Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Đánh giá cấu trúc rừng thổ lộ tại bản nậm cừm, xã nậm giôn, huyện mường la, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.78 KB, 39 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................. 3
MỘT SỐ KÝ HIỆU DÙNG TRONG ĐỀ TÀI .............................................. 4
CHƢƠNG I................................................................................................... 5
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 5
CHƢƠNG II ................................................................................................. 7
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................................... 7
2.1. Trên thế giới ....................................................................................... 7
2.2. Ở Việt Nam......................................................................................... 8
CHƢƠNG III.............................................................................................. 10
MỤC TIÊU, NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 10
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................... 10
3.2. Địa điểm nghiên cứu tại bản Nậm Cừm ........................................... 10
3.3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 10
3.4. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 10
3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................. 10
3.5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................... 10
3.5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu.......................................................... 11
CHƢƠNG IV.............................................................................................. 15
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................ 15
4.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................ 15
4.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................. 15
4.1.2. Về dân số.................................................................................... 15
4.1.3. Địa hình ..................................................................................... 15
4.1.4. Về xã hội .................................................................................... 16
4.2. Tồn tại và hạn chế, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm ................... 16
4.3. Về kinh tế ......................................................................................... 17
4.4. Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội................................................... 17
4.4.1. Thuận lợi.................................................................................... 17
4.4.2. Khó khăn ................................................................................... 17
1




4.4.3. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................. 17
CHƢƠNG V ............................................................................................... 19
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 19
5.1. Đặc điểm hình thái cây thổ lộ .......................................................... 19
5.2. Nghiên cứu tầng cây cao................................................................... 20
5.2.1. Nghiên cứu tình hình sinh trƣởng của cây Thổ Lộ .................... 20
5.2.2. Đặc điểm cấu trúc tầng cây cao ................................................. 21
5.3. Đặc điểm tái sinh .............................................................................. 22
5.3.1. Mật độ tái sinh loài thổ lộ. ......................................................... 23
5.3.2. Chất lƣợng tái sinh loài cây thổ lộ ............................................. 23
5.3.3. Phân bố cây tái sinh theo chiều cao............................................ 25
5.4. Đề xuất, kiến nghị một số biện pháp kỹ thuật trồng rừng thổ lộ...... 27
CHƢƠNG VI .............................................................................................. 29
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ......................................................... 29
6.1. Kết luận ............................................................................................ 29
6.1.1. Đặc điểm hình thái của loài cây Thổ Lộ..................................... 29
6.1.2. Đặc điểm cấu trúc mật độ tầng cây cao ..................................... 29
6.2. Tồn tại .............................................................................................. 30
6.3. Kiến nghị .......................................................................................... 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 32
PHỤ BIỂU .................................................................................................. 33

2


LỜI NÓI ĐẦU
Để kết thúc khóa chương trình đào tạo Trung cấp Lâm sinh Khóa h c k48
của trường Cao đẳng Sơn La. Được sự nhất trí của Ban Giám hiệu nhà trường,

Khoa Nông Lâm, tôi tiến hành làm đề tài: “Đánh giá c
c ng Thổ Lộ ại
bản Nậm C m – xã Nậm Giôn – h yện Mường La – ỉnh Sơn La”.
Đến nay tôi đã hoàn thành báo cáo tốt nghiệp của mình. Trong thời gian
thực hiện đề tài, tôi đã được sự giúp đỡ của chính quyền bản n m c m và các
ban ngành lãnh đạo,UBND ã n m giôn.
Nhân dịp này cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn chân thành, sâu sắc đến
với Giảng viên Nguyễn Thị Loan người đã trực tiếp hướng dẫn tôi cùng với các
thầy, cô giáo bộ môn trong Khoa Nông Lâm. Cảm ơn các ban ngành lãnh đạo,
cùng toàn thể các cán bộ, công nhân viên chức trong ã đã giúp tôi trong quá
trình thực t p tại địa phương.
Do điều kiện về thời gian và trình độ còn hạn chế nên báo cáo không thể
tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nh n được sự đóng góp của các thầy cô
giáo và các bạn để báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi in chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ của t p thể và cá nhân đã tạo
điều kiện cho tôi.
Xin chân thành cảm ơn!
Sơn La, ngày….tháng….năm 2013
Sinh viên

Mùa A Chông

3


MỘT SỐ KÝ HIỆU DÙNG TRONG ĐỀ TÀI
STT

Số thứ tự


D1,3

Đường kính thân cây tại vị trí 1,3m (cm)

Dt

Đường kính tán cây (m)

Hvn

Chiều cao vút ng n (m)

Hdc

Chiều cao dưới cành (m)

N/ha

M t độ (cây/ha)

N%

Tỷ lệ % số cây

N/D1,3

Phân bố số cây theo đường kính

N/Hvn


Phân bố số cây theo chiều cao vút ng n

Hvn /D1,3

Tương quan chiều cao vút ng n và đường kính ngang ngức

OTC

Ô tiêu chuẩn

ODB

Ô dạng bản

ĐT

Đông tây

NB

Nam Bắc

TB

Trung bình

Xn2

Tiêu chuẩn khi bình phương


Nopt

M t độ tối ưu

%

Tỷ lệ phần trăm

m

Số tổ

k

Cự ly tổ

n

Dung lượng mẫu

fi

Tần số của trị quan sát

4


CHƢƠNG I
ĐẶT VẤN ĐỀ
R ng là nguồn tài nguyên quý giá của đất nước, là một bộ ph n quan

tr ng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với đời sống và sản uất của
ã hội. R ng còn là phần quan tr ng nhất cấu thành sinh quyển và r ng là yếu tố
không thể thiếu trong tự nhiên, nó có vai trò cực kỳ quan tr ng tạo nên cảnh
quan và có tác động mạnh mẽ đến các yếu tố khí h u, đất đai.
R ng có ảnh hưởng đến nhiệt độ, độ ẩm không khí, thành phần khí quyển
và có ý nghĩa điều hòa khí hâu. R ng là v t cản gió, r ng làm v t giảm tiếng ồn đáng
kể và có ý nghĩa đ c biệt quan tr ng làm cân bằng hàm lượng O 2 và CO2 trong khí
quyển, r ng còn tạo ra tiểu khí h u có tác dụng tốt đến sức khỏe con người.
R ng có vai trò bảo vệ nguồn nước, chống ói mòn và thảm thực v t r ng có vai
trò giữ lại một phần nước mưa, chống chảy tràn. R ng cung cấp o i hóa điều
hòa khí h u, là môi trường sống của tất cả các loài sinh v t trên trái đất. R ng
chống ói mòn đất cản sức gió và ngăn cản tốc độ chảy của dòng nước. R ng còn là
nơi vui chơi, giải trí khu vực sinh thái, là nơi các nhà khoa h c, tìm hiểu và
nghiên cứu thám hiểm. Cân bằng hệ sinh thái về thực v t và động v t tự nhiên
chống ói mòn đất nên điều tiết được lượng nước, hạn chế được lũ lụt, hạn hán
và r ng còn cung cấp gỗ, chất đốt và các nguyên liệu khác.
Bản N m Cầm là bản vùng cao thuộc ã N m Giôn của huyện Mường La – Tỉnh
Sơn La. Bản có diện tích đất tự nhiên là 250 ha, trong đó bản có 35 hộ với 228 nhân khẩu.
Bản N m C m là bản vùng cao có nhiều đồi núi cao với đường á đi lại còn g p nhiều
khó khăn như: Về m t kinh tế còn nhiều hạn chế, nhu cầu sản uất kinh doanh của
người dân còn g p nhiều cái khó khăn, dân sống chủ yếu bằng nghề nông như: Nương
rẫy và trồng ngô, lúa nước. Với điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn. Bản cách ã
N m Giôn khoảng 45km, trung tâm ã ở gần Hồ nước Sông Đà và ã cách thủy
điện Sơn La khoảng 20km. Bởi v y, hiện nay có hồ nước Sông Đà mênh mông
đã tạo điều kiện cho người dân phát triển, sản uất kinh doanh rất thu n lợi như:

5


Đánh bắt cá và v n chuyển hàng hóa bằng thuyền rất thu n tiện cho việc đi lại

cũng như việc trao đổi buôn bán hàng hóa.
R ng cây Thổ lộ tại bản là loài cây r ng tự nhiên và qua nhiều năm đã
được người dân quản lý và bảo vệ đã có bước phát triển tốt, đạt hiệu quả cao về
chất lượng gỗ tốt. Có nhiều tầng cây cao nhưng phần lớn là loài cây Thổ lộ
chiếm phần lớn với tỷ lệ có nhiều cây gỗ to, đã được người dân quản lý, bảo vệ
và sử dụng để làm nhà.
Cây Thổ Lộ là loài cây tự nhiên có phổ biến và rộng rãi, khác m i nơi trên
đất nước Việt Nam. Cây Thổ lộ phân bố ở nhiều vùng và có quy mô lớn nhưng
tuy nhiên, r ng tự nhiên cho nguyên liệu chế biến trong công nghệp còn chưa
đạt hiệu quả như mong muốn, nhất là về sản uất kinh doanh lấy gỗ còn chưa
đạt được những mục tiêu uất khẩu, kinh doanh trên thị trường.
Chấm dứt tình trạng khai thác r ng b a bãi và sử dụng r ng không đúng
đích. Tránh tình trạng tự do di cư – di canh b a bãi đã tồn tại t mấy chục năm
nay bằng cách quản lý, ch t chẽ các đồng bào dân tộc chuyên sống du canh, du
mục t trước đến nay tại các địa phương.
Những vấn đề sử dụng r ng cây Thổ lộ tại bản N m C m cần phải có kế
hoạch bảo vệ. Quản lý r ng Thổ lộ một cách bền vững và lâu dài để nhằm tạo
điều kiện cho cây tái sinh phát triển một cách bền vững. T đó tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài “Đánh giá c

c

ng Thổ lộ ại bản Nậm C m, xã Nậm

Giôn, h yện Mường La, ỉnh Sơn La”. Nhằm thu th p số liệu về tình hình phát
triển của cây Thổ lộ và sự đa dạng hệ sinh thái r ng tại bản N m C m.

6



CHƢƠNG II
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Trên thế giới
Trên thế giới nghiên cứu tái sinh đã sớm được nhiều nhà khoa h c, lâm
nghiệp quan tâm cả về tái sinh tự nhiên và tái sinh nh p tạo, tái sinh ôn đới, tái
sinh tự nhiên và tái sinh hàn đới. Riêng đối với tái sinh r ng nhiệt đới, mới được
đ t ra t năm 1930 trở lại đây.
Theo các nhà khoa h c nghiên cứu thì hiệu quả tái sinh được ác định
bằng các chỉ tiêu như: M t độ, công thức, tổ thành, cấu trúc tuổi, chất lượng đ c
điểm phân bố.
P.W.Richrd đã tiến hành nghiên cứu với tựa đề “R ng mưa nhiệt đới”
Bernerd Rollet (1974) đã tổng kết về kết quả nghiên cứu về cây tái sinh cho
thấy, trong các ô tiêu chuẩn kích thước nhỏ (1m

1m) hay (1.5m

1m) thì cây

tái sinh có dạng phân bố cụm.
Nghiên cứu quy lu t cấu trúc chiều cao (N/H) là một trong những quy lu t
cơ bản, có vai trò quan tr ng trong hệ thống các quy lu t kết cấu lâm phần, nó
được nhiều tác giả trên thê giới quan tâm A.shiffell, H,amefer, Werbull (1964)
nghiên cứu phạm vi phân bố chiều cao trong lâm phần không đều tuổi cho thấy
có hệ số biến động bình quân là 24.8%.
Quan hệ giữa chiêu cao và đường kính thân cây, là một quy lu t cơ bản và
quan tr ng trong hệ thống các quy lu t cấu trúc lâm phần.
Qua các công trình nghiên cứu của nhiều tác giả cho thấy, đường cong
biểu thị (H/D) có thể thay đổi hình dạng và luôn dịch chuyển lên phía trên khi
tuổi lâm phần tăng lên.
Một số tác giả nghiên cứu tái sinh ở r ng nhiệt đới Châu Á như Bava

(1954), Catinot (1965) cho thấy, dưới tán r ng nhiệt đới, nhìn chung có đủ số
lượng cây tái sinh có giá trị kinh tế. Do v y, các biện pháp lâm sinh đề ra là cần
thiết để bảo vệ và phát triển cây tái sinh có trong r ng.

7


2.2. Ở Việt Nam
Đối với Việt Nam, vấn đề tái sinh chưa được nghiên cứu nhiều một số kết
quả nghiên cứu tái sinh thường được đề c p trong quá trình nghiên cứu của thảm
thực v t.
Trong thời gian năm 1962 – 1969 việc điều tra quy hoạch r ng đã điều tra
tình hình tái sinh tự nhiên theo các “Loại hình thực v t ưu thế” r ng thú sinh ở
Yên Bái (1965), Hà Tĩnh (1966), Quảng Bình (1969). Bằng phương pháp đo
đếm điển hình dựa vào số liệu cây tái sinh ha, mà các tác giả phân chia khả năng
tái sinh tự nhiên nhiệt đới thành 5 cấp, kết quả điều tra tái sinh tự nhiên nhiệt đới
thành 5 cấp, kết quả điều tra đã được Vũ Đình Huề (1975). Tổng kết thành báo cáo
khoa h c “Khái quát về tình hình tái sinh tự nhiên ở r ng Miền Bắc Việt Nam”.
Dựa vào m t độ tái sinh, Vũ Đình Huề (!969) đã phân chia khả năng tái
sinh r ng thành 5 cấp. Trong đó cấp tốt nhất là 12.000 cây/ha. Cấp trung bình là
4.000 – 8.000 cây/ha. Cấp ấu có m t độ t 2.000 – 4.000 cây/ha. Nhìn chung
ngheien cứu này mới được chú tr ng đến với số lượng cây tái sinh.
Khả năng thuần nhất cả tương quan (H/D) giữa các loài ho c lâm phần
khác nhau là không phổ biến. T đó mỗi đối tượng cụ thể cần được nghiên cứu
đầy đủ t mỗi quan điểm này có thể rút ra kết lu n có ý nghĩa thiết thực trong
công tác điều tra r ng.
Bằng khóa lu n này tôi muốn góp thêm một phần việc nhỏ vào việc tìm
hiểu tái sinh r ng tự nhiên và cấu trúc r ng ở khu vực bản N m C m nhìn
chung. Các công trình nghiên cứu về đa dạng sinh h c ở Việt Nam, phần lớn chỉ
r ng lại ở hệ thống số loài trong một hệ thực v t ho c trong khu vực rộng lớn

như Miền Bắc Việt Nam (198.000km2) Việt Nam (330.000km2). ho c Đông
Dương (737.000km2). Ngoài ra có một vài công trình đề c p tới vấn đề yếu tố
địa lý dạng sống.
Các nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố đến tính đa dạng của thực
v t thấp mới chỉ được t p trung ở các vấn đề sau.
Một số công trình nghiên cứu của Vương Văn Quyền về vai trò bảo vệ đất
của cây bụi thảm tươi dưới r ng trồng ở vùng nguyên liệu giấy cho thấy: Duy trì
8


và phát triển đất cây bụi thảm tươi cần được em là các biện pháp quan tr ng
nhằm nâng cao khả năng chống ói mòn, bảo vệ đất r ng.
Công trình nghiên cứu của Thái Phiên và Tử Siêm về cây phân anh phụ
đất với chiến lược được sử dụng đất đốc hiệu quả Việt Nam đã khẳng định.
Biện pháp công trình đơn độc cũng không thể thay thế biện pháp sinh h c
trong việc phục hồi đất dốc thoái hóa và phân khoáng dù đầy đủ cũng không
thay thế hoàn toàn phân hữu cơ trong thâm canh r ng trồng.
Công trình nghiên cứu của Đoàn Thị Mai (1997) đề c p đến vai trò của
cây bụi thảm tươi trong hệ canh tác r ng trồng với mục tiêu phát triển bền vững
cho một số phương án sử dụng đất trong canh tác đất ác định tỷ lệ che phủ của
cây bụi thảm tươi và có thể em là nhân tố tác dụng bảo vệ đất quan tr ng nhất
của r ng trồng r ng tự nhiên.
Công trình nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Diệp (!999) cho thấy các
nhân tố hoàn cảnh ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phát triển của cây bụi thảm
tươi là độ tán che trồng cây cao, độ ch t và hàm lượng mùn.
Ngoài ra còn có một công trình nghiên cứu về mức độ phong phú loài
thực v t t ng thấp và ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đến đa dạng loài như
công trình ngheien cứu của Đồng Thanh Hải (1996), Lưu Cảnh Trung (!997),
Nguyễn Hải Hà (1999) nhìn chung các công trình nghiên cứu đã nêu lên vai trò
cảu thực v t tầng thấp trong chống ói mòn đất, nâng cao độ phì của đất và bảo

vệ nguồn nước.

9


CHƢƠNG III
MỤC TIÊU, NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
R ng Thổ lộ tại khu vực bản N m C m
3.2. Địa điểm nghiên cứu tại bản Nậm Cừm
R ng Thổ lộ tại bản N m C m – ã N m Giôn – Mường La – Sơn La
3.3. Mục tiêu nghiên cứu
Bổ sung những hiểu biết về đ c điểm cấu trúc r ng và tái sinh tự nhiên
dưới tán r ng tự nhiên làm cơ sở cho công tác bảo vệ và bảo tồn để phát triển
loại cây Thổ lộ r ng tự nhiên.
3.4. Nội dung nghiên cứu
- Xác định m t độ diện tích r ng
- Nghiên cứu đ c điểm cấu trúc tầng cây gỗ lớn (D1.3, Hvn, Hdc)
- Nghiên cứu đ c điểm cây tái sinh
- Đề uất một số biện pháp quản lý r ng tại bản
3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.5.1. Phương pháp h hập số liệu
- Kế th a số liệu về điều kiện tự nhiên kinh tế, ã hội và các vấn đề liên
quan tại bản.
* Phương pháp điều tra
- L p 6 ÔTC giải giác phân bố trên toàn bộ diện tích. Mỗi ÔTC có diện
tích 1.000m2 tại các khu vực r ng nghiên cứu S ÔTC = 1.000m2 (35 x 28.57m)
- Điều tra các chỉ tiêu sau:
+ Tầng cây cao, điều tra về D1.3, Hvn, Dt
+ Điều tra các nhân tố ảnh hưởng như: Trâu, bò, gia súc, tình hình cháy r ng

- Phương pháp ử lý số liệu
* Điều tra trồng cây tái sinh

10


Trong OTC điển hình tạm thời, chúng tôi tiến hành l p các ô dạng bảng
(ODB) diện tích mỗi ô dạng bảng là 4m2 (2

2) tổng dieenjtichs của các ODB

chiếm 10% diện tích mỗi ÔTC trong 1 OTC là 250.
Trong các ODB và trong các OTC tiến hành điều tra đo đếm các cây tái
sinh có đường kính D1.3 < 6cm ghi vào biểu 02
Biểu 02: Điều tra tầng cây tái sinh
Nguồn gốc
tái sinh

Loài
D1.3
cây

STT

<0.5 0.5 - 1 – >0.5
1
1.5

Chồi


Hạt

Chât lƣợng
tái sinh
Tốt

TB

Xấu

Ghi
chú

1
2

* Điều tra cây bụi thảm tươi
L p 5 ODB, 4 ô ở 4 gốc và 1 ô ở giữa, diện tích ODB là 25m2
-

Điều tra các chỉ tiêu loài cây độ che phủ, chiều cao bình quân, tình ình

sinh trưởng (Tốt, TB, ấu)
+ Độ che phủ hoàn toàn: 0.1 điểm
+ Độ che phủ 1 phần: 0.5 điểm
+ Không che phủ: 0 điểm
Biểu 03. Điều tra cây bụi thảm tƣơi
Vị trí…………………………………

Ngày điều tra:………………………..


Hướng dốc…………………………..

Người điều tra:………………………

Độ dốc………………………………

Số hiệu OTC……………………….

STT
ODB

Tên loài
cây chủ
yếu

Độ che
phủ (%)

Hvn(m)

Tình hình sinh trƣởng
Tốt
Trung
Xấu
bình

1
2
3

3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu
T số liệu ngoại nghiệp thu th p được tiến hành tính toán một số chỉ tiêu
11


* Công thức tổ thành
Áp dụng công thức tính khác ở thành của Nguyễn Hữu Hiến (1972) với
trình tự các bước sau:
- Thống kê số lượng cá thể theo loài
- Tính số loài và tổng số cá thể của các loài
- Tính số lượng cá thể bình quân cho mỗi loài theo công thức
NTB = N/m
Trong đó:
NTB là số cá thể bình quân của một loài
N: Tổng số cá thể của các loài
m: Loài có số lượng cá thể  NTB sẽ tham gia vào công thức tổ thành và
được g i là loại ưu thế.
- Xác định hệ số tổ thành (Ki)
Ki 

ni
.10
N

Với ni: Là tổng số cá thể của loài i
N: Là tổng số cá thể của các loài
Trong công thức tổ thành, loài nào có hệ số tổ thành lớn thì được viết
trước, các hệ số tổ thành lấy bằng phần mười. Nếu hệ số tổ thành 0.5 thì dùng
dấu (+) và nếu <0.5 thì dùng dấu (-)
* Tính tổng đường kính chiều cao bình quân.

Khi OTC điều tra có số cây <30
X

1
 xi
n

Khi OTC điều tra có số cây lớn hơn 30 tính như sau:
+ Tiến hành chia tổ ghép nhóm các trị số quan sát theo công thức
+ Tính số tổ (m): m =52g
Tính cự ly tổ (K)
K

X max  X min
m

Xmin: Trị số điều tra nhỏ nhất
12


Xmax: Trị số điều tra lớn nhất

Bảng tính các đặc trƣng mẫu
Xi

fi

Xi fi

Xi 2fi



Xi: Cỡ D1.3; Hvn; HDC; DT
fi: Tần suất thực nghiệm
Tính các đ c trưng mẫu.
X=

1
n

 fi, Xi

Trong đó: Xi: trị số giữa tổ
fi : tần số tương ứng với mỗi tổ.
- Trung bình mẫu: xi 

1 n
 fi . xi
n i 1

với n: số cây

( fi.xi) 2
O2 x
2
- Phương sai: S 
với O2 x   fi.xi 
n
n 1
2


- Sai tiêu chuẩn: S  S 2
S
xi

- Hệ số biến động: S %  .100
- Sai số tuyệt đối:   1,96
- Sai số tương đối: % 

s
n


.100
xi

Để kiểm tra sự sinh trưởng ở các dạng địa hình có thuần nhất hay không,
chúng em sử dụng phương pháp kiểm tra theo tiêu chuẩn U.
U 

x1  x 2
S12 S 22

n1 n2

13


x1 ; x 2 : Giá trị trung bình của mẫu 1 và mẫu 2.
S12 ; S 22 : Phương sai của mẫu 1 và mẫu 2.


n1, n2: Dung lượng mẫu 1 và mẫu 2
Nếu U < 1,96 thì các mẫu đồng nhất, ta có thể gộp lại thành một tổng thể, nếu
U > 1,96 thì ngược lại.

* Chất lượng sinh trưởng
- Tốt: NA% 

Na
.100
N

- Trung bình: N B % 
- Xấu: NC % 

NB
.100
N

NC
.100
N

Trong đó:
N: Tổng số cây trong 1 ÔTC
NA: Tổng số cây tốt trong 1 ÔTC
NB: Tổng số cây trong bình trong 1 ÔTC
NC: Tổng số cây ấu trong 1 ÔTC
* M t độ
M


N
.104 (Cây/ha)
500

Trong đó:
M: Số cây điều tra được trên 1 ha đơn vị cây/ha
N: Tổng số cây trong 1 ÔTC
* Nguồn gốc tái sinh
NH % 

- Tái sinh hạt

14

NH
.100
N


CHƢƠNG IV
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
4.1. Đặc điểm tự nhiên
4.1.1. Vị í địa lý
N m Giôn là một ã vùng 3 đ c biệt khó khăn của huyện Mường La.
Địa hình phần lớn là đồi núi cao, có nhiều sống suối hiểm trở nên đã gây
không ít khó khăn cho việc đi lại giữa các bản trung tâm vào bản và việc giao
thương hàng hóa.
Tổng diện tích đất tự nhiên là 12.000ha. Trong đó : Đất nông nghiệp là
9.000ha, còn lại là đất lâm nghiệp.

4.1.2. Về dân số
Xã gồm có 17 bản, có 681 hộ. Trong đó có 3389 nhân khẩu, bao gồm 3
anh em cùng sinh sống. Trong đó dân tộc H „Mông chiếm 40%, La Ha chiếm
22%, Kháng chiếm 38%. Toàn ã có 524 hộ nghèo, chiếm 76.9%. Đảng bộ ã
có 21 Chi bộ trực thuộc với tổng số 171 Đảng viên. Các cơ quan có 06 Chi bộ
với tổng số 42 Đảng viên. Cùng với sự đoàn kết của các cán bộ trong ã. Bên
cạnh đó luôn nh n được sự quan tâm của Thường trực Huyện ủy HĐND –
UBND và các ban ngành đoàn thể của huyện.
Được sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của Đảng và Nhà nước.
Sự nhiệt tình của đội ngũ cán bộ trẻ cùng sự ủng hộ của các ban ngành
đoàn thể, các cấp chính quyền và sự đồng thu n của nhân dân trong ã đã góp
phần không nhỏ để nâng cao chất lượng v t chất và tinh thần của nhân dân trong
ã. Trình độ dân trí của nhân dân càng được nâng cao trong lĩnh vực bảo vệ và
chăm sóc sức khỏe cho nhân dân đã được đảm bảo.
4.1.3. Địa hình
Xã N m Giôn có địa hình độ dốc lớn, nhiều đồi núi cao đi lại khó khăn đã
gây không ít khó khăn cho việc giao thương hàng hóa.
Trình độ dân trí giữa các bản, vùng không đồng đều.

15


Trình độ của một số cán bộ không đồng đều, khả năng đào tạo lại khó
khăn do tuổi già, sức yếu và một số cán bộ còn hạn chế về chuyên môn, chưa
đáp ứng nhu cầu của nhân dân.
Cơ sở v t chất và trang thiết bị còn thiếu thốn chưa đáp ứng được.
* Vị trí địa lý
- N m Giôn là một ã vùng cao có nhiều dãy núi cao nguyên với đất dốc
lớn, người dân sống chủ yếu bằng nghề nông.
- N m Giôn :

+ Phía Bắc giáp Lào Cai, Than Uyên
+ Phía Đông giáp Chiềng Lao, Hua Trai
+ Phía Tây giáp Quỳnh Nhai, Mường Giôn
+ Phía Nam giáp Thu n Châu, Sông Mã
4.1.4. Về xã hội
Toàn ã có 17 banrm 681 hộ. Trong đó có 3389 nhân khẩu. Tổng số hộ
nghèo là 524 hộ, chiếm 76.9% hộ c n nghèo là 50 chiếm 7.3%.
- Xã có 01 trường THCS có 18 cán bộ Giáo viên và 223 h c sinh, tổng số
7 lớp. Trong đó lớp 9 có 02 lớp.
- Có 01 trường Tiểu h c có 37 cán bộ giáo viên với 511 h c sinh.
- Có 01 trường Mẫu giáo có 11 lớp, 215 cháu đang theo h c.
* Về giáo dục y tế
- Xã có một trạm y tế. Trong đó có 7 cán bộ : 02 y sĩ, 4 y tá, điều dưỡng 1
trung cấp.
- Trạm có 7 giường bệnh, do điều kiện v t chất trang thết bị còn thiếu
thốn nên điều trị bệnh nhân ngoài ngoại trú không điều trị nội trú.
Mỗi năm có trên 2000 bệnh nhân đến khám, trạm y tế ã chưa có nhà ây
nên bệnh nhân phải điều trị ngoại trú.
4.2. Tồn tại và hạn chế, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm
Do địa hình phức tạp, giao thông đi lại khó khăn. Đ c biệt là trong mùa
mưa lũ, đường t trung tâm ã đến một số bản còn sạt lở nhiều, chỉ mùa khô
mới đi lại được, một số bản chưa có lớp h c cho các em h c sinh.
16


Do địa hình phức tạp, có nhiều sông suối, đồi núi cao hay bị sạt lở vào
mua mưa, gây khó khăn cho việc canh tác của nhân dân, dẫn đến tỉ lệ hộ nghèo
vẫn còn cao.
4.3. Về kinh tế
Những đ c trưng cơ bản về tình hình kinh tế của địa phương

- Là một ã vùng miền núi cao, đất dốc, lớn, điều kiện đi lại còn g p
nhiều cái khó khăn chính vì v y, người dân sống ở mức canh tác đất còn hạn
chế, đất có độ dốc lớn và nhiều sông suối nên người dân phải chịu ảnh hưởng
rất lớn về mức canh tác đất còn chưa có hiệu quả kinh tế chính vì thế người dân
mới chưa óa được cái nghèo, trở thành cái giàu, sự giàu nghèo phân không
đồng đều. Cho nên tỷ lệ nghèo còn chiếm phần lớn.
Trình độ dân trí thấp với tỷ lệ gia tăng dân số ngày càng nhiều, phong tục
t p quán giữa trình độ sản uất còn lạc h u với nhiều vướng mắc cần phải giải
quyết và thực hiện trong công tác tr t tự an toàn ã hội hiện nay.
4.4. Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội
4.4.1. Thuận lợi
N m Giôn là một ã vùng miền núi nên hệ thống đường giao thông còn
nhiều hạn chế. Tuy nhiên Nhà nước đã tạo điều kiện mở đường t

ã lên các bản

vùng miền cũng được cải thiện t ng bước có kế hoạch đầu tư các công trình thi
công, mở các tuyến đường t

ã lên bản để người dân đi lại thu n lợi hơn.

4.4.2. Khó khăn
N m Giôn có địa hình phức tạp, đường ã đi lại khó khăn, gây không ít
cho việc giao thương hàng hóa.
Trình độ dân trí giữa các bản, vùng không đồng đều, một số cán bộ trình
độ chuyên môn còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân.
Cơ sở v t chất trang thiết bị còn thiếu thốn, chưa đáp ứng dược.
4.4.3. Điều kiện kinh tế xã hội
a. Thu n lợi
Nguồn lao động dồi dào, sáng tạo. Đồng bào và nhân dân đoàn kết tin

tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, đội ngũ cán bộ biết áp dụng khoa
h c – kỹ thu t vào trong sản uất, có uy tín trong cộng đồng. Đây là điều kiện
17


hu n lợi, quan tr ng trong sự nghiệp ây dựng và phát triển kinh tế ã hội của
địa phương.
b. Khó khăn
Trình độ dân trí thấp, cơ sở v t chất thiếu thốn, tỷ lệ gia tăng dân số còn cao.
Các tệ nạn ã hội (nạn nghiện hút) là những vướng mắc trong ã hội, sản uất kinh tế
của người dân còn lạc h u, chưa đáp ứng được cuộc sống của người dân.

18


CHƢƠNG V
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
5.1. Đặc điểm hình thái cây thổ lộ
Qua kết quả điều tra và thu th p số liệu cho thấy: Đ c điểm và tình hình
cây thổ lộ sinh trưởng và phát triển tốt trong quá trình điều ta và nghiên cứu loài
cây thổ lộ phân bố không đồng đều nhưng bên cạnh đó r ng thổ lộ có nhiều tầng
với tốc độ che phủ tương đối tốt.
Loài cây thổ lộ nó chỉ phân bố rải rác ở mỗi vùng có thể chiếm một phần
đất tự nhiên, r ng thổ lộ cho hiệu quả kinh tế đối với con người làm nguyên liệu
và sử dụng gỗ để làm nhà.
Cây thổ lộ thân thẳng, lá đơn m c cách, lá màu anh, lá non màu đỏ tím,
cành non và lá non phủ nhiều long, phân cành cao, vỏ màu nâu nhạt nứt d c sau
bong mảng, lá dầy cứng, hình trái oan, đầu và đuôi mũi nh n dần.
Cây thổ lộ cho ta nh n biết được sự sinh trưởng của cây và chiều cao thân
cây, giá trị sử dụng của cây, độ che phủ của cây, đường kính cây.

Loài cây thổ lộ có chiều cao t 20-25m, đường kính 40-60cm.
Thân tròn, thẳng, rễ ăn sâu trong đất giữ cho cây ít khi đổ, chủ yếu là bộ
rễ c t nhiều hơn. Rễ có khả năng giữ cho thân cây và hút nước cho cây.
Hoa lưỡng tính m c lẻ, hoa có màu trắng.
Quả hình cầu bẹt, khi quả chín khô, cứng có hạt và khi quả khô nứt thành
4-5 mảnh khi rụng uống đất.
Mỗi loài cây đều có đ c điểm khác nhau, đ c trưng cho mỗi loài, để phân
biệt được sự khác nhau của cây r ng. Mỗi cây r ng có sự thích nghi khác nhau,
bên cạnh đó mỗi loài cây r ng thường được phân biệt rõ và nh n biết được đ c
điểm của nó.

19


5.2. Nghiên cứu tầng cây cao
5.2.1. Nghiên cứ ình hình sinh ưởng của cây Thổ Lộ
Theo số liệu thống kê về cây thổ lộ trong r ng tự nhiên ở các OTC ta có
các biểu ử lý số liệu sau:
Biểu 5.1. Sinh trƣởng về đƣờng kính D1.3, Hvn, Dt
D1.3
OTC N

Xtb

S

Hvn
U

Xtb


U 1, 2  1, 74

15,03

3,89 25,92

32,30 U 3, 2  2, 24

19,5

3,59 18,43 U 3, 2  2,35

S%

S

S%

U
U 1, 2  1, 64

1

39

31,5 11,03 35,02

2


51

28,2 9,11

3

45 70,21 31,53 44,90 U 4,3  3,81

6,95 25,49 99,21

U 4,3  3,51

4

40 35,46 10,44 29,44 U 4,5  1, 74

17,52

U 4,5  1, 64

5

47 30,66 8,23

6

45

26,85 U 5, 6  2, 24 16,78


34,5 12,30 35,67

U 1, 6  3,81

25,7

3,08 17,56

3,55 21,13 U 5,6  3, 23
3,88 22,41

U1,6  2,81

- Qua biểu 5.1 cho ta thấy được các OTC cây thổ lộ r ng tự nhiên cây có
đường kính ngang ngực (D1.3) của 6 OTC đạt giá trị cao nhất ở (D1.3) là 70,21
cm với chiều cao Hvn lớn nhất là 25,7 m và chiều cao dưới cành (Hdc) cao nhất
là 17,34 m. Tuy nhiên qua kết quả điều tra và thu th p số liệu cho thấy cây thổ
lộ có thể đạt đường kính ngang ngực t 0,5- 1m so với những năm trước đây do
sử dụng gỗ nhiều cho nên trong khu vực nghiên cứu và l p OTC một số cây gỗ
lớn đã bị khai thác đi do nhu cầu sử dụng gỗ của con người ngày một càng tăng
cho nên số liệu không được cao.
- Cây có đ c điểm ưa sáng và phản ánh tốc độ sinh trưởng của cây với
điều kiện cây sinh trưởng tốt, có khả năng cho gỗ tốt đối với con người, sử dụng
làm nhà hay làm nguyên liệu và có giá trị khác.
- Ngoài ra ta còn nh n biết được cây thổ lộ một số đ c điểm hình thái như
gỗ rắn, thớ thân cứng và giác lõi.
20


Khi tiến hành nghiên cứu đ c điểm cây thổ lộ, tôi tiến hành l p OTC đo

đếm các cây trong OTC và đo đường kính ngang ngực ở (D1.3), với tiêu cí đánh
giá sự sinh trưởng của cây thổ lộ.
Qua biểu 1.4 cho ta thấy các OTC ở D1.3 tính được những kết quả đ t t
70,21-35,46 cm, đây là đường kính lớn nhất. Với đường kính nhỏ nhất ở D1.3 ta
tính được là 28,2-30,66 cm. Đường kính Hdc tính được giá trị lớn nhất là 17,34
m, với giá trị nhỏ nhất là 5,94-6,74 m, với đường kính trong các OTC có đường
kính ngang ngực ở D1.3 có sự chênh lệch, mỗi chỉ tiêu đều có số liệu khác nhau
về đường kính, Hvn và Hdc.
Qua các kết quả đạt được ở biểu 1.4 là ở OTC số O3 đạt t 70,21 (D1.3),
Hdc đạt t 17,34 cao hơn các OTC còn lại, những kết quả đạt được trên cho ta
hiểu được đường kính và chiều cao Hdc và Hvn.
5.2.2. Đặc điểm c u trúc tầng cây cao
Số lượng cây r ng ở khu vực điều tra m t độ tầng cây cao có sự sinh
trưởng tốt, độ che phủ đạt t 80-98% do khu vực đất m t bằng, điều kiện sinh
trưởng của cây thu n lợi hơn, cây có khả năng phát triển thường anh tốt, đất
ẩm. R ng tự nhiên sinh trưởng và phát triển thu n lợi hơn do điều kiện đất ẩm
cung cấp nhiều chất dinh dưỡng CO2.
Khả năng thích nghi của cây r ng có mối quan hệ cạnh tranh giữa quần ã
thực v t ho c mức độ sinh trưởng và phát triển cây r ng trong quần thể hay
quần ã thực v t r ng có mối quan hệ ch t chẽ giữa cây to và nhỏ, các loài cây
có thể phân bố rải rác trong một khu vực điều tra của các OTC.
Qua điều tra tại khu vực và l p OTC thu được số liệu ở bảng sau:
Biểu 5.2. Đặc điểm cấu trúc tầng cây cao
OTC
1

Số cây trong OTC
Tổng số
Thổ lộ
cây

39
18

Mật độ
Mật độ
cây thổ lộ
cây gỗ/ha
/ha
420
360

Tỷ lệ %
46,1

2

51

10

820

200

19,6

3

45


13

640

260

28,8

21


4

40

17

460

340

42,5

5

47

8

780


160

17,0

6

45

12

660

240

26,6

Qua biểu 5.2 m t độ tầng cây r ng nằm trong khoảng 820-780 cây/ha,
tầng cây thổ lộ có m t độ trong khoảng t 360-340 cây/ha, với tỷ lệ % giữa các
thổ lộ và cây r ng trong quần thể cây r ng và thổ lộ chiếm tỷ lệ t 46,1-42,5 %,
như v y loài cây r ng ngoài cây thổ lộ chiếm ưu thế hơn trong quần thể thực v t
r ng, nhưng trong quá trình tạo r ng là một ã thực v t r ng cùng tham gia.
Trong quần thể chủ yếu là quan hệ cùng loài ho c khác loài trong một quần ã
thực v t.
5.3. Đặc điểm tái sinh
R ng là một quá trình mang tính chất đ c thù của hệ sinh thái r ng, trong
đó bảo đảm cho r ng phát triển và tồn tại được, r ng là tiền đề quan tr ng cho
nhu cầu sử dụng r ng và quản lý, bảo vệ r ng phục hồi và phát triển.
Tái sinh r ng thể hiện ở lớp cây non sinh trưởng ở dưới tán r ng ho c bất cứ
trên trái đất còn mang tính chất đất r ng, có biểu hiện ở các giai đoạn tái sinh t

hạt hay tái sinh chồi, bao gồm một quá trình lien tiếp t cây con đến cây trưởng
thành, qua một giai đoạn hay một quá trình, tiến hóa t cây non đến cây con, cho
đến cây trưởng thành.
Trong quá trình nảy mầm t hạt đến bầu cho đến cây con mới chỉ là cây
còn non trẻ, phải qua một thời kỳ sinh trưởng của cây r ng cho đến cây trưởng
thành mới tạo hóa được cây thân gỗ.
Tuy nhiên cây tái ở trong điều kiện và hoàn cảnh sinh trưởng và phát
triển, cây phải chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố tác động t bên ngoài như
yếu tố khí h u, đất đai, yếu tố do con người, gia súc có thể tác động qua lại dẫn
đến cây tái sinh không có khả năng sinh trưởng, ch m phát triển, có thể còi c c,
chết, vàng lá, hay do con người ch t phá, khai thác làm nương, rẫy… Ở nhiều
nơi, các yếu tố dẫn đến quá trình tái sinh r ng trên cùng một địa điểm có thể ảnh
22


hưởng đến số lượng và chất lượng của cây tái sinh trên một đơn vị diện tích đất
tự nhiên.
Nghiên cứu cây tái sinh r ng tự nhiên cho ta biết được nguồn tái sinh t
đâu ( hạt hay chồi) và cần phải có biện pháp bảo vệ và quản lý r ng tự nhiên
cũng như r ng trồng, để bảo tồn đa dạng sinh h c, bảo vệ r ng và các hệ sinh
thái r ng giữ được nguồn nước, có độ che phủ được m t đất, giữ cho đất ẩm, khí
h u mát mẻ, chống ói mòn đất.
Bảo tồn đa dạng sinh h c của tài nguyên r ng là ngăn cạn nguồn nước,
cạn sức gió, chống ô nhiễm môi trường. R ng là tài nguyên quý giá của nhân
loại, r ng là một môn h c làm cơ sở để nghiên cứu hệ sinh thái r ng.
5.3.1. Mậ độ tái sinh loài thổ lộ.
Biểu 5.3. Mật độ tái sinh cây thổ lộ
OTC

N


M(cây/ha)

1

39

780

2

51

1020

3

45

900

4

40

800

5

47


940

6

45

900

Qua biếu 5.3 ta thấy ở các OTC m t độ tái sinh cây thổ lộ tương đối lớn,
đạt t 940-1020, bên cạnh đó do nhiều yếu tố tác động nên cây tái sinh qua điều
tra không được cao, bởi những yếu tố tác động vào r ng làm cho r ng bị mất
dần, dẫn tới quá trình suy thoái, đây là do những ảnh hưởng bên ngoài làm suy
giảm r ng tái sinh.
5.3.2. Ch lượng tái sinh loài cây thổ lộ
- Cây tái sinh phát triển và sinh trưởng dưới tán r ng chịu nhiều tác động
trực tiếp với yếu tố bên trong và bên ngoài với một hoàn cảnh r ng tự nhiên.

23


V y qua kết quả khảo sát và điều tra đánh giá chất lượng cây tái sinh không
được như mong muốn, đánh giá cây tái sinh và điều tra ở các OTC cho thấy
những nguyên nhân ảnh hưởng đến tái sinh và chất lượng, cả về số lượng cây tái
sinh là một h u quả cần có biện pháp thiết thực để bảo vệ r ng tự nhiên, t đó đề
uất các biện pháp kỹ thu t hợp lý tạo điều kiện giúp cho cây có khả năng sinh
trưởng tốt.
M t khác ta nghiên cứu hình thức tái sinh của loài thổ lộ để góp phần
nâng cao với mục đích kinh doanh r ng, qua đó ta có thể áp dụng nhiều hình
thức để ử lý bằng kỹ thu t nhân giống cho loài cây thổ lộ, t đó ta đánh giá

được phẩm chất giữa các loài trong quần ã thực v t.
T những kết quả điều tra cây tái sinh ở các OTC được thể hiện ở bảng sau:
Biểu 5.4. Chất lƣợng tái sinh cây thổ lộ
Chất lƣợng cây tái sinh %
Tốt

OTC

Xấu

TB

N/ha

Số cây

%

Số cây

%

Số cây

%

1

13


33,3

10

25,6

16

41,0

780

2

26

50,9

16

31,3

9

17,6

1020

3


24

53,3

13

28,8

8

17,7

900

4

16

40

24

60

0

0

800


5

20

42,5

18

38,2

9

19,1

940

6

18

40

14

31,1

13

28,8


900

24


70
60

%

50
Tốt

40

TB
30

Xấu

20
10
0
1

2

3

4


5

6

OTC

Biểu đồ 5.1. Biểu đồ thể hiện chất lƣợng cây tái sinh
Qua biểu 5.4 và biểu đồ 5.1. cho thấy chất lượng A,B,C của cây tái sinh
trong các OTC t O1-O6, với cây tốt là 13-26 cây, cây trung bình đạt t 10-24
cây, cây ấu là 8-16 cây, với tỷ lệ % cây tốt đạt t 33,3-53,3 %. Tổng số cây tốt
trong 6 OTC là 117 cây, trung bình 95 cây, ấu 55 cây với tỷ lệ tốt, trung bình,
ấu có các trị số giảm dần theo chiều uống.
Tổng số phần trăm của các OTC có sự chênh lệch giữa các ô, mỗi OTC có số
liệu khác nhau về tỷ lệ %, so sánh giữa các ô ta thấy O2 chiếm tỷ lệ % cao hơn
các ô khác.
5.3.3. Phân bố cây tái sinh theo chiều cao
Để góp phần nâng cao các biện pháp úc tiến tái sinh tự nhiên, làm giàu
r ng tự nhiên, phải đòi hỏi có kỹ thu t- khoa h c trong việc tạo r ng phù hợp
với điều kiện khí h u, muốn làm giàu r ng phải áp dụng kỹ thu t kinh doanh
quản lý sử dụng r ng bằng cách nhân giống, giao giống sang r ng tự nhiên
thành r ng trồng, biết t n dụng trong khoa h c sản uất nghiên cứu tính đa dạng
sinh h c của các loài thực v t r ng.
Qua nghiên cứu và điều tra sự phân bố cây thổ lộ tái sinh thể hiện ở bảng sau:

25


×