Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Thống kê doanh nghiệp: công ty Cổ phần giấy Ánh Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.36 KB, 45 trang )

MỤC LỤC

PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN VÀ ĐÁNH GIÁ:
1, Hoàng Mỹ Thương: A
-

Đánh giá tình hình sử dụng quỹ lương của doanh nghiệp
Phân thích sự biến động của tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn,
năng suất lao động bình quân, giá trị sản xuất, tiền lương bình quân, tổng quỹ

-

lương.
Đánh máy văn bản và in ấn

2, Phạm Thị Ánh: A
-

Thống kê số lao động trong doanh nghiệp
Đánh giá tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp
Phân tích sự biến động năng suất lao động bình quân một công nhân
So sánh tình hình chất lượng sản phẩm của 2 quý

3, Nguyễn Thị Ly: A
-

Phân tích sự biến động tổng sản lượng
Phân tích tiền lương bình quân 1 công nhân
Phân tích sự tiến động của tổng quỹ lương
Đánh giá chất lượng sản phẩm


4, Nguyễn Thị Bình: A
-

Phân tích sự biến động của mức hao phí nguyên vật liệu(m) cho 1 sản phẩm
Phân tích tổng mức tiêu hao nguyên vật liệu
Đánh giá mỗi quan hệ giữa tốc độ tăng năng suất lao động bình quân và tốc
độ tăng tiền lương bình quân

GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

1


5, Đỗ Thị Chúc: A
-

Phân tích sự biến động giá thành của các sản phẩm
Thống kê hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
Đánh giáđịnh mức tiêu hao nguyên vật liệu
6, Nguyễn Văn Huân: A
Phân tích chỉ tiêu tổng số giờ máy
Phân tích chỉ tiêu năng suất bình quân một máy
Tính GO, VA

Biên bản các cuộc họp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh


2


BIÊN BẢN CUỘC HỌP
..................................(1).................................
_______________
Thời gian bắt đầu 7h30
Địa điểm: tầng 2 thư viện trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Thành phần tham dự: gồm các thành viên trong nhóm :
1, Hoàng Mỹ Thương
2, Nguyễn Thị Ly
3, Phạm Thị Ánh
4, Đỗ Thị chúc
5, Nguyễn Thị Bình
6, Nguyễn Văn Huân
Chủ trì cuộc họp :.Hoàng Mỹ Thương
Thư ký (người ghi biên bản): Nguyễn Thị Ly
Nội dung (theo diễn biến cuộc họp/hội nghị/hội thảo):
1 Nội dung của bài tập lớn
2 Thời gân tối thiểu mà các thành viên cần để hoàn thành bài tập lớn
3 hu thập số liệu cụ thể
GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

3


4 phân chia công việc cụ thể các thành viên cần phải làm.

1, Hoàng Mỹ Thương:
-


Đánh giá tình hình sử dụng quỹ lương của doanh nghiệp
Phân thích sự biến động của tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn,
năng suất lao động bình quân, giá trị sản xuất, tiền lương bình quân, tổng quỹ

-

lương.
Đánh máy văn bản và in ấn

2, Phạm Thị Ánh:
-

Thống kê số lao động trong doanh nghiệp
Đánh giá tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp
Phân tích sự biến động năng suất lao động bình quân một công nhân
So sánh tình hình chất lượng sản phẩm của 2 quý

3, Nguyễn Thị Ly:
-

Phân tích sự biến động tổng sản lượng
Phân tích tiền lương bình quân 1 công nhân
Phân tích sự tiến động của tổng quỹ lương
Đánh giá chất lượng sản phẩm

4, Nguyễn Thị Bình:
-

Phân tích sự biến động của mức hao phí nguyên vật liệu(m) cho 1 sản phẩm

Phân tích tổng mức tiêu hao nguyên vật liệu
Đánh giá mỗi quan hệ giữa tốc độ tăng năng suất lao động bình quân và tốc
độ tăng tiền lương bình quân

5, Đỗ Thị Chúc:
-

Phân tích sự biến động giá thành của các sản phẩm
Thống kê hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
Đánh giáđịnh mức tiêu hao nguyên vật liệu

GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

4


6, Nguyễn Văn Huân:
-

Phân tích chỉ tiêu tổng số giờ máy
Phân tích chỉ tiêu năng suất bình quân một máy
Tính GO, VA

Cuộc họp (hội nghị, hội thảo) kết thúc vào 11h giờ 30 phút, ngày 25 tháng 10 năm
2015/.

GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

5



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN CUỘC HỌP
..................................(2).................................
_______________
Thời gian bắt đầu 7h30
Địa điểm: tầng 2 thư viện trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Thành phần tham dự: gồm các thành viên trong nhóm :
1, Hoàng Mỹ Thương
2, Nguyễn Thị Ly
3, Phạm Thị Ánh
4, Đỗ Thị chúc
5, Nguyễn Thị Bình
6, Nguyễn Văn Huân
Chủ trì cuộc họp :.Hoàng Mỹ Thương
Thư ký (người ghi biên bản): Nguyễn Thị Ly
Nội dung (theo diễn biến cuộc họp/hội nghị/hội thảo):
GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

6


1 Kiểm tra tình hình làm việc của các thành viên trong nhóm
2 Cùng bàn bạc và sửa nhưng chỗ sai và chưa hợp lí.
3 Đóp góp ý kiến để bài thêm hoàn thiện
Cuộc họp (hội nghị, hội thảo) kết thúc vào 11 giờ 30 phút, ngày 15 tháng 11 năm
2015/.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN CUỘC HỌP
..................................(3).................................
_______________
Thời gian bắt đầu 7h30
Địa điểm: tầng 2 thư viện trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Thành phần tham dự: gồm các thành viên trong nhóm :
1, Hoàng Mỹ Thương
2, Nguyễn Thị Ly
3, Phạm Thị Ánh
4, Đỗ Thị chúc

GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

7


5, Nguyễn Thị Bình
6, Nguyễn Văn Huân
Chủ trì cuộc họp :.Hoàng Mỹ Thương
Thư ký (người ghi biên bản): Nguyễn Thị Ly
Nội dung (theo diễn biến cuộc họp/hội nghị/hội thảo):
1 ghép các phần của của các thành viên đã được phân chia lại với nhau
2 Kiểm tra số liệu đã chính xác và đã khớp nhau chưa( nếu sai thì sửa)
3 In bài

Cuộc họp (hội nghị, hội thảo) kết thúc vào 11 giờ 30, ngày 28 tháng 11 năm 2015/.


LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp luôn hướng tới mục tiêu
nâng cao lợi nhuận và tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường. Để đạt được mục tiêu đó các doanh nghiệp luôn phải đổi mới và tìm các
biện pháp nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. Chính vì lý do đó người
quản lý doanh nghiệp cần phải nắm thông tin cần thiết về toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Thống kê doanh nghiệp nghiên cứu mặt
lượng, mặt chất của các hiện tượng kinh tế phát sinh trong lĩnh vực sản xuất kinh
GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

8


doanh bằng hệ thống các chỉ tiêu. Thống kê giúp cung cấp đầy đủ thông tin một các
có hệ thống cho các nhà quản trị doanh nghiệp.
Thống kê sản phẩm của doanh nghiệp
Thống kê lao động, năng suất lao động trong doanh nghiệp
Thông kê tình hình sản xuất trong doanh nghiệp
Thống kê tiền lương trong doanh nghiệp
Thống kê nguyên vật liệu trong sản suất
Thống kê giá thành trong doanh nghiệp sản suất
Trong quá trình thống kê về doanh nghiệp vẫn còn nhiều thiếu sót rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của cô và các bạn để được hoàn thiện hơn.

GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

9


I.Giới thiệu công ty

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY ÁNH DƯƠNG

Đã xác minh
Khu Công Nghiệp Bắc Thăng Long,Hà Nội
Điện thoại: (04) 3988666
Fax: (04) 36754666


Giới thiệu
Thành lập năm 2010 chúng tôi là một trong những doanh nghiệp sản xuất giấy
viết, giấy vở và giấy văn phòng,v.v… đảm bảo chất lượng.
Các sản phẩm của chúng tôi được người tiêu dùng tin tưởng và đánh giá rất cao.
Ngành nghề kinh doanh
Giấy In,Giấy in báo,Giấy Photocopy
Giấy - Sản Phẩm Làm Từ Giấy
Sổ, Vở Viết - Nhà Sản Xuất
Giấy - Công Ty Sản Xuất Giấy, Nhập Khẩu Và Phân Phối
Sản phẩm dịch vụ
GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

10


Giấy Ánh Dương
Giấy kiểm tra
Giấy vở Ánh Dương
Vở kẻ ngang Ánh Dương
Giấy in
Giấy photocopy
Sổ lò xo Ánh Dương

Sổ tay Ánh Dương
Vở ô ly Ánh Dương

Hồ sơ công ty
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Giấy Ánh Dương
Loại hình: Nhà Sản Xuất
Mã số thuế: 0101126688
Năm thành lập: 2010
Thị trường chính: Toàn Quốc
Số nhân viên: Từ 200 -300 người
Tài liệu thống kê tình hình lao động, tiền lương, nguyên vật liệu, giá trị sản xuất,
doanh thu,… của 3 phân xưởng sản xuất trong công ty Cổ phần giấy Ánh Dương
trong quý II và quý III như sau: (Lấy quý II làm kì gốc)
GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

11


I.Thống kê sản phẩm và tình hình lao động của doanh nghiệp
1.1. Có tài liệu thống kê về hoạt động sản xuất của công ty cổ phần giấyÁnh
Dương trong quý II và quý III như sau:
(Đơn vị: Triệu đồng)
ST
T
1
2
3
4
5
6


Chỉ tiêu

Quý II

Quý III

Doanh thu tiêu thụ hoặt động sản xuất chính
31000
Doanh thu tiêu thụ hoạt động sản xuất phụ
2000
Doanh thu bán phế liệu, phế phẩm
700
Doanh thu cho thuê máy móc thiết bị
300
Chi phí sản xuất và dịch vụ phát sinh trong kỳ
22500
Giá trị thành phẩm tồn kho
Đầu kỳ
3000
Cuối kỳ
500
7
Giá trị hàng hóa gửi bán chưa
Đầu kỳ
1000
thu được tiền
Cuối kỳ
200
8

Giá trị sản phẩm sản xuất dở
Đầu kỳ
1000
dang
Cuối kỳ
300
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêuGO, VA của công ty quý II và quý III

34000
2500
500
500
23600
500
100
3000
200
3000
700

GO= Doanh thu tiêu thụ hoạt động sản xuất chính + doanh thu tiêu thụ hoạt động
sản xuất phụ + doanh thu bán phế liệu, phế phẩm + doanh thu cho thuê máy móc
thiết bị + chênh lệch giá trị thành phẩm + chênh lệch giá trị hàng hóa gửi bán +
chênh lệch giá trị sản phẩm sản xuất kinh doanh dở dang.

VA= GO – Chi phí trung gian

GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

12



1.2 Có tài liệu về tình hình sản xuất vở kẻ ngang của công ty cổ phần
giấyÁnh Dương quý II và quý III năm 2015 như sau:
Loại sản phẩm

Đơn giá
(Đồng/sản phẩm
6000
4200
1800

Số lượng sản phẩm sản xuất (sản phẩm)
Quý II
Quý III
Loại 1
1500
1800
Loại 2
600
1000
Loại 3
400
200
Tổng
2500
3000
Yêu cầu: Tính hệ số phẩm cấp bình quân và hệ số giá bình quân để so sánh tình
hình chất lượng sản phẩm quý III so với quý II.
Bài làm


GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

13




Phương pháp hệ số phẩm cấp

1
2
3
Tổng

1500
1200
1200
3900

1800
2000
600
4400

=> Chất lượng sản phẩm quý III so với quý II tăng lên.



Phương pháp giá bình quân


6000
4200
1800


9000000
2520000
720000
12240000

10800000
4200000
360000
15360000

= 5120

=>Chất lượng sản phẩm quý III so với quý II đã được cải thiện.

GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

14


1.3 Thống kê số lao động trong quý III như sau:
-

Ngày 1/7 doanh nghiệp có 265 lao động.
Ngày 22/7 doanh nghiệp tuyển thêm 5 lao động.

Ngày 3/8 doanh nghiệp sa thải 10 lao động.
Ngày 1/9 doanh ngiệp tuyển them 3 lao động.

Từ ngày 1/9 đến cuối tháng doanh nghiệp không có biến động về số lượng lao
động.
Số lao động này đã tạo ra 32 000 (triệu đồng) giá trị sản phẩm. Biết rằng quý II
doanh nghiệp đã sử dụng 261 lao động và tạo ra 30 000 (triệu đồng) giá trị sản
phẩm.
Yêu cầu:
1, Tính số lao động thực tế doanh nghiệp đã sử dụng trong quý III.
2, Đánh giá tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp trong quý III.

GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

15


Bài làm
1,
Số lao động
265
270
260
263


Thời gian
22 ngày
12 ngày
28 ngày

30 ngày
92 ngày

Titi
5830
3240
7280
7890
24240

Số lao động thực tế bình quân doanh nghiệp sử dụng trong quý III

= = =269 (lao động)
2,


Phương pháp kiểm tra giản đơn
Số tương đối: x 100% = x 100% = 103,0651 (%)
Số tuyệt đối: ∆T = = 269 – 261 = 8 (người)



Phương pháp kiểm tra có liên hệ với tình hình thực hiện kế hoạch về sản
lượng.
Số tương đối: x 100% = x 100% = 96, 6236 (%)
Số tuyệt đối: ∆T = - x ) = 269 – (261 x) = - 9 (người)

Nhận xét: Theo kì gốc, doanh nghiệp đã sử dụng 261 lao động, ở kì thực hiện
doanh nghiệp sử dụng 269 lao động. Số lượng lao động tăng 3, 0651% tương
đương 8 lao động. Việc tăng số lượng lao động này được coi là hiệu quả vì sản

lượng lao động kì gốc là 30 000 (triệu đồng) còn ở kì thực hiện sản lượng lao động
là 32 000 (triệu đồng) . Như vậy, doanh nghiệp đã tiết kiệm được 3, 3764% tương
đương 9 lao động. Điều này được đánh giá là tốt cho doanh nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

16


II.Thống kê năng suất trong doanh nghiệp
Công ty sản xuất giấy vở Ánh Dương bao gồm 3 phân xưởng sản xuất sản
phẩm, toàn bộ 3 phân xưởng trên trong kì đã thống kê thời gian làm việc như
sau:
Chỉ tiêu
1.Số công nhân
2.Tổng số ngày làm việc thực tế hoàn toàn
3.Tổng số ngày làm them
4.Tổng số ngày nghỉ lễ, chủ nhật
5.Tổng số ngày nghỉ phép
6.Tổng số ngày vắng mặt
7.Tổng số ngày ngừng việc
8.Tổng số giờ công làm việc thực tế chế
độ
9.Tổng số giờ công làm thêm
10.Giá trị sản xuất
11.Quỹ lương giờ
12.Quỹ lương ngày
13.Quỹ lương quý
Yêu cầu:

Đơn vị

Người
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Ngày
Giờ

Quý II
261
19.200
600
3850
640
250
200
132.500

Quý III
269
19.800
610
4060
650
225
125
135.400

Giờ

Triệu
đồng
1000đ
1000đ
1000đ

2.500
30.000

2.355
32.000

2.104.660
2.379.000
2.742.915

2.557.900
3.127.250
3.688.500

1.Đánh giá tình hình sử dụng quỹ lương của doanh nghiệp qua 2 quý.
2.Phân tích sự biến động của:
- Tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn
- Năng suất lao động bình quân
- Giá trị sản xuất
- Tiền lương bình quân
- Tổng quỹ lương
Bài làm
GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh


17


1,


Phương pháp kiểm tra giản đơn
Số tương đối: x 100% = x 100% = 134, 4737 (%)
Số tuyệt đối: ∆F = = 3 688 500 – 2 742 915 = 945 585 (nghìn đồng)



Phương pháp kiểm tra có liên hệ với tình hình thực hiện kế hoạch về sản
lượng
Số tương đối x 100% = x 100% = 126,0691(%)
Số tuyệt đối: ∆F = - = 3 688500 – ( 2 742 915 x )
=762 724 (nghìn đồng)
Nhận xét: Quỹ tiền lương quý III so với quý II tăng 34, 4737 % tương
đương 945 585 nghìn đồng. Việc tăng tiền lương này được coi là không hiệu
quả vì khi liên hệ với tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng thì doanh
nghiệp đã lãng phí 26, 0691 % tương đương 762 724 nghìn đồng. Việc này
được đánh giá là không tốt cho doanh nghiệp.
2,

Chỉ tiêu
1.Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế chế
độ

Đơn vị Quý II
Giờ

6,9010

Quý III
6,8384

=
2.Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế hoàn
toàn =
3.Hệ số làm thêm giờ
=
4.Số ngày làm việc thực tế chế độ bình quân 1
công nhân =
5.Số ngày làm việc thực tế hoàn toàn bình
quân 1 công nhân
=
6.Hệ số làm thêm ca
=
7.Năng suất lao động bình quân giờ
=
GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

Giờ

7,0313

6,9573

Lần

1,0189


1,0174

Ngày

71,2644

71,3383

Ngày

73,5632

73,6059

Lần

1,0323

1,0318

Triệu
đồng/

0,2222

0,2323
18



8.Năng suất lao động bình quân kì
=
9. Tiền lương bình quân giờ
=
10.Tiền lương bình quân kì
=
11. Hệ số phụ cấp tiền lương ngày
12.Hệ số phụ cấp tiền lương quý
=



giờ
Triệu
đồng/
người
Nghìn
đồng/
giờ
Nghìn
đồng/
người
Lần
Lần

114,9425

118,9591

15,5901


18,5685

10509,252
9

13711,895
9

1,1303

1,2226

1,1530

1,1795

Tổng giờ công làm việc thực tế hoàn toàn

Hệ thống chỉ số:
∑=
= a x b

x c x d x e

Số tương đối

=
=
 1.0204=0,9909 x 0,9985 x 1,0010 x 0,9995 x 1,0307

(+2,04%) (-0,91%) (-0,15%) (+0,1%) (-0,05%) (+3,07%)
Số tuyệt đối
(-) = () + (
+(+(
GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

19


+(
 (137755 – 135000) = (6,8384 – 6,9010) x1,0174 x 71,3383 x 1,0318 x 269
+ (1,0174 – 1,0189) x 6,9010 x 71,3383 x 1,0318 x 269
+ (71,3383 – 71,2644) x 6,9010 x 1,0189 x 1,0318 x 269
+ (1,0318 – 1,0323) x 6,9010 x 1,0189 x 71,2644 x 269
+ ( 269 – 261) x 6,9010 x 1,0189 x 71,2644 x 1,0323 (giờ)
2755 = -1261,0625 –204,9622 + 144,2234 – 67,3967 + 4138,2063 (giờ)

Nhận xét: Tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn quý III so với quý II tăng
2,04% tương đương 2755 giờ. Do 5 nhân tố ảnh hưởng:
-

Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế chế độ quý III so với quý II giảm
0,91% làm cho tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn giảm 1261,0625

-

giờ.
Hệ số làm thêm giờ quý III so với quý II giảm 0,15% làm cho tổng số giờ

-


công làm việc thực tế hoàn toàn giảm 204,9622 giờ
Số ngày làm việc thực tế chế độ bình quân 1 công nhân quý III so với quý II
tăng 0,1% làm cho tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn tăng

-

144,2234 giờ.
Hệ số làm thêm ca quý III so với quý II giảm 0,05% làm cho tổng số giờ

-

công làm việc thực tế hoàn toàn giảm 67,3967 giờ.
Số công nhân bình quân danh sách quý III so với quý II tăng 3,07% làm cho



tổng số giờ công làm việc thực tế hoàn toàn tăng 4138,2063 giờ.
Năng suất lao động bình quân

=
= a x b

x c x d x e

GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

20



Hệ thống chỉ số:
Số tương đối
=

 1,0349 = 1,0455 x 0,9909 x0,9985 x 1,0010 x 0,9995
(+3,49%) (+4,55%)(-0,91%) (-0,15%) (+0,1%) (-0,05%)
Số tuyệt đối
= () + (
+(+(
+(
(118,959 – 114,9425)=(0,2323 – 0,2222) x6,8384 x1,0174 x71,3383 x 1,0318
+(6,8384 – 6,9010) x 0,2222 x 1,0174 x 71,3383 x 1,0318
+ (1,0174 – 1,0189) x 0,2222 x 6,9010 x 71,3383 x 1,0318
+ (71,3383 – 71,2644)x 0,2222 x 6,9010 x 1,0189 x 1,0318
+ (1,0318 – 1,0323) x 0,2222 x 6,9010 x 1,0189 x 71,2644
(triệu đồng/ người)
 4,0166 = 5,1723 – 1,0417 – 0,1693 + 0,1191 –0,0557 (triệu đồng/ người)

Nhận xét: Năng suất lao động bình quân quý III so với quý II tăng 3,49% tương
đương 4,0166 triệu đồng/ người. Do 5 nhân tố ảnh hưởng:

GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

21


-

Năng suất lao động bình quân giờ quý III so với quý II tăng 4,55% làm cho


-

năng suất lao động bình quân tăng 5,1723 triệu đồng/ người.
Độ bài bình quân ngày làm việc thực tế chế độ quý III so với quý II giảm

-

0,91% làm cho năng suất lao động bình quân giảm 1,0417 triệu đồng/ người.
Hệ số làm thêm giờ quý III so với quý II giảm 0,15% làm cho năng suất lao

-

động giảm 0,1693 triệu đồng/ người.
Số ngày làm việc thực tế chế độ bình quân 1 công nhân quý III so với quý II
tăng 0,1% làm cho năng suất lao động bình quân tăng 0,1191 triệu đồng/

-

người.
Hệ số làm thêm ca quý III so với quý II giảm 0,05% làm cho năng suất lao
động giảm 0,0557 triệu đồng/người.



Giá trị sản xuất
GO =
= a x b x c x d x e x f

Hệ thống chỉ số
Số tương đối



 1,0667 = 1,0455 x 0,9909 x 0,9985 x 1,0010 x 0,9995 x 1,0307
 (+6,67%) (+4,55%) (-0,91%) (-0,15 (+0,1%)

(-0,05%) (+3,07%)

Số tuyệt đối
()
+(
+(
GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

22


+(
+(
+(
(32000–30000) = (0,2323 – 0,2222) x6,8384 x1,0174 x71,3383 x 1,0318 x 269
+(6,8384 – 6,9010) x0,2222 x 1,0174x 71,3383 x 1,0318 x 269
+ (1,0174– 1,0189) x0,2222 x 6,9010 x 71,3383 x 1,0318 x 269
+(71,3383– 71,2644)x0,2222 x 6,9010 x1,0189 x 1,0318 x 269
+(1,0318 – 1,0323) x0,2222 x6,9010 x 1,0189 x 71,2644 x 269
+(269 – 261) x0,2222 x6,9010 x 1,0189 x 71,2644 x 1,0323 (triệu)
2000 =1391,3557–280,2081 – 45,5426 + 32,0464 – 14,9755 + 919,5094 (triệu)
Nhận xét: Giá trị sản xuất quý III so với quý II tăng 6,67% tương đương 2000 triệu
đồng. Do 6 nhân tố ảnh hưởng:
-


Năng suất lao động bình quân giờ quý III so với quý II tăng 4,55% làm cho

-

giá trị sản xuất tăng 1391,3557 triệu đồng.
Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế chế độ quý III so với quý II giảm

-

0,91% làm cho giá trị sản xuất giảm 280,2081 triệu đồng.
Hệ số làm thêm giờ quý III so với quý II giảm 0,15% làm cho giá trị sản xuất

-

giảm 45,5426 triệu đồng.
Số ngày làm việc thực tế chế độ bình quân 1 công nhân quý III so với quý II

-

tăng 0,1% làm cho giá trị sản xuất tăng 32,0464 triệu đồng.
Hệ số làm thêm ca quý III so với quý II giảm 0,05% làm cho giá trị sản xuất

-

giảm 14,9755 triệu đồng.
Số công nhân bình quân danh sách quý III so với quý II tăng 3,07% làm cho
giá trị sản xuất tăng 919,5094 triệu đồng.

GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh


23




Tiền lương bình quân

= a x b

x c

x d x e

Hệ thống chỉ số
Số tương đối


 1,3047 = 1,191 x 0,9895 x 1,0817 x 1,0006 x 1,023
(+30,47%) (+19,10) (-1,05%) (+8,17%) (+0,06%) (+2,3%)
Số tuyệt đối
() + (
+(+(
+(
 13711,8959 – 10509,2529
= (18,5685 – 15,5901) x 6,9573 x 1,2226 x 73,6059 x 1,1795
+ (6,9573 – 7,0313) x 15,5901 x 1,2226 x 73,6059 x 1,1795
+ (1,2226 – 1,1303) x 15,5901 x 7,0313 x 73,6059 x 1,1795
+ (73,6059 – 73,5632) x 15,5901 x 7,0313 x 1,1303 x 1,1795
+ (1,1795 – 1,1530) x 15,5901 x 7,0313 x 1,1303 x 73,5632 (1000 đồng)
3202,643 = 2189,5410 – 122,4028 + 878,4091 + 6,2403 + 241,5376

GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

24


(1000 đồng)
Nhận xét: Tiền lương bình quân quý III so với quý II tăng 30.47% tương đương
3202,643 nghìn đồng. Do 5 nhân tố ảnh hưởng:
-

Tiền lương bình quân giờ quý III so với quý II tăng 19,1% làm cho tiền

-

lương bình quân tăng 2189,5410 nghìn đồng.
Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế hoàn toàn quý III so với quý II giảm

-

1,05% làm cho tiền lương bình quân giảm 122,4028 nghìn đồng.
Hệ số phụ cấp tiền lương ngày quý III so với quý II tăng 8,17% làm cho tiền

-

lương bình quân tăng 878,4091 nghìn đồng.
Số ngày làm việc thực tế hoàn toàn bình quân 1 công nhân quý III so với quý

-

II tăng 0,06% làm cho tiền lương bình quân tăng 6,2403 nghìn đồng.

Hệ số phụ cấp tiền lương quý quý III so với quý II tăng 2,3% làm cho tiền



lương bình quân tăng 241,5376 nghìn đồng.
Tổng quỹ lương

=a

x b

x c

x d x e x f

Hệ thống chỉ số
Số tương đối


1,3447 = 1,191

x 0,9895 x 1,0817

x 1,0006 x 1,023 x 1,0307

(+34,47%) (+19,1%) (-1,05%) (+8.17%) (+0,06%) (+2,3%) (+3,07%)
Số tuyệt đối
GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

25



×