QlKhachHang()
QlNhanVien()
LapHoaDon()
QlPhong()
QlTienNghi()
QlDichVu()

C_QlNhanVien


MaNhanVien
themNhanVien()
suaNhanVien()
xoaNhanVien()
xemNhanVien()
hienthidsNhanVien()
timNhanVien()

themNhanVien()
suaNhanVien()
xoaNhanVien()
xemNhanvien()
hienthidsNhanVien()
laydsNhanVien()
timNhanVien()

NhanVien
MaNhanVien
TenNhanVien
GioiTinh
DienThoai
DiaChi
CapBac
LuongCoBan
PhuCap
CMND
themNhanVien()
suaNhanVien()
xoaNhanVien()
layThongTinNhanVien()

layDanhSachNhanVien()
timNhanVien()

2.3.1.3 Biểu đồ trình tự

12
12


: GiamDoc

: W_DangNhap

: C_QlNhanVien

: W_QlNhanVien

: NhanVien

1: Dang Nhap
2: KiemTraDangNhap( )
3: Yeu Cau chon Viec
4: QlNhanVien( )
5: hienthidsNhanVien( )
6: laydsNhanVien( )
7: layDanhSachNhanVien( )
8:
9:
10: hienthidsNhanVien( )
11: themNhanVien( )

12: Y/c Nhap Thong Tin
13: Nhap Ten Nhan Vien
14: Nhap CMND
15: Nhap Noi sinh
16: Nhap Cap Bac
17: Nhap Luong CB
18: Nhap Luong Phu Cap
19: themNhanVien( )
20: themNhanVien( )
21: themNhanVien( )
22:
23:
24: hienthidsNhanVien( )
25: suaNhanVien( )
26: Y/C Nhap Thong Tin can sua
27: Nhap Thong Tin Nhan Vien

28: Chon Sua
29: suaNhanVien( )
30: suaNhanVien( )
31:
32:
33: hienthidsNhanVien( )
34: xoaNhanVien( )
35: Y/C chon Ma Nhan Vien
36: Chon ma Nhan Vien

37: Chon Xoa
38: xoaNhanVien( )
39: xoaNhanVien( )

40:
41:
42: hienthidsNhanVien( )

43: timNhanVien( )
44: Y/C Nhap Ma Nhan Vien
45: Nhap Ma Nhan Vien
46: Chon Tim
47: timNhanVien( )
48: timNhanVien( )
49:
50:
51: hienthidsNhanVien( )

13
13


2.3.2 Quản lý tiện nghi
2.3.2.1 Đặc tả
- Mô tả tóm tắt:
o Tên ca sử dụng: Quản lý tiện nghi.
o Mục đích: Giúp Lễ tân quản lý được các thiết bị trong phòng.
o Tóm lược: Lễ tân tra cứu, cập nhật, thêm thông tin thiết bị khi

-

cần.
o Đối tác: Lễ tân.
Luồng sự kiện

Lễ tân

Hệ thống

1. Đăng nhập

2. Kiểm tra đăng nhập
2.1. Yêu cầu chọn việc

3.1. Chọn quản lí tiện nghi

3.2. Lấy danh sách (ds) tiện
nghi
3.3. Hiển thị danh sách tiện
nghi
4.2. Yêu cầu (Y/C) nhập thông
tin tiện nghi

4.1. Thêm tiện nghi
4.3. Nhập thông tin tiện nghi
4.4. Chọn thêm

4.5. Thêm một tiện nghi
4.6. Hiển thị lại danh sách tiện
nghi
5.2. Yêu cầu (Y/C) nhập thông
tin tiện nghi

5.1. Sữa tiện nghi
5.4. Nhập thông tin tiện nghi cần sữa

5.5. Chọn sửa tiện nghi

5.6. Sửa thông tin tiện nghi
5.7. Hiển thị lại danh sách

6.1. Xóa tiện nghi

6.2. Yêu cầu (Y/C) nhập mã
tiện nghi

6.3. Nhập mã tiện nghi
6.4. Chọn xóa

6.5. Xóa tiện nghi
6.6. Hiển thị lại danh sách

2.3.2.2 Lớp tham gia ca sử dụng
14
14


W_DangNhap
TaiKhoan
MatKhau
LeTan
(from Use Case View)

KiemTraDangNhap()
LapPhieuDat()
LapPhieuNhan()

LapPhieuThuDichVu()
QlKhachHang()
QlNhanVien()
LapHoaDon()
QlPhong()
QlTienNghi()
QlDichVu()

TienNghi
W_QuanLyTienNghi

C_QuanLyTienNghi

MaTienNghi
laydsTienNghi()
themTiemNghi()
suaTienNghi()
xoaTienNghi()

2.3.2.3 Biểu đồ trình tự

15
15

laydsTienNghi()
themTienNghi()
suaTienNghi()
xoaTienNghi()

MaTienNghi

TenTienNghi
Ghichu
laydsTienNghi()
themTienNghi()
suaTienNghi()
xoaTienNghi()


: W_DangNhap

: LeTan

: C_QlNghi

: W_QlTienNghi

: TienNghi

1: DangNhap
2: KiemTraDangNhap( )
3: Y/C Chon Cong Viec
4: QlTienNghi( )
5: hienthidsTienNghi( )
6: laydsTienNghi( )
7: laydsTienNghi( )
8:
9:
10: hienthidsTienNghi( )
11: themTienNghi( )
12: Y/C Nhap Thong Tin

13: Nhap Thong Tin Tien Nghi
14: themTienNghi( )

15: themTienNghi( )
16: themTienNghi( )
17:
18:
19: hienthidsTienNghi( )

20: suaTienNghi( )
21: Y/C Nhap Thong Tin
22: Nhap Thong Tin Can Sua
23: suaTienNghi( )
24: suaTienNghi( )
25: suaTienNghi( )
26:
27:
28: hienthidsTienNghi( )
29: xoaTienNghi( )
30: Y/C Chon Xoa
31: Chon Ma Tien Nghi
32: Chon Xoa
33: xoaTienNghi( )
34: xoaTienNghi( )
35:
36:
37: hienthidsTienNghi( )

16
16



2.3.3 Quản lý khách hàng
2.3.3.1 Đặc tả
- Mô tả tóm tắt
o Tên ca sử dụng: Quản lý khách hàng.
o Mục đích: Giúp nhân viên Lễ tân quản lý được các thông tin về
o

khách hàng.
Tóm lược: Lễ tân thêm khách hàng khi có khách hàng đăng ký
thuê phòng sữa lại thông tin khi có thay đổi, và xóa thông tin

-

khách khi khách hàng trả phòng.
Mô tả kịch bản
o Tiền điều kiện: Lễ tân phải đăng nhập trước.
o Luồng sự kiện
Lễ tân

Hệ thống

1. Đăng nhập

2. Kiểm tra đăng nhập
2.1. Yêu cầu chọn việc

3.1. Chọn quản lí khách hàng


3.2. Lấy danh sách (ds) khách hàng
3.3. Hiển thị danh sách khách hàng

4.1. Thêm khách hàng

4.2. Yêu cầu (Y/C) nhập thông tin
khách hàng

4.3. Nhập thông tin khách hàng
4.4. Chọn thêm

4.5. Thêm một khách hàng
4.6. Hiển thị lại danh sách khách hàng

5.1. Sữa khách hàng

5.2. Yêu cầu (Y/C) nhập thông tin
khách hàng

5.3. Nhập thông tin khách hàng cần sữa
5.4. Chọn sửa khách hàng

5.8. Sửa khách hàng
5.9. Hiển thị lại danh sách

6.1. Xóa khách hàng

6.2. Yêu cầu (Y/C) nhập mã khách
hàng


6.3. Nhập mã khách hàng
6.4. Chọn Xóa

6.5. Xóa khách hàng
6.6. Hiển thị lại danh sách
17
17


7.1 Tìm khách hàng

7.2. Yêu cầu (Y/C) nhập mã khách
hàng

7.3. Nhập mã khách hàng
7.4. Chọn tìm khách hàng

7.5. Hiển thị khách hàng

2.3.3.2 Lớp tham gia ca sử dụng

W_DangNhap
TaiKhoan
MatKhau

LeTan
(from Use Case ...)
View)

KiemTraDangNhap()

LapPhieuDat()
LapPhieuNhan()
LapPhieuThueDichVu()
QlKhachHang()
QlNhanVien()
LapHoaDon()
QlPhong()
QlTienNghi()
QlDichVu()

W_QlKhachHang
MaKhachHang
themKhachHang()
suaKhachHang()
xoaKhachHang()
hienthidsKhachHang()
timKhachHang()

2.3.3.3 Biểu đồ trình tự

18
18

C_QlKhachHang
themKhachHang()
suaKhachHang()
xoaKhachHang()
laydsKhachHang()
hienthidsKhachHang()
timKhachHang()


KhachHang
MaKhachHang
TenKhach
GioiTinh
DienThoai
DiaChi
CMND
themKhachHang()
suaKhachHang()
xoaKhachHang()
laydsKhachHang()
hienthidsKhachHang()
timKhachHang()


: LeTan

: W_DangNhap

: C_QlKhachHang

: W_QlKhachHang

: KhachHang

1: Dang Nhap
2: KiemTraDangNhap( )
3: Y/C Chon Viec
4: QlKhachHang( )

5: hienthidsKhachHang( )
6: laydsKhachHang( )
7: laydsKhachHang( )
8:
9:
10: hienthidsKhachHang( )
11: themKhachHang( )
12: Y/C Nhap Thong Tin
13: Nhap Thong Tin Khach Hang
14: Chon Them
15: themKhachHang( )
16: themKhachHang( )
17:
18:
19: hienthidsKhachHang( )
20: suaKhachHang( )
21: Y/C Nhap Thong Tin Can Sua
22: Nhap Thong Tin Can Sua
23: Chon Sua
24: suaKhachHang( )
25: suaKhachHang( )
26:
27:
28: hienthidsKhachHang( )
29: xoaKhachHang( )
30: Y/C Nhap Ma Khach Hang
31: Nhap Ma Khach Hang
32: Chon Xoa
33: xoaKhachHang( )
34: xoaKhachHang( )

35:
36:
37: hienthidsKhachHang( )
38: timKhachHang( )
39: Y/C Nhap Ma Khach Hang
40: Nhap Ma Khach Hang
41: timKhachHang( )
42: timKhachHang( )
43: timKhachHang( )
44:
45:
46: hienthidsKhachHang( )

19
19


2.3.4 Lập phiếu đặt phòng
2.3.4.1 Đặc tả
- Mô tả tóm tắt
o Tên ca sử dụng: Lập phiếu đặt phòng.
o Mục đích: Giúp nhân viên Lễ tân lập phiếu đặt phòng.
o Tóm lược: Khi có khách hàng đặt phòng Lế tân sẽ lập phiếu đặt

-

phòng.
o Đối tác: Bộ phận Lễ tân
Mô tả kịch bản
o Tiền điều kiện: Lễ tân phải đăng nhập và khách hàng phải được

o

thêm vào danh sách trước.
Luồng sự kiện
Lễ tân

1. Đăng nhập

Hệ thống
2. Kiểm tra đăng nhập
2.1. Yêu cầu chọn việc

3.1. Chọn lập phiếu đặt phòng

3.2. Hiển thị phom đặt phòng

4.1. Chọn khách hàng

4.2. Lấy khách hàng

5.1. Chọn loại phòng

5.2. Lấy loại phòng

6.1. Chọn phòng

6.2. Lấy phòng trống

7.1. Thêm phiếu đặt phòng


7.2. Yêu cầu (Y/C) nhập thông tin phiếu
đặt phòng

7.3. Nhập thông tin ngày vào
7.4. Nhập thông tin ngày ra
7.5. Nhập thông tin nhân viên
7.6. Chọn thêm phiếu đặt phòng

7.7. Thêm thông tin phiếu đặt phòng
7.8. Hiển thị lại danh sách

8.1. Sữa phiếu đặt phòng

8.2 Yêu cầu (Y/C) nhập thông tin cần sữa

8.3. Nhập thông tin cần sữa
8.4. Chọn sữa

8.5. Sữa phiếu đặt phòng
8.6. Hiển thị lại danh sách

9.1. Xóa phiếu đặt phòng

9.2. Yêu cầu (Y/C) nhập mã phiếu đặt
phòng
20
20


9.3. Nhập mã phiếu đặt phòng

9.4. Chọn xóa

9.5. Xóa phiếu đặt phòng
9.6. Hiển thị lại danh sách

2.3.4.2 Lớp tham gia ca sử dụng

+1
PhieuDatPhong

W_DangNhap
W_QlPhieuDat
MaPhieuDat

TaiKhoan
MatKhau
KiemTraDangNhap()
LapPhieuDat()
LapPhieuNhan()
LeTan
LapPhieuThueDichVu()
(from Use Case ...)
View)
QlKhachHang()
QlNhanVien()
LapHoaDon()
QlPhong()
QlTienNghi()
QlDichVu()


C_QlPhieuDat
laydsKhachHang()
hienthidsPhieuDat()
laydsLoaiPhong()
laydsPhongTrong()
themPhieuDatPhong()
suaPhieuDat()
xoaPhieuDat()

layNgayDen()
layNgayDi()
hienthiPhieuDat()
themPhieuDat()
suaPhieuDat()
xoaPhieuDat()

MaPhieuDat
MaKhachHang
NgayDat
TienCoc
themPhieuDat()
suaPhieuDat()
xoaPhieuDat()
laydsPhieuDat()
+1

+1
+1

LoaiPhong

MaLoaiPhong
TenLoaiPhong
DonGia
SoNguoiChuan
SoNguoiToiDa
themLoaiPhong()
suaLoaiPhong()
laydsLoaiPhong()

+1

+n

Phong

+n

MaPhong
MaLoaiPhong
MaTinhTrangPhong
TenPhong
themPhong()
suaPhong()
xoaPhong()
laydsPhong()
opname()

2.3.4.3 Biểu đồ trình tự

21

21

+n

ChiTietPhieuDat
+1
TinhTrangPhong
MaTinhTrangPhong
TenTinhTrangPhong
layPhongTrong()

MaPhieuDat
MaPhong
NgayDen
NgayDi

+1
KhachHang
MaKhachHang
TenKhach
NgaySinh
DienThoai
DiaChi
CMND
themKhachHang()
suaKhachHang()
xoaKhachHang()
laydsKhachHang()
hienthidsKhachHang()



: LeTan

: W_DangNhap

: C_QlPhieuDat

: W_QlPhieuDat

: KhachHang : TinhTrangPhong

: LoaiPhong

1: Dang Nhap
2: KiemTraDangNhap( )
3: Y/C Chon Viec
4: LapPhieuDat( )
5: hienthiPhieuDat( )

6: Chon Khach Hang

7: laydsKhachHang( )
8: laydsKhachHang( )
9:
10:
11: hienthiPhieuDat( )
12: Chon Loai Phong
13: laydsLoaiPhong( )
14: laydsLoaiPhong( )
15:

16:
17: hienthiPhieuDat( )
18: Chon Phong
19: laydsPhongTrong( )
20: layPhongTrong( )
21: laydsPhong( )
22:
23:
24:
25: hienthiPhieuDat( )
26: layNgayDen( )
27: layNgayDi( )
28: themPhieuDat( )
29: themPhieuDatPhong( )
30: themPhieuDat( )
31:
32:
33: hienthiPhieuDat( )
34: suaPhieuDat( )
35: Y/C Nhap Thong Tin Can sua
36: Nhap Thong Tin Can Sua
37: Chon Sua
38: suaPhieuDat( )
39: suaPhieuDat( )
40:
41:
42: hienthiPhieuDat( )
43: xoaPhieuDat( )
44: Y/C Nhap Ma Phieu Dat Phong
45: Nhap Ma Phieu Dat Phong

46: Chon Xoa
47: xoaPhieuDat( )
48: xoaPhieuDat( )
49:
50:
51: hienthiPhieuDat( )

22
22

: Phong

: PhieuDatPhong


2.3.5 Lập phiếu nhận phòng
2.3.5.1 Đặc tả
- Mô tả tóm tắt
o Tên ca sử dụng: Lập phiếu nhận phòng.
o Mục đích: Giúp nhân viên Lễ tân lập phiếu nhận phòng.
o Tóm lược: Khi cso khách hàng nhận phòng, Lễ tân sẽ lập phiếu

-

nhận phòng.
o Đối tác: Lễ tân.
Mô tả kịch bản
o Tiền điều kiện: Lễ tân phải đăng nhập và khách hàng đã đặt
o


phòng rồi.
Luồng sự kiện

Lễ tân

Hệ thống

1. Đăng nhập

2. Kiểm tra đăng nhập
2.1. Yêu cầu chọn việc

3.1. Chọn lập phiếu nhận phòng

3.2. Lấy danh sách (ds) phiếu đặt
phòng
3.3. Hiển thị danh sách phiếu nhận

4.1. Chọn phiếu đặt

4.2. Yêu cầu (Y/C) chọn phiếu đặt
phòng

4.3. Chọn ngày nhận
4.4. Chọn thêm

4.5. Thêm một phiếu nhận phòng
4.6. Hiển thị lại danh sách phiếu nhận
phòng
5.2 Yêu cầu (Y/C) nhập mã phiếu nhận

phòng

5.1. Xóa phiếu nhận phòng
5.3. Nhập mã phiếu nhận phòng
5.4. Chọn Xóa

5.5. Xóa phiếu nhận phòng
5.6. Hiển thị lại danh sách

2.3.5.2 Lớp tham gia ca sử dụng

23
23


W_QlPhieuNhan
W_DangNhap
TaiKhoan
MatKhau

LeTan
(from Use Case ...)
View)

KiemTraDangNhap()
LapPhieuDat()
LapPhieuNhan()
LapPhieuThueDichVu()
QlKhachHang()
QlNhanVien()

LapHoaDon()
QlPhong()
QlTienNghi()
QlDichVu()

MaPhieuNhan
MaPhieuDat
hienthiPhieuNhan()
themPhieuNhan()
suaPhieuNhan()
xoaPhieuNhan()

PhieuNhanPhong

C_QlPhieuNhan

MaPhieuNhan
MaPhieuDat
+0...1 NgayNhan

layPhieuNhan()
themPhieuNhan()
suaPhieuNhan()
xoaPhieuNhan()
+1

PhieuDatPhong
MaPhieuDat
MaKhachHang
NgayDat

TienCoc
themPhieuDat()
suaPhieuDat()
xoaPhieuDat()
laydsPhieuDat()

2.3.5.3 Biểu đồ trình tự

24
24

themPhieuNhan()
suaPhieuNhan()
xoaPhieuNhan()


: LeTan

: W_DangNhap
1: Dang Nhap

: C_QlPhieuNhan

: W_QlPhieuNhan

: PhieuDatPhong

2: KiemTraDangNhap( )
3: Y/C Chon Viec
4: LapPhieuNhan( )

5: hienthiPhieuNhan( )
6: layPhieuNhan( )
7: laydsPhieuDat( )
8:
9:
10: hienthiPhieuNhan( )
11: Chon Phieu Dat
12: Chon Ngay Nhan
13: Chon Xac Nhan
14: themPhieuNhan( )
15: themPhieuDat( )
16:
17:
18: hienthiPhieuNhan( )

19: xoaPhieuNhan( )
20: Y/C Nhap Ma Phieu Nhan
21: Nhap Ma Phieu Nhan
22: Chon Xoa
23: xoaPhieuNhan( )
24: xoaPhieuNhan( )
25:
26:
27: hienthiPhieuNhan( )

25
25

: PhieuNhanPhong



×