Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN ĐỨC DŨNG HÀ

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH VIỆT TRÌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN ĐỨC DŨNG HÀ

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH VIỆT TRÌ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN MINH KHẢI
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Đức Dũng Hà


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập theo chƣơng trình Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế
của Trƣờng Đại học Quốc Gia Hà Nội, tôi đã đƣợc các thầy giáo, cô giáo thuộc
Khoa kinh tế chính trị - Đại học Quốc Gia Hà Nội tận tình giảng dạy.
Đến nay tôi đã hoàn thành chƣơng trình của khóa học và hoàn thiện luận văn
tốt nghiệp của mình với đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Việt Trì”.
Nhân dịp này tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy giáo, cô
giáo của Khoa kinh tế chính trị - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đặc biệt, tôi xin trân
trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Minh Khải là ngƣời đã hƣớng dẫn tôi hoàn thành bản

luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng
Việt Nam chi nhánh Việt Trì.
Số trang: 108
Trƣờng: Đại học Quốc gia Hà Nội
Khoa: Kinh tế chính trị
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Thời gian: Tháng 12/2015
Ngƣời nghiên cứu: Nguyễn Đức Dũng Hà
Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Minh Khải
Rủi ro tín dụng đang có những ảnh hƣởng nghiêm trọng tới sự phát triển của
các ngân hàng, hệ thống tài chính quốc gia và của cả nền kinh tế. Từ đó, tôi có
mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng để tạo sự
phát triển ổn định cho ngân hàng nên tôi đã lựa chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Việt Trì”. Với
đề tài này, luận văn đƣợc hoàn thiện với các mục tiêu nhƣ: Xác định đƣợc lý luận
cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thƣơng mại; Phân tích đƣợc
thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Việt Trì; Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Việt Trì.
Luận văn đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu truyền thống: Phƣơng
pháp nghiên cứu tài liệu, phân tích tổng hợp, thống kê mô tả.
Sau khi nghiên cứu, phân tích và đánh giá, luận văn đã đề xuất đƣợc một số giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng
Việt Nam chi nhánh Việt Trì – Kết quả này là đồng nhất với mục tiêu đã đề ra.



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................4
1.1 Tổng quan tài liệu ..............................................................................................4
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thƣơng mại. ..........8
1.2.1 Khái niệm tín dụng......................................................................................8
1.2.2 Phân loại tín dụng. .....................................................................................9
1.2.3 Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng ......................................................12
1.2.4 Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Thương Mại. ...26
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................41
2.1. Nguồn tài liệu và dữ liệu.................................................................................41
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................41
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ............................................................41
2.2.2. Phương pháp phân tích – tổng hợp .........................................................42
2.2.3. Phương pháp thống kê mô tả ...................................................................42
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH VIỆT TRÌ ........................43
3.1 Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
chi nhánh Việt Trì ..................................................................................................43
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh ......................................43
3.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của Chi nhánh ....................................................43


3.1.3 Vị thế của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Việt Trì trên

địa bàn ...............................................................................................................44
3.2 Thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Việt Trì. .....................................................48
3.2.1 Tình hình tín dụng tại Ngân hàng .............................................................48
3.2.2 Thực trạng và nguyên nhân của rủi ro tín dụng. ......................................51
3.2.3 Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ....................60
3.3 Đánh giá công tác quản lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt
nam chi nhánh Việt Trì ..........................................................................................72
3.3.1 Những ưu điểm và kết quả đã đạt được ....................................................72
3.3.2 Những hạn chế tồn tại...............................................................................74
3.3.3 Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng ........................78
CHƢƠNG 4: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VIỆT TRÌ ...79
4.1 Bối cảnh kinh tế và định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP ngoại
thƣơng Việt Nam chi nhánh Việt Trì trong thời gian tới .......................................79
4.2 Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thƣơng Việt Nam chi nhánh Việt Trì. ..................................................................82
4.2.1 Thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng. .................................................82
4.2.2 Đề xuất các chính sách tín dụng hiệu quả. ...............................................84
4.2.3 Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng..................................85
4.2.4 Nâng cao chất lượng thẩm định ...............................................................86
4.2.5 Quản lý rủi ro trước, trong và sau khi cho vay. .......................................88
4.2.6 Thường xuyên tiến hành công tác kiểm tra giám sát nội bộ.....................89
4.2.7 Một số các giải pháp về nhân sự ..............................................................90
4.2.8 Các giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra. .......................91
KẾT LUẬN ...............................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................95


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Stt

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

2

DPRR

Dự phòng rủi ro

3

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

4

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


5

RRTD

Rủi ro tín dụng

6

SME

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

7

TCTD

Tổ chức tín dụng

8

VAMC

Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức
tín dụng Việt Nam

9

VCB


Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại
thƣơng Việt Nam

10

Vietcombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại
thƣơng Việt Nam

11

Vietcombank Việt Trì

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại
thƣơng Việt Nam chi nhánh Việt Trì

12

XLRR

Xử lý rủi ro

13

XNK

Xuất nhập khẩu

i



DANH MỤC BẢNG

Stt

Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1

Nguy cơ rủi ro đối với khách hàng

31

2

Bảng 1.2

Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s

34

3

Bảng 3.1


4

Bảng 3.2

Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ giai đoạn 2011 – 2014

49

5

Bảng 3.3

Số liệu dƣ nợ tín dụng giai đoạn từ 2011 – 2014

49

6

Bảng 3.4

7

Bảng 3.5

8

Bảng 4.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
2014 - quý 1/2015


Nợ quá hạn giai đoạn 2011 - 2014 (Theo QĐ
493/2005/NHNN)
Phân loại rủi ro tín dụng
Một số chỉ tiêu kinh doanh năm 2015 của
Vietcombank Việt Trì

Trang

47

52
68
80

DANH MỤC HÌNH VẼ
Stt

Hình

Nội dung

Trang

Thị phần huy động vốn của ngân hàng TMCP
1

Hình 3.1

Ngoại thƣơng CN Việt Trì so với các ngân hàng


45

trên địa bàn
Thị phần dƣ nợ tín dụng của ngân hàng TMCP
2

Hình 3.2

Ngoại thƣơng CN Việt Trì so với các ngân hàng
trên địa bàn

ii

45


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Stt

Biểu đồ

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2


3

Biểu đồ 3.3

Nội dung
Tổng tài sản, doanh thu và lợi nhuận trƣớc thuế
Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dƣ nợ giai đoạn 2011 2014
Tốc độ giảm nợ xấu giai đoạn 2011 -2014

Trang
48
53
53

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Stt

Sơ đồ

1

Sơ đồ 1.1

2

Sơ đồ 3.1

Nội dung
Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát
sinh rủi ro

Tổ chức bộ máy hoạt động của Vietcombank
Việt Trì

iii

Trang
14
44


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Thực hiện đƣờng lối đổi mới của Đảng, về công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền
kinh tế quốc dân, xây dựng nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Sự
nghiệp phát triển nền kinh tế quốc dân đòi hỏi khối lƣợng vốn tiền tệ rất lớn, các ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam với vai trò trung gian tài chính trong quá trình tích tụ và
tập trung vốn tiền tệ đáp ứng nguồn tín dụng cho các hoạt động kinh tế. Hiện nay ở
nƣớc ta, thị trƣờng vốn chƣa phải là kênh phân bổ vốn một cách hiệu quả cho nền
kinh tế do đó vốn đầu tƣ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của nền kinh tế chủ yếu
dựa vào nguồn vốn tín dụng của hệ thống ngân hàng. Các ngân hàng thƣơng mại với
những lợi thế về mạng lƣới hiện có, đối tƣợng khách hàng ở đó không chỉ là các công
ty, doanh nghiệp mà còn là tƣ nhân, hộ cá thể. Một mặt họ là những ngƣời có quan hệ
tín dụng với ngân hàng, mặt khác họ là ngƣời gửi tiền tiết kiệm đáp ứng yêu cầu huy
động vốn của các ngân hàng, chính vì thế mà các ngân hàng thƣơng mại trở thành
kênh cung ứng vốn hữu hiệu cho nền kinh tế và xã hội ở Việt Nam.
Hoạt động ngân hàng luôn tiềm ẩn những rủi ro, trong đó rủi ro từ hoạt động
tín dụng là không thể tránh khỏi. Khi rủi to tín dụng xảy ra tác động rất lớn và ảnh
hƣởng trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng, cao hơn là sự
ảnh hƣởng tới toàn bộ hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Trong những năm
gần đây, tình trạng nợ xấu tại các Ngân hàng thƣơng mại đã và đang tác động tiêu

cực đến việc lƣu thông dòng vốn vào nền kinh tế và tính an toàn, hiệu quả kinh
doanh của chính các Ngân hàng. Do tác động của rủi ro tín dụng, công tác quản lý
rủi ro tín dụng đƣợc coi nhƣ một vấn đề trọng tâm đƣợc sự quan tâm chú ý đặc biệt
của hệ thống ngân hàng trên toàn thế giới nói chung và tại các ngân hàng Việt Nam
nói riêng.
Trong bối cảnh hiện nay, khi cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng diễn
ra gay gắt, nhiều ngân hàng mới đƣợc thành lập đặc biệt là sự gia nhập của các ngân
hàng nƣớc ngoài, các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc cần phải nâng cao năng lực
cạnh tranh và lành mạnh hóa tài chính theo chuẩn mực quốc tế. Một trong những

1


yếu tố nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh đó là phòng ngừa và hạn chế tốt rủi ro
trong hoạt động ngân hàng đặc biệt là rủi ro tín dụng. Trong nỗ lực nhằm thu đƣợc
lợi nhuận, các ngân hàng không thể chối bỏ rủi ro, nghĩa là không thể không cho
vay, mà chỉ tìm cách làm cho hoạt động này trở nên an toàn và hạn chế đến mức tối
đa những tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra. Muốn vậy cần phải có một chiến lƣợc
phòng ngừa và hạn chế rủi ro thích hợp.
Trong những năm vừa qua, Vietcombank Việt Trì đã có nhiều nỗ lực để
phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro tín dụng nhƣng vẫn còn không ít vấn đề phải giải
quyết. Bởi vậy, tôi đã lựa chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Việt Trì” với mong muốn từ thực tế
nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng để đƣa ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quản quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn hệ thống hóa, làm sáng tỏ lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của
ngân hàng Thƣơng mại, phân tích tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Việt Trì từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng.

3. Câu hỏi nghiên cứu
Tác động của rủi ro tín dụng đối với hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại
Thƣơng Việt Nam chi nhánh Việt Trì nhƣ thế nào?
Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Việt Trì?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng
Thƣơng Mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng
thƣơng mại và tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Việt Trì
từ năm 2011 đến năm 2014.
5. Kết cấu của luận văn

2


Về cấu trúc, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm 4 phần
với kết cấu nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu và cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại
các Ngân hàng thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Chƣơng 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thƣơng Việt Nam - chi nhánh Việt Trì.
- Chƣơng 4: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Việt Trì

3


CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan tài liệu
Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút
và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó,
rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng trực tiếp đến nền kinh

tế. Ở mức độ thấp , rủi ro tín

dụng khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt động

sản xuất kinh doanh hoặc tiêu

dùng của các khách hàng bị hạn chế, ảnh hƣởng xấu đến khả năng tăng trƣởng của
nền kinh tế. Ở mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn
dẫn đến phá sản, thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống ngân
hàng, gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hƣởng tiêu cực đến đời
sống xã hội và sự phát triển của đất nƣớc. Do sự tác động tiêu cực của nợ xấu đến
nền kinh tế nƣớc ta trong những năm qua, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về
quản lý rủi ro tín dụng có giá trị, tiêu biểu nhƣ:
- Công trình nghiên cứu: “Quản lý Ngân hàng thƣơng mại (Commercial bank
management)” của Peter S. Rose, Giáo sƣ Đại học Texas A&M University, bản
dịch NXB Tài Chính, 2001. Đây là cuốn sách đƣợc mệnh danh là sách gối đầu
giƣờng của cán bộ ngân hàng. Là công trình nghiên cứu chuyên sâu về quản lý ngân
hàng hiện đại, công trình cung cấp hầu hết những kiến thức tài chính – quản lý cần
thiết để hiểu biết về ngành ngân hàng. Công trình đã cung cấp cho ngƣời đọc nắm
bắt đƣợc quy trình quản lý rủi ro tín dụng, nhận biết rủi ro, đo lƣờng rủi ro, quản lý
rủi ro... Tuy nhiên, đây là công trình nghiên cứu một cách tổng quát về quản lý ngân
hàng nói chung, chƣa đi sâu vào nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng cũng nhƣ
điều kiện áp dụng thực tế vào các Ngân hàng Việt Nam còn nhiều hạn chế.

- Công trình nghiên cứu: “Toàn tập quản lý Ngân hàng thƣơng mại” của GS.TS
Nguyễn Văn Tiến, Chủ nhiệm khoa Kinh doanh quốc tế Học viện Ngân hàng, NXB
lao động, 2015. Với trọng tâm Quản lý Ngân hàng là quản lý rủi ro cuốn sách này là
đã cập nhật những kiến thức mới nhất với nội dung tân tiến và hiện đại về Quản lý

4


Ngân hàng Thƣơng mại đang đƣợc áp dụng phổ biến trên thế giới; đồng thời chỉ ra
khả năng vận dụng và những gợi ý cho các NHTM Việt Nam. Công trình đã cung
cấp một cách có hệ thống nguyên lý hoạt động ngân hàng, nghiệp vụ tín dụng của
ngân hàng và quản lý rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trong đó có quản lý rủi ro
tín dụng. Công trình đã đi sâu phân tích và nhấn mạnh đến công cụ quản lý rủi ro tín
dụng bằng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Tuy nhiên, công trình chƣa đƣa ra
đƣợc các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng một cách có hệ thống, đảm bảo tính đồng
bộ của giải pháp.
- Luận án tiến sĩ kinh tế, “Quản lý rủi ro trong kinh doanh của Ngân hàng
thương mại Việt Nam theo Hiệp ước Basel”của Nguyễn Anh Tuấn (2012), trƣờng
Đại học Ngoại thƣơng. Trên cơ sở tìm hiểu về các nội dung trong Hiệp ƣớc Basel
với tƣ cách là chuẩn mực về quản lý rủi ro và giám sát an toàn trong hoạt động của
NHTM, luận án phân tích khả năng và chứng minh sự cần thiết phải áp dụng các
chuẩn mực quản lý rủi ro theo Basel vào hệ thống NHTM Việt Nam. Dựa trên sự
phân tích, nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro của các NHTM Việt Nam theo các
trụ cột của Hiệp ƣớc Basel, Luận án đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực
quản lý rủi ro cho các NHTM Việt Nam dựa trên các nội dung của Hiệp ƣớc Basel
trong bối cảnh nền kinh tế nói chung và ngành tài chính – ngân hàng Việt Nam nói
riêng đang hội nhập ngày càng sâu, rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Tuy
nhiên, luận án chƣa đặt nhiều trọng tâm vào công tác thanh tra giám sát và đánh giá
an toàn nhƣ là một chức năng của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam đối với hệ thống
NHTM Việt Nam.

- Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro
tín dụng theo chuẩn mực và thông lệ ngân hàng quốc tế” của Trần Thị Băng Tâm
(2007), trƣờng đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Luâ ̣n văn đã hệ thống đƣợc
toàn bộ thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng thƣơng
mại nói chung và hệ thống ngân hàng công thƣơng Việt Nam nói riêng, đồng thời
đƣa ra một số giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý tín dụng theo tiêu chuẩn và
thông lệ ngân hàng quốc tế. Tuy nhiên, Luận văn chƣa đề cập một cách rõ ràng, cụ

5


thể những khó khăn, trở ngại mà các ngân hàng Việt Nam phải đối mặt khi triển
khai thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc tế.
- Luận văn thạc si ̃ kinh tế : “Phân tích danh mục tín dụng: Xác suất không trả
được nợ - PROBABILITY OF DEFAULT” của Nguyễn Anh Đức (2012), trƣờng đại
học Quốc gia Hà Nội – trƣờng đại học Nantes. Luâ ̣n văn đã đi sâu phân tích việc
các ngân hàng Việt nam cần phải áp dụng các kinh nghiệm quốc tế để xây dựng mô
hình đo lƣờng rủi ro tín dụng theo Công ƣớc Basel của Ủy Ban Basel. Trong đó,
nhiệm vụ hàng đầu phải ƣớc lƣợng xác suất không trả đƣợc nợ của khách hàng. Xác
suất không trả đƣợc nợ là chỉ báo hữu hiệu giúp các ngân hàng Việt nam biết mức
độ rủi ro của khách hàng vay từ đó đƣa ra quyết định cấp tín dụng và ban hành
chính sách tín dụng phù hợp với từng đối tƣợng khách hàng. Tuy nhiên, Luận văn
chƣa phân tích một cách tổng thể tất cả các nhân tố cấu thành nên việc lƣợng hóa
rủi ro tín dụng nhƣ: Tỷ lệ mất vốn dự kiến, dƣ nợ tại thời điểm khách hàng không
trả đƣợc nợ và thời hạn vay thực tế.
- Luận án tiến sĩ kinh tế, “Quản lý tín dụng của các Ngân hàng TMCP trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh”của Trần Trung Tƣờng (2011), trƣờng Đại học Ngân
hàng thành phố Hồ Chí Minh. Luận án đã hệ thống hóa góp phần làm rõ những vấn
đề lý luận cơ bản về quản lý tín dụng của NHTM trong nền kinh tế, phân tích rõ
thực trạng quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần ở TP.HCM, xác định những

thành tựu, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của quản lý tín dụng tại các
NHTM cổ phần ở TP.HCM, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp đối với quản lý tín dụng
của NHTM cổ phần ở TP.HCM trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam. Tuy nhiên, luận án đi sâu vào tổng hợp lý luận cũng nhƣ đƣa ra một vài giải
pháp bị trùng lắp, chƣa đƣa ra đƣợc giải pháp mang tính chất đột phá.
- Luận án tiến sĩ kinh tế, “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP công
thương Việt Nam”của Nguyễn Đức Tú (2012), trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân.
Luận án đã khái quát hóa những nguyên lý cơ bản về rủi ro và quản lý rủi ro tín
dụng, đánh giá và chỉ rõ những mặt đƣợc và chƣa đƣợc trong quản lý rủi ro tín dụng
của ngân hàng công thƣơng, từ đó đƣa ra hệ thống giải pháp phù hợp với điều kiện

6


của ngân hàng công thƣơng. Tuy nhiên, luận án chỉ đi vào nghiên cứu các giải pháp
để áp dụng trong điều kiện tại ngân hàng công thƣơng mà chƣa có những giải pháp
mang tính chất khái quát có thể áp dụng cho các ngân hàng khác.
- Luận văn thạc si ̃ quản lý kinh doanh: “Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
đầu tư và phát triển Việt Nam” của Lê Thị Hồng Điều (2008), trƣờng đại học kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh. Luâ ̣n văn đã đi sâu phân tích thực trạng công tác quản lý
rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam, những mô hình mà
ngân hàng đang áp dụng, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao công tác
quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tuy nhiên, Luận văn chƣa chỉ ra đƣợc các giải
pháp mới, mang tính đột phá cho ngân hàng.
- Luận văn thạc si ̃ quản lý kinh doanh: “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại
chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Đà Nẵng” của Trần Thị Thanh Thảo
(2010), trƣờng đại học Đà Nẵng . Luâ ̣n văn đã khái quát hóa những nguyên lý cơ
bản về rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng, đánh giá và chỉ rõ những mặt đƣợc và chƣa
đƣợc trong quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Đà Nẵng, từ
đó đƣa ra hệ thống giải pháp phù hợp với điều kiện của ngân hàng công thƣơng.

Tuy nhiên, Luận văn mới chỉ đƣa các giải pháp riêng lẻ áp dụng trong điều kiện của
chi nhánh Đà Nẵng mà chƣa có những khái quát cho toàn hệ thống ngân hàng Ngoại
thƣơng nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung.
- Luận văn thạc si ̃ kinh tế : “Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại các chi
nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” của Lê Quang Hải (2013),
trƣờng đại học Thái Nguyên. Luâ ̣n văn đã khái quát tình hình hoạt động kinh doanh
của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, thực trạng công tác quản lý rủi ro tín
dụng trên địa bàn và nguyên nhân để xảy ra rủi ro tín dụng, từ đó đƣa ra định
hƣớng, các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác phòng ngừa và hạn chế
RRTD đối với các chi nhánh NHTM trên địa bàn dƣới góc độ quản lý, chỉ đạo,
thanh tra - giám sát của NHNN và tại mỗi NHTM có thể áp dụng trong thực tiễn để
nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro. Tuy nhiên, Luận văn mới chỉ đƣa các giải
pháp mang tính chất quản lý của cơ quan giám sát nhà nƣớc mà chƣa đƣa ra đƣợc

7


giải pháp cụ thể từ phía các ngân hàng.
Kết luận:
Vấn đề quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thƣơng mại đã trở thành đối
tƣợng nghiên cứu phổ biến trong các đề tài nghiên cứu khoa học. Các nghiên cứu
trên với phạm vi , đối tƣợng và hƣớng nghiên cứu khác nhau . Hầu hết các Luận án ,
Luận văn đã hệ thống đƣợc toàn bộ các vấn đề lý luận cơ bản về : rủi ro và quản lý
rủi ro tín dụng, các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, các công cụ và biện pháp để
đo lƣờng và quản lý rủi ro tín dụng; các đề tài đã cho thấy đƣợc một cách rõ nét về
thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
cũng nhƣ tại một số Ngân hàng cụ thể. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp một
cách có hệ thống để quản lý rủi ro tín dụng một cách hiệu quả nhất; có đề tài đã đƣa
ra những cách tiếp cận mới nhƣ sử dụng các công cụ để tính xác suất không trả
đƣợc nợ của khách hàng hay việc áp dụng các tiêu chuẩn theo hiệp ƣớc Basel vào

việc quản lý rủi ro tín dụng vào các Ngân hàng ở Việt Nam.
Tuy nhiên, các nghiên cứu này chỉ tập chung vào một khía cạnh nhất định của
công tác quản lý rủi ro tín dụng mà chƣa đƣa ra đƣợc một hệ thống các giải pháp
đồng bộ và hiệu quả nhất để quản lý các rủi ro tín dụng.
Những công trình khoa học trên là tƣ liệu quý báu cả về lý luận và thực tiễn
cho việc nghiên cứu đề tài Quản lý rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Việt Trì chƣa có công trình nghiên cứu về quản
lý tín dụng tại chi nhánh. Vì vậy đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Việt Trì” sẽ tiếp tục là vấn đề cấp thiết
để nghiên cứu.
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thƣơng mại.
1.2.1 Khái niệm tín dụng.
Tín dụng theo nghĩa latinh là sự tín nhiệm, tin tƣởng, tên gọi này xuất phát từ
quan hệ tín dụng. Trong quan hệ tín dụng ngƣời cho vay sẽ cho ngƣời cần vốn vay
theo các điều kiện đã đƣợc thỏa thuận trƣớc nhƣ thời gian, điều kiện hoàn trả và lãi
suất tín dụng, trong quan hệ đó ngƣời cho vay tin rằng ngƣời đi vay sẽ sử dụng vốn

8


vay đúng mục đích, đúng các thỏa thuận, làm ăn có lãi và hoàn trả vốn vay đúng
thời hạn.
Tín dụng là hoạt động giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên chuyển
giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định đồng thời
bên nhận tiền cam kết hoàn trả theo điều kiện đã thỏa thuận.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với tổ chức kinh tế
và cá nhân thể hiện dƣới hình thức nhận tiền gửi của khách hàng, cho vay khách
hàng, tài trợ thuê mua, bảo lãnh hoặc chiết khấu.
Nội hàm khái niệm tín dụng thể hiện trên trên các mặt nhƣ sau:
- Có sự chuyển giao một lƣợng giá trị từ ngƣời này sang ngƣời khác.

- Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời.
- Khi hoàn lại lƣợng giá trị đã chuyển giao cho ngƣời sở hữu thì phải thêm
một lƣợng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
- Một quan hệ tín dụng phải có đầy đủ cả ba mặt trên.
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng theo luật các tổ chức tín dụng là hoạt động
Ngân hàng thƣơng mại sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng.
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu , cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
1.2.2 Phân loại tín dụng.
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng, vì thời
gian liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng nhƣ khả năng
hoàn trả của khách hàng. Theo thời gian tín dụng đƣợc chia thành:
Tín dụng ngắn hạn: Bao gồm các khoản tín dụng đƣợc cấp với thời gian cho
vay từ 12 tháng trở xuống. Loại tín dụng này áp dụng chủ yếu cho trƣờng hợp cấp
tín dụng tài trợ vốn lƣu động.

9


Tín dụng trung hạn: Bao gồm các khoản cấp tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5
năm. Hình thức cấp tín dụng này chủ yếu áp dụng đối với trƣờng hợp tài trợ cho tài
sản cố định.
Tín dụng dài hạn: Bao gồm các khoản cấp tín dụng có thời hạn trên 5 năm.
Đây là hình thức cấp tín dụng áp dụng cho trƣờng hợp tài trợ tài sản cố định với giá
trị lớn, thời gian sử dụng lâu.
Căn cứ vào hình thức tài trợ.
Căn cứ vào hình thức tài trợ tín dụng đƣợc chia thành cho vay, bảo lãnh, cho

thuê..vv..
Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua
hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam
kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo
thỏa thuận.
Chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy đòi các
công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc khi đến hạn
thanh toán.
Cho thuê tài chính: là việc Ngân hàng thƣơng mại dùng tiền mua tài sản để
cho khách hàng thuê theo những nội dung đã thỏa thuận nhất định. Sau một thời
gian nhất định, khách hàng phải trả cả gốc, lãi cho Ngân hàng và Ngân hàng chuyển
giao tài sản cho khách hàng. Cho thuê tài sản trung và dài hạn đƣợc ghi vào khoản
mục tài sản cho thuê trừ đi phần tiền thuê ngân hàng thu đƣợc.

10


Căn cứ vào hình thức đảm bảo.
Về nguyên tắc, mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều có đảm bảo. Tuy
nhiên, ngân hàng chỉ ghi vào hợp đồng tín dụng loại đảm bảo mà ngân hàng có thể
bán đi để thu nợ nếu khách hàng không trả nợ. Cam kết đảm bảo là cam kết của
ngƣời nhận tín dụng về việc dùng tài sản mà mình đang sở hữu hoặc sử dụng, hoặc

khả năng trả nợ của ngƣời thứ ba để trả nợ cho ngân hàng.
Tín dụng không cần tài sản đảm bảo có thể đƣợc cấp cho các khách hàng uy
tín, thƣờng là khách hàng làm ăn kinh doanh có lãi, tình hình tài chính vững mạnh,
ít xảy ra tình trạng nợ nần dây dƣa, hoặc món vay tƣơng đối nhỏ so với tài sản của
ngƣời đi vay. Các khoản cho vay theo chỉ thị của Chính phủ mà Chính phủ yêu cầu,
không cần tài sản đảm bảo. Các khoản cho vay đối với các tổ chức tài chính lớn, các
công ty lớn, hoặc các khoản cho vay trong thời gian ngắn mà ngân hàng có khả
năng giám sát việc bán hàng cũng có thể không cần tài sản đảm bảo.
Căn cứ theo mức độ rủi ro.
Tín dụng bao gồm các khoản có độ an toàn cao, khá, trung bình và thấp. Để
phân loại theo tiêu thức này, ngân hàng cần nghiên cứu các mức độ, các căn cứ để
chia loại rủi ro. Cách phân loại này giúp ngân hàng thƣờng xuyên đánh giá lại
khoản mục tín dụng, dự trù quỹ cho các khoản tín dụng có rủi ro cao, đánh giá chất
lƣợng tín dụng.
Tín dụng mạnh: Bao gồm các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao.
Tín dụng có vấn đề: Bao gồm các khoản tín dụng có dấu hiệu không lành
mạnh nhƣ khách hàng chậm tiêu thụ, tiến độ thực hiện kế hoạch bị chậm, khách
hàng gặp thiên tai, khách hàng trì hoãn nộp báo cáo tài chính..vv
Nợ quá hạn có khả năng thu hồi: Bao gồm các khoản nợ đã quá hạn với thời
hạn ngắn và khách hàng đã có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo giá trị lớn.
Nợ quá hạn khó đòi: Bao gồm các khoản nợ đã quá hạn lâu, khả năng trả nợ
rất kém, tài sản thế chấp có giá trị nhỏ.
Một số cách phân loại khác.
- Theo ngành kinh tế (Công, Nông nghiệp)

11


- Theo đối tƣợng tín dụng (Tài sản lƣu động, tài sản cố định)
- Theo mục đích (Tín dụng sản xuất, tiêu dùng ..)

1.2.3 Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng
1.2.3.1 Khái niệm rủi ro.
Danh từ “rủi ro” đã đƣợc nhiều nhà kinh tế học định nghĩa theo nhiều cách
thức khác nhau. Frank Knight một học giả ngƣời Mỹ, định nghĩa “ Rủi ro là sự bất
trắc có thể đo lƣờng đƣợc”. Allan Willett cho “rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan
đến một biến cố không mong đợi”. Inrving Perfer lại cho rằng “rủi ro là tổng hợp
của những sự ngẫu nhiên có thể đo lƣờng bằng xác suất”. Một học giả khác ngƣời
Anh là Marilic Hurt Mr Carty quan niệm “rủi ro là một tình trạng trong đó các biến
cố xảy ra trong tƣơng lai có thể xác định đƣợc ”.
Theo từ điển tài chính của P. H Collin, rủi ro có thể đƣợc định nghĩa là khả
năng gánh chịu một thiệt hại của chủ thể. Theo Bernard Manso, “rủi ro là tác động
của những biến cố xảy ra trong tƣơng lai lên giá trị ròng của một chủ thể kinh tế hay
một danh mục tài sản mà khả năng xảy ra biến cố đó có thể dự đoán trƣớc nhƣng
không thể dự đoán chính xác biến cố xảy ra nhƣ thế nào. Rủi ro đƣợc đo lƣờng bằng
độ lệch chuẩn giữa lợi nhuận thực tế của chủ thể và mức lợi nhuận dự kiến. Mức
biến động lợi nhuận càng lớn nghĩa là sự không chắc chắn càng nhiều thì nguy cơ
rủi ro cao.
1.2.3.2 Các loại rủi ro trong hoạt động ngân hàng thương mại.
Do đặc điểm về đối tƣợng kinh doanh, về tính hệ thống nên kinh doanh trong
ngân hàng rủi ro cao hơn nhiều so với doanh nghiệp trong các lĩnh vực kinh doanh
khác. Những rủi ro cơ bản mà ngân hàng thƣơng mại thƣờng gặp phải là:
Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng
do khách hàng không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi.
Rủi ro hối đoái: Là khả năng xảy ra tổn thất mà ngân hàng phải chịu khi tỷ
giá hối đoái thay đổi vƣợt quá thay đổi dự tính.
Rủi ro lãi suất: Là khả năng xảy ra những tổn thất khi lãi suất thay đổi ngoài
dự tính. Rủi ro lãi suất có quan hệ chặt chẽ với rủi ro tín dụng.

12



Rủi ro thanh khoản: Là khả năng xay ra tổn thất cho ngân hàng khi nhu cầu
thanh khoản thực tế vƣợt quá khả năng thanh khoản dự kiến, làm gia tăng các chi
phí để đáp ứng các nhu cầu thanh khoản hoặc làm cho ngân hàng mất khả năng
thanh toán.
Rủi ro tồn đọng vốn: Xảy ra khi vốn bị tồn đọng lớn không cho vay và đầu
tƣ làm cho thu nhập của ngân hàng bị giảm sút .
Các loại rủi ro khác: Ngoài các rủi ro cơ bản nhƣ trên trong hoạt động ngân
hàng còn có các rủi ro khác nhƣ:
Rủi ro môi trường: Là rủi ro do môi trƣờng hoạt động của ngân hàng gây nên
và đây là những rủi ro mà ngân hàng khó kiểm soát đƣợc, chúng có thể làm suy yếu
khả năng chịu đựng rủi ro của ngân hàng hoặc gây cho ngân hàng những thiệt hại về
tài chính.
Rủi ro về công nghệ: Loại rủi ro này thƣờng xảy ra trong trƣờng hợp ngân
hàng đầu tƣ rất lớn vào phát triển công nghệ nhƣng hiệu quả sử dụng lại không cao,
không tiết kiệm chi phí cho ngân hàng nhƣ mong muốn, hoặc hệ thống công nghệ
của ngân hàng trục trặc làm ảnh hƣởng đến việc điều hành hoạt động kinh doanh
của ngân hàng gây ra những tổn thất nhất định.
Và một số rủi ro khác nhƣ rủi ro hoạt động, rủi ro quốc gia, rủi ro pháp lý,
cƣớp ngân hàng, nhầm lẫn trong thanh toán, hỏa hoạn..vv..
1.2.3.3 Khái niệm rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải gánh
chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ tiền
lãi hoặc tiền gốc theo các điều kiện và cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Sauders và H. Lange định nghĩa: Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm năng khi
ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự tính mang lại
từ khoản vay của ngân hàng không thể đƣợc thực hiện cả về số lƣợng và thời hạn.
Theo khoản 1, điều 2 quyết định 493/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN, đề
cập khái niệm “rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của TCTD là khả năng xảy


13


ra tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”
Theo quan điểm của cá nhân tác giả:
Rủi ro tín dụng là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra do khách hàng
không có khả năng hoặc không có đủ năng lực thực hiện nghĩa vụ của họ một cách
đầy đủ hoặc đúng hạn theo cam kết.
Rủi ro tín dụng chính là khả năng xảy ra sự khác biệt không mong
muốn giữa thu nhập thực tế và thu nhập kỳ vọng đúng hạn, nhận được đầy đủ gốc
và lãi.
Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính tức là giảm thu nhập ròng và
giảm giá trị thị trường của vốn.
1.2.3.4 Phân loại rủi ro tín dụng.
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro chúng ta có thể phân chia rủi ro tín
dụng thành các loại sau:
Rñi ro tÝn
dông

Rñi ro giao
dÞch

Rñi ro lùa
chän

Rñi ro b¶o
®¶m

Rñi ro danh

môc

Rñi ro
nghiÖp vô

Rñi ro néi
t¹i

Rñi ro tËp
trung

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh rủi ro
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm
và rủi ro nghiệp vụ.

14


+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân

phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, đƣợc
phân chia thành 02 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Rủi ro nội tại
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: Đây là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong
cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2.3.5 Đặc điểm của rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; Hay nói cách khác
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu
gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở
sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc
trƣng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và

15


×