Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Tổ chức quản lý và công tác kế toán tại Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Fuka Nhật Bản.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.4 KB, 97 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán - Kiểm toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................4
PHẦN1 – TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI FUKA NHẬT BẢN.................................................................................6

1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty Cổ phần SX & TM Fuka Nhật
Bản
6
1.2.Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại
Fuka Nhật Bản:..................................................................................................7
1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối liên hệ giữa các bô phận...7
1.2.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban..................................................8
1.3.Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị........................9
1.4 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:...11
PHẦN 2 – THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI FUKA NHẬT BẢN.............13

2.1.Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty CPSX&TM Fuka
Nhật Bản..........................................................................................................13
2.1.1.Các chính sách kế toán chung:...............................................................13
2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán ....................................................................14
2.1.3 Hệ thống tài khoản kế toán :...................................................................15
2.1.4.Hệ thống sổ sách kế toán........................................................................19
2.1.5 Hệ thống báo cáo kế toán:......................................................................21


2.1.6 Bộ máy kế toán.......................................................................................22
2.2.2 Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty Fuka Nhật Bản................39
2.2.2.1. Kế toán tiền mặt:................................................................................41
2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng...................................................................57
2.2.3.1 H¹ch to¸n chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp......................................69
2.2.3.2 H¹ch to¸n chi phÝ nhân công trùc tiÕp...............................................80
2.3.Nhận xét và khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế toán tại công
ty CP SX&TM Fuka Nhật Bản........................................................................90
2.3.1Ưu Điểm:.................................................................................................90
2.3.2: Một số tồn tại.........................................................................................92
2.3.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán :....................93
KẾT LUẬN.........................................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................97

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán - Kiểm toán

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT


Từ viết tắt

Diễn giải

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

3

TK

Tài khoản

4

TSCĐ

Tài sản cố định

5


GTGT

Giá trị gia tăng

6

BHXH

Bảo hiểm xã hội

7

BHYT

Bảo hiểm y tế

8

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

9

NVL

Nguyên vật liệu

10


BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

11

XDCB

Xây dựng cơ bản

12

CPSX

Chi phí sản xuất

13

CPSXKDD

Chi phí sản xuất kinh doanh dởdang

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán - Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội càng phát triển thì càng đòi hỏi sự đa dạng và phong phú cả về
số lượng và chất lượng các loại sản phẩm, dịch vụ. Điều đó đặt ra cho các
doanh nghiệp câu hỏi lớn là sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Và sản xuất như
thế nào. Vì thế các doanh nghiệp phải đặc biệt quan tâm đến khách hàng, nhu
cầu và thị hiếu của khách hàng để sản xuất và cung ứng các sản phẩm và dịch
vụ phù hợp. Muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách
đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng, với giá cả hợp lý, được người tiêu
dùng chấp nhận, và thu được lợi nhuận nhiều nhất, có nghĩa là doanh nghiệp
phải thực hiện tốt các khâu mua hàng và thanh toán, bán hàng và thu tiền,
hạch toán giá thành, công tác tiêu thụ sản phẩm… Hạch toán chính xác các
khâu trên giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình một cách cụ thể, làm cơ sở để doanh nghiệp có
thu nhập bù đắp các chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà
nước. Đồng thời còn cung cấp các thông tin quan trọng giúp các nhà quản lý
phân tích, lựa chọn các phương án sản xuất kinh doanh để đầu tư vào doanh
nghiệp có hiệu quả nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán ở các khâu trong
suốt quá trình sản xuất, cùng với những kiến thức mà em được trang bị trên
giảng đường cũng như sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên
hướng dẫn cô: Nguyễn Thị Vân và các anh, chị phòng kế toán của Công ty,
kết hợp với kiến thức thực tế mà em thu nhận được trong thời gian thực tập
công tác kế toán tại công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Fuka Nhật Bản.
Nội dung báo cáo thực tập gồm 3 phần chính :


Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Phần 1- Tổng quan chung về Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại
Fuka Nhật Bản.
- Phần 2- Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty cổ
phần sản xuất và thương mại Fuka Nhật Bản.
- Phần 3- Nhận xét và khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế
toán tại đơn vị.

Em xin chân thành cảm ơn !

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán - Kiểm toán

PHẦN1 – TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI FUKA NHẬT BẢN

1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty Cổ phần SX & TM
Fuka Nhật Bản
- Tên tiếng việt: Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Fuka Nhật Bản
- Tên viết tắt: FUKA JAPAN GROUP.,JSC.
- Người đại diện: Đào Trọng Tuân
- Chức vụ: Tổng giám đốc
- MST: 0102925501
- Số giấy phép đăng ký kinh doanh: 0102925501 do sở kế hoạch và đầu tư
Hà Nội cấp ngày 24/09/2008.
- Ngày thành lập: 24/09/2008
- Vốn điều lệ: mới thành lập 1.800.000.000 đồng đến nay doanh nghiệp đã
mở rộng quy mô kinh doanh vốn điều lệ hiện nay là 9.000.000.000 đồng
- Loại hình: Công ty Cổ phần
- Trụ sở chính: Số nhà 5A, Ngõ 127/56, Phố Hào Nam, Phường Ô Chợ
Dừa, Quận Đống Đa, Thành Phố Hà Nội.
- Điện thoại: +84-4 22214064
- Fax: +84-4 22214065
- Email:

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp

:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: Chuyên sản xuất
và kinh doanh các loại máy phát điện, tủ điện phân phối, Trạm biến áp,
máy nén khí, máy công nghiệp, thiết bị viễn thông, thang máy điều hòa,
thiết bị an ninh, giám sát, các loại phương tiện, thiết bị cứu hộ cứu nạn,
thiết bị an toàn, thiết bị công nghệ cao, các giải pháp phần mềm chuyên
dụng, máy văn phòng, xe ô tô và motor các loại...
1.2.Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty cổ phần sản xuất và
thương mại Fuka Nhật Bản:
1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối liên hệ giữa các
bô phận
a. Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý
Công ty thực hiện chế độ tự chủ sản xuất kinh doanh trong phạm vi pháp luật
quy định, thực hiện theo chế độ quyền làm chủ tập thể của cán bộ công nhân
viên. Với đặc điểm trên Công ty cần có một bộ máy quản lý thống nhất, gọn
nhẹ có trình độ và năng lực để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của công
ty trong nền kinh tế thị trường đầy năng động. Theo đó Công ty đã tổ chức bộ
máy quản lý của mình theo hình thức tập trung với sơ đồ như sau:
SƠ ĐỒ 1.1.SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY


Giám đốc

Phòng tổ
chức –
hành
chính

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Phòng
kinh
doanh

Phòng
tài
chính –
kế toán

Phòng
quản lý
dự án

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

7


Khoa Kế toán - Kiểm toán

b. Mối quan hệ giữa các phòng ban
Giữa các phòng ban và lãnh đạo có quan hệ mật thiết và thống nhất với
nhau được biểu hiện của hai mối quan hệ chủ yếu:
- Mối quan hệ giữa các phòng ban với nhau là mối quan hệ hợp tác, bình
đẳng để cùng giải quyết công việc một cách nhanh chóng, hiệu quả..
- Mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới là mối quan hệ tôn trọng,trách
nhiệm, đánh giá công việc
1.2.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
Mỗi một phòng ban trong Công ty đều có chức năng, nhiệm vụ riêng song
tất cả đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ nhau làm cho bộ máy
quản lý của Công ty tạo thành một khối thống nhất.
- Giám đốc : là người đứng đầu công ty,trực tiếp lãnh đạo, điều hành các
hoạt động của công ty. Đây là người đại diện pháp nhân duy nhất của
công ty,chịu trách nhiệm toàn diện trước các cơ quan chủ quuản và Nhà
nước.
- Phòng kế toán – tài chính: Có nhiệm vụ phụ trách theo dõi phần tài
chính kế toán của công ty như ghi chép, tính toán, phản ánh, kiểm tra
giám sát tình hình hiện có và sự vận động của tài sản, hàng hoá, tiền vốn
của công ty. Tính toán và phản ánh chính xác tình hình kết quả hoạt
động kinh doanh, lập báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin kịp thời
cho các đối tượng sử dụng thông tin.
- Phòng kinh doanh: Có chức năng giúp giám đốc xây dựng kế hoạch,
phương án kinh doanh hàng tháng, quý, năm, và dài hạn cho công ty.

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9


Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán - Kiểm toán

Xác định qui mô mặt hàng kinh doanh, định mức dự trữ hàng hoá. Thực
hiện tốt công tác thị trường và xây dựng kế hoạch giao cho khách hàng.
- Phòng tổ chức - hành chính: Xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động;
kế hoạch tiền lương hàng năm; quản lý cán bộ, nhân sự lao động và tiền
lương theo các quy định của Nhà nước và của công ty; quản lý toàn bộ
tài sản, trang thiết bị văn phòng của công ty; thực hiện công tác văn
thư, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
- Phòng quản lý dự án: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về nghiệp
vụ chuyên môn, thực hiện công tác làm hồ sơ thầu, quản lý các dự án
triển khai.
1.3.Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị
- Ngày 23 tháng 09 năm 2008 công ty được thành lập, có trụ sở chính
tại: Số 46, Ngõ 56, Phố Ngô Sỹ Liên, Phường Văn Miếu, Quận Đống
Đa, TP. Hà Nội. Số vốn điều lệ là 1.800.000.000 đồng (Một tỷ tám trăm
triệu đồng), số cổ phần là 18.000 đồng. Nghành nghề kinh doanh chủ
yếu là máy phát điện, máy công nghiệp, vật tư thiết bị điện, điện tử,
điện lạnh, viễn thông,...
- Ngày 22 tháng 06 năm 2009 công ty chuyển địa điểm đăng ký kinh
doanh sang: số nhà 20, ngõ 189/2, phố giảng Võ, phường Cát Linh,
quận Đống Đa, TP. Hà Nội. Công ty mở rộng tăng vốn điều lệ lên là

9.000.000.000 đồng (Chín tỷ đồng chẵn), sổ cổ phần là 90.000 cổ phần
mở thêm kinh doanh thang máy, máy móc thiết bị nghành xây dựng,...
Cho đến nay, Công ty đã không ngừng tăng trưởng cả về quy mô lẫn
hiệu quả, mức tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trung bình đạt trên
200% một năm. Trở thành một doanh nghiệp mạnh về tiềm lực tài
Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán - Kiểm toán

chính, giàu về nhân lực con người. Uy tín và vị thế của công ty ngày
càng được khẳng định.
 Nghành nghề kinh doanh chủ yếu của Fuka:
Chuyên sản xuất và kinh doanh các loại máy phát điện, tủ điện phân
phối, Trạm biến áp, máy nén khí, máy công nghiệp, thiết bị viễn thông,
thang máy điều hòa, thiết bị an ninh, giám sát, các loại phương tiện, thiết
bị cứu hộ cứu nạn, thiết bị an toàn, thiết bị công nghệ cao, các giải pháp
phần mềm chuyên dụng, máy văn phòng, xe ô tô và motor các loại...
 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Fuka
- Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất và thương mại.
- Công ty chủ yếu kinh doanh về máy phát điện, các thiết bị nghành điện,
phân phối các sản phẩm chính hãng của thiết bị viễn thông, thang máy

điều hòa,….
- Trong sản xuất: doanh nghiệp chỉ sản xuất khi có đơn đặt hàng hoặc hợp
đồng đã được ký kết vì vậy nên hàng tồn kho rất là ít.

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán - Kiểm toán

1.4 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị:
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2013/2012
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

tương đối
(%)


tuyệt đối
20,401,438,72
1. Tổng tài sản

6

25,979,770,63
22,667,885,234

6

9,000,000,000

0

63,037,789,275

8

47,660,753,566

6

Năm 2014/2013
tuyệt đối

tương
(%)


đối

2,266,446,50
8

11.11

3,311,885,402

14.61

9,000,000,00
2. Nguồn vốn chủ sở hữu

9,000,000,000
45,012,980,74

3. Doanh thu

1

4. Giá vốn

6

77,480,304,04

40,104,182,94

1,014,713,846


2

6. Lợi nhuận sau thuế

717,016,569

763,285,384

6

40.04

14,442,514,773

22.91

7,556,570,62
0

1,212,222,22
956,022,092

-

18,024,808,53
4

50,820,196,71


5. Lợi nhuận trước thuế

-

18.84

3,159,443,150

6.63

6.14

197,508,376

19.46

6.45

145,881,282

19.11

58,691,75
4

909,166,66

46,268,81
5


(Nguồn số liệu: Phòng tài chính – kế toán)
Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 11
toán

Khoa Kế toán - Kiểm

- Phân tích năm 2013 so với năm 2012: Nhìn vào bảng trên ta thấy, đa số các
chỉ tiêu năm 2013 tăng so với năm 2012, nguồn vốn chủ sở hữu không thay
đổi. Doanh thu và giá vốn lại có xu hướng tăng đáng kể: doanh thu tăng xấp
xỉ 40.04% tương ứng 18.024.808.534 vnđ, giá vốn tăng 18.84% tương ứng
7.556.570.620 vnđ. Tuy nhiên lợi nhuận sau thuế năm 2013 so với 2012 tăng
6.45% tương ứng với 46.268.815 vnđ, lợi nhuận sau thuế tăng là do lợi nhuận
trước thuế tăng một cách đáng kể 6.14% tương ứng với 58.691.754 vnđ .
- Phân tích năm 2014 so với năm 2013: Ta thấy trong năm 2014 chỉ tiêu
về tổng tài sản tăng một cách đáng kể 14.61% tương ứng 3.311.885.402 vnđ,
nguồn vốn chủ sở hữu cũng không thay đổi so với các năm. Về doanh thu và
giá vốn năm 2014 so với 2013 lại tăng: doanh thu tăng 22,91%, giá vốn tăng
6.63% vì thế lợi nhuận đạt đựơc vượt năm 2013 năm 2014 tăng 19.11%.
Trong tình hình nền kinh tế khó khăn trong thời gian gần đây thì năm 2014
công ty đã đạt được mức sản xuất kinh doanh khá cao so với nhiều các đơn vị
khác.
Năm 2014 là năm đầy biến động của nền kinh tế trong nước , tỷ lệ
lạm phát tăng cao nên ảnh hưởng khá lớn tới tình hình tài chính của các doanh

nghiệp trong nước, Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Fuka Nhật Bản
là một trong những công ty cũng bị ảnh hưởng khá nhiều trước sự biến động
của nền kinh tế.
Mặc dù vậy nhưng doanh thu bán hàng năm 2014 vẫn tăng so với
năm 2013 nhưng do ảnh hưởng chung của nền kinh tế, công ty đã thắt chặt
các chi phí quản lý doanh nghiệp nên lợi nhuận sau thuế tăng so với năm
2013 là 145.881.282 đồng.
Tóm lại, trong những năm gần đây công ty luôn giữ được mức phát triển
khá tốt, không xảy ra tình trạng thua lỗ. Điều này chứng tỏ công ty đã sử dụng
vốn SXKD có hiệu quả.

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 12
toán

Khoa Kế toán - Kiểm

PHẦN 2 – THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ
YẾU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
FUKA NHẬT BẢN

2.1.Những vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty CPSX&TM
Fuka Nhật Bản
2.1.1.Các chính sách kế toán chung:

Công ty áp dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp sản xuất do Nhà nước
ban hành.
♦ Hệ thống tài khoản kế toán công ty áp dụng: Chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo thông tư số TT200/2014/TT-BTC về chế độ kế
toán doanh nghiệp ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
♦ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong khi ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh không phải là đồng Việt Nam thì phải
quy đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
♦ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 năm
dương lịch.
♦ Kỳ kế toán năm từ ngày 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.
♦ Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.
♦ Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
 Nguyên tắc đánh giá: Theo giá trị thực tế.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 13
toán

Khoa Kế toán - Kiểm

 Giá trị hàng tồn kho: Tính theo phương pháp giá thực tế đích danh

♦ Phương pháp kế toán tài sản cố định:
 Nguyên tắc đánh giá tài sản: Theo giá thực tế.
 Phương pháp khấu hao áp dụng: Phương pháp trích khấu hao theo
đường thẳng.
♦ Hệ thống báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy
định của từng Chuẩn mực, Thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực và Chế
độ kế toán hiện hành đang áp dụng: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
2.1.2 Hệ thống chứng từ kế toán
♦ Chế độ chứng từ kế toán sử dụng tại công ty Cổ phần sản xuất và
thương mại Fuka Nhật Bản:
 Chứng từ kế toán : Áp dụng theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính.
♦ Cách tổ chức quản lý chứng từ kế toán của công ty:
 Hệ thống chứng từ kế toán của công ty bao gồm các loại chứng từ trong
các lĩnh vực : lao động tiền lương, NVL - CCDC, vốn bằng tiền, giá
thành,chi phí kinh doanh… Công ty CPSX & TM FUKA Nhật Bản tập
hợp chứng từ 1 tháng một lần và được luân chuyển theo 4 bước :

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 14
toán

Khoa Kế toán - Kiểm


Sơ đồ 2.1: Chứng từ kế toán
Lập chứng từ

Kiểm tra chứng từ

Ghi sổ kế toán

Lưu trữ, bảo quản
chứng từ
Giải thích sơ đồ :
(1) Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
(2) Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt.
(3) Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
(4) Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
2.1.3 Hệ thống tài khoản kế toán :
♦ Chế độ tài khoản kế toán đơn vị đang áp dụng là : Danh mục tài khoản
kế toán danh nghiệp theo thông tư TT200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của bộ trưởng Bộ tài chính
♦ Cách thức mở tài khoản chi tiết với một số đối tượng sau :
 Hàng tồn kho :

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 15
toán

Khoa Kế toán - Kiểm

Phương pháp kê khai thường xuyên cập nhật một các thường xuyên sự
thay đổi của hàng tồn kho vào các tài khoản hàng tồn kho. Khi đó các
nghiệp vụ nhập – xuất kho được ghi chép trực tiếp vào tài khoản hàng tồn
kho khi chúng phát sinh. Để thực hiện kiểm soát hàng tồn kho trong
phương pháp kê khai thường xuyên, các sổ chi tiết hàng tồn kho được mở
chi tiết cho từng mặt hàng và theo từng địa điểm bảo quản
Mẫu 2.1: Mẫu sổ chi tiết nguyên liệu, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ)
Năm……
Tài khoản:…………Tên kho:…………..
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá)
…………………………………….
Đơn vị tính:

 Mở tài khoản chi tiết doanh thu, chi phí:
- Công ty mở chi tiết Doanh thu chi phí của từng hợp đồng hoặc từng dự
án để tiện theo dõi và kiểm tra
Mẫu 2.2: Mẫu sổ chi tiết doanh thu

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 16
toán

Khoa Kế toán - Kiểm

CÔNG TY CPSX VÀ TM FUKA NHẬT BẢN

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN CHI TIẾT
Từ ngày …. Đến … tháng …năm 2015
Tài khoản: 511 -Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Dư nợ đầu:

Dư có đầu:

Phát sinh nợ:

Phát sinh có:

Dư nợ cuối:

Dư có cuối:

Chứng từ

Hóa đơn

Số

Số


Ngày

Diễn giải

TK
đối ứng

Phát sinh Phát sinh
nợ


Ngày

Kế toán trưởng

Người lập biểu

Mẫu 2.3: Mẫu sổ chi tiết chi phí
CÔNG TY CPSX VÀ TM FUKA NHẬT BẢN

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 17
toán


Khoa Kế toán - Kiểm

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN CHI TIẾT
Từ ngày …. Đến … tháng …năm 2015
Tài khoản: 621 -Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Tổng phát sinh có:
Tổng phát sinh nợ:
Ngày tháng Chứng từ
ghi sổ
Số
Ngày

Diễn giải

TK
đối ứng

Giám đốc

Kế toán trưởng

Người lập biểu

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Phát sinh Phát sinh
nợ



Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 18
toán

Khoa Kế toán - Kiểm

2.1.4.Hệ thống sổ sách kế toán

Công ty áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung
Sổ kế toán : Hình thức áp dụng là sổ Nhật ký chung, các mẫu sổ được thiết kế
theo đúng hình thức và kết cấu quy định. Nhà máy áp dụng các quy định về sổ
kế toán trong Luật kế toán, Thông tư TT200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật kế toán và Chế độ kế toán
này.

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 19
toán


Khoa Kế toán - Kiểm

Sơ đồ 2.2: Tổ chức sổ kế toán tại Công ty CPSX & TM FUKA NHẬT BẢN
( Hình thức Nhật Ký Chung )
Chứng từ gốc
(bản tổng hợp
chứng từ gốc)

(1)
Sổ, thẻ hạch
toán chi tiết

Nhật ký chung
(2)

(3)

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

(4)
Bảng cân đối số
phát sinh
(5)
Báo cáo tài
chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu

:
:

Giải thích trình tự ghi sổ :
(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để lập định khoản kế
toán sau đó ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian các nghiệp vụ thu
tiền chi tiền thanh toán với khách hàng, thanh toán với người bán.
(2) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau khi ghi sổ nhật ký chung, kế
toán lấy số liệu để ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán có liên quan.
Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 20
toán

Khoa Kế toán - Kiểm

(3) Đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh và sổ cái
của tài khoản tương ứng.
(4) Cuối kỳ kế toán lấy số liệu cần thiết trên các sổ cái để lập bảng đối
chiếu số phát sinh tài khoản.
(5) Cuối kỳ kế toán lấy số liệu trên bảng đối chiếu số phát sinh các tài
khoản và bảng tổng hợp số liệu chi tiết để lập báo cáo.

2.1.5 Hệ thống báo cáo kế toán:
- Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm gửi cho cơ quan thuế, cơ quan
thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN)
+ Phụ biểu – Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DNN gửi cho cơ quan
thuế)
- Người chịu trách nhiệm báo cáo tài chính là kế toán trưởng
Căn cứ vào nội dung quy mô các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể của
Công ty cổ phần SX & TM Fuka Nhật Bản hệ thống các tài khoản của công ty
được xây dựng trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán thống nhất do nhà nước
ban hành kèm theo thông tư TT200/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài
Chính ban hành ngày 22/12/2014.

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 21
toán

Khoa Kế toán - Kiểm

2.1.6 Bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng cấu thành nên hệ thống kiểm
soát nội bộ của doanh nghiệp. Chất lượng, trình độ của đội ngũ kế toán cũng

như một cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán hợp lý sẽ góp phần không nhỏ làm
giảm rủi ro kiểm soát, làm tăng độ tin cậy của những thông tin kế toán nói
chung và của báo cáo tài chính nói riêng.
Phòng kế toán của công ty có 6 người. Việc tổ chức bộ máy kế toán
của công ty theo mô hình tập trung và có thể được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần SX & TM Fuka
Nhật Bản
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp

Kế toán lương
kiêm kế toán
thuế

Kế toán công
nợ kiêm kế toán
bán hàng

Kế toán thanh
toán

Kế toán hàng
tồn kho và tài
sản cố định

Thủ quỹ

- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Là người đứng đầu bộ máy
kế toán có nhiệm vụ phụ trách chung, có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các
công việc do kế toán viên thực hiện.
+ Làm công tác kế toán tổng hợp.

+ Tổ chức và quản lý công tác lập báo cáo, các thống kê kế toán với
cấp trên và nhà nước.

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 22
toán

Khoa Kế toán - Kiểm

+ Tổ chức bảo quản hồ sơ tài liệu theo chế độ lưu trữ, đúc rút kinh
nghiệp, vận dụng sáng tạo, cải tiến hình thức và phương pháp kế toán ngày
càng hợp lý, chặt chẽ với điều kiện của Công ty.
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề trong phạm vi quyền
hạn được giao.
- Kế toán lương kiêm kế toán thuế:
+ Tiến hành hạch toán lương theo dõi tình hình tiền lương và thanh
toán lương cho cán bộ nhân viên công ty. Vào các sổ cái TK 334; 338…
+ Theo dõi hạch toán và thanh toán thu, các nghĩa vụ của công ty đối
với nhà nước: Hàng tháng theo dõi việc kê khai, nộp tờ khai thuế GTGT; cuối
mỗi quý hạch toán và nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp. Vào sổ cái các
TK 333;…
- Kế toán công nợ kiêm kế toán bán hàng:
+ Ghi nhận doanh thu bán hàng và giá vốn hàng hóa tiêu thụ trong kỳ:
theo dõi chi tiết doanh thu của từng loại hàng hóa

+ Theo dõi công nợ của công ty, các khoản phải trả nhà cung cấp hàng
hóa, phải thu khách hàng, theo dõi sổ chi tiết thanh toán với người bán và
người mua.
- Kế toán thanh toán::
+ Theo dõi toàn bộ quá trình thu chi tiền mặt, sổ quỹ tiền mặt.
+ Theo dõi các khoản tiền gửi tiền vay, tài khoản tiền gửi ngân hàng,
quản lý sổ tiền gửi ngân hàng, theo dõi toàn bộ các giao dịch phát sinh giữa
công ty với ngân hàng và kho bạc.

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 23
toán

Khoa Kế toán - Kiểm

- Kế toán hàng tồn kho và TSCĐ:
+ Theo dõi quản lý toàn bộ các vấn đề về hàng hóa mua về nhập kho:
ghi phiếu nhập xuất kho, thẻ kho, lên sổ chi tiết hàng hóa, bảng kê tổng hợp
nhập xuất tồn, định kỳ kiểm kê kho hàng hóa cùng với thủ kho để theo dõi
việc bảo quản tránh thất thoát hư hại hàng hóa.
+ Theo dõi ghi sổ TSCĐ, định kỳ tính và trích khấu hao để thu hồi vốn
cho công ty.
- Thủ quỹ:
+ Quản lý quỹ tiền mặt, chi thu tiền theo lệnh cấp trên, theo dõi tình

trạng tồn quỹ thực tế, cùng với kế toán tiền mặt đối chiếu sổ sách để quản lý
quỹ cơ quan.
+ Trực tiếp thanh toán lương cho công nhân viên.
+ Trực tiếp tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
phát sinh:
Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận được quy định riêng, mỗi cá nhân
phải tự chịu trách nhiệm về sai sót (nếu có) của bộ phận mình nhưng giữa các bộ
phận luôn có mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất, và cùng hỗ trợ nhau để hoàn thành
tốt nhiệm vụ kế toán của công ty đã đề ra.
2.1 Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty CPSX & TM
Fuka Nhật Bản
2.2.1 Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
a) Một số khái niệm

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 24
toán

Khoa Kế toán - Kiểm

 Tiền lương: là biểu hiện bằng tiền của chi phí nhân công mà doanh
nghiệp (Nhà nước) trả cho người lao động theo số lượng, chất lượng lao động
mà họ đóng góp vào hoạt động SXKD tạo ra sản phẩm hoặc hoàn thành các
nhiệm vụ mà doanh nghiệp hoặc Nhà nước giao.

 Tiền công: Là giá cả hàng hóa sức lao động mà người sử dụng lao
động trả cho người lao động theo thỏa thuận giữa hai bên về lượng tiền và
khối lượng công việc.
 Thù lao: Là khoản tiền mà người sử dụng lao động bồi dưỡng thêm
cho người lao động khi lao động khẩn trương, căng thẳng, mệt nhọc…
 Tiền thưởng: Là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người
lao động vì người lao động có thành tích trong sản xuất, trong công tác, trong
hoàn thành nhiệm vụ.
 Tiền ăn giữa ca: Là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho
người lao động để người lao động ăn vào giữa ca làm việc.
 Thu nhập: Là toàn bộ những khoản tiền mà người lao động lĩnh được
(tiền lương, thưởng, ăn ca, thù lao, tiền công…)
b) Ý nghĩa của kế toán lao động tiền lương
- Đảm bảo quản lý tốt quỹ lương, quỹ bảo hiểm xã hội, đảm bảo cho
việc trả lương và trả bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ.
- Khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động.
- Tạo điều kiện tính và phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương vào giá thành sản phẩm được chính xác.
c) Nhiệm vụ của kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo
lương
Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 25
toán


Khoa Kế toán - Kiểm

- Ghi chép, phản cánh kịp thời, chính xác về số lượng lao động, thời
gian lao động, kết quả lao động của từng người, từng bộ phận.
- Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương
cho các đối tượng tính giá thành.
- Thực hiện đầy đủ việc hạch toán ban đầu về lao động, tiền lương theo
đúng quy định.
- Lập báo cáo về lao động và tiền lương kịp thời, chính xác.
- Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, xây dựng phương án trả lương
thích hợp nhằm khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động,
tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động cả về số lượng, thời
gian, năng suất, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp thích hợp để nâng cao
hiệu quả sử dụng lao động.
d) Nguyên tắc kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Phải phân loại lao động một cách hợp lý: Do lao động trong doanh
nghiệp có nhiều loại khác nhau nên để thuận tiện cho việc quản lý và hạch
toán, cần thiết phải phân loại lao động. Phân loại lao động là việc sắp xếp lao
động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định.
- Phân loại quỹ lương một cách phù hợp: Trong doanh nghiệp thì tiền
lương có nhiều loại với tính chất khác nhau, chi trả cho các đối tượng khác
nhau, vì vậy phải phân loại tiền lương theo tiêu thức phù hợp.

Họ và tên: Hoàng Thị Linh
Lớp
:LTCĐĐHKT1-k9

Báo cáo thực tập



×