Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty TNHH phát triển văn hóa giáo dục icrazy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.75 KB, 39 trang )

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

MỤC LỤC

Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

LỜI MỞ ĐẦU
“Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với sản xuất ’’ đó là phương châm
giáo dục và đào tạo của Đảng ta, của nhà trường, xã hội chủ nghĩa chúng ta.
Từ những yêu cầu cơ bản đó, sau khi học xong phần lý thuyết về chuyên
ngành kế toán, lãnh đạo nhà trường đã cho sinh viên thâm nhập thực tế nhằm
củng cố vận dụng những lý luận đã học được ở trường vào sản xuất, vừa nâng
cao năng lực tay nghề chuyên môn, vừa làm chủ được công việc sau này khi tốt
nghiệp ra trường về công tác tại cơ quan, xí nghiệp có thể nhanh chóng hoà nhập
và đảm đương các nhiệm vụ được phân công.
Đất nước ta đang trên con đường Công nghiệp hoá –Hiện đại hoá. Trong
đó ngành giáo dục là một trong những ngành mũi nhọn của nước ta. Ngành giáo
dục tạo ra được nhiều sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu xã hội ngày càng cao. Là
một sinh viên chuyên ngành quản trị kinh doanh, trong thời gian thực tập tại
Công ty TNHH phát triển văn hóa giáo dục iCrazy em đã tìm hiểu về tổng
quan về công ty và thực trạng sản xuất kinh doah chủ yếu của công ty.
Nội dung báo cáo thực tập gồm 3 phần:


Phần 1:Tổng quan về Công ty TNHH phát triển văn hóa giáo dục iCrazy
Phần 2:Tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
Phần 3: Đánh giá chung và các đề xuất về lựa chọn chuyên đề tốt nghiệp
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH phát triển văn hóa và giáo
dục iCrazy, bằng sự tìm hiểu thực tế của bản thân cùng sự hướng dẫn của thầy
giáo bộ môn quản trị kinh doanh, trực tiếp là giảng viên Cao Thị Thanh –
Khoa Quản lí kinh doanh – Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội, và sự giúp đỡ
của các anh chị nhân viên phòng kinh doanh Công ty TNHH phát triển văn hóa
và giáo dục iCrazy đã giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Tuy nhiên do trình độ và kinh nghiệm bản thân cũng hạn chế, phạm vi đề
tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ của thây và các anh chị nhân viên Phòng kế
hoạch kinh doanh để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Nga
Lớp QTKD1K7

Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA
VÀ GIÁO DỤC ICRAZY
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH phát triển văn hóa
giáo dục iCrazy
1.1.1. Khái quát chung về TNHH phát triển văn hóa giáo dục iCrazy
Công ty TNHH phát triển văn hóa và giáo dục iCrazy là một công ty trong
lĩnh vực giáo dục, được thành lập vào tháng 9/2013 và chính thức đi vào hoạt
động kinh doanh từ 09/09/2013. Công ty có số đăng ký kinh doanh là
0106313901 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp ngày 09/09/2013.
Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA VÀ
GIÁO DỤC iCRAZY
Tên viết tắt: iCRAZY
Địa chỉ trụ sở:
• Cơ sở 1: số 3 tổ 8, khu tập thể Nhà hát quân đội
(Ngõ bên cạnh nhà hát quân đội – phường Mai Dịch)
• Cơ sở 2: 49C Ngô Xuân Quảng, Gia Lâm, Hà Nội
• Cơ sở 3:Số 142 đường Cầu Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
( Đối diện khu công nghiệpTừ Liêm – cách ĐH Công Nhiệp 600m)
Đại diện pháp luật:Triệu Chuẩn – Giám đốc công ty
Vốn điều lệ: 15.000.000.000 VNĐ
Số điện thoại: 0462.597.956
Trang web: iCrazy.edu.vn
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Trẻ về tuổi đời và đầy nhiệt huyết, công ty TNHH phát triển văn hóa và

giáo dục iCrazy được thành lập sau một quá trình cân nhắc cẩn thận của đội ngũ
nhân sự có kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu
của công ty đó là giáo dục Anh ngữ. Nếu như vào năm 2013 hoạt động của công
ty còn gặp nhiều khó khăn và hiệu quả hoạt động còn kém do công ty mới thành
lập, thiếu về cơ sở vật chất kỹ thuật, công ty đang tìm thị trường và bạn hàng thì
sang năm 2014, và đặc biệt 2015 công ty đã có được thị trường kinh doanh, tiêu
thụ khá ổn định ở Hà Nội và các vùng lân cận.
Tầm nhìn:

Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Hàng loạt các trung tâm tiếng Anh ra đời với mong muốn tìm ra một
phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhưng đây là một điều vô cùng khó
khăn. Nhận thức được điều này iCrazy đang nỗ lực hết mình để tạo được niềm
tin của các bạn học sinh, sinh viên và dần khẳng định được vị thế.
iCrazy mong muốn trở thành tập đoàn giáo dục hàng đầu Việt Nam trong
lĩnh vực ngôn ngữ và phát triền giá trị con người. iCrazy xây dựng một trường
phái học tập đặc biệt, nhân rộng mô hình để phát triển rộng khắp Việt Nam và
trong khu vực.
Sứ mệnh:
Xác định mục tiêu sứ mệnh của mình là giúp đỡ 30 triệu người Việt Nam
nói tiếng Anh thành thạo, khích lệ 30 triệu người ngoại quốc nói tiếng Việt hay,
30 triệu thanh niên Việt Nam trở thành tài năng quốc tế và giúp 30 triệu người

Việt Nam trở thành gia đình quốc tế hài hòa, iCrazy khẳng định con đường mình
đi là hoàn toàn đúng đắn.
Giá trị cốt lõi
Với đội ngũ giảng viên, các chuyên gia hàng đầu trong nước và quốc tế
với kinh nghiệm đào tạo cùng kiến thức chuyên môn sâu kết hợp với năng lực tổ
chức dịch vụ giáo dục chuyên nghiệp, iCrazy cung cấp chương trình đào tạo
tiếng Anh mang tính thực tiễn cao phù hợp với sự phát triển của xã hội.
iCrazy cam kết cống hiến 100% khả năng và sức lực của mình giúp học viên
chinh phục tiếng Anh trong 4 - 6 tháng. Đồng thời, học viên sẽ xây dựng được
lòng tin vào bản thân và sống có ý nghĩa hơn.
Tạo dựng những giá trị tốt nhất cho cộng đồng, mang đến một môi trường
năng động cho giới trẻ, ươm mầm và phát huy tài năng con người.

Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Xác định được rõ, vai trò, sứ mệnh của mình, iCrazy đã, đang và sẽ cung
cấp cho bạn những dịch vụ tốt nhất.
Phương châm hoạt động:
Khách hàng là đối tác quan trọng ; con người là nền tảng của sự bền
vững, chất lượng sản phẩm và dịch vụ là yếu tố then chốt, văn hóa doanh nghiệp
là yếu tố tạo nên sự khác biệt.
1.1.3. Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản

(Đơn vị: VNĐ)
STT Chỉ tiêu
Doanh thu
1
động
2
3

4

hoạt

Lợi nhuận sau thuế
Tổng vốn
- Vốn
lưu
động
- Vốn cố định
Số
công
nhân viên
- Số lượng
- Trình độ đại
học trở lên

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015


8.735.236.312

18.723.899.279 58.674.340.164

935.573.340

1.165.911.184

1.423.152.907

10.537.137.246 19.426.509.817 83.664.708.887
6.457.235.296 10.849.780.937 68.665.230.454
4.079.901.950 8.576.728.880 14.999.478.433

56
28

85
46

100
65

(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty)
Về doanh thu của công ty: Mặc dù là công ty trẻ nhưng doanh thu của
công ty lại tăng rất nhanh. Năm 2014 doanh thu các hoạt động tăng nhanh so với
năm 2013, cụ thể là doanh thu năm 2013 là 8.735.236.312 đồng, năm 2014
doanh thu là 18.723.899.279 đồng, tăng 9.988.662.958 đồng so với năm 2013,
mức tăng trưởng rất nhanh, năm 2015 doanh thu của công ty là 58.674.340.164

đồng, tăng 39.950.440.890 đồng so với năm 2014.
Lợi nhuận sau thuế tăng đều qua các năm, cụ thể năm 2013 là
935.573.340 đồng, năm 2014 là 1.165.911.184, tăng 230.337.844 đồng so với
năm 2014 tương ứng tăng 24,62%, năm 2015 lợi nhuận sau thuế là
Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

1.423.152.907 đồng, tăng 257.241.723 đồng so với năm 2013 tương ứng tăng
22,06% so với năm 2014.
Tổng vốn nhìn chung là tăng mạnh qua các năm, cụ thể năm 2013 là
10.537.137.246 đồng, năm 2014 là 19.426.509.817đồng, tăng 8.889.372.570
đồng tương ứng tăng 84,36% so với năm 2013, năm 2015 tổng vốn là
83.664.708.887 đồng tăng 64.238.199.070 so với năm 2014.
Số lượng công nhân viên tăng dần qua các năm, cụ thể năm 2013 chỉ có
56 nhân viên, năm 2014 có 85 nhân viên và năm 2015 đã tăng lên 100 nhân
viên. Điều này rất có lợi cho doanh nghiệp về việc đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực. Vì đặc thù của công việc nên đòi hỏi cần có kiến thức khá trở lên để
hoàn thành công việc, chính bởi vậy mà công ty luôn chú trọng trong quá trình
tuyển dụng nhân viên đều cho đi làm thử, học việc rồi kiểm tra đủ tiêu chuẩn
mới được phép làm việc. Việc tuyển dụng này của công ty hết sức đơn giản, dễ
dàng, không quá áp lực với nhân viên. Qua 3 năm doanh nghiệp đã tăng số nhân
viên có trình độ trên đại học để thuận lợi cho công tác quản lý doanh nghiệp.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của doanh

nghiệp
- Tiến hành thực hiện các nghiệp vụ giáo dực Anh ngữ, phục vụ cho quá trình
hoạt động kinh doanh của công ty.
- Sử dụng hợp lí vốn để tiến hành kinh doanh có lãi, giúp công ty phát triển.
- Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao, giá cả hợp lý và dịch
vụ Tiến hành hoạt động kinh doanh hiệu quả, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
nâng cao khả năng cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp.
- Tiến hành hoạt động kinh doanh hiệu quả, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng
cao khả năng cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp.
- Xây dựng và thực hiện các chiến lược kinh doanh, chiến lược maketing để tiêu
thụ tốt hàng hóa.
- Thực hiện phân phối lại lợi nhuận theo lao động, thường xuyên chăm lo cho đời
sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên trong công ty. Đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức thường xuyên cho cán bộ nhân viên.
Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

- Tuân thủ các chính sách giáo dục, quy định trong kinh doanh của Nhà nước, của
địa phương trực thuộc. Nộp thuế đầy đủ cho các cơ quan thuế. . .
- Thực hiện hoạt động theo đúng nghề, lĩnh vực mà doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh.
Trong xu thế phát triển kinh tế mạnh mẽ ở Việt Nam và trên Thế Giới như
hiện nay thì có rất nhiều công ty mới ra đời cũng như kinh doanh cùng lĩnh vực
như công ty TNHH phát triển văn hóa giáo dục iCrazy, do đó công ty sẽ phải

chịu sự cạch tranh gay gắt. Để công ty tiếp tục hoạt động và kinh doanh hiệu quả
đòi hỏi phải có sự nỗ lực của toàn thể nhân viên công ty cũng như của ban lãnh
đạo công ty phấn đấu làm việc hết mình, phát huy tính sáng tạo, năng động. Đó
cũng là một nhiệm vụ quan trọng mà cả công ty cần phải thực hiện.
1.2.2 Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại
Các sản phẩm iCrazy cung cấp là các khóa học Anh Ngữ, bao gồm:
a) Khóa học Super English Starter
 Khóa hoc này dành cho những ai?
- Chưa có nền tảng ngữ âm, nói sai trên 50% hệ thống 51 âm Anh Mỹ
- Chưa biết đến các yếu tố trọng âm, nối âm, biến âm
- Nền tảng tiếng Anh về từ vựng, ngữ pháp kém
- Phản xạ tiếng Anh chậm
- Ngại, sợ giao tiếp với người nước ngoài vì không biết nói gì
- Chưa có tinh thần học tập, lười và sợ học tiếng Anh
 Nội dung khóa học:
Giai đoạn 1:
- Cài đặt tư duy phát triển ngôn ngữ và tinh thần học tập đỉnh cao
- Chuẩn hóa ngữ âm qua hệ thống câu và đoạn văn ngắn SE động lực và
giàu ý nghĩa.
Giai đoạn 2:
-

Xây dựng nền tảng giao tiếp tiếng Anh cơ bản qua các chủ đề mà người

-

nước ngoài muốn nghe nhất.
Luyện ngữ âm nâng cao trên cơ sở âm chuẩn giai đoạn 1 bằng phương
pháp đặc biết Gesture Pronunciation. Học trên lớp kết hợp với thực chiến
với người nước ngoài hàng tuần.


Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

-

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Học tiếng Anh song song với học tư duy của những chuyên gia hàng đầu

Việt Nam và Thế Giới
 Bạn được gì trong khóa học?
- Khơi dậy đam mê, tình yêu với tiếng anh
- Chinh phục ngữ âm toàn diệnt ừ 51 âm cơ bản đến ngữ điệu trọng âm ,
-

nối âm, biến âm, giảm âm . . .
Đột phá nền tảng từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh giao tiếp.
Tăng cường khả năng giao tiếp cơ bản với những chủ đề giao tiếptiếp

-

thông dụng nhất với người nước ngoài.
Phá vỡ mọi rào cản của sự xấu hổ, ngại ngùng và lười học tiếng Anh, nói

tiếng Anh

 Giá khóa học: 3.000.000 triệu đồng

Lộ trình: 22 buổi (1 buổi SUPER CAMP và 1 buổi học tư duy đỉnh cao)
Chương trình ngoại khóa: 10 buổi (săn tây + off nhóm)
b) Khóa học Super English Advance

Khóa học dành cho những ai?
- Có nền tảng ngữ âm ≥ 50 % hệ thống âm chuẩn Anh Mỹ
- Chưa biết cách học từ vựng, ngữ pháp hiệu quả cũng như hay quên và
-

có chút ít cũng không bít cách dùng.
Trí nhớ kém, sợ phải ghi nhớ và học thuộc.
Khả năng phản xạ tiếng Anh chậm.
Không có thói quen học tiếng Anh.
Sợ phải nói tiếng Anh trước đông người và không đủ dũng cảm bắt

chuyện với người nước ngoài.
 Nội dung khóa học?
- Phát triển siêu tốc vốn từ vựng, ngữ pháp, câu giao tiếp tiếng
Anh theo phương pháp độc đáo.
- Phát triển não bộ, khả năng ghi nhớ bài học siêu tốc không bao
giờ quên.
- Phát triển kỹ năng thuyết trình tiếng Anh một cách TỰ TIN và
SÁNG TẠO theo phong cách của bạn.
- Tăng đột phá khả năng phản xạ theo số lượng câu mà bạn chinh
phục được.
- Nói âm chuẩn và nối âm nhanh, ngữ điệu hay dễ dàng.
- Phát triển tinh thần học tập đỉnh cao của Super English.


Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

- Học tiếng Anh song song với học tư duy của những chuyên gia
hàng đầu Việt Nam và Thế Giới.
 Bạn được gì sau khóa học?
- Phát triển tiếng Anh giao tiếp nâng cao với lộ trình tự nhiên,
dễ dàng và hiệu quả.
- Hoàn thiện kỹ năng thuyết trình tiếng AnhTỰ TIN đột phá
từ nói theo mẫu tới tự do sáng tạo.
- Phát triển tối đa của não bộ qua phương pháp học từ vựng,
ngữ .
- Pháp đơn giản, không bao giờ quên.
- Tự động tăng trưởng phản xạ nhanh chóng.
- Hình thành thói quen học tiếng Anh hàng ngày đơn gản &
hiệu quả.
- Xây dựng tinh thần học tập, phát triển bản thân mãn liệt.
- Chuẩn hóa ngữ âm nâng cao
 Lộ trình: 22 buổi (1 buổi SUPER CAMP và 1 buổi phát triển tư duy đỉnh
cao)
10 buổi học với giáo viên bản ngữ, 10 buổi ngoại khóa (săn tây + off
nhóm)
c) Khóa học Super pro


Khóa học dành cho những ai?
- Dành cho người mất gốc tiếng Anh, học lại tiếng Anh từ đầu.
- Có chút vốn tiếng Anh nhưng cũng quên gần hết và hiếm khi nói tiếng
-

Anh với người nước ngoài.
Không có định hướng học tập tiếng Anh đúng.
Chưa tìm được phương pháp phù hợp.
Lười, không có động lực học tiếng Anh.
Dành cho người đã xác định việc chinh phục tiếng Anh

của bản thân mất ít nhất 9-12 tháng
 Nội dung khóa học
- Cài đặt lại tư duy học ngôn ngữ đúng đắn.
- Nắm vững lộ trình 6 tháng chinh phục tiếng Anh từ đầu.
- Xây dựng niềm tin vào bản thân, kỷ luật với chính mình.
- Hình thành THÓI QUEN học tiếng Anh liên tục.
- Đập tan nỗi sợ học và nói tiếng Anh.
- Xây dựng nền tảng từ, ngữ pháp, ngữ âm vững chắc.
- Tăng cường khả năng phản xạ và nghĩ bằng tiếng Anh.
- Xây dựng kho tàng câu giao tiếp thực dụng qua các đoạn văn và
câu chuyện ngắn thực dụng và ý nghĩa
Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh


- Tích lũy và nâng cao vốn kiến thức để triển khai ngôn ngữ linh
hoạt và sáng tạo
- TỰ TIN thuyết trình một cách sáng tạo và lôi cuốn
- Đột phá hoàn toàn giao khả năng giao tiếp tiếng Anh trong 6
tháng
- Trang bị kỹ năng chinh phục nhà tuyển dụng bằng TA

-

(English Of Interview - EOI)
Bạn được gì sau khóa học
Lập trình tư duy ngôn ngữ từ con số 0.
Thắp lửa tình yêu với ngôn ngữ.
Tăng cường phản xạ giao tiếp, khả năng nghĩ bằng tiếng Anh hoàn




hảo.
Xây dựng nền tảng từ vựng, ngữ âm ngữ pháp toàn diện.
Đột phá tiếng Anh giao tiếp
Giá khóa học:6.000.000 đồng
Lộ trình khóa học: 50 buổi (4 buổi chuyên đề tiếng Anh phỏng vấn
xin việc)

Chương trình ngoại khóa: 20 buổi (săn tây + off nhóm)
d) Khóa học Super Trainer coach
 Khóa học dành cho ai?
- Dành cho những bạn trẻ có ước mơ THAY ĐỔI bản thân, xây dựng một

con đường đi mới - Con đường giúp 30 triệu người Việt Nam nói tiếng
Anh trôi chảy.
- Yêu tiếng Anh & đặc biệt là luôn thích tìm tòi phát triển theo phương
pháp học tiếng Anh mới.
- Có tinh thần cống hiến hy sinh và thích giúp đỡ người khác.
- Phát triển sự nghiệp bản thân trên con đường đào tạo tư duy & ngôn ngữ.
 Nội dung khóa học
- Lập trình tư duy cùng đội ngũ giảng viên cấp cao, ban lãnh đạo iCrazy
về định hướng và lộ trình phát triển bản thân, phát triển sự nghiệp bằng
Super English.
- Kỹ năng giảng dạy theo phương pháp mới.
- Phát triển tiếng Anh qua những bài học đặc biệt nhất của phương pháp
Super English.
- Kỹ năng truyền động lực, cảm hứng, khơi dậy đam mê cho học viên.
- Kỹ năng làm việc đội nhóm giúp đỡ thành viên nhóm cùng phát triển
- Thực tập trên lớp học Super English thực tế.
Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

- Phát triển mô hình CLB – bước đầu lập nghiệp cùng Super English
dưới sự trợ giúp của iCrazy.
 Bạn được gì sau khóa học?
- Học tập làm chủ hệ thống.
- Phát triển tư duy tích cực, tinh thần hết mình từ phương pháp

Super English.
- Kỹ năng giảng dạy và điều phối học theo mô học tâp, phương
pháp mới.
- Kỹ năng tạo động lực, truyền cảm hứng, giữ lửa học tập cho học
viên.
- Cơ họi tham gia và phát triển cùng hệ thống iCrazy truyền bá
phương pháp Super English khắp cả nước.
- Cơ hội xây dựng sự nghiệp bản thân theo định hướng phát triển
mô hình học tập phương pháp mới.
 Giá khóa học: 5.000.000 đồng.
 Lộ trình: 20 buổi. (2 tháng thực tập làm coach)
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH phát triển văn hóa
giáo dục iCrazy
1.3.1. Sơ đồ khối về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH phát triển
văn hóa giáo dục iCrazy

BAN GIÁM ĐỐC

Phòng Kế Toán

Phòng Kinh
Doanh

Phòng Đào Tạo

Phòng Hành
Chính - Nhân Sự

CÔNG NHÂN VIÊN
(Nguồn: phòng tổ chức hành chính)


Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

1.3.2 Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận.
• Ban giám đốc:
Qua mô hình trên ta có thể thấy rằng ban giám đốc là người điều hành các
hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Có chức năng quản lí, giám sát,
hoạch định chiến lược và thông qua kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.
Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy công ty. Quyết định nội dung điều lệ công ty.
Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. . .
• Phòng kế toán:
Cung cấp và giám sát chặt chẽ các thông tin về thu chi trong kỳ và hạch
toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tổng hợp, ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phân tích đánh giá tình hình tài chính nhằm cung
cấp cho giám đốc những thông tin cần thiết về việc ra quyết định về việc ký ết
các hợp đồng kinh tế sản xuất.
• Phòng kinh doanh:
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của Tổng
công ty.
- Bảo đảm bí mật các thông tin kinh tế đối với những người không có
trách nhiệm để tránh thiệt hại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty
- Tham mưu cho giám đốc về các hoạt động kinh doanh toàn công ty và

trực tiếp tổ chức kinh doanh trên thị trường.
- Trên cơ sở kế hoạch của các phòng, của các đơn vị thành viên tổng hợp
và xây dựng kế hoạch tổng thể của Tổng công ty bao gồm các lĩnh vực:
Sản xuất kinh doanh, tài chính, lao động, xây dựng và đầu tư , dự trữ
Quốc Gia và các kế hoạch liên quan đến hoạt động của Tổng công ty.
• Phòng tổ chức hành chính: có các nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Quản lí công văn, tài liệu đi và đến của công ty. Thực hiện đánh máy,
in ấn các tài liệu phục vụ hội họp, công tác của công ty.
- Thực hiện nhiệm vụ thông tin liên lạc trong nội bộ công ty và giữa công
ty với bên ngoài.
- Thực hiện công việc lễ tân, tiếp khách của công ty. Hướng dẫn khách
đến làm việc cụ thể với từng bộ phận.
- Tiến hành các công việc tạp vụ, tổ chức mua sắm báo chí cho công ty,
chuẩn bị các cơ sở vật chất cần thiết cho các cuộc họp.

Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

- Tổ chức lập kế hoạch và thực hiện tuyển dụng nguồn nhân lực. Quản
lý, sắp xếp, bố trí nhân lực phù hợp với cơ cấu bộ máy của công ty.
- Thực hiện kế hoạch lao động, kế hoạch tiền lương và các chính sách
đối với nhân viên của công ty.
• Phòng Đào Tạo:
- Tham mưu trong việc xác định quy mô đào tạo, phương phát giảng

dạy.Xây dựng các đề án, chiến lược phát triển với các loại hình đào
tạo thích hợp.
- Nghiên cứu đề xuất các biện pháp nhằm cải tiến và hoàn thiện nội
dung, chương trình, giáo trình, quy trình, phương pháp đào tạo và
quản lý chất lượng đào tạo toàn diện.
1.3.3. Mối quan hệ hoạt động giữa các bộ phận trong công ty
Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của mình, các bộ phận
phòng ban của công ty có mối quan hệ rất chặt chẽ và gắn bó với nhau. Mặc
dù mõi bộ phận có chức năng và nhiệm vụ riêng biệt nhưng việc thực hiện
nhiệm vụ của bộ phận này lại hỗ trợ đắc lực cho việc thực hiện nhiệm vụ của
bộ phận khác. Cụ thể là:
- Ban giám đốc thực hiện việc quản lý, giám sát tổng quát tình hình thực
hiện và kết quả hoạt động của các phòng ban: phòng kế toán, phòng kinh
doanh, phòng hành chính, đôn đốc các hoạt động trong công ty.
- Phòng tài chính kế toán thực hiện các nghiệp vụ về tình hình tài chính sau
đó cung cấp lại số liệu cho phòng kinh doanh để phòng kinh doanh thực
hiện quá trình mua bán, có kế hoạch kinh doanh phù hợp trong kì tiếp
theo. Thực hiện cung cấp các báo cáo tài chính cho giám đốc có thể nắm
được tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó có các quyết định kinh
doanh phù hợp.
- Phòng tổ chức hành chính là bộ phận hoạt động của công ty. Liên quan
đến tất cả các phòng ban. Là cầu nối liên lạc trong nội bộ doanh nghiệp và
giữa doanh nghiệp với bên ngoài.
- Phòng kinh doanh có vai trò rất lớn đối với công ty, hoạt động dưới sự
quản lý của Ban giám đốc, có trách nhiệm tìm hiểu và liên kết, mua bán
hàng hóa.

Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

- Phòng đào tạo là bộ phận hoạt động của công ty, hoạt động dưới sự quản
lý của Ban giám đốc, có trách nhiệm đào tạo, giảng các học viên, tạo chất
lượng tốt mang lại thương hiệu, uy tín cho công ty.
PHẦN 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH
DOANH
2.1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
Đối với mỗi Công ty, mỗi doanh nghiệp thì công tác Marketing được coi
là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng, nó đảm bảo sự sống còn cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác Marketing, Công ty TNHH phát
triển văn hóa và giáo dục iCrazy đã có những kế hoạch Marketing riêng sao cho
phù hợp với tình hình tài chính cũng như tình hình nhân lực của công ty. Công
ty đã thực hiện những chiến lược Marketing để giành những hợp đồng cung ứng
sản phẩm có giá trị lớn, mang lại lợi nhuận cao cho công ty. Đồng thời với chính
sách Marketing hiệu quả làm cho khách hàng ngày càng biết đến thương hiệu
của công ty, công ty ngày càng khẳng định được vị trí của mình trên thương
trường.
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH phát triển văn hóa
và giáo dục iCrazy
Bảng 2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm
STT

1
2
3

4

Chỉ tiêu

SE starter
SE Advanced
SE Pro
SE
Trainer
Coach

Tổng

Năm 2014
Số
Doanh
lượng
(đồng)
(hợp
đồng)
1146
1122
1113
1050

Năm 2015
thu Số
Doanh
lượng (đồng)
(hợp

đồng)

3.438.000.000
3.360.000.000
6.675.899.270
5.250.000.000

4580
4492
4005
1486

thu

13.752.000.000
13.464.000.000
24.030.000.000
7.428.340.160

4431 18.723.899.279 14563 58.674.340.164
(Nguồn: phòng kinh doanh)

Từ bảng số liệu trên ta thấy doanh thu các sản phẩm của công ty năm
2015 so với 2014 tăng 39.950,44 triệu đồng tương ứng tăng 213.37%. Sản lượng
Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

tiêu thụ các sản phẩm cũng tăng lên. Trong đó doanh thu từ nhóm sản phẩm SE
STARTER tỉ lệ cao nhất . Điều đó chứng tỏ nhóm sản phẩm SE STARTER là
sản phẩm chủ đạo của công ty. Hiện nay đang được các bạn học viên lựa chọn
rất nhiều, đang dần có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Nhóm sản phẩm SE
ADVANCED là sản phẩm mới ra nên số lượng học viên đăng ký thấp hơn.
Công ty cần có những chính sách Marketing hợp lý.
2.1.2.Các giải pháp đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm
a) Chính sách giá
Giá cả là yếu tố duy nhất trong marketing tạo ra doanh thụ, các yếu tố
khác thì tạo ra giá thành. Tuy nhiên nhiều doanh nghiệp không xử lý tốt quá
trình định giá. Những sai lầm chủ yếu là việc định giá hướng quá nhiều vào chi
phí, ít thay đổi giá cho phù hợp với biến đổi của thị trường, giá cả được đưa ra
một cách độc lập với những yếu tố khác trong marketing- mix, thay vì phải xem
nó như một yếu tố nội tại trong định vị thị trường.
Giá cả mà doanh nghiệp định ra sẽ nằm trong khoảng nào đó giữa một
đầu là giá quá thấp để tạo ra một mức lợi nhuận và đầu kia là giá quá cao để có
thể tạo nên bất kì mức cầu nào. Chi phí đơn vị sản phẩm(giá thành) tạo nên mức
giá sàn, còn nhu cầu và cảm nhận đánh giá của người tiêu dùng tạo nên mức giá
trần. Tuy nhiên các doanh nghiệp cũng cần phải xem xét giá cả của đối thủ cạnh
tranh.
Giá sàn

Giá
thành

Giá Cảm nhận
đối thủ cạnh giá của

tranh
khách hàng

(Không có lợi nhuận)

Giá trần
(Không có nhu cầu)

Hình 2.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới định giá
Công ty định giá dựa theo 2 phương pháp chủ yếu là dựa vào cảm nhận của
người mua và định giá theo đối thủ cạnh tranh.
Công ty xem nhận thức của người mua về giá trị làm cơ sở để định giá chứ
không phải chi phí là cơ sở của việc định giá. Công ty xây dựng sản phẩm cho
thị trường mục tiêu với mức chất lượng và giá cả dự kiến. Trên cơ sở đó mà tính
Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

mức chi phí tương ứng với mức doanh số bán dự kiến. Thêm vào đó Công ty
cũng phải căn cứ vào giá của đối thủ cạnh tranh giá sản phẩm của Công ty
không dược quá cao hay quá thấp so với những Công ty có cùng loại sản phẩm,
cùng thị trường và có điều kiện tương tự.
b) Chính sách phân phối
Công ty sản xuất sản phẩm và phân phối trực tiếp tới khách hàng mục tiêu
hoặc xuất khẩu luôn không qua bất kỳ trung gian nào vì vậy công ty sử dụng

kênh phân phối dọc là một mạng lưới kế hoạch hóa tập trung và quản lý có
nghiệp vụ chuyên môn, kiểm soát hành vi của kênh và loại trừ mâu thuẫn phát
sinh.
2.2. Tình hình sử dụng tài sản cố định
2.2.1 Thống kê và đánh giá tình hình sử dụng tài sản cố định
Bảng 2.2. Thống kê tài sản cố định
(Đơn vị :VNĐ)
Loại
TSCĐ
Nhà
cửa, đất
đai
Vật tư
kiến
trúc
Thiết bị,
dụng cụ
2013 quản lý
Phương
tiện vận
tải,
truyền
dẫn
Tài sản
khác
Tổng
2014 Nhà
cửa, đất
đai
Vật tư

Năm

Có đầu năm
2.080.500.000

Tăng
kỳ

trong Giảm trong
Có cuối kỳ
kỳ

120.690.000 281.190.000 1.920.000.000

202.050.000

-

11.547.000

190.503.000

621.889.000

180.247.000

61.936.000

740.200.000


859.099.000

173.005.000

43.014.000

989.000.000

17.310.000

-

1.030.200

16.279.800

3.780.758.000

473.942.000 398.717.200 3.855.982.800

1.920.000.000

450.000.000 570.000.000 1.800.000.000

190.503.000

Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

62.050.000


50.641.000

201.912.000
Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

kiến
trúc
Thiết bị,
dụng cụ
quản lý
Phương
tiện vận
tải,
truyền
dẫn
Tài sản
khác
Tổng
Nhà
cửa, đất
đai
Vật tư
kiến
trúc
Thiết bị,
dụng cụ
2015 quản lý

Phương
tiện vận
tải,
truyền
dẫn
Tài sản
khác
Tổng

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

740.200.000

252.228.000

989.000.000

123.084.000

16.279.800

-

-

992.428.000

72.961.000 1.039.123.000

3.558.066


12.721.734

3.855.982.800

887.362.000 697.160.066 4.046.184.734

1.800.000.000

505.000.000

201.912.000

192.912.250

992.428.000

729.291.000 334.078.000 1.387.641.000

1.039.123.000

640.704.950 212.492.000 1.467.335.950

12.721.734

44.429.983

- 2.305.000.000
15.391.000


12.003.010

379.433.250

45.148.707

4.046.184.734 2.112.338.183 573.964.010 5.584.558.907
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty)

Nhận xét: Trong kết cấu TSCĐ của công ty thì Phương tiện vận tải, truyền
dẫn và thiết bị dụng cụ, quản lý chiếm đa số cho thấy việc trang bị máy móc và
nhà cửa là cần thiết khi đầu tư sản xuất. Công ty không có TSCĐ dùng trong sản
xuất khác.
- Chỉ tiêu kết cấu tài sản cố định phản ánh mối quan hệ của từng nhóm tài
sản cố định so với toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp. Khi nghiên
cứu chỉ tiêu này nếu xác định được bằng giá khôi phục hoàn toàn thì chỉ
tiêu này sẽ được xác định một cách chính xác hơn. Nghiên cứu kết cấu tài
Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

sản cố định có thể thấy được đặc điểm trang bị kỹ thuật, đánh giá trình độ
phát triển kỹ thuật của doanh nghiệp.
- Qua đó phân tích, so sánh kết cấu tài sản cố định giữa các doanh nghiệp
cùng loại, có thể xác định kết cấu hợp lý, tiết kiệm vốn cố định mang lại

hiệu quả kinh tế cao cho mỗi đồng vốn của công ty
Bảng 2.3: Nghiên cứu tình hình sử dụng tài sản cố định
Chỉ tiêu

Công thức

Hệ số tăng
TSCĐ
Hệ
giảm
TSCĐ

số

Hệ số đổi
mới TSCĐ
Hệ số loại
bỏ TSCĐ

Năm
2013

Năm
2014

Năm
2015

0,123


0,219

0,378

0,105

0,181

0,142

0,042

0,162

0,189

0,33

0,066

0,086

Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ
Giá trị TSCĐ có cuối kỳ
Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ
Giá trị TSCĐ có đầu kỳ
Giá trị TSCĐ mới tăng trong kỳ
Giá trị TSCĐ có cuối kỳ

4Giá trị TSCĐ cũ loại bỏ trong kỳ

Giá trị TSCĐ có đầu kỳ

(Nguồn:Tác giả tự tính)
Qua việc nghiên cứu chỉ hệ số tăng giảm TSCĐ các năm ta thấy các hệ số
trên là phù hợp với tình hình của công ty. Bởi vì công ty đang trên đà phát triển
mạnh, nhu cầu về tài sản cố định tăng qua từng năm.Hệ số tăng TSCĐ năm 2014
là 0,378 tăng 207% so với năm 2013. Công ty mới thành lập chưa lâu, các
TSCĐ cần thay thế và loại bỏ chưa nhiều nên hệ số giảm TSCĐ là khá thấp so
với hệ số tăng TSCĐ.
2.2.2. Thống kê hiệu quả sử dụng TSCĐ
Giá trị của một tài sản cố định
Chỉ tiêu kết cấu tài sản cố định =
Giá trị toàn bộ tài sản cố định
Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Bảng 2.4 Chỉ tiêu kết cấu tài sản cố định năm 2015
(Đơn vị tính:
lần)
Chỉ tiêu

Chỉ tiêu kết cấu tài sản cố định

STT

1

Nhà cửa

0,41

2
3

Vật kiến trúc
Thiết bị, dụng cụ quản lý

0,07
0,35

4

Phương tiện vận tải, truyền

0,26

5

dẫn
Tài sản khác

0,08

- Thống kê hiệu quả sử dụng lao động:
So sánh giữa giá trị sản xuất của doanh

Giá trị sản xuất
nghiệp thực hiện trong năm với tổng =
giá trị TSCĐ bình quân trong năm
Tổng giá trị TSCĐ bình quân trong năm
22.575.990.460
=
= 4,69 lần
4.815.371.821
( Giá trị sản xuất = giá vốn hàng bán (năm 2015)
Trong đó:
∑ Giá trị TSCĐ đầu năm + ∑ Giá trị TSCĐ cuối năm
Tổng giá trị TSCĐ bình quân =
2
4.046.184.734 +5584558907
=

= 4.815.371.821 (triệu đồng)
2

So sánh giữa mức thu nhập của doanh
Tổng thu nhập
nghiệp trong năm với tổng giá trị
=
TSCĐ bình quân trong năm
Tổng giá trị TSCĐ bình quân trong năm
58.674.340.164
975.510.436
=
= 12,18 lần
4.815.371.821

Hệ số trang bị tài sản cố định
cho một công nhân trực tiếp =
Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Tổng giá trị TSCĐ bình quân trong năm
Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

hoặc số chỗ làm việc

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

số công nhân trực tiếp sản xuất

4.815.371.821
=

= 48.153.718,21(triệu đồng)
100

Nhận xét:
Qua việc phân tích các chỉ tiêu về tình hình sử dụng tài sản cố định ta có
thể thấy, công ty có hiệu quả sử dụng tài sản cố định tương đối thấp qua việc so
sánh giữa mức thu nhập của công ty trong năm với tổng giá trị TSCĐ bình quân
trong năm đạt 12,18 lần. Nguyên nhân dẫn tới tình trạng này có thể do trình độ
quản lý của công ty chưa tốt, công ty cần có các biện pháp khắc phục để việc sử
dụng TSCĐ đạt hiệu quả cao hơn như giảm tối đa các khoản chi phí về sửa chữa
máy móc thiết bị, nếu cần thiết công ty nên mua thêm dây chuyền mới để có

được thu nhập cao hơn.
2.3. Công tác quản lý lao động, tiền lương tại Công Ty TNHH phát triển
Văn hóa và giáo duc iCrazy
2.3.1 Cơ cấu lao động
Bất kỳ ngành nghề kinh doanh, sản xuất nào trong xã hội cũng cần đến
lao động. Vì lao động là nhân tố tạo ra của cải cho xã hội, xây dựng nên thu
nhập của doanh nghiệp. Cũng như các công ty khác, công ty TNHH phát triển và
Văn hóa và giáo dục iCrazy luôn cố gắng lựa chọn lực lượng sản xuất phù hợp
với phương thức sản xuất để phát triển bền vững trong xu thế thị trường như
hiện nay. Thống kê về tình hình sử dụng lao động của công ty được cho trong
bảng dưới đây
Bảng 2.6. Cơ cấu lao động
(Đơn vị: Người)
Năm 2013
Chỉ tiêu

Tổng

số

lao động

SL

56

TL
(%)
100


Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Năm 2014
SL

85

TL
(%)
100

Năm 2015
SL

100

TL
(%)
100

Chênh lệch
2014/2013
TL

2015/2014
TL

SL

(%)


SL

(%)

+29

+52

+15

+18

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

1. Theo
giới tính
Lao

44

79

70


82

82

82

+26

+59

+12

+17

12

21

15

18

18

18

+3

+25


+3

+20

trình độ
Đại học
Cao

28

50

46

54

65

65

+18

+64

+19

+41

đẳng,


23

41

30

35

28

28

+7

+30

-2

-7

9

9

11

7

7


+4

+8

-2

-22

động nam
Lao
động nữ
2. Theo

trung cấp
Lao
động phổ 5
thông
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính của công ty)
Nhận xét:
Dựa bảng số liệu trên ta thấy tổng số lao động công ty tăng dần qua các năm, cụ
thể năm 2014 tăng 29 người tương ứng 51,79% so với năm 2013. Năm 2015
tổng số lao động tăng 15 người tương ứng 17,65% so với năm 2014.
Xét theo giới tính lao động nam chiếm đa phần đông hơn nữ.
- Năm 2014 so với năm 2013 số lao động nam tăng 26 người tương ứng tăng
59%. Đến năm 2015, số lao động nam tăng 12 người tương ứng tăng 17% so
với năm 2014.
- Năm 2014 so với 2013 số lao động nữ tăng 3 người tương ứng tăng 25%.
Năm 2015 tăng 3 người so tương ứng tăng 20% so vơi năm 2014. Tỷ lệ thay
đổi không đáng kể, không ảnh hưởng nhiều đến cơ cấu công ty.
Xét theo trình độ lao động: số lao động có trình độ ngày càng tăng . Công ty có

đội ngũ lao động còn rất trẻ, có nhiều năng lực và nhiệt tình . Sở dĩ lao động phổ
thông trong Công ty nhiều như vậy vì do đặc điểm tính chất công việc của
nghành nên không yêu cầu nhân viên có trình độ cao. Điều này tạo ra công ăn
việc làm và giảm tỉ lệ thất nghiệp và tệ nạn xã hội
Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

2.3.2.Tổng quỹ lương, tiền lương bình quân
Tiền lương là khoản thu nhập chủ yếu của người lao động. bởi vậy nó có
vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác hạch toán, quản lý lao động của công
ty.
Quỹ tiền lương của Công ty TNHH phát triển Văn hóa và giáo dục iCrazy
bao gồm quỹ tiền lương chính và quỹ tiền lương làm thêm giờ. Cách tính các
quỹ tiền lương như sau:
Quỹ tiền lương của công ty được hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh
thực tế. Hàng kỳ, bộ phận kế toán tính ra tổng quỹ lương của toàn công ty trong
kỳ theo công thức như sau:
Quỹ tiền lương
chính của cả kỳ

=

Doanh thu đạt được
trong kỳ


Đơn
x

giá

tiền

lương

được

duyệt

Trong đó:
Đơn giá tiền lương được duyệt: Hàng năm công ty phải lập kế hoạch về tiền
lương.
Ngoài mức lương cố định như vậy công ty còn áp dụng một số hình
thức khen thưởng khác như: thưởng thêm về doanh thu vượt chỉ tiêu, thưởng
làm thêm giờ, thưởng cuối năm…
Bảng2.7 :Quỹ lương của Công ty qua các năm 2013 và 2014 và năm 2015
Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm
2013

Tổng số lao động
Người

Tiền lương bình quân 1000đ/người/tháng
Tổng quỹ lương
1000đ/người/năm

Năm
2014

Năm
2015

56
85
100
4.000
5.000
6.500
224.000 425.000
650.000
(Nguồn: phòng tổ chức hành
chính)

Nhận xét: Nhìn vào bảng quỹ lương của Công ty ta thấy rằng quỹ lương tăng
đáng kể so với năm 2013. Cụ thể như sau:

Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Tổng quỹ lương năm 2014 tăng so với năm 2013 là 201.000 triệu đồng tương
ứng tăng 98,53%. Năm 2015 tăng so với năm 2014 là 225.000 triệu đồng tương
ứng tăng 52,94%. Qua tổng quỹ lương ta thấy tình hình Công ty đang trên đà
phát triển.
Qua các chỉ số trên ta có thể thấy mức lương trung bình của người lao động
tai công ty là khá cao ( năm 2013 là 4.000.000 đồng, năm 2014 là 5.000.000
đồng, năm 2015 là 6.500.000 đồng) so với mức lương trung bình ở các công ty
khác. Ngoài mức lương cố định như vậy công ty còn áp dụng một số hình thức
khen thưởng khác như thưởng thêm về sản phầm làm vượt chỉ tiêu , thưởng làm
thêm giờ , thưởng cuối năm….
Qua đó ta có thê thấy chính sách tiền lương của công ty khá tốt nó xúc tiến
tăng năng suất của công nhân viên.
2.3.3. Các hình thức trả công lao động tại doanh nghiệp
Việc trả lương cho từng các nhân, từng bộ phận nhằm kích thích người
lao động làm việc, hoàn thành tốt công việc theo chứ danh và đóng góp quan
trọng vào việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Đảm bảo
đời sống cho nhân viên yên tâm công tác, đáp ứng được mức sống cơ bản của
nhân viên. Công ty thực hiện đúng quy định của pháp luật lao động về lương
thưởng và các chế độ cho người lao động.
2.3.3.1. Trả lương theo sản phẩm
Là hình thức trả lương cho nhân viên căn cứ vào số lượng, chất lượng sản
phẩm làm ra. Lương sản phẩm áp dụng cho nhân viên trực tiếp sản xuất tại các
phòng ban.
- Lương sản phẩm của nhân viên dựa trên số lượng đơn hàng đạt chất lượng
và đơn giá công đoạn của nhân viên.
- Đơn giá sản phẩm do Trưởng bộ phận sản xuất duyệt. Trường hợp sản
xuất mã hàng mới thì đơn giá sản phẩm được nhân thêm 20%.

- Lương sản phẩm được dùng để trả cho nhân viên trực tiếp bán hàng.
2.3.3.2. Trả lương theo thời gian.

Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ ngày làm việc thực tế của
tháng. Lương thời gian áp dụng cho nhân viên văn phòng và nhân viên làm việc
hành chính tại các bộ phận khác.
Lương thời gian bằng mức lương cơ bản của từng vị trí (mức lương tối
thiểu nhân bậc lương) chia cho số ngày hành chính trong tháng nhân với thời
gian làm việc (tăng ca bình thường * 1.5, tăng ca chủ nhật*2.0…)
Mức lương tối thiểu mà công ty áp dụng cho nhân viên toàn Công ty là
mức lương 2.750.000 VND/ tháng, trong trường hợp nhân viên làm đủ số ngày
công trong tháng. Công ty chia làm 2 ngạch là ngạch quản lý và ngạch nhân
viên.
- Ngạch quản lý gồm: Giám đốc, Phó giám đốc, các trưởng phòng, phó
phòng.
- Ngạch nhân viên gồm: Nhân viên văn phòng, nhân viên hành chính khác.
Bảng 2.8: Bậc lương ngạch quản lý
Chức vụ
Giám đốc
Phó giám đốc
Trưởng phòng

Phó phòng

Bậc lương
7.8
5.5
4.2
3.0

(Nguồn: phòng tổ chức
hành chính)

Bảng 2.9: Bậc lương ngạch nhân viên

phòng tổ
chính)

Chức vụ
Nhân viên văn phòng

Bậc lương
2.1

Nhân viên hành chính

2.1

(Nguồn:
chức hành

khác


(Bậc lương được tăng theo thâm niên với tốc độ khoảng 8% tùy vào kết
quả kinh doanh của Công ty).
2.4. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
2.4.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp

Nguyễn Thị Nga: QTKD1K7

Báo cáo Thực Tập


×