Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước tại huyện thanh oai hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRỊNH THỊ HOÀNG HẠNH

QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN THANH OAI HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRỊNH THỊ HOÀNG HẠNH

QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TẠI HUYỆN THANH OAI HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
'
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:TS. LƢU QUỐC ĐẠT
XÁC NHẬN CỦA CTHĐ

XÁC NHẬN CỦA GVHD



PGS.TS LÊ DANH TỐN

TS. LƢU QUỐC ĐẠT

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác,
tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán
tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của trường Đại học kinh tế- Đại
học Quốc gia Hà Nội.
Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị trường Đại học kinh tế xem xét
để tôi có thể bảo vệ Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
NGƢỜI CAM ĐOAN

Trịnh Thị Hoàng Hạnh


LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của TS Lƣu
Quốc Đạt. Tôi xin đƣợc trân trọng cảm ơn thầy đã nhiệt tình chỉ bảo,
hƣớng dẫn trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, các cô trong trƣờng Đại học
kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi
hoàn thành tốt luận văn của mình.

Tôi xin cảm ơn các thầy, các cô trong Hội đồng đã chia sẻ và đóng góp
những ý kiến thiết thực để luận văn từng bƣớc đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Văn phòng HĐND - UBND
huyện Thanh Oai, Phòng Tài chính kế hoạch, phòng Quản lý đô thị, Ban quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng, UBND các xã trên địa bàn huyện Thanh Oai đã
nhiệt tình cung cấp thông tin để tôi hoàn thành đƣợc luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thiện luận văn với sự nhiệt tình và
năng lực của mình, tuy nhiên không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận đƣợc những đóng góp, nhận xét từ phía các thầy cô giúp luận văn thêm
hoàn thiện.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. i
DANH MỤC BANG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TỪ VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC .................................................................................................... 4

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................. 4
1.2. Khái quát chung về chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc ........... 7
1.2.1. Các khái niệm liên quan đến chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc
................................................................................................................. 7
1.2.2 Đặc điểm chung của đầu tƣ xây dựng ..................................................... 8
1.2.3

Đặc điểm của chi đầu tƣ xây dựng ....................................................... 11


1.3. Cơ sở lý luận về quản lý chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc ... 12
1.3.1. Khái niệm quản lý chi đầu tƣ đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc ...
............................................................................................................... 12
1.3.2. Nguyên tắc quản lý chi đầu tƣ xây dƣng từ ngân sách của chính quyền
cấp huyện......................................................................................................... 12
1.3.3. Bộ máy quản lý chi đầu tƣ đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc ở
địa phƣơng ....................................................................................................... 15
1.3.4. Nội dung quản lý chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc............ 17
1.3.5. Mục tiêu và các tiêu chí đánh giá đối với quản lý chi đầu tƣ xây dựng
của chính quyền cấp quận, huyện. .................................................................. 28
1.3.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý chi đầu tƣ xây dựng ...... 31
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 35

2.1. Nguồn tài liệu ........................................................................................... 35
2.1.1. Xây dựng khung lý thuyết ..................................................................... 35
2.1.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 35
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 36


2.2.1. Phƣơng pháp tổng hợp xử lý thông tin ................................................. 36
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 36
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN THANH OAI................................. 39

3.1. Khái quát hoạt động chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc tại
huyện Thanh Oai ............................................................................................. 39
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Thanh Oai...................... 39
3.2. Tình hình thực hiện chi đầu tƣ XD từ NSNN trên địa bàn huyện Thanh
Oai ................................................................................................................... 41

3.2.1. Cơ cấu chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện
Thanh Oai. ....................................................................................................... 42
3.2.2. Cơ cấu chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện
Thanh Oai theo ngành kinh tế. ........................................................................ 43
3.3. Thực trạng quản lý chi đầu tƣ xây dựng tại huyện thanh oai giai đoạn
2010-2014........................................................................................................ 45
3.3.1. Chính sách nguồn vốn, phân bổ vốn ..................................................... 45
3.3.2. Về chấp hành chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn
huyện Thanh Oai ............................................................................................. 48
3.3.3. Công tác quyết toán chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc ....... 50
3.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra .................................................................. 52
3.4. Đánh giá thực trạng quản lý chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc
tại huyện thanh oai .......................................................................................... 54
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 54
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ........................................ 58
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................ 63
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN THANH OAI ............. 64

4.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện thanh oai giai đoạn 2015 - 2020
và định hƣớng đến năm 2025. ......................................................................... 64


4.1.1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Thanh Oai đến năm
2020. ............................................................................................................... 64
4.1.2. Định hƣớng phân bổ chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc trên
địa bàn huyện Thanh Oai. ............................................................................... 78
4.1.3. Quan điểm tăng cƣờng quản lý chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà
nƣớc trên địa bàn huyện Thanh Oai ................................................................ 80
4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc

trên địa bàn huyện thanh oai ........................................................................... 81
4.2.1. Hoàn thiện công tác lập, giao kế hoạch đầu tƣ xây dựng từ ngân sách
nhà nƣớc đảm bảo tính công bằng, minh bạch................................................ 81
4.2.2. Nâng cao chất lƣợng công tác tƣ vấn lập báo cáo đầu tƣ, lập dự án và
thẩm định dự án. .............................................................................................. 82
4.2.3. Quản lý, thực hiện tốt các giai đoạn đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà
nƣớc. ............................................................................................................... 83
Công tác đấu thầu ............................................................................................ 83
4.2.4. Nâng cao chất lƣợng công tác kiểm tra, thanh tra sử dụng vốn đầu tƣ
xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc .................................................................... 86
4.2.5. Nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý
chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Thanh Oai .. 87
Kết luận chƣơng 4 ............................................................................................ 89
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 92


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BQL

2


CBĐT

Chuẩn bị đầu tƣ

3

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

4

HĐND

Hội đồng nhân dân

5

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

6

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

7


TMĐT

Tổng mức đầu tƣ

8

TSCĐ

Tài sản cố định

9

XD

10

UBND

11

VĐT

12

XDDD

Ban quản lý

Xây dựng
Uỷ ban nhân dân

Vốn đầu tƣ
Xây dựng dân dụng

i


DANH MỤC BANG BIỂU

STT Tên bảng
1

Bảng 2.1

2

Bảng 2.2

3

Bảng 3.1

4

Bảng 3.2

5

Bảng 3.3

Nội dung

Bảng so sánh tình hình thực hiện chi NSNN trong
đầu tƣ XD
Bảng cơ cấu chi NSNN trong đầu tƣ XD theo ngành
Giá trị, cơ cấu kinh tế huyện Thanh Oai qua một số
năm (theo giá hiện hành)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Thanh Oai qua
một số năm
Tình hình chi ngân sách địa phƣơng, ngân sách
thành phố từ năm 2010-2014

Trang
37
38
40
41
43

Tình hình chi đầu tƣ XD từ NSNN theo ngành kinh
6

Bảng 3.4

tế trên địa bàn huyện Thanh Oai giai đoạn 2010 -

45

2014
7

Bảng 3.5


8

Bảng 3.6

9

Bảng 3.7

10

Bảng 4.1

Kế hoạch VĐT XD từ NSNN trong các năm 2010 2014 trên địa bàn huyện Thanh Oai
Tổng hợp nợ đầu tƣ XD bằng vốn NSNN trên địa
bàn huyện Thanh Oai giai đoạn 2010 - 2014
Giá trị TSCĐ huy động bằng vốn NSNN trên địa
bàn huyện Thanh Oai giai đoạn 2010-2014
Biểu dự kiến kế hoạch thực hiện dự án đầu tƣ công
năm 2016 - 2020(Thành phố trực tiếp đầu tƣ)

46
49
50
78

Biểu dự kiến kế hoạch thực hiện dự án đầu tƣ công
11

Bảng 4.2


năm 2016 - 2020 (Thuộc nhiệm vụ chi ngân sách
huyện)

ii

78


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT Tên bảng
1

2

3

Biểu đồ
3.1
Biểu đồ

Nội dung
Tình hình phát triển KT- XH huyện Thanh Oai
Tình hình thực hiện đầu tƣ XD bằng vốn NSNN

3.2

phân theo cấu thành trên địa bàn huyện Thanh Oai

Biểu đồ


Tình hình huy động TSCĐ trong đầu tƣ XD bằng

3.3

vốn NSNN trên địa bàn huyện Thanh Oai

iii

Trang
40

47

51


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thanh Oai là một huyện đồng bằng nằm ở phía Tây Nam của thành phố
Hà Nội, có vị trí địa lý thuận lợi trong giao lƣu kinh tế xã hội và có vai trò
quan trọng trong bảo vệ an ninh quốc phòng. Đồng thời, Thanh Oai có vị trí
trung tâm trên các tuyến giao lƣu kinh tế liên vùng nhƣ tuyến đƣờng 21B đi
đƣờng trục phát triển phía Nam tỉnh Hà Tây cũ, tuyến đƣờng liên huyện
Thanh Oai - Phú Xuyên. Tốc độ tăng trƣởng bình quân trong giai đoạn 2010 2014 đạt 12,96%. Trong những năm qua kinh tế xã hội của huyện Thanh Oai
phát triển khá toàn diện, duy trì đƣợc mức tăng trƣởng kinh tế ngang với mức
bình quân chung của cả nƣớc góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế
xã hội đẩy mạnh CNH, HĐH. Tuy nhiên cơ cấu chuyển dịch còn chậm, thiếu
bền vững, chất lƣợng và hiệu quả chƣa cao. Việc ĐTXD cơ sở còn chậm chƣa
đồng bộ và còn nhiều vƣớng mắc. Trong những năm qua đầu tƣ XD trên địa

bàn huyện Thanh Oai cũng gặp một số khó khăn nhất định trong việc thực
hiện nhiệm vụ mà Đảng và nhà nƣớc đã giao cho.
Chi đầu tƣ XD từ NSNN là một khoản chi chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng chi NSNN, tuy nhiên thực trạng hiệu quả chi đầu tƣ XD từ NSNN thấp,
thất thoát chi đầu tƣ lớn làm cho mục tiêu tăng trƣởng và phát triển kinh tế
của huyện Thanh Oai ngày càng khó khăn. Bên cạnh đó còn nhiều vấn đề tồn
đọng trong công tác quản lý chi đầu tƣ XD từ NSNN làm cho nguồn VĐT
chƣa đạt hiệu quả cao, chƣa đƣợc nhƣ kỳ vọng, hiện tƣợng tham ô, lãng phí,
thất thoát VĐT xảy ra khá phổ biến ở các dự án. Mặc dù chƣa có một cơ
quan, tổ chức nào đƣa ra đƣợc tỷ lệ và số liệu chính xác về thất thoát, lãng phí
trong đầu tƣ XD từ NSNN là bao nhiêu nhƣng thất thoát, lãng phí là có thật
và nó xảy ra ở tất cả các khâu của dự án. Vì vậy để thực hành tiết kiệm chống
lãng phí thất thoát trong đầu tƣ và nâng cao hiệu quả chi đầu tƣ XD từ NSNN

1


thì việc tăng cƣờng quản lý chi đầu tƣ XD từ NSNN trên địa bàn huyện Thanh
Oai là việc làm cấp thiết.
Thực trạng trên đặt ra cho các nhà nghiên cứu cần phải hệ thống đƣợc
những cơ sở lý luận và phân tích đƣợc những thực trạng quản lý chi đầu tƣ
XD từ NSNN trên địa bàn huyện Thanh Oai xuất phát từ những đặc thù riêng
của huyện Thanh Oai, từ đó rút ra đƣợc nguyên nhân của những tồn tại để có
giải pháp quản lý hiệu quả hơn. Vì vậy tôi đã chọn đề tài với tên gọi”Quản lý
chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước tại huyện Thanh Oai” làm luận
văn tốt nghiệp.
Nhƣ vậy, luận văn nhằm trả lời câu hỏi sau: Cần có các giải pháp gì để
hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tƣ XD từ NSNN huyện Thanh Oai?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
a. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Dựa trên những cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi đầu tƣ XD,
thực trạng hoạt động quản lý chi đầu tƣ XD từ NSNN của huyện Thanh Oai
trong giai đoạn 2010-2014, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý chi đầu tƣ XD từ NSNN tại huyện Thanh Oai, thành
phố Hà Nội.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, luận văn cần thực hiện một số nhiệm vụ sau:
 Hệ thống hóa đƣợc các cơ sở lý luận về chi đầu tƣ XD từ NSNN
cấp địa phƣơng.
 Phân tích thực trạng quản lý chi đầu tƣ XD từ NSNN trên địa bàn
huyện Thanh Oai, từ các số liệu đã đƣợc khảo sát, thống kê để phân tích
thực trạng chi đầu tƣ XD từ NSNN.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi đầu
tƣ XD từ NSNN của huyện Thanh Oai, Hà Nội.

2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi đầu tƣ XD từ
NSNN.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi không gian: Luận văn đƣợc nghiên cứu ở huyện Thanh Oai,
Hà Nội.
Phạm vi thời gian: Luận văn sử dụng các dữ liệu liên quan tới thực
trạng quản lý vốn XD từ NSNN trong giai đoạn 2009-2014.
Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý chi đầu tƣ
XD sử dụng vốn NSNN do UBND huyện Thanh Oai quản lý để làm căn cứ đề
xuất các giải pháp tăng cƣờng công tác này trong thời gian tới.

4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý
chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc
Chƣơng 2: Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà
nƣớc tại huyện Thanh Oai.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tƣ xây dựng
từ ngân sách nhà nƣớc tại huyện Thanh Oai.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TỪ VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đã có một số nghiên cứu liên quan tới quản lý vốn đầu tƣ XD từ
NSNN. Luận văn tập trung phân tích một số nghiên cứu chính nhƣ sau:
 Luận án tiến sĩ của Mai Công Quyền (2014): "Quản lý nhà nước
đối với vốn nhà nước tại các tổng công ty xây dựng nhà nước". Luận án đã
làm rõ đƣợc cơ sở lý luận về vốn nhà nƣớc và quản lý vốn nhà nƣớc trong
các doanh nghiệp nhà nƣớc, thực trạng quản lý vốn nhà nƣớc hiện nay trong
các doanh nghiệp nhà nƣớc, luận án đã nêu ra các thành tựu của việc quản
lý vốn của nhà nƣớc tuy nhiên luận án chƣa làm rõ đƣợc các nguyên nhân
gây ra thất thoát và lãng phí của hoạt động này, mà đây lại là vấn đề nổi
cộm hiện nay.
 Luận án tiến sĩ của tác giả Phan Thanh Mão (2003): "Giải pháp tài
chính nhằm nâng cao hiệu quả VĐT XD từ NSNN trên địa bàn tỉnh Nghệ
An". Ngoài phần lý luận cơ bản về quản lý nguồn vốn NSNN trong đầu tƣ

XD, các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tƣ
XD, tác giả nghiên cứu thêm kinh nghiệm của các quốc gia khác về vấn đề
này, đây là điểm mới của luận án. Tuy nhiên, tác giả cũng chỉ dừng lại ở
phân tích thực trạng theo phƣơng pháp thống kê mô tả mà chƣa phân tích
đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả vốn NSNN trong đầu XD nhƣ thế
nào, mức độ bao nhiêu và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
NSNN chƣa đƣợc so sánh với một mức độ nào đó hoặc lƣợng hóa nó một
cách rõ ràng.
 Luận án tiến sĩ của tác giả Tạ Văn Khoái (2009):" Quản lý nhà
nước đối với dự án ĐTXD công trình sử dụng vốn nhà nước tại Việt Nam"

4


Luận án đã bổ sung thêm các nguyên tắc vai trò và nội dung Quản lý nhà
nƣớc đối với dự án ĐTXD công trình sử dụng vốn nhà nƣớc, ngoài ra luận
án còn đề xuất một số cơ chế chính sách để đƣa công tác quản lý nhà nƣớc
đối với dự án ĐTXD công trình sử dụng vốn nhà nƣớc vào nề nếp có quy
củ, và nhƣ vậy luận án phát triển vấn đề theo một hƣớng hoàn toàn khác vấn
đề mà luận văn này đề ra
 Luận án tiến sĩ của tác giả Trịnh Thị Thúy Hồng (2012):" Quản lý
chi NSNN trong đầu tư XD trên địa bàn tỉnh Bình Định". Luận án đã phân
tích chi tiết các nhân tố ảnh hƣởng đến chi NSNN cho đầu tƣ XD và đánh
giá đƣợc những kết quả đã đạt đƣợc trong công tác quản lý chi NSNN cho
đầu tƣ XD trên địa bàn tỉnh Bình Định.
 Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Duy Hùng (2014):"Giải pháp
tăng cường công tác quản lý vốn các dự án ĐTXD công trình tại trung tâm
quản lý dự án và giám sát công trình nông nghiệp nông thôn Lào Cai". Với
đề tài này tác giả đã nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc đối với dự
án ĐTXD công trình sử dụng vốn nhà nƣớc, xuất phát từ thực trạng và kinh

nghiệm về quản lý nhà nƣớc đối với dự án ĐTXD công trình sử dụng vốn
nhà nƣớc của một số tỉnh khác rút ra các bài học từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm để đƣa công tác quản lý nhà nƣớc đối với dự án ĐTXD công
trình sử dụng vốn nhà nƣớc vào đúng quy trình quy phạm.
Ngoài ra, trên các tạp chí chuyên ngành có rất nhiều bài viết, công trình
đề cập đến quản lý chi đầu tƣ XD từ NSNN. Có thể kể ra một số bài viết quan
trọng nhƣ: "Tăng cƣờng quản lý chi NSNN theo kết quả đầu ra ở Việt
Nam"của ThS. Nguyễn Xuân Thu trên tạp chí thị trƣờng tài chính tiền tệ số
14(311) ngày 15/10/2010, "Giải pháp nào góp phần hạn chế nợ đọng công ở
khu vực công" của PGS.TS Lê Hùng Sơn, Tạp chí quản lý ngân quỹ quốc gia
số 108(06/2011).

5


Trong tình hình nợ công xảy ra phổ biến và ngày càng nghiêm trọng ở
các nƣớc trên thế giới thì việc tăng cƣờng quản lý chi đầu tƣ XD, tái cơ cấu
đầu tƣ công ngày càng trở nên cấp thiết và đƣợc các nhà khoa học quan tâm
nghiên cứu cả về lý thuyết lẫn thực tiễn. "Tăng cƣờng quản lý nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý đầu tƣ công ở Việt Nam thực trạng và giải pháp" của tác giả
Hoàng Thúy Nguyệt, Tạp chí nghiên cứu Tài chính Kế toán số 3(102) năm
2012. " Tái cấu trúc đầu tƣ công ở Việt Nam thực trạng và giải pháp"của tác
giả Bùi Quang Bình Tạp chí phát triển kinh tế số 258 tháng 4 năm 2012. "
Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá chi tiêu công dựa trên kết quả ở Việt
Nam " của tác giả Sử Đình Thành, Bùi Thị Mai Hoa, Tạp chí phát triển kinh
tế số 258 tháng 4 năm 2012.
Tuy nhiên, trong khuôn khổ bài viết thì chƣa thể phân tích sâu về thực
trạng cũng nhƣ đƣa ra các giải pháp sát đáng cho vấn đề. Hơn nữa từ sau các
nghị định mới ban hành: Nghị định số 12/2009/NĐ - CP ngày 10/02/2009 về
quản lý dự án ĐTXD công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ - CP ngày

15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 12/2009/NĐ - CP
ngày 10/02/2009 về quản lý dự án ĐTXD công trình; Nghị định số 112/2009
NĐ - CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí ĐTXD công trình; Nghị định
48/2010/NĐ - CP ngày 07/5/2010 về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Quyết định số 56/2008/QĐ - BTC của Bộ tài chính ngày 17/7/2008 về ban
hành quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử
dụng vốn NSNN, Thông tƣ số 04/2010/TT - BXD ngày 26/01/2010 hƣớng
dẫn lập và quản lý chi phí ĐTXD công trình, Thông tƣ số 10/2011/TT - BTC
ngày 26/01/2011 quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các
dự án ĐTXD sử dụng vốn NSNN,... thì các cơ chế, quy trình quản lý chi đầu
tƣ XD từ NSNN đã hoàn thiện hơn rất nhiều.
Các công trình nghiên cứu trên đã nghiên cứu khá phong phú và đa

6


dạng lĩnh vực công tác quản lý chi đầu tƣ XD từ NSNN. Tuy nhiên, các
nghiên cứu này cũng chƣa thể chứng minh đƣợc các mối quan hệ giữa các
nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý chi đầu tƣ XD từ NSNN tại một địa bàn
cụ thể nhƣ huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội, nhân tố nào ảnh hƣởng nhiều
nhất, nhân tố nào ảnh hƣởng ít nhất và chƣa định lƣợng đƣợc mức độ tác động
của từng nhân tố đến quản lý chi đầu tƣ XD từ NSNN để từ đó giảip pháp đề ra
sẽ tập trung vào giải pháp cho nhân tố có ảnh hƣởng nhiều nhất đến quản lý chi
đầu tƣ XD từ NSNN và đây chính là chỗ để luận văn này mổ xẻ.
1.2. Khái quát chung về chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc
1.2.1. Các khái niệm liên quan đến chi đầu tƣ xây dựng từ ngân
sách nhà nƣớc
Theo Luật đầu tƣ của Việt Nam (2005): Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ
vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến
hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định của Luật này và các quy định khác

của pháp luật có liên quan.
Theo bách khoa toàn thƣ của Việt Nam: Đầu tƣ trong kinh tế học vĩ mô
chỉ việc gia tăng tƣ bản nhằm tăng cƣờng năng lực sản xuất trong tƣơng lai.
Đầu tƣ vì thế còn đƣợc gọi là hình thành tƣ bản hoặc tích lũy tƣ bản. Tuy
nhiên, chỉ có tăng tƣ bản làm tăng năng lực sản xuất vật chất mới đƣợc tính.
Còn tăng tƣ bản trong lĩnh vực tài chính tiền tệ và kinh doanh bất động sản sẽ
bị loại trừ. Việc gia tăng tƣ bản tƣ nhân (tăng thiết bị sản xuất) đƣợc gọi là
đầu tƣ tƣ nhân. Việc gia tăng tƣ bản xã hội đƣợc gọi là đầu tƣ công cộng. Mặc
dù đầu tƣ làm tăng năng lực sản xuất (phía cung của nền kinh tế) song việc
xuất tƣ bản để đầu tƣ lại đƣợc tính vào tổng cầu.
Mặc dù các khái niệm trên còn diễn giải khác nhau nhƣng chúng cùng
thống nhất một nghĩa: Đầu tƣ là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động nhất
định, hy vọng thu đƣợc những kết quả và đạt đƣợc những mục tiêu nhất định

7


trong tƣơng lai.
XD là hoạt động cụ thể tạo ra các TSCĐ (khảo sát, thiết kế, xây dựng,
lắp đặt máy móc thiết bị) kết quả của các hoạt động XD là các TSCĐ, với
năng lực sản xuất phục vụ nhất định.
Đầu tƣ XD là một bộ phận của hoạt động đầu tƣ, đó là việc bỏ vốn để tiến
hành các hoạt động XD nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các
TSCĐ nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
Về mặt pháp lý, chi NSNN là các khoản chi tiêu do Chính phủ hay các
pháp nhân hành chính thực hiện để đạt đƣợc những mục tiêu công ích.
Về mặt bản chất, chi NSNN là hệ thống những quan hệ phân phối lại
những khoản thu nhập phát sinh trong quá trình sử dụng có kế hoạch quỹ tiền
tệ tập trung của Nhà nƣớc nhằm thực hiện tăng trƣởng kinh tế, từng bƣớc mở
mang các sự nghiệp văn hóa xã hội, duy trì hoạt động quản lý của bộ máy nhà

nƣớc và đảm bảo an ninh quốc phòng.
Đầu tƣ XD là hoạt động đầu tƣ để tạo ra các TSCĐ đƣa vào hoạt động
trong các lĩnh vực nhằm thu đƣợc lợi ích dƣới các hình thức khác nhau. Xét
một cách tổng thể, không một hoạt động đầu tƣ nào mà không cần phải có các
TSCĐ. TSCĐ bao gồm toàn bộ các cơ sở vật chất, kỹ thuật đủ các tiêu chuẩn
theo quy định của Nhà nƣớc. Để có đƣợc TSCĐ chủ đầu tƣ có thể thực hiện
bằng nhiều cách tiến hành xây dựng mới các TSCĐ.
Nhƣ vậy, chi NSNN về đầu tƣ XD là khoản chi tài chính nhà nƣớc
đƣợc đầu tƣ cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân
bay, hệ thống thủy lợi, năng lƣợng, viễn thông...) các công trình kinh tế có
tính chất chiến lƣợc, các công trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng
điểm, phúc lợi công cộng nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế.
1.2.2 Đặc điểm chung của đầu tƣ xây dựng
Hoạt động đầu tƣ XD là một bộ phận của đầu tƣ phát triển do vậy nó

8


cũng mang những đặc điểm của đầu tƣ phát triển. Đầu tƣ XD có những đặc
điểm riêng biệt đòi hỏi nhà quản lý phải nắm vững để đƣa ra các quyết định
quản lý phù hợp nhất bao gồm những đặc điểm sau:
Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài
Hoạt động đầu tƣ XD đòi hỏi một số lƣợng vốn và nằm đọng lại trong
suốt quá trình đầu tƣ thực hiện. Vì vậy quản lý và cấp VĐT XD phải thiết lập
các biện pháp nhằm đảm bảo tiền vốn đƣợc sử dụng đúng mục đích tránh ứ
đọng và thất thoát VĐT đảm bảo cho quá trình ĐTXD các công trình đƣợc
thực hiện đúng theo kế hoạch và tiến độ đã đƣợc xác định đảm bảo cho công
trình hoàn thành trong thời gian ngắn chống lãng phí nguồn lực.
Quá trình thực hiện dự án ĐTXD công trình từ NSNN phải tuân thủ các
nguyên tắc trong quản lý và sử dụng NSNN. Nguồn vốn cho ĐTXD đƣợc cấp

phát từ NSNN nên trong quá trình quản lý và sử dụng NSNN phải tuân theo
các văn bản pháp luật về quản lý NSNN từ việc bố trí kế hoạch vốn hàng
năm, thanh toán và quyết toán vốn ĐTXD. Đây chính là yếu tố khác biệt giữa
quản lý dự án ĐTXD công trình từ vốn NSNN với quản lý các dự án sử dụng
các nguồn khác.
Thời kỳ đầu tư kéo dài
Thời kỳ đầu tƣ tính từ khi lên kế hoạch lập chủ trƣơng đầu tƣ, khảo sát,
thiết kế lập dự án bản vẽ thi công tổng dự toán, đấu thầu để lựa chọn nhà thầu
trúng thầu, khởi công thực hiện dự án đến khi dự án hoàn thành và đƣa vào
hoạt động. Nhiều công trình đầu tƣ có thời gian đầu tƣ kéo dài hàng chục năm
và nguồn VĐT vào rất lớn không có khả năng thu hồi trực tiếp. Do quy mô
của sản phẩm xây dựng lớn, kết cấu phức tạp nên chu kỳ sản xuất kéo dài,
VĐT xây dựng công trình thƣờng rất lớn, dễ bị ứ đọng, gây lãng phí hoặc
ngƣợc lại nếu thiếu vốn sẽ làm công tác thi công bị gián đoạn, kéo dài thời
gian xây dựng. Vì thế trong quản lý dự án ĐTXD phải làm tốt công tác kế

9


hoạch hóa vốn ĐTXD, đầu tƣ có trọng tâm, trọng điểm, bố trí vốn tập trung,
tránh dàn trải, quản lý tốt tiến độ thi công, có biện pháp thi công hợp lý nhằm
rút ngắn thời gian thi công, tiết kiệm vật tƣ, lao động, chi phí quản lý để hạ
giá thành sản phẩm xây dựng. Để nâng cao hiệu quả VĐT, cần tiến hành phân
kỳ đầu tƣ, bố trí vốn và các nguồn lực tập trung hoàn thành dứt điểm từng
hạng mục công trình, quản lý chặt chẽ tiến độ kế hoạch đầu tƣ, khắc phục tình
trạng thiếu vốn, nợ đọng VĐT XD.
Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài
Thời gian vận hành các kết quả đầu tƣ tính từ khi đƣa công trình vào
hoạt động cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào thải công trình. Các thành
quả của đầu tƣ XD có giá trị sử dụng lâu dài, có khi hàng trăm, hàng nghìn

năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn nhƣ các công trình nổi tiếng thế giới nhƣ
vƣờn Babylon ở Iraq, tƣợng nữ thần tự do ở Mỹ, kim tự tháp cổ Ai Cập, nhà
thờ La Mã ở Roma, vạn lý trƣờng thành ở Trung Quốc, tháp Angcovat ở
Campuchia,… Trong suốt quá trình vận hành, các thành quả đầu tƣ chịu tác
động hai mặt, cả tích cực và tiêu cực của nhiều yếu tố tự nhiên, chính trị,
kinh tế, xã hội...
Liên quan đến nhiều ngành
Hoạt động đầu tƣ XD rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều
lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phƣơng mà còn nhiều địa
phƣơng với nhau. Vì vậy, khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết
chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tƣ, bên cạnh đó
phải quy định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tƣ, tuy
nhiên vẫn phải đảm bảo đựơc tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện
đầu tƣ.
Chi đầu tƣ XD từ NSNN trên địa bàn địa phƣơng là quá trình phân phối
và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tƣ tái sản xuất TSCĐ
nhằm từng bƣớc tăng cƣờng, hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ

10


thuật, năng lực sản xuất phục vụ trên địa bàn địa phƣơng.
1.2.3 Đặc điểm của chi đầu tƣ xây dựng
Chi đầu tư XD từ NSNN là khoản chi lớn của NSNN nhưng không
có tính ổn định.
Chi đầu tƣ XD là khoản chi tất yếu nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế
xã hội cho mỗi quốc gia nói chung và cho từng địa phƣơng nói riêng. Trƣớc
hết chi đầu tƣ XD từ NSNN nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản
xuất dịch vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi địa phƣơng. Đồng thời
chi đầu tƣ XD từ NSNN còn có ý nghĩa là vốn tạo mối để tạo môi trƣờng đầu

tƣ thuận lợi, định hƣớng đầu tƣ phát triển cho nền kinh tế xã hội của địa
phƣơng theo từng thời kỳ. Quy mô chi đầu tƣ XD từ NSNN phụ thuộc vào
chủ trƣơng, đƣờng lối phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng theo từng
thời kỳ.
Hiện nay, mặc dù chi ngân sách địa phƣơng còn hạn chế nhƣng các địa
phƣơng luôn chú trọng chi đầu tƣ XD từ NSNN và mức chi ngày càng cao với
cơ cấu bình quân hơn 25% trong tổng chi ngân sách địa phƣơng. Tuy vậy, chi
đầu tƣ XD từ NSNN không có tính ổn định giữa các thời kỳ phát triển kinh tế
xã hội. Thứ tự và tỷ trọng ƣu tiên chi đầy tƣ XD từ NSNN trong từng thời kỳ,
từng nội dung chi là thay đổi giữa các thời kỳ. Chẳng hạn, sau một thời kỳ
tập trung ƣu tiên cho đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông thì thời kỳ
sau không cần đầu tƣ nữa vì hạ tầng giao thông đã tƣơng đối hoàn chỉnh.
Chi đầu tư xây dựng gắn liền với các đặc điểm của chi đầu tư XD
Chi đầu tƣ XD từ NSNN là khoản chi lớn và chiếm tỷ trọng chủ yếu
trong tổng vốn chi đầu tƣ phát triển của NSNN. Do đó, sự vận động của tiền
vốn dùng để trang trải chi phí đầu tƣ XD chịu sự chi phối trực tiếp bởi đặc
điểm chi đầu tƣ XD.

11


Chi đầu tƣ XD từ NSNN gắn với đặc điểm của NSNN và đặc điểm của
chi NSNN. Bên cạnh đó, nó còn có đặc thù riêng của chi NSNN cho đầu tƣ
XD đó là: Ngƣời quản lý chi đầu tƣ XD và ngƣời sử dụng kết quả đầu tƣ XD
có thể tách rời nhau, điều này có thể làm giảm chất lƣợng công trình đầu tƣ
XD làm khó khăn cho công tác quản lý chi NSNN. Hơn nữa, quản lý chi đầu
tƣ XD từ NSNN đƣợc phân cấp nhiều trong quản lý, qua nhiều khâu nhiều cơ
quan quản lý lại mang tính sở hữu chung nên khó xác định rõ đƣợc thất thoát
xảy ra là ở khâu nào điều này đòi hỏi quy trình quản lý, trách nhiệm quản lý
phải rõ ràng trong từng khâu quản lý chi đầu tƣ XD từ NSNN.

1.3. Cơ sở lý luận về quản lý chi đầu tƣ xây dựng từ ngân sách
nhà nƣớc
1.3.1. Khái niệm quản lý chi đầu tƣ đầu tƣ xây dựng từ ngân sách
nhà nƣớc
Quản lý chi XD từ NSNN là quá trình phân phối và sử dụng một phần
vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tƣ tái sản xuất TSCĐ nhằm từng bƣớc tăng
cƣờng, hoàn thiện, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất
phục vụ của nền kinh tế quốc dân đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn.
1.3.2. Nguyên tắc quản lý chi đầu tƣ xây dƣng từ ngân sách của
chính quyền cấp huyện
Quản lý chi đầu tƣ XD từ NSNN của chính quyền cũng tuân theo
những nguyên tắc của quản lý kinh tế nói chung, đƣợc vận dụng vào điều kiện
cụ thể ở cả cấp vĩ mô và cấp vi mô, các nguyên tắc cơ bản của quản lý chi đầu
tƣ XD từ NSNN của chính quyền.
1.3.2.1. Tuân thủ quy định pháp luật về đầu tƣ xây dựng , đảm bảo
cạnh tranh, công bằng, minh bạch.
Quản lý chi đầu tƣ XD phải tuân thủ các quy định của pháp luật về
ĐTXD, đảm bảo dự án đƣợc tiến hành đúng trình tự quy định từ công tác
hoạch định, tổ chức thực hiện dự án đến khi kết thúc đầu tƣ, đƣa công trình

12


vào khai thác sử dụng. Trong mỗi nội dung quản lý đó cũng phải tuân thủ
đúng trình tự quản lý.
Mặt khác, do việc quản lý, sử dụng nguồn vốn NSNN thực hiện dự án
ĐTXD công trình chủ yếu theo cơ chế đại diện, uỷ thác. Nhà nƣớc đại diện
cho nhân dân quản lý. Cơ quan Nhà nƣớc ở Trung ƣơng uỷ thác việc quản lý
sử dụng vốn NSNN cho các bộ, ngành, địa phƣơng. Chủ đầu tƣ, nhà thầu và
ngƣời thụ hƣởng kết quả của dự án ĐTXD công trình từ NSNN thƣờng không

phải là một. Do vậy quản lý chi đối với đầu tƣ XD phải đảm bảo cạnh tranh,
công khai, minh bạch để hạn chế thất thoát, lãng phí, tiêu cực có thể xảy ra.
1.3.2.2. Kết hợp hài hoà giữa kinh tế, chính trị và xã hội
Trên góc độ quản lý vĩ mô dự án ĐTXD, nguyên tắc này thể hiện ở vai
trò quản lý của các cơ quan Nhà nƣớc, thể hiện trong cơ chế quản lý dự án
ĐTXD, cơ cấu đầu tƣ, việc giải quyết quan hệ giữa tăng trƣởng kinh tế và
công bằng xã hội, giữa phát triển kinh tế và bảo đảm an ninh, quốc phòng và
giữa yêu cầu phát huy nội lực và tăng cƣờng hợp tác quốc tế trong đầu tƣ. Kết
hợp tốt giữa kinh tế và xã hội là điều kiện cần, là động lực phát triển kinh tế
xã hội nói chung và thực hiện mục tiêu ĐTXD nói riêng, đồng thời đảm bảo
hài hòa giữa các ngành, địa phƣơng trên cơ sở đầu tƣ tập trung, có trọng tâm,
trọng điểm, phù hợp với khả năng cân đối NSNN nhằm tạo sự đột phá trong
phát triển kinh tế xã hội chung của huyện, tránh tình trạng đầu tƣ dàn trải, cào
bằng giữa các ngành, địa phƣơng, đầu tƣ theo tƣ duy nhiệm kỳ...
1.3.2.3. Tiết kiệm và hiệu quả, chống thất thoát, lãng phí trong đầu
tƣ xây dựng
Trong ĐTXD, tiết kiệm và hiệu quả thể hiện ở chỗ với một lƣợng VĐT
xây dựng nhất định phải đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất hay phải đạt
đƣợc hiệu quả kinh tế xã hội đã dự kiến với chi phí thấp nhất. Biểu hiện tập
trung nhất của nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả trong quản lý ĐTXD đối với

13


xã hội là gia tăng sản phẩm quốc nội, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và khai thác
có hiệu quả các nguồn lực, bảo vệ môi trƣờng, đảm bảo công bằng, công khai,
minh bạch theo quy định pháp luật, chống mọi hành vi tham ô, lãng phí, thất
thoát trong ĐTXD.
1.3.2.4. Kết hợp hài hòa các loại lợi ích trong quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng

Trong quản lý dự án ĐTXD, kết hợp hài hoà các lợi ích thể hiện sự kết
hợp giữa lợi ích của xã hội mà đại diện là Nhà nƣớc với lợi ích của các cá
nhân và tập thể ngƣời lao động, giữa lợi ích của chủ đầu tƣ, nhà thầu, đơn vị
tƣ vấn và các đối tƣợng khác. Sự kết hợp này đƣợc đảm bảo bằng các chính
sách của Nhà nƣớc, sự thoả thuận trên hợp đồng giữa các đối tƣợng tham gia
quá trình ĐTXD công trình, sự cạnh tranh trên thị trƣờng thông qua đấu thầu;
cũng cần chú ý tới lợi ích của ngƣời dân thuộc diện phải thu hồi đất GPMB để
thực hiện dự án ĐTXD công trình.
1.3.2.5. Chi đúng đối tƣợng, đúng mục đích, kế hoạch
Cấp phát VĐT XD của NSNN đƣợc thực hiện theo phƣơng thức cấp
phát không hoàn trả nhằm đảm bảo vốn để đầu tƣ các dự án cần thiết phải đầu
tƣ thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội từ đó tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cần
thiết cho sự phát triển toàn diện và cân đối của nền kinh tế quốc dân.
Nguồn vốn cấp phát của đầu tƣ XD bao gồm: Vốn trong nƣớc của các
cấp NSNN, vốn vay nợ nƣớc ngoài của chính phủ và vốn viện trợ của nƣớc
ngoài cho chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà nƣớc. Nguồn
vốn cấp phát đầu tƣ XD của NSNN chỉ đƣợc sử dụng để cấp phát, thanh toán
cho các dự án thuộc đối tƣợng sử dụng vốn của NSNN theo quy định của luật
NSNN và quy chế quản lý ĐTXD.
Nguồn vốn NSNN đầu tƣ cho các công trình, dự án đƣợc xác định
trong kế hoạch NSNN hàng năm dựa trên kế hoạch phát triển kinh tế xã hội

14


của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, kế hoạch XD của từng bộ, ngành, địa
phƣơng, từng đơn vị cơ sở và khả năng vốn của NSNN. Vì vậy cấp phát VĐT
XD của NSNN đúng mục đích, đúng kế hoạch nhằm tuân thủ đúng nguyên
tắc quản lý NSNN và đảm bảo tính kế hoạch, cân đối của toàn bộ nền kinh tế
quốc dân, của từng ngành, từng lĩnh vực và từng địa phƣơng.

1.3.3. Bộ máy quản lý chi đầu tƣ đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà
nƣớc ở địa phƣơng
Theo Hiến pháp, quản lý chung về tài chính trên phạm vi cả nƣớc thuộc
Quốc hội và Chính phủ, ở địa phƣơng là HĐND và UBND các cấp, còn quản
lý các hoạt động nghiệp vụ tài chính là trách nhiệm của bộ máy tổ chức các cơ
quan tài chính (Sở Tài chính ở cấp tỉnh, phòng tài chính cấp huyện và ban tài
chính cấp xã), các tổ chức quản lý tài chính chuyên ngành(Kho bạc nhà nƣớc
các cấp) thực hiện toàn bộ công tác quản lý tài chính công nói chung, trong đó
có quản lý chi đầu tƣ XD từ NSNN. Cụ thể, chức năng của từng bộ phận
trong bộ máy quản lý chi đầu tƣ XD từ NSNN ở địa phƣơng nhƣ sau:
 UBND các cấp:
Hƣớng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tƣ thuộc phạm vi quản lý
thực hiện kế hoạch đầu tƣ, tiếp nhận và sử dụng VĐT đúng mục đích, đúng
chế độ nhà nƣớc.
Thực hiện quản lý trong quyền hạn đƣợc giao, chịu trách nhiệm trƣớc
Chính phủ và pháp luật Nhà nƣớc về những quy định của mình.
 Cơ quan tài chính các cấp:
Đảm bảo nguồn vốn theo quy định của Bộ tài chính để kho bạc nhà
nƣớc thanh toán cho dự án.
Thực hiện quyết toán VĐT theo quy định của Luật NSNN
Phối hợp với các cơ quan chức năng hƣớng dẫn và kiểm tra các chủ đầu
tƣ, kho bạc nhà nƣớc, các nhà thầu thực hiện dự án về việc chấp hành chế độ,
chính sách tài chính trong đầu tƣ phát triển, tình hình quản lý sử dụng VĐT,
15


×