Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Báo cáo phân tích thiết kế hệ thống quản lý thu cước phí điện thoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 58 trang )

Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

MỤC LỤC

1


Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay tin học đã ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực của
hệ thống xã hội. Hầu hết các cơ quan đơn vị dù nhỏ đến lớn đều đang cố gắng ứng dụng
tin học vào trong các lĩnh vực công tác, học tập, sản xuất kinh doanh của đơn vị mình .
Do đó yêu cầu ứng dụng của tin học trong các hệ thống thông tin là rất lớn. Nhất là đối
với các hệ thống kinh doanh dịch vụ hiện nay xây dựng các ứng dụng để quản lý kinh
doanh, giới thiệu sản phẩm cũng như dịch vụ qua mạng và tại đơn vị mình là một đòi
hỏi cấp thiết hiện nay.
Môn học phân tích thiết kế hệ thống thông tin cung cấp cho chúng ta các cơ sở,
phương pháp để phân tích một hệ thống cụ thể trong thực tế đưa ra được mô hình về
chức năng, dữ liệu của hệ thống với các thông tin ít nhất nhưng mô tả thế giới thực đầy
đủ nhất, để từ đó thiết kế ứng dụng cho hệ thống.
Trong bài tập lớn môn học này em đã áp dụng các quy tắc, phương pháp và các trình
tự phân tích để phân tích hệ thống Quản lý thu phí cước điện thoại. Đây là một hệ
thống thường được sử dụng trong các bưu điện để quản lý, tính toán thu cước phí của
các khách hàng đăng ký thuê bao điện thoại với bưu điện .
Em xin cảm ơn sự hướng dẫn và đóng góp ý kiến nhiệt tình của cô giáo Chu Thị


Hường trong quá trình làm bài tập lớn này.

2


Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

Chương I : MÔ TẢ HỆ THỐNG

I. Mô tả nghiệp vụ hệ thống :
1. Nhiệm vụ cơ bản :
 Hệ thống sẽ quản lý các thuê bao đã đăng ký sử dụng điện thoại.Cập
nhật thuê bao mới, bảng giá cước mới.
 Xử lý các thông tin về cuộc gọi của khách hàng, tính toán cước phí sử
dụng hàng tháng, in hoá đơn cước chi tiết cho từng thuê bao hàng
tháng.
 Quản lý thông tin về chi trả cước điện thoại hàng tháng của khách
hàng.
 Tổng hợp và thống kê các cuộc gọi hàng tháng theo các hướng : quốc
tế, liên tỉnh, nội tỉnh, nội hạt.
2. Cơ cấu tổ chức và sự phân công trách nhiệm :
Hệ thống được tổ chức và phân công trách nhiệm cho các bộ phận sau:
 Ban giám đốc (điều hành tổng đài điện thoại):
• Điều hành chung,cuối mỗi tháng sẽ tiếp nhận thông tin báo
cáo từ Bộ phận quản lý khách hàng và Bộ phận tính toán
thu cước phí.
 Bộ phận quản lý khách hàng : quản lý thông tin khách hàng,
cập nhật thuê bao mới, cập nhật dữ liệu cuộc gọi các thuê bao

trong tháng. Thống kê thông tin về khách hàng ( tổng số khách
hàng đăng ký thuê bao, các thuê bao mới đăng ký,các khách hàng
ngừng thuê bao ), thống kê cuộc gọi trong tháng theo các hướng
(quốc tế, liên tỉnh, nội tỉnh, nội hạt,di động ) và gửi báo cáo cho
quản trị hệ thống.
 Bộ phận tính toán thu cước phí : Cập nhật giá cước điện thoại
mới theo quy định của TCT Bưu chính viễn thông. Tính toán và
in hóa đơn thu cước phí, thống kê các cuộc gọi trong tháng cho
các thuê bao của mỗi khách hàng.Cập nhật các khách hàng đã
thanh toán cước phí hàng tháng, in hoá đơn thanh toán, kiểm tra
và xử lý việc thanh toán cước phí điện thoại của khách hàng.

3


Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

Thống kê việc thanh toán cước phí hàng tháng của khách hàng,
doanh thu hàng tháng và gửi báo cáo tới quản trị hệ thống.
3. Quy trình xử lý :
Nghiên cứu,khảo sát chúng ta thấy quy trình làm việc và xử lý dữ liệu
diễn ra theo các bước như sau :


Tại Bộ phận quản lý khách hàng: sẽ quản lý dữ liệu về
khách hàng thuê bao được lưu trong tệp K_Hang,cập nhật
khách hàng đăng ký thuê bao điện thoại,lập danh bạ điện thoại,
cập nhật dữ liệu về thông tin cuộc gọi của từng thuê bao hàng

tháng vào tệp Ctietgoi. Thống kê các thông tin về khách hàng,
thống kê cuộc gọi trong tháng trên các hướng và gửi báo cáo
cho quản trị hệ thống.

 Tại Bộ phận tính toán thu cước phí : cập nhật giá cước điện
thoại mới theo quy định của TCT Bưu chính viễn thông.Dữ
liệu các cuộc gọi của từng thuê bao của khách hàng trong mỗi
tháng sẽ được xử lý tính toán cước phí và tổng hợp lưu trong
tệp Tonghop, lập hoá đơn thu cước phí điện thoại hàng tháng,
lập bản kê tổng hợp các cuộc gọi, cước phí trong tháng và gửi
cho khách hàng thuê bao. Tổng hợp danh sách thu phí các
khách hàng lưu trong tệp Dsthu, cập nhật dữ liệu khách hàng
đã thanh toán phí điện thoại lưu trong tệp Thanhtoan, lập hoá
đơn thanh toán phí điện thoại hàng tháng và gửi lại cho khách
hàng đến thanh toán. Tiến hành kiểm tra và tổng hợp danh
sách khách hàng chưa thanh toán lưu vào tệp Dschuatt, lập
hoá đơn thu phí lần 2 gửi đến khách hàng. Thống kê việc thanh
toán cước phí hàng tháng của khách hàng,doanh thu hàng
tháng và gửi báo cáo cho quản trị hệ thống.

4. Mẫu biểu :

4


Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39




Hoá đơn thu cước phí điện thoại hàng tháng của khách hàng
thuê bao :



Danh sách các cuộc gọi trong tháng của khách hàng :
Danh sách cuộc gọi

Ngày :
Mã số :
Tên khách hàng :
Số thuê bao :
Địa chỉ :
Số máy đã gọi
Hướng gọi

Số phút gọi

Thành tiền
Tổng tiền :



Thống kê tổng số cuộc gọi trong tháng trên các hướng ( quốc
tế, liên tỉnh, nội tỉnh , nội hạt, di động ) :

5



Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

Thống kê cuộc gọi trong tháng
Hướng
Quốc tế
Liên tỉnh
Nội tỉnh
Nội hạt
Di động

Tổng số cuộc gọi



Tổng số phút gọi

Thành tiền

Danh bạ điện thoại (danh sách các khách hàng thuê bao ):
Danh bạ điện thoại

Tên khách hàng


Địa chỉ

Số thuê bao


Hoá đơn thanh toán phí điện thoại :

6


Quản lý thu cước phí điện thoại



Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

Thống kê thanh toán cước phí điện thoại :
Thống kê thanh toán

Tên khách hàng

Địa chỉ

Số tiền đã thanh toán

5. Mô hình tiến trình nghiệp vụ của hệ thống :

II.

Xử lý sơ bộ, tổng hợp kết quả khảo sát :

1. Mô tả chi tiết công việc :
Dự án quản lý thu cước phí
điện thoại
Loại: Phân tích hiện trạng


Mô tả công việc

Trang :
Số tt :
Ngày :

Cập nhật dữ liệu cuộc gọi trong tháng
 Điều kiện : cập nhật thường xuyên trong tháng
 Thông tin đầu vào : các dữ liệu ghi được trên băng từ của tổng đài điện thoại.
7


Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

 Thông tin đầu ra : thông tin về chi tiết các cuộc gọi của từng khách hàng được
lưu trong tệp Ctietgoi.
 Tần suất :nhiều lần trong tháng
 Lời bình : Chi tiết dữ liệu cuộc gọi của mỗi thuê bao của khách hàng là cơ sở
để tính toán cước phí sử dụng điện thoại hàng tháng của khách hàng.
Danh sách cuộc gọi
 Điều kiện :
-

khi lập hoá đơn thu cước phí điện thoại hàng tháng
Khi có yêu cầu xem chi tiết các cuộc gọi của khách
hàng vào khoảng thời gian bất kỳ trong tháng.


-

Các thông tin về cuộc gọi trong tháng của khách
hàng được lưu ở trong tệp Ctietgoi
Bảng giá cước

 Thông tin đầu vào :
-

 Thông tin đầu ra : Bản kê khai đầy đủ danh sách các cuộc gọi trong tháng,
cước mỗi cuộc gọi của từng khách hàng.
 Tần suất :
-

Danh sách cuộc gọi được lập 1 lần khi lập hoá đơn
thu cước phí điện thoại đối với mỗi khách hàng
thuê bao
Tuỳ theo yêu cầu của khách hàng có thể lập danh
sách các cuộc gọi đã thực hiện từ đầu tháng đến
thời điểm khách hàng yêu cầu vào khoảng thời gian
bất kỳ trong tháng.

 Lời bình : Cùng với hoá đơn thu cước phí điện thoại,hàng tháng tổng đài sẽ gửi
danh sách chi tiết các cuộc gọi trong tháng của khách hàng để họ kiểm tra và
theo dõi.
Tổng hợp sử dụng điện thoại
 Điều kiện : vào đầu mỗi tháng trước khi lập hoá đơn thu cước phí.
 Thông tin đầu vào :
- Chi tiết cuộc gọi trong tháng của khách hàng
- Bảng giá cước.

 Thông tin đầu ra : các thông tin tổng hợp về sử dụng điện thoại theo các hướng
(quốc tế, liên tỉnh…) và tính toán chi phí cước. Lưu kết quả trong tệp
Tonghop.

8


Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

 Tần suất : tổng hợp theo danh sách khách hàng thuê bao mỗi tháng 1 lần
 Lời bình : đây là bước trung gian để tiện cho việc xử lý, lập hoá đơn thu cước
phí và thống kê cuối tháng.
Lập hoá đơn thu cước phí
 Điều kiện : vào khoảng 5-10 hàng tháng
 Thông tin đầu vào :
- thông tin tổng hợp về sử dụng của khách hàng
trong tháng trong tệp Tonghop
- Danh sách khách hàng đã đăng ký thuê bao trong
tệp K_Hang.
 Thông tin đầu ra : hoá đơn thu cước phí được lập để gửi tới khách hàng.
 Tần suất : lập hoá đơn theo số lượng khách hàng trong danh sách các khách
hàng đã đăng ký thuê bao lưu trong tệp K_Hang. Mỗi khách hàng có thể được
lập hoá đơn 1-2 lần .
 Lời bình : Hàng tháng mỗi khách hàng thuê bao sẽ được tổng đài điện thoại gửi
đến một hoá đơn thu cước, phí sử dụng điện thoại hàng tháng. Đối với những
khách hàng sau khi đã nhận được hoá đơn thu cước phí điện thoại lần 1 mà
chưa thanh toán sẽ được gửi tiếp hoá đơn thu cước phí lần 2.
Danh sách thu phí

 Điều kiện : sau khi lập và gửi hoá đơn thu phí hàng tháng đến khách hàng.
 Thông tin đầu vào : các thông tin về khách hàng và cước phí phải thanh toán
lấy từ tệp Tonghop và tệp K_Hang.
 Thông tin đầu ra : danh sách các khách hàng và cước phí sử dụng lưu vào tệp
Dsthu
 Tần suất : danh sách thu phí được lập mỗi tháng 1 lần
 Lời bình : danh sách thu phí được tạo ra và gửi đến Bộ phận tính toán thu cước
phí là cơ sở cho việc kiểm tra và thu cước phí ở Bộ phận tính toán thu cước
phí.
Hoá đơn thanh toán

9


Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

 Điều kiện : khi khách hàng đến thanh toán tiền cước phí điện thoại hàng tháng
 Thông tin đầu vào : danh sách thu phí các khách hàng thuê bao từ tệp Dsthu
 Thông tin đầu ra : hoá đơn thanh toán cước phí sử dụng điện thoại hàng tháng
để gửi lại cho khách hàng. Thông tin khách hàng đã thanh toán sẽ được lưu vào
tệp thanhtoan.
 Tần suất : hoá đơn thanh toán được lập với mỗi khách hàng đến thanh toán
cước phí sử dụng điện thoại hàng tháng.
 Lời bình : hoá đơn thanh toán được lập để gửi lại cho mỗi khách hàng, thông
tin về việc khách hàng đã thanh toán được lưu lại là cơ sở để kiểm tra và thống
kê các khách hàng đã thanh toán và chưa thanh toán.

Danh sách chưa thanh toán

 Điều kiện : sau khi gửi hoá đơn thu phí 5-6 ngày
 Thông tin đầu vào :
- Danh sách thu phí các khách hàng thuê bao từ tệp
Dsthu.
- Danh sách các khách hàng đã thanh toán từ tệp
Thanhtoan.
 Thông tin đầu ra : danh sách các khách hàng chưa thanh toán cước phí điện
thoại đúng hạn. Lưu vào tệp Dschuatt.
 Tần suất : danh sách các khách hàng chưa thanh toán sẽ được tạo ra mỗi tháng
1 lần.
 Lời bình : danh sách các khách hàng chưa thanh toán đúng hạn được tạo ra để
kiểm tra và gửi tiếp hoá đơn thu phí lần 2 đến khách hàng để họ kịp thời đến
thanh toán.

2. Mô tả chi tiết dữ liệu :
Trong phần này tôi chỉ mô tả chi tiết cho một số dữ liệu chính được sử
dụng trong hệ thống :
Dự án quản lý thu cước phí
điện thoại
Loại :Phân tích hiện trạng

Mô tả dữ liệu

Trang :
Số tt :
Ngày :

Tên : Khách hàng
10



Quản lý thu cước phí điện thoại
















Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

Định nghĩa : Dòng để chỉ tên của khách hàng đăng ký thuê bao điện thoại
Cấu trúc : ký tự, độ dài 30
Loại hình :
Số lượng : có số lượng là tổng số các khách hàng đã đăng ký thuê bao
Ví dụ : Nguyễn Văn A
Tên : Số thuê bao
Định nghĩa : dòng để chỉ số điện thoại của khách hàng thuê bao
Cấu trúc : ký tự (số), độ dài 7
Số lượng : Mỗi khách hàng đăng ký thuê bao có thể có nhiều số thuê bao khác
nhau

Ví dụ : 8346521
Tên : Địa chỉ
Định nghĩa : địa chỉ của khách hàng thuê bao
Cấu trúc : ký tự, độ dài 150
Số lượng : là tổng số lượng các khách hàng thuê bao
Ví dụ : 100 Hoàng Quốc Việt Cầu Giấy Hà Nội
Tên : Số gọi đi






Định nghĩa : dòng để chỉ số điện thoại mà khách hàng gọi đi
Cấu trúc : ký tự (số), độ dài 16
Số lượng : là số các cuộc gọi của khách hàng
Ví dụ : 0986568841

Tên : Tên vùng
 Định nghĩa : chỉ tên vùng điện thoại mà khách hàng gọi tới .
 Cấu trúc : ký tự, độ dài 16
 Ví dụ : Hà Nội
Tên : Mã vùng
 Định nghĩa : mã vùng điện thoại
 Cấu trúc : ký tự, độ dài 5
 Ví dụ : khu vực Hà Nội có mã vùng là 04.
Tên : Hướng
 Định nghĩa : hướng gọi ( dùng để phân biệt loại cuộc gọi : Quốc tế, liên tỉnh,
nội tỉnh…)
 Cấu trúc : số , độ dài 1

 Ví dụ : 2- là hướng cuộc gọi liên tỉnh
Tên : Cước gọi

11


Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

 Định nghĩa : giá cước cuộc gọi của khách hàng theo các hướng
gọi(QT,LT,NT,NH, DD)
 Cấu trúc : số , độ dài 5
 Ví dụ : cước gọi di động là 2000
Tên : Tiền thuê bao
 Định nghĩa : tiền thuê bao cố định hàng tháng của mỗi thuê bao
 Cấu trúc : số , độ dài 5
 Ví dụ : tiền thuê bao hàng tháng của một thuê bao là 45000
3. Tổng hợp các xử lý :
Số
tt
1

2

3

4

5


Mô tả nội dung

Vị trí công Tần suất
việc
Danh sách cuộc gọi : Bộ phận tính
1-2
cuối mỗi tháng lập danh toán thu
lần/tháng
sách cuộc gọi từ các cước phí
thông tin chi tiết cuộc gọi
trong tháng của mỗi
khách hàng và bảng giá
cước
Tổng hợp sd đthoại : tổng Bộ phận tính
1
hợp các thông tin sử dụng toán thu
lần/tháng
điện thoại theo các hướng cước phí
của mỗi khách hàng trong
tháng.
Lập hoá đơn thu cước phí Bộ phận tính
1-2
: vào 5-10 hàng tháng toán thu
lần/tháng
tổng đài sẽ lập hoá đơn cước phí
thu cước phí sử dụng điện
thoại hàng tháng của
khách hàng
Lập danh sách thu phí : Bộ phận tính

1
sau khi lập hoá đơn thu toán
thu lần/tháng
cước phí thì danh sách cước phí
thu phí được tạo ra để gửi
tới Bộ phận tính toán thu
cước phí
Lập hoá đơn thanh toán : Bộ phân tính 1 lần/1
khi khách hàng đến thanh toán thu
khách
toán cước phí điện thoại cước phí .
hàng

Hồ sơ vào
Hồ sơ ra
(TT)
(TT)
-Ctietgoi
Bản kê
-Bảng giá danh sách
cước
cuộc gọi
của khách
hang
-Ctietgoi
kết quả lưu
-Bảng giá trong tệp
cước
tonghop
-Tonghop

-K_Hang

Hoá đơn
thu cước
phí điện
thoại

-Tonghop
-K_Hang

Dsthu

-Dsthu

-Hoá đơn
thanh toán
gửi lại cho

12


Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

hàng tháng thì hoá đơn
thanh toán được lập để
gửi đến khách hàng.

6


7

8

Lập danh sách khách
hàng chưa thanh toán :
sau khi gửi hoá đơn thu
phí đến khách hàng 5-6
ngày sẽ lập danh sách các
khách hàng chưa thanh
toán để gửi tiếp hoá đơn
thu phí tới khách hàng
Thống kê khách hàng :
tổng hợp các thông tin về
khách hàng thuê bao hàng
tháng(tổng số thuê bao,
các thuê bao mới phát
triển trong tháng,các
khách hàng ngừng thuê
bao.
Cập nhật dữ liệu cuộc gọi
trong tháng: các thông tin
về các cuộc gọi đi của các
thuê bao của khách hàng
trong tháng sẽ được cập
nhật để cho xử lý tính
toán cước phí từng khách
hàng trong tháng.


Bộ phận tính
toán thu
cước phí

khách hàng
-lưu thông
tin khách
hàng thanh
toán trong
tệp
Thanhtoan
1
- Dsthu & Danh sách
lần/tháng Thanhtoan khách hàng
chưa thanh
toán, lưu
trong tệp
Dschuatt

Bộ phận
quản lý
khách hàng

1
-K_Hang
lần/tháng

- Báo cáo
thống kê
khách hàng

trong tháng

Bộ phận
quản lý
khách hàng

1
-các dữ liệu -Lưu trong
lần/tháng thu được
tệpCtietgoi
trên các
băng từ của
tổng đài.

4. Tổng hợp dữ liệu :
Dưới đây là tổng hợp các dữ liệu chính sử dụng trong hệ thống:
Số tt

Tên gọi

Kiểu

Cỡ

1
2
3
4

Tên khách hàng

Mã khách hàng
Số thuê bao
Địa chỉ

Ký tự
Ký tự
Ký tự
Ký tự

30
5
7
150

Quy tắc ràng
buộc

13


Quản lý thu cước phí điện thoại

5
6
7
8
9
10
11
12

13

Số gọi đi
Số phút gọi
T_vung
M_vung
Mã hướng
Tên hướng
Tiền cước/phút
Tiền thanh toán
Hạn nộp

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

Ký tự
Số
Ký tự
Ký tự
Số
Ký tự
Số
Số
Ngày tháng

16
3
16
5
1
20

5
5
8

Chương II : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG
14


Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

I. Sơ đồ phân rã chức năng :
1. Xác định các chức năng chi tiết :
 Bước 1: gạch chân tất cả các động từ +bổ ngữ liên quan đến công việc
của hệ thống :
- Tại Bộ phận quản lý khách hàng: sẽ quản lý dữ liệu về khách
hàng thuê bao được lưu trong tệp K_Hang,cập nhật khách hàng
đăng ký thuê bao điện thoại, lập danh bạ điện thoại,cập nhật dữ
liệu về thông tin cuộc gọi của từng thuê bao hàng tháng vào tệp
Ctietgoi. Thống kê các thông tin về khách hàng, thống kê cuộc
gọi trong tháng trên các hướng và gửi báo cáo cho quản trị hệ
thống.
- Tại Bộ phận tính toán thu cước phí : cập nhật giá cước điện
thoại mới theo quy đinh của TCT Bưu chính viễn thông.Dữ liệu
các cuộc gọi của từng thuê bao của khách hàng trong mỗi tháng
sẽ được xử lý tính toán cước phí và tổng hợp lưu trong tệp
Tonghop, lập hoá đơn thu cước phí điện thoại hàng tháng, lập
bản kê tổng hợp các cuộc gọi, cước phí từng cuộc gọi trong
tháng của từng khách hàng và gửi cho khách hàng thuê bao.

Tổng hợp danh sách thu phí các khách hàng lưu trong tệp
Dsthu, cập nhật dữ liệu khách hàng đã thanh toán phí điện
thoại lưu trong tệp Thanhtoan, lập hoá đơn thanh toán phí điện
thoại hàng tháng và gửi lại cho khách hàng đến thanh toán.
Tiến hành kiểm tra và tổng hợp danh sách khách hàng chưa
thanh toán lưu vào tệp Dschuatt, lập hoá đơn thu phí lần 2 gửi
đến khách hàng. Thống kê việc thanh toán cước phí hàng tháng
của khách hàng, thống kê doanh thu hàng tháng và gửi báo cáo
cho quản trị hệ thống.
Qua đó ta thu được danh sách các chức năng như sau :





Quản lý dữ liệu về khách hàng thuê bao
Cập nhật khách hàng đăng ký thuê bao điện thoại
Lập danh bạ điện thoại
Cập nhật dữ liệu về thông tin cuộc gọi của từng thuê bao
hàng tháng
• Thống kê các thông tin về khách hàng
• Thống kê cuộc gọi trên các hướng
15


Quản lý thu cước phí điện thoại

















Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

Gửi báo cáo cho quản trị hệ thống
Cập nhật giá cước điện thoại mới
Xử lý tính toán cước phí và tổng hợp
Lập hoá đơn thu cước phí điện thoại hàng tháng
Lập bản kê tổng hợp các cuộc gọi,cước phí từng cuộc gọi
của từng khách hàng
Gửi cho khách hàng thuê bao
Tổng hợp danh sách thu phí
Cập nhật dữ liệu khách hàng đã thanh toán
Lập hoá đơn thanh toán
Kiểm tra và tổng hợp danh sách khách hàng chưa thanh toán
Lập hoá đơn thu phí lần hai
Thống kê thanh toán cước phí hàng tháng
Thống kê doanh thu hàng tháng
Gửi báo cáo cho quản trị hệ thống


 Bước 2: trong danh sách chức năng chọn được ở bước 1 tìm và loại bỏ
các chức năng trùng lặp : danh sách chức năng thu được ở bước 2
tương tự như ở bước 1 chỉ khác là bỏ bớt đi 1 chức năng trùng lặp
(chức năng :Gửi báo cáo cho quản trị hệ thống) .
 Bước 3: trong danh sách những chức năng được chọn ở bước 2,gom
nhóm những chức năng đơn giản do một người thực hiện ta thu được :
• Cập nhật khách hàng đăng ký thuê bao điện thoại
• Lập danh bạ điện thoại
• Cập nhật dữ liệu về thông tin cuộc gọi của từng thuê bao
hàng tháng
• Thống kê các thông tin về khách hàng
• Thống kê cuộc gọi trên các hướng
• Cập nhật giá cước điện thoại mới
• Xử lý tính toán cước phí và tổng hợp
• Lập hoá đơn thu cước phí điện thoại hàng tháng
• Lập bản kê tổng hợp các cuộc gọi, cước phí từng cuộc gọi
của từng khách hàng
• Gửi cho khách hàng thuê bao
• Tổng hợp danh sách thu phí
• Cập nhật dữ liệu khách hàng đã thanh toán
• Lập hoá đơn thanh toán
• Kiểm tra và tổng hợp danh sách khách hàng chưa thanh toán
• Lập hoá đơn thu phí lần hai
16


Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39


• Thống kê thanh toán cước phí hàng tháng
• Thống kê doanh thu hàng tháng
• Gửi báo cáo cho quản trị hệ thống
 Bước 4: trong danh sách những chức năng chọn được ở bước 3, loại
bỏ những chức năng không có ý nghĩa với hệ thống :
• Cập nhật khách hàng đăng ký thuê bao điện thoại
• Lập danh bạ điện thoại
• Cập nhật dữ liệu về thông tin cuộc gọi của từng thuê bao
hàng tháng
• Thống kê các thông tin về khách hàng
• Thống kê cuộc gọi trên các hướng
• Cập nhật giá cước điện thoại mới
• Xử lý tính toán cước phí và tổng hợp
• Lập hoá đơn thu cước phí điện thoại hàng tháng
• Lập bản kê tổng hợp các cuộc gọi, cước phí từng cuộc gọi
của từng khách hàng
• Tổng hợp danh sách thu phí
• Cập nhật dữ liệu khách hàng đã thanh toán
• Lập hoá đơn thanh toán
• Kiểm tra và tổng hợp danh sách khách hàng chưa thanh toán
• Lập hoá đơn thu phí lần hai
• Thống kê thanh toán cước phí hàng tháng
• Thống kê doanh thu hàng tháng
 Bước 5: chỉnh sửa lại tên các chức năng được chọn ở bước 4 cho hợp
lý ta xác định được các chức năng chi tiết của hệ thống quản lý thu
cước phí điện thoại như sau:
1.1 Cập nhật khách hàng đăng ký thuê bao
1.2 Lập danh bạ điện thoại
1.3 Cập nhật dữ liệu cuộc gọi trong tháng
1.4 Thống kê các thông tin về khách hàng

1.5 Thống kê cuộc gọi trên các hướng
1.6 Cập nhật giá cước điện thoại
1.7 Tính toán cước phí và tổng hợp
1.8 Lập hoá đơn thu cước phí điện thoại
1.9 Lập bản kê danh sách cuộc gọi
1.10 Lập danh sách thu phí
1.11 Cập nhật khách hàng thanh toán
1.12 Lập hoá đơn thanh toán
17


Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

1.13 Kiểm tra lập danh sách khách hàng chưa thanh toán
1.14 Lập hoá đơn thu phí lần hai
1.15 Thống kê thanh toán cước phí
1.16 Thống kê doanh thu trong tháng
2. Gom nhóm chức năng :
-

Căn cứ vào cơ cấu tổ chức của hệ thống ta có hai nhóm chức năng chính
như sau :
• Quản lý khách hàng
• Tính toán thu cước phí
Ta có bảng gom nhóm chức năng như sau :

1. Cập nhật khách hàng đăng ký thuê bao
2. Lập danh bạ điện thoại

3. Cập nhật dữ liệu cuộc gọi trong tháng
4. Thống kê các thông tin về khách hàng

Quản lý khách
hàng

5. Thống kê cuộc gọi trên các hướng
6. Cập nhật giá cước điện thoại
7. Tính toán cước phí và tổng hợp
8. Lập hoá đơn thu cước phí điện thoại
9. Lập bản kê danh sách cuộc gọi

Tính toán thu
cước phí

Hệ thống quản lý
thu cước phí điện
thoại

10. Lập danh sách thu phí
11. Cập nhật khách hàng thanh toán
12. Lập hoá đơn thanh toán
13. Kiểm tra lập danh sách khách hàng chưa
thanh toán
14. Lập hoá đơn thu phí lần hai
15. Thống kê thanh toán cước phí
18


Quản lý thu cước phí điện thoại


Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

16. Thống kê doanh thu trong tháng
3. Vẽ sơ đồ phân rã chức năng :
Qua các phân tích trên ta có thể xây dựng sơ đồ phân rã chức năng của hệ
thống như sau :
 Định nghĩa các đối tượng trong mô hình :
 Chức năng :
• Biểu diễn : bằng hình chữ nhật

Tên chức năng
 Quan hệ phân cấp :
• Biểu diễn :



Sơ đồ phân rã chức năng của hệ thống

19


Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

II. Sơ đồ luồng dữ liệu :
1. Định nghĩa các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ :
20



Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

1.1 . Tiến trình (Chức năng ) :
Biểu diễn : Như hình vẽ dưới đây :

Tên tiến
trình

1.2 . Luồng dữ liệu :
Biểu diễn : Là mũi tên trên đó ghi thông tin di chuyển
Ví dụ :

Đăng ký thuê bao

Quản lý
khách hàng

1.3 . Kho dữ liệu :
Biểu diễn : Là cặp đường thẳng song song chứa tên của thông tin được
cất giữ .

Kho dữ liệu
Quan hệ giữa kho dữ liệu , chức năng và luồng dữ liệu :

Vào

Ra


Cập nhật

21


Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

1.4 . Tác nhân ngoài :
Biểu diễn : Hình chữ nhật, vì lý do trình bày một tác nhân ngoài có thể xuất
hiện ở nhiều nơi .

Khách hàng
1.5 Tác nhân trong :
Biểu diễn : Ví dụ :
Tên tác nhân

2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 :
DFD mức khung cảnh :

3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 :
DFD mức đỉnh :

22


Quản lý thu cước phí điện thoại


Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh :
 DFD mức dưới đỉnh (mức 2) của chức năng Quản lý khách hàng :

23


Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

 DFD mức dưới đỉnh (mức 2) của chức năng Tính toán thu cước phí :

24


Quản lý thu cước phí điện thoại

Nguyễn Đăng Chung- Tin học 39

5. Đặc tả một số chức năng trong hệ thống :

25


×