Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Thưc trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Techcombank Trung tâm bán miền Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 87 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại khoa Tài chính- Ngân hàng trường Đại học Tơn Đức
Thắng, được sự giúp đỡ q báu, tận tình của các thầy cơ giáo và bạn bè, em đã
hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề tài: “Thưc trạng và một số giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Techcombank- Trung tâm bán miền Nam”. Trước hết em xin gửi tới tồn thể
thầy cơ khoa Tài chính- Ngân hàng lời chúc sức khỏe, lời chào trân trọng và lời
cảm ơn sâu sắc nhất.
Để có được kết quả này em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáoTh.S Hồ Thanh Tùng, đã quan tâm, giúp đỡ, vạch kế hoạch hướng dẫn em hoàn
thành một cách tốt nhất bài báo cáo trong thời gian qua.
Khơng thể khơng nhắc đến sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị nhân viên ở
Trung tâm bán miền Nam- Ngân hàng Techcombank, đặc biệt là chị Phan Thị Vân
Anh, đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em hồn thành cơng tác thực tập, tìm hiểu
các nghiệp vụ thực tế tại ngân hàng trong suốt thời gian thực tập tại Trung tâm bán
miền Nam.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong học tập, nghiên cứu, song, với điều kiện, thời
gian có hạn cũng như kinh nghiệm cịn hạn chế của một sinh viên thực tập nên bài
báo cáo của em khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến, sự chỉ bảo của thầy cơ và các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao
kiến thức của mình để phục vụ tốt hơn công tác thưc tế sau này.
Xin chân thành cảm ơn.


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG ................................................................................................................................. 1 
1.1 Cơ sở lý luận về NH thương mại (NHTM) ................................................................. 1 
1.1.1 Khái niệm.................................................................................................................. 1 
1.1.2 Chức năng của NHTM.............................................................................................. 1 
1.2 Cơ sở lý luận về tín dụng NH ...................................................................................... 2 
1.2.1 Khái niệm.................................................................................................................. 2 


1.2.2 Bản chất của hoạt động tín dụng............................................................................... 2 
1.2.3 Phân loại cho vay ...................................................................................................... 3 
1.2.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng .............................................................................. 3 
1.2.3.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng............................................................................ 3 
1.2.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn ...................................................................... 3 
1.2.3.4 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của KH ................................................................ 3 
1.3 Nguyên tắc tín dụng...................................................................................................... 4 
1.4 Cho vay tiêu dùng ......................................................................................................... 4 
1.4.1 Định nghĩa................................................................................................................. 4 
1.4.2 Đặc điểm của CVTD ................................................................................................ 4 
1.4.2.1 Quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay rất lớn ......................... 4 
1.4.2.2 Nguồn trả nợ ....................................................................................................... 5 
1.4.2.3 Mục đích vay....................................................................................................... 5 
1.4.2.4 Về rủi ro .............................................................................................................. 5 
1.4.2.5 Chi phí mỗi khoản CVTD là khá lớn .................................................................. 5 
1.4.2.6 Lợi nhuận từ CVTD cao ..................................................................................... 5 
1.4.3 Phân loại CVTD ....................................................................................................... 6 
1.4.3.1 Căn cứ vào phương thức hoàn trả ....................................................................... 6 
1.4.3.2 Căn cứ vào mục đích vay .................................................................................... 6 
1.4.3.3 Căn cứ vào phương thức CV giữa NH và KH vay vốn ...................................... 6 
1.4.4 Vai trò, ý nghĩa của hoạt động CVTD ...................................................................... 7 
1.4.4.1 Đối với KH.......................................................................................................... 7 
1.4.4.2 Đối với NH.......................................................................................................... 7 
1.4.4.3 Đối với nền kinh tế- xã hội ................................................................................. 7 


1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động CV ...................................................................... 7 
1.5.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động CV ...................................................... 7 
1.5.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động CVTD ............................................. 8 
1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động CVTD của NHTM ...................... 8 

1.6.1 Các nhân tố thuộc về NH .......................................................................................... 8 
1.6.2 Các nhân tố ngoài NH............................................................................................... 9 
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGÂN HÀNG KỸ THƯƠNG VIỆT
NAM ................................................................................................................................... 10 
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển NH Kỹ thương Việt Nam (Techcombank)....... 10 
2.2 Nhiệm vụ và chức năng hoạt động của NH Techcombank..................................... 12 
2.3 Hệ thống tổ chức của NH Techcombank.................................................................. 12 
2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 12 
2.3.2 Cơ cấu bộ máy quản lý ........................................................................................... 12 
2.3.3 Các phòng ban ........................................................................................................ 14 
2.3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng ban ................................................................. 14 
2.3.3.2 Nhiệm vụ các phòng ban................................................................................... 14 
2.3.4 Bộ máy nhân sự ...................................................................................................... 16 
2.4 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu của NH Techcombank .................... 16 
2.4.1 Dịch vụ NH DN (tập trung vào KH SME) ............................................................. 16 
2.4.2 Dịch vụ tài chính cá nhân ....................................................................................... 18 
2.5 Một số kết quả hoạt động chủ yếu của NH Techcombank từ 2009-2011 .............. 18 
2.6 Phương hướng- kế hoạch hoạt động ......................................................................... 20 
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TECHCOMBANK- TRUNG TÂM BÁN MIỀN NAM ...................... 22 
3.1 Giới thiệu tổng quan về NH Techcombank- TTB MN............................................ 22 
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển NH Techcombank- TTB MN ............................ 22 
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................ 23 
3.1.3 Nhiệm vụ, chức năng các phịng ban ...................................................................... 23 
3.2 Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Techcombank- TTB MN .................. 25 
3.2.1 Sơ đồ quy trình ....................................................................................................... 25 
3.2.2 Các bước thực hiện quy trình.................................................................................. 26 
3.3 Thực trạng CVTD tại NH Kỹ thương Việt Nam- TTB MN ................................... 32 



3.3.1 Các sản phẩm CVTD tại NH kỹ thương Việt Nam- TTB MN ............................... 32 
3.3.1.1 CVTD thế chấp BĐS ........................................................................................ 32 
3.3.1.2 CVTD trả góp ................................................................................................... 34 
3.3.2 Thực trạng hoạt động CV tiêu dùng tại Techcombank- TTB MN ......................... 35 
3.3.2.1 Phân tích dư nợ CVTD theo từng sản phẩm ..................................................... 35 
3.3.2.2 Phân tích dư nợ CVTD theo thời hạn ............................................................... 37 
3.3.2.3 Phân tích dư nợ CVTD với tổng dư nợ của NH Techcombank- TTB .............. 39 
3.3.2.4 Phân tích dư nợ CVTD với tổng huy động vốn ................................................ 40 
3.3.2.5 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động CVTD với tổng lợi nhuận ............................ 42 
3.3.2.6 Phân tích nợ quá hạn CVTD trên tổng dư nợ CVTD ....................................... 43 
3.4 Đánh giá chung về hoạt động CVTD tại NH Techcombank- TTB MN ................ 46 
3.4.1 Ưu điểm .................................................................................................................. 46 
3.4.2 Hạn chế ................................................................................................................... 47 
3.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động CVTD tại TTB MN- NH .......... 48 
3.5.1 Các nhân tố thuộc về NH ........................................................................................ 48 
3.5.2 Các nhân tố ngoài NH............................................................................................. 49 
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANKTTB MN............................................................................................................................. 50 
4.1 Triển vọng và mục tiêu phát triển của ngân hàng Techcombank- TTB MN ....... 50 
4.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động CVTD tại NH
Techcombank- TTB MN .................................................................................................. 51 
4.2.1 Về công tác Marketing............................................................................................ 51 
4.2.1.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ ........................................................... 51 
4.2.1.2 Về hoạt động quảng bá hình ảnh: ..................................................................... 52 
4.2.1.3 Về hoạt động chăm sóc KH .............................................................................. 52 
4.2.1.4 Về mạng lưới..................................................................................................... 53 
4.2.2 Về quy trình CVTD tại TTB MN ........................................................................... 54 
4.2.3 Về cơng nghệ NH ................................................................................................... 57 
4.2.4 Xử lý nợ quá hạn và nợ khó địi ............................................................................. 57 
4.2.5 Tăng cường phối hợp các nhân viên, các phòng ban với nhau............................... 58 

4.2.6 Về nhân sự .............................................................................................................. 58


Chương 1: Giới thiệu tổng quan ngân hàng kỹ thương Việt Nam
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Techcombank- trung tâm bán miền Nam
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng Techcombank- Trung tâm bán miền Nam.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐS: Bất động sản
CV: Cho vay
CVTD: Cho vay tiêu dùng
DN: Doanh nghiệp
KD: Kinh doanh
KH: Khách hàng
LN: Lợi nhuận
MN: Miền Nam
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NH TMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
SME: Khối dịch vụ khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
TTB: Trung tâm bán
TTB MN: Trung tâm bán miền Nam
TSĐB: Tài sản đảm bảo


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU

Danh mục các hình
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức NH techcombank
Hình 2.1 Sơ đồ các phịng ban NH Techcombank
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức NH Techcombank- Trung tâm bán miền Nam
Danh mục các bảng
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động theo chuyên môn NH Techcombank năm 2008
Bảng 2.2 Tỷ trọng CV DN của các nhóm ngành
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh NH Techcombank năm 2009- 2011
Bảng 3.1 Dư nợ các sản phẩm CVTD tại ngân hàng Techcombank- TTB MN
Bảng 3.2 Dư nợ CVTD theo thời hạn
Bảng 3.3 Dư nợ CVTD so với tổng dư nợ CV của Techcombank- TTB MN
Bảng 3.4 Dư nợ CVTD so với tổng huy động vốn
Bảng 3.5 Lợi nhuận từ hoạt động CVTD so với tổng lợi nhuận từ hoạt động CV
Bảng 3.6 Nợ quá hạn CVTD trên dư nợ CVTD
Danh mục các biểu đồ
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ doanh thu, lợi nhuận, chi phí TTB MN- NH Techcombank năm
2009- 2011
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ dư nợ CVTD theo sản phẩm
Biểu đồ 3.2 Dư nợ CVTD theo thời hạn
Biểu đồ 3.3 Biểu đồ dư nợ CVTD so với tổng dư nợ của TTB MN
Biểu đồ 3.4 Biểu đồ dư nợ CVTD so với tổng huy động vốn
Biểu đồ 3.5 Biểu đồ LN hoạt động CVTD với LN từ hoạt động CV
Biểu đồ 3.6 Biểu đồ tỷ lệ nợ quá hạn CVTD trên dư nợ CVTD


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG
1.1 Cơ sở lý luận về NH thương mại (NHTM)
1.1.1 Khái niệm
NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu, thường xuyên là

nhận tiền gửi từ KH với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay (CV),
thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
1.1.2 Chức năng của NHTM
Chức năng trung gian tài chính
Hoạt động của NHTM tập trung vào huy động các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi
của chủ thể trong nền kinh tế, bao gồm nhà doanh nghiệp, cá nhân và các Cơ quan
Nhà nước trên cơ sở đó cung cấp cho các chủ thể có nhu cầu cần vốn bổ sung tạm
thời. Như vậy, NHTM vừa là người đi vay vừa là người CV, nghiệp vụ kinh doanh
của NH là đi vay để CV.
Chức năng trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán
Xuất phát từ chỗ là người thủ quỹ của doanh nghiệp (DN), NH có điều kiện để
thực hiện các dịch vụ thanh toán theo sự ủy nhiệm của KH và ngược lại qua việc
thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, NH đã trở thành người thủ quỹ của các nhà DN.
Khi KH gửi tiền vào NH (NH), họ sẽ được đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và
thực hiện thu chi một cách nhanh chóng, tiện lợi nhất là đối với các khoản thanh tốn
có giá trị lớn. Các nhà DN không cần trao đổi với người bán cũng như không cần
phải đếm tiền khi nhận các khoản chi trả, mọi công việc này được thực hiện bằng
cách mở tài khoản tiền gửi ở NH và trên cơ sở đó ra lệnh cho NH thực hiện các
khoản chi trả, đồng thời ủy nhiệm cho NH thu nhận các khoản tiền gửi.
Chức năng cung ứng dịch vụ tài chính – NH
Trong q trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, NH có điều kiện về
kho quỹ, thông tin, quan hệ rộng rãi với DN. Với điều kiện đó, NH có thể làm tư vấn
về tài chính, đầu tư cho các DN. Mặt khác, NH còn cung cấp cho KH các dịch vụ
khác như giữ hộ tài sản, giấy tờ có giá, hối đối, … Với tính chất chuyên nghiệp cao.

1


1.2 Cơ sở lý luận về tín dụng NH
1.2.1 Khái niệm

Tín dụng NH là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng
(NH/tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (DN, cá
nhân, hoặc chủ thể khác) sử dụng theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ La tinh là Crodo (tin tưởng, tín nhiệm) có thể
hiểu nơm na là sự vay mượn. Tín dụng cũng là danh từ để chỉ một số hành vi kinh tế
rất phức tạp như: bán chịu hàng hóa, CV, chiết khấu, bảo lãnh...
Tín dụng là một chức năng cơ bản của NH nên ta có thể hiểu: Tín dụng NH là
một giao dịch về tiền giữa bên CV là NH và bên đi vay là các cá nhân, DN và các
chủ thể khác, trong đó bên CV chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên CV khi đến hạn thanh tốn
1.2.2 Bản chất của hoạt động tín dụng
Tín dụng là quan hệ giao dịch giữa người đi vay và người CV, trong đó người
CV chuyển giao tiền hoặc tài sản cho người đi vay được sử dụng trong một khoảng
thời gian nhất định, đồng thời người đi vay khi nhận tiền hoặc tài sản sẽ cam kết
hoàn trả theo thời gian thỏa thuận. Quan hệ giữa người đi vay và người CV thể hiện
qua các nội dung cơ bản sau:
♦ Người CV chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định dưới
hình thái tiền tệ hoặc hiện vật và tin tưởng rằng sau một thời gian nhất định sẽ thu về
một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
♦ Người đi vay chỉ được sử dụng vốn vay trong một thời gian nhất định. Sau
khi hết thời hạn thỏa thuận thì người đi vay sẽ hoàn trả lại cho người CV với một
lượng tiền lớn hơn lượng tiền ban đầu.
Như vậy, tín dụng là sự tin tưởng vào tính hồn trả với giá trị lớn hơn. Bản chất
của tín dụng là hình thức vận động của vốn theo yêu cầu của nền kinh tế thị trường,
cũng như sự vận động của vốn trong quá trình sản xuất, khi quay trở lại thì giá trị của
số vốn đó tăng lên. Nhưng về hình thức thì sự vận động ở đây là theo một thời gian
thỏa thuận và giá trị lại quay về theo một mức quy định trước

2



1.2.3 Phân loại cho vay
1.2.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Cho vay ngắn hạn: thời hạn vay đến 12 tháng, được sử dụng để bù đắp sự
thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá
nhân.
Cho vay trung hạn: thời hạn vay trên 12 tháng đến 5 năm, được sử dụng để
đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng
sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn
nhanh.
Cho vay dài hạn: thời hạn vay trên 5 năm, để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây
dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp
mới.
1.2.3.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được dùng hình thành vốn lưu động
của các tổ chức kinh tế như CV để dự trữ hàng hóa đối với các DN, thương nghiệp,
CV để mua phân bón, giống, thuốc trừ sâu đối với các hộ sản xuất nông nghiệp.
Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được dùng hình thành tài sản cố định.
Loại tín dụng này thường được đầu tư để mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và cơng trình mới, thời hạn CV đối
với loại tín dụng này là trung và dài hạn.
1.2.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
CV sản xuất và thương mại: để bổ sung vốn lưu động cho các DN trong lĩnh
vực sản xuất, thương mại và dịch vụ.
CV tiêu dùng (CVTD): để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật
dụng đắt tiền và các khoản CV để trang trải các cho phí thơng thường của đời sống
thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
1.2.3.4 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của KH
CV có đảm bảo: là loại CV phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có

sự bảo lãnh của bên thứ ba.
CV khơng có đảm bảo: là loại CV khơng cần có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh của bên thứ ba mà việc CV chỉ dựa trên uy tín của bản thân khách hàng
(KH).
3


1.3 Ngun tắc tín dụng
Nợ vay phải được hồn trả đầy đủ cả cả gốc lẫn lãi theo đúng hạn cam kết
Theo nguyên tắc này, tất cả các khoản vay đều được NH xác định kỳ hạn nợ.
Khi đến kỳ hạn đã được xác định ở trên hợp đồng, KH phải ra lệnh trích trên tài
khoản của mình để thanh tốn nợ cho NH. Nếu KH khơng thực hiện thì NH sẽ tự
động trích tài khoản tiền gửi của KH để thu hồi nợ. Trường hợp tài khoản tiền gửi
không đủ số dư, NH sẽ chuyển nợ quá hạn để thu nợ với lãi suất phạt cao hơn lãi suất
CV thơng thường. Nếu KH vẫn khơng thanh tốn, NH được quyền phát mãi tài sản
cầm cố, thế chấp. Tuy nhiên, để giúp KH thực hiện tốt nguyên tắc này thì khi định kỳ
hạn nợ, NH cũng phải xem xét đến quá trình luân chuyển vốn của KH.
Nợ vay phải được sử dụng đúng mục đích thỏa thuận
Theo nguyên tắc này, khoản tiền mà KH đi vay phải được sử dụng theo đúng
những mục đích đã được ghi sẵn trên hợp đồng. Nếu phát hiện KH vi phạm, NH
được quyền thu hồi nợ trước kỳ hạn.
KH phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
vì đảm bảo nguyên tắc này thì KH mới đảm bảo được nguyên tắc thứ nhất tức là vốn
vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi đúng hạn.
1.4 Cho vay tiêu dùng
1.4.1 Định nghĩa
CVTD là một trong những nghiệp vụ mà NH chuyển cho KH là cá nhân hay hộ
gia đình quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) trong một khoảng thời gian nhất
định, với những thoả thuận mà hai bên đã ký kết nhằm giúp cho KH có thể sử dụng
những hàng hố và dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có

thể hưởng một cuộc sống cao hơn.
1.4.2 Đặc điểm của CVTD
1.4.2.1 Quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay rất lớn
Mục đích vay là để tiêu dùng nên quy mô các khoản vay không lớn. Song, nhu
cầu vay tiêu dùng là khá phổ biến, đối tượng của loại hình CV này là mọi cá nhân
trong xã hội từ những người có thu nhập cao đến những người có thu nhập trung
bình và thấp với nhiều nhu cầu phong phú và đa dạng.

4


1.4.2.2 Nguồn trả nợ
KH trích nguồn thu nhập từ lương, thu nhập từ hoạt động kinh doanh (KD) của
mình (khơng phải là từ kết quả sử dụng những khoản vay đó).
1.4.2.3 Mục đích vay
Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình xuất phát từ việc: mua nhà,
xây, sửa chữa nhà, mua sắm phương tiện, đồ dùng, hay các nhu cầu du lịch, học hành
hoặc giải trí...
1.4.2.4 Về rủi ro
Có độ rủi ro cao vì bên cạnh sự ảnh hưởng của các yếu tố khách quan như mơi
trường kinh tế, văn hóa, xã hội nó cịn phải chịu tác động của những nhân tố chủ
quan xuất phát từ bản thân KH.
Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thối, người tiêu dùng sẽ khơng thấy tin
tưởng vào tương lai và lo lắng về nguy cơ thất nghiệp, họ sẽ hạn chế việc vay mượn
từ NH.
Những nhân tố chủ quan như tình trạng sức khoẻ, khả năng trả nợ của KH,
thơng tin tài chính khơng đầy đủ và chính xác hồn tồn. Mặt khác yếu tố đạo đức
của cá nhân người tiêu dùng cũng là nhân tố tác động trực tiếp vào việc trả nợ cho
NH.
Hay số lượng các khoản vay tiêu dùng là rất lớn trong khi đó số lượng cán bộ

tín dụng lại có hạn nên cũng tạo nên rủi ro cho NH.
1.4.2.5 Chi phí mỗi khoản CVTD là khá lớn
Thông tin về nhân thân, lai lịch và tình hình tài chính của KH thường khơng
đầy đủ và khó thu thập, NH phải bỏ nhiều chi phí cho cơng tác thẩm định và xét
duyệt CV. Các khoản vay với số lượng lớn và giá trị nhỏ nên NH phải chịu một
khoản chi phí đáng kể để quản lý hồ sơ KH.
1.4.2.6 Lợi nhuận từ CVTD cao
Rủi ro cao, chi phi tính trên một đơn vị tiền tệ của CVTD lớn nên lãi suất đối
với các khoản CVTD là khá cao. Số lượng các khoản CVTD là khá nhiều, tổng quy
mô CVTD là rất lớn, cùng với tiền lãi thu được từ mỗi khoản vay làm cho tổng lợi
nhuận thu được từ hoạt động CVTD là đáng kể.

5


1.4.3 Phân loại CVTD
1.4.3.1 Căn cứ vào phương thức hoàn trả
* CVTD trả góp
Người đi vay trả nợ cho NH (gồm cả gốc và lãi) theo nhiêu lần, theo những kỳ
hạn nhất định do NH quy định (hàng tháng hoặc hàng quý ...), áp dụng cho các
khoản vay có giá trị lớn hoặc với những KH mà thu nhập định kỳ của họ khơng đủ
để thanh tốn hết một lần số nợ vay.
* CVTD trả một lần
Số tiền vay của KH sẽ được thanh toán một lần khi hợp đồng tín dụng đến hạn.
Khoản tín dụng này thường có quy mô nhỏ, thời hạn CV ngắn, NH không mất nhiều
thời gian như khi phải tiến hành thu nợ làm nhiều kỳ. Thực tế, khoản CVTD cấp theo
hình thức này là rất ít.
1.4.3.2 Căn cứ vào mục đích vay
* CVTD bất động sản (BĐS)
Nhằm tài trợ cho nhu cầu mua, xây dựng, cải tạo nhà cho KH (cá nhân hay hộ

gia đình). Quy mơ những món vay này thường lớn, thời gian dài. Việc đánh giá giá
trị tài sản đảm bảo và tình hình biến động giá của tài sản được tài trợ có vai trị vơ
cùng quan trọng đối với NH, đây là yếu tố để NH ra quyết định có CV hay khơng.
* CVTD thơng thường
Nhằm cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch, học hành,
y tế hoặc giải trí... thường có quy mơ nhỏ, thời gian tài trợ ngắn, mức độ rủi ro thấp
hơn những khoản CVTD bất động sản. Yếu tố quyết định CV hay không là khả năng
trả nợ của người vay, rồi mới xét đến giá trị tài sản đảm bảo (TSĐB).
1.4.3.3 Căn cứ vào phương thức CV giữa NH và KH vay vốn
* CVTD trực tiếp
NH trực tiếp tiếp xúc với KH, việc thu nợ cũng được tiến hành trực tiếp bởi
chính NH. Khi KH quan hệ trực tiếp với NH, có nhiều khả năng họ sẽ sử dụng các
dịch vụ khác của NH như mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm, dịch vụ chuyển tiền.... và
như vậy quyền lợi của cả hai phía NH và KH đều được thỏa mãn trên cơ sở thỏa
thuận trực tiếp của cả hai bên.

6


* CVTD gián tiếp
NH không trực tiếp ký hợp đồng với người tiêu dùng mà sẽ ký kết hợp đồng với
chính nhà cung cấp, thực ra là mua những khoản nợ, trên cơ sở đó nhà cung cấp sẽ
bán chịu hàng hố cho người tiêu dùng.
1.4.4 Vai trị, ý nghĩa của hoạt động CVTD
1.4.4.1 Đối với KH
- Được hưởng các dịch vụ, tiện ích trước khi có đủ khả năng về tài chính.
- Giải quyết kịp thời nhu cầu cấp bách của KH.
- Tiếp cận nhanh các tiện ích hiện đại trong đời sống gia đình, thiết bị, nhà cửa,
phương tiện đi lại, học tập...
- Trả góp trong thờì gian dài, mức trả góp nhỏ phù hợp với thu nhập.

- Giúp KH có ý thức tiết kiệm.
- Giảm áp lực phải trả một lần toàn bộ số tiền vay khi đáo hạn.
1.4.4.2 Đối với NH
- Mở rộng kênh tín dụng, tăng nhanh số lượng KH, tăng dư nợ.
- Lãi suất cao mang lại cho NH một tỷ suất lợi nhuận tương đối lớn trong tổng
lợi nhuận của NH.
- Phân tán rủi ro, thu hồi vốn nhanh, nâng cao khả năng thanh khoản.
- Giá trị tài sản đảm bảo ngày càng có giá trị cao
1.4.4.3 Đối với nền kinh tế- xã hội
- Kích thích sản xuất, tiêu dùng, giải quyết việc làm cho người lao động.
- Nâng cao, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân.
- Mở rộng và kích thích bất động sản thành hàng hóa
1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động CV
1.5.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động CV
Dư nợ CV
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó NH hiện còn CV bao
nhiêu, và đây là cũng là khoản NH cần phải thu về.
Dư nợ CV trên vốn huy động
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc CV vốn. Tỷ lệ
này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động NH, khi đó NH sử dụng một cách có hiệu
quả đồng vốn huy động được.
7


Dư nợ CV trên tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ tập trung vốn NH vào việc CV vốn. Nếu
chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của NH ổn định và có hiệu quả. Ngược
lại, NH đang gặp khó khăn, nhất là khâu tìm kiếm KH.
Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ của KH mà khi đến hạn trả nợ, KH khơng

thanh tốn cho NH. Khi đó, NH sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá
hạn.
Nợ quá hạn trên dư nợ CV
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn của NH đối với các khoản vay. Đây
là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại
NH. Thông thường chỉ tiêu này dưới 5% chứng tỏ NH hoạt động bình thường theo
thơng lệ quốc tế. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng càng kém
và ngược lại.
1.5.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động CVTD
Trong xu thế cạnh tranh mạnh mẽ hiện nay, chất lượng hoạt động luôn là vấn đề
quan tâm của mọi NH. Nhưng đây là một khái niệm trừu tượng chúng ta không thể
cân, đong, đo, đếm được mà phải đánh giá nó qua quan điểm chủ quan của KH,
những tín hiệu mà cán bộ tín dụng nhận biết được qua quá trình giao dịch: sự tin cậy,
cảm tình, thơng cảm của KH trong hoạt động này. Có thể đánh giá qua các chỉ tiêu:
+ Độ an tồn, chính xác trong q trình thực hiện nghiệp vụ CVTD.
+ Thủ tục giao dịch khi KH đến vay nhằm mục đích tiêu dùng.
+ Tốc độ xử lý các giao dịch là nhanh hay chậm: thủ tục thẩm định tài chính,
mục đích sử dụng vốn, thủ tục thẩm định tài sản đảm bảo.
1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động CVTD của NHTM
1.6.1 Các nhân tố thuộc về NH
Quy mơ và uy tín: lượng vốn tự có cao hay thấp, mạng lưới chi nhánh có thuận
tiện cho việc giao dịch với KH hay khơng, uy tín của NH cao hay thấp...
Trình độ, thái độ cán bộ tín dụng: cán bộ tín dụng có trình độ chun mơn tốt
đưa ra các quyết định đúng đắn, có đạo đức nghề nghiệp, tận tâm với cơng việc,
nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo KH các thủ tục cần thiết.

8


Chính sách marketing phù hợp, quảng bá hình ảnh của NH nói chung cũng như

lợi ích, chính sách về CVTD nói riêng.
Yếu tố góp phần khơng nhỏ tới thành cơng của CVTD là các chính sách, quy
định của NH. Đó là chính sách chăm sóc KH trước và sau khi CV có chu đáo hay
khơng, đó là các quy định về lãi suất và phí tín dụng cao thấp, có linh hoạt phù hợp
với thu nhập hiện có của người dân hay khơng, các quy định về thời hạn tín dụng và
kì hạn nợ, tài sản bảo đảm, phương thức giải ngân và thanh tốn. Thủ tục xin vay
vốn có phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu,
nếu thời gian thẩm định q dài thì KH sẽ khơng muốn chờ đợi và tìm tới các NH
khác.
1.6.2 Các nhân tố ngồi NH
Đặc điểm thị trường nơi NH hoạt động: là thành thị, nơi tập trung đơng dân cư,
có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao.
Thói quen, phong tục tập qn, tâm lý: người Việt Nam thường có thói quen tiết
kiệm tích lũy đủ tiền mới mua sắm, tiêu dùng, cộng với tâm lý ngại tiếp xúc với NH,
sợ các thủ tục hành chính rườm rà. Chính vì thế mà nhu cầu vay trong cộng đồng dân
cư còn thấp.
Những quy định pháp lý của Ngân hàng nhà nước (NHNN) và chính phủ có thể
khuyến khích hoặc hạn chế CV nói chung và CVTD nói riêng.
Mơi trường kinh tế chính trị có ảnh hưởng tới CVTD. Nếu nền kinh tế phát
triển tốt, thu nhập bình qn đầu người cao và mơi trường chính trị ổn định thì hoạt
động CVTD cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn chế những rắc
rối có thể xảy ra. Nếu mơi trường có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các NH để giành
giật KH thì CVTD của các NH cũng sẽ gặp khó khăn.

9


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGÂN HÀNG KỸ THƯƠNG VIỆT
NAM
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển NH Kỹ thương Việt Nam (Techcombank)

Trụ sở chính: 70-72 Bà Triệu, Hồn Kiếm, Hà Nội
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Technological And Commercial Joint Stock
Tên viết tắt: Techcombank
Logo :

NHTM cổ phần Kỹ thương Việt Nam (gọi tắt là Techcombank) được thành
lập ngày 27/09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua 18 năm hoạt động,
đến nay Techcombank đã trở thành một trong những NHTM cổ phần hàng đầu
Việt Nam với tổng tài sản đạt trên 183.000 tỷ đồng (tính đến hết tháng 9/2011).
Techcombank có cổ đơng đơng chiến lược là NH HSBC với 20% cổ phần. Với
mạng lưới gần 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên 44 tỉnh và thành phố trong cả
nước, dự kiến đến cuối năm 2011, Techcombank sẽ tiếp tục mở rộng, nâng tổng số
Chi nhánh và Phòng giao dịch (PGD) lên trên 300 điểm trên tồn quốc.
Techcombank cịn là NH đầu tiên và duy nhất được Financial Insights tặng danh
hiệu NH dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng công nghệ. Hiện tại, với đội ngũ nhân
viên lên tới trên 7.300 người, Techcombank luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về
dịch vụ dành cho KH. Techcombank hiện phục vụ trên 2 triệu KH cá nhân, gần 60
.000 KH doanh nghiệp.
Về quy mô kinh doanh
Năm 2010, triển khai các chương trình chuyển đổi chiến lược tổng thể, cơng
bố tầm nhìn sứ mệnh và các giá trị cốt lõi của Techcombank. Đồng thời thực hiện
việc tái cấu trúc mơ hình kinh doanh và quản lý, chuyển đổi văn hóa doanh nghiệp.
Tháng 6/2010, tăng vốn điều lệ lên 6.932 tỷ đồng.

10


Một số giải thưởng nhận được:
Tháng 05/2010: Nhận Danh vị “Thương hiệu quốc gia 2010”, giải NH Tài trợ
Thương mại năng động nhất khu cực Đông Nam Á do IFC, thành viên của NH Thế

giới trao tặng
Tháng 06/2010: Nhận giải thưởng NH Thanh toán quốc tế xuất sắc năm 2009
do Citi Bank trao tặng
Tháng 07/2010: Nhận giải thưởng “NH tốt nhất Việt Nam 2010” do tạp chí
Euromoney trao tặng
Tháng 03/2011: Nhận giải thưởng “Tỷ lệ điện tín chuẩn” từ NH Bank of New
York
Tháng 04/2011: Được xếp hạng trong “Top 500 doanh nghiệp hàng đầu Việt
Nam” từ tổ chức VNR 500 và nhận giải thưởng “Sản phẩm tín dụng của năm” từ
Thời Báo Kinh Tế Việt Nam
Tháng 05/2011: Nhận giải “Doanh nghiệp đi đầu” của tổ chức World
Confederatio Of Businessess
Tháng 06/2011 đến 08/2011: Nhận 8 giải danh giá của các tổ chức quốc tế uy
tín trao tặng
Tháng 12/2011: Nhận giải “Best Domestic Bank In Vietnam”- NH nội địa tốt
nhất do Tạp chí The Asset trao tặng.
Về đầu tư cơng nghệ
Năm 2001, ký kết hợp đồng với nhà cung cấp phần mềm hệ thống NH hàng
đầu trên thế giới Temenos Holding NV, về việc triển khai hệ thống phần mềm NH
Globus cho tồn hệ thống Techcombank. Năm 2003, Chính thức phát hành thẻ
thanh toán F@stAccess-Connect 24 (hợp tác với Vietcombank) vào ngày
05/12/2003. Triển khai thành công hệ thống phần mềm Globus trên toàn hệ thống
vào ngày 16/12/2003. Năm 2005, nâng cấp hệ thống phần mềm Globus sang phiên
bản mới nhất Temenos T24R5 vào 03/12/2005.Năm 2010, tiến hành nâng cấp hệ
thống NH lõi (core banking) lên phiên bảng mới nhất. Đầu tư vào giải pháp tự
động hóa quy trình xử lý và thẩm định hồ sơ tín dụng cho KH (LOS- Loan
Origination System) do công ty hàng đầu về các giải pháp IT- Exeprian cung cấp.

11



2.2 Nhiệm vụ và chức năng hoạt động của NH Techcombank
 Tổ chức hoạt động theo những mục tiêu đã đề ra.
 Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh của Techcombank theo phân
cấp của ban Tổng giám đốc.
 Tìm kiếm KH.
 Nâng cao hiệu quả tín dụng, thanh tốn quốc tế, kế tốn, ngân quỹ.
 Nghiên cứu tình hình địa phương để đưa ra các hình thức tín dụng, lãi suất
CV, điều kiện CV phù hợp với từng đối tượng KH.
Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, chứng từ phát sinh.
 Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn NH, phục vụ KH một cách tốt nhất,
đa dạng hoá hoạt động.
2.3 Hệ thống tổ chức của NH Techcombank
2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức NH Techcombank
Nguồn: Báo cáo thường niên NH Techcombank năm 2010
2.3.2 Cơ cấu bộ máy quản lý
 Đại hội đồng cổ đơng: Là cơ quan quản lý và có thẩm quyền cao nhất
trong các hoạt động của NH.
 Hội đồng quản trị: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, giữ vai trò xây dựng
định hướng chiến lược tổng thể và định hướng hoạt động lâu dài cho NH, ấn định
12


mục tiêu tài chính giao cho ban điều hành. Hội đồng chỉ đạo và giám sát hoạt động
của ban điều hành thông qua một số hội đồng và ban chuyên mơn do hội đồng
thành lập.
 Ban kiểm sốt: Do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra hoạt
động tài chính của NH, giám sát việc chấp hành các chế độ hạch toán kế toán,

kiểm tra và kiểm toán nội bộ của NH, kiểm tra báo cáo tài chính hằng năm, báo
cáo cho Đại hội đồng cổ đơng về tính chính xác, hợp lệ, trung thực, hợp pháp của
báo cáo tài chính hàng năm.
 Các Hội đồng: Do Hội đồng quản trị thành lập, làm tham mưu cho Hội
đồng quản trị trong việc quản trị NH, thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh;
đảm bảo sự phát triển hiệu quả, an toàn và đúng mục tiêu đề ra.
 Ban điều hành: Ban điều hành có chức năng cụ thể hóa chiến lược tổng thể
và các mục tiêu do hội đồng quản trị đề ra, bằng các kế hoạch và phương án kinh
doanh, tham mưu cho Hội đồng quản trị, bằng các kế hoạch và phương án kinh
doanh, tham mưu cho Hội đồng quản trị các vấn đề về chiến lược, chính sách và
trực tiếp điều hành mọi hoạt động của NH.

13


2.3.3 Các phòng ban
2.3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng ban
Phòng KD Bán Lẻ MB
Phòng KD SME MB
Giám Đốc
TTB MB

Phòng Bán Trả Lương MB
Phòng Telesales MB

Giám
Đốc Khối
S&D

Phòng Hỗ Trợ bán MB


Phòng KD Bán Lẻ MN

Giám Đốc
TTB MN

Phòng KD SME MN
Phòng Bán Trả Lương MN
Phòng Telesales MN
Phòng Hỗ Trợ bán MN

Hình 2.1 Sơ đồ các phịng ban NH Techcombank
Nguồn: Trung tâm bán miền Nam NH Techcombank
2.3.3.2 Nhiệm vụ các phịng ban
 Phịng bán trả lương
Bán các sản phẩm chính gồm thẻ, tài khoản, internetbanking, CV tín chấp
tiêu dùng
Quản lý và khai thác dữ liệu KH trả lương
Hỗ trợ và phối hợp các hoạt động đào tạo cho đội ngũ RBO chun nghiệp có
chun mơn, nghiệp vụ về sản phẩm được yêu cầu cho Trung tâm

14


Xây dựng cơ sở dữ liệu và đánh giá định kì về KH tiềm năng cũng như đối
thủ cạnh tranh đối với các dịch vụ payroll, tài khoản và các sản phẩm liên quan
Phối hợp với các phòng ban/ đơn vị trong việc bán chéo sản phẩm
Thực hiện các công việc được giao từ ban lãnh đạo theo từng thời kì.
 Phịng KD bán lẻ
Bán các sản phẩm chính về CV có thế chấp như: nhà, ơ tơ, tiêu dùng thế chấp

bất động sản, CV khác…
Quản lý và khai thác nguồn dữ liệu, các quan hệ với chủ đầu tư BĐS, sàn
giao dịch BĐS, showroom auto và các quan hệ hợp tác khác liên quan đến các sản
phẩm cần bán
Hỗ trợ và phối hợp các hoạt động đào tạo cho đội ngũ RBO chun nghiệp có
chun mơn, nghiệp vụ về sản phẩm được yêu cầu cho Trung tâm
Xây dựng cơ sở dữ liệu và đánh giá định kì về KH tiềm năng cũng như đối
thủ cạnh tranh về các sản phẩm bán
Phối hợp với các phòng ban/ đơn vị trong việc bán chéo sản phẩm
Thực hiện các công việc được giao từ ban lãnh đạo theo từng thời kì.
 Phịng KD Khối doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME)
Bán các sản phẩm chính của khối SME ban hành theo từng thời kì như F@st
Lap, hạn mức CV, hạn mức L/C, hạn mức bảo lãnh,
Quản lý và khai thác nguồn dữ liệu, các quan hệ với các đối tác khác liên
quan đến các sản phẩm cần bán của khối SME
Hỗ trợ và phối hợp các hoạt động đào tạo cho đội ngũ RM chun nghiệp có
chun mơn, nghiệp vụ về sản phẩm được yêu cầu cho Trung tâm
Xây dựng cơ sở dữ liệu và đánh giá định kì về KH tiềm năng cũng như đối
thủ cạnh tranh về các sản phẩm bán thuộc khối SME
Phối hợp với các phòng ban/ đơn vị trong việc bán chéo sản phẩm cũng như
sản phẩm của các khối khác như PFS, TB,…
Thực hiện các công việc được giao từ ban lãnh đạo theo từng thời kì.
 Phịng Telesales (TSR)
Bán các sản phẩm chính sau: thẻ tín dụng, các loại thẻ quốc tế khác,
internetbanking, các sản phẩm hợp tác với bảo hiểm…

15


Khai thác tối ưu các nguồn dữ liệu, các quan hệ với các đối tác như hàng

không, bảo hiểm…
Quản lý, đánh giá các nguồn dữ liệu để bán các sản phẩm dịch vụ của NH
Hỗ trợ và phối hợp các hoạt động đào tạo cho đội ngũ TSR chuyên nghiệp có
chun mơn, nghiệp vụ về sản phẩm được u cầu cho Trung tâm
Phối hợp với các phòng ban/ đơn vị trong việc bán chéo sản phẩm
Thực hiện các công việc được giao từ ban lãnh đạo theo từng thời kì.
 Phịng hỗ trợ bán
Hỗ trợ KD nói chung
Hỗ trợ mảng lending
Hỗ trợ mảng payroll và các dịch vụ tài khoản cá nhân
Hỗ trợ Telesales
Thực hiện các công việc được giao từ ban lãnh đạo theo từng thời kì.
2.3.4 Bộ máy nhân sự
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động theo chuyên môn NH Techcombank năm 2008
Tổng lao động

Trên ĐH và ĐH

Cao đẳng, trung cấp

Trình độ khác

4.224

82%

15%

3%


Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo thường niên của các NHTM năm 2008
Những năm qua, mặc dù nền kinh tế biến động làm ảnh hưởng đến hoạt động
của các NH nói chung và Techcombank nói riêng, nhưng Techcombank vẫn đảm
bảo việc làm, thu nhập, duy trì các chế độ lương thưởng, nghỉ lễ, bảo hiểm… cho
toàn bộ cán bộ nhân viên. Theo thống kê năm 2008, Techcombank có 4.224 lao
động trong đó đơi ngũ cán bộ cơng nhân viên co trình độ trên đại học và đại học
chiếm tỉ lệ khá lớn là 82%, thông qua con số này ta có thể thấy được Techcombank
rất quan tâm đến việc đào tạo tay nghề cho cán bộ nhân viên nhằm mang lại những
dịch vụ và tiện ích tốt nhất cho KH.
2.4 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu của NH Techcombank
2.4.1 Dịch vụ NH DN (tập trung vào KH SME)
Dịch vụ NH DN và NHTM là hoạt động nồng cốt trong hoạt động kinh doanh
của Techcombank, đặc biệt là hoạt động CV với 30.000 KH DN tính đến ngày 30
tháng 10 năm 2010. Techcombank cung cấp một loạt các sản phẩm và dịch vụ NH
DN gồm: Tiền gửi, tín dụng DN, quản lý tiền tệ và thanh khoản, tài trợ thương mại
16


và bảo lãnh, thanh toán quốc tế và ngoại hối rủi ro chủ yếu được cung cấp bởi
Khối Dịch Vụ KH Doanh Nghiệp của Techcombank. Techcombank phục vụ các
KH DN của mình chủ yếu thơng qua hệ thống các chi nhánh và phịng giao dịch.
Tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2010, hệ thống của Khối Dịch Vụ KH DN bao gồm
49 chi nhánh và trên 20 phòng giao dịch với tổng số nhân viên hơn 1.600 người.
Sản phẩm tín dung KH DN
Sản phẩm CV KH DN luôn chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục tín dụng của
Techcombank. Năm 2010, tín dụng DN giữ ở mức 65,10% tổng dư nợ của toàn hệ
thống. Trong năm 2010, thực hiện chủ trương của chính phủ, định hướng của
Techcombank trong mảng tín dụng DN tập trung chủ yếu vào nhóm ngành sản
xuất cơng nghiệp với dư nợ đạt 19.706 tỷ đồng, chiếm 57,44% tổng dư nợ tín dụng
DN của NH, tiếp theo là các nhóm ngành nơng lâm thủy sản, dịch vụ…

Bảng 2.2 Tỷ trọng CV DN của các nhóm ngành

Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2010 NH Techcombank
Các sản phẩm tín dụng DN Techcombank cung cấp gồm CV ngắn hạn, CV
trung và dài hạn
Nhận tiền gửi
Sản phẩm tiền gửi cho KH DN nhìn chung gồm tiền gửi khơng kì hạn và có
kì hạn.
Tiền gửi khơng kì hạn: Các khoản tiền gửi này được hưởng lãi và DN có thể
rút tiền tại bất kì thời điểm nào mà khơng bị phạt. Lãi suất áp dụng là lãi suất
Khơng kì hạn theo quy định của Techcombank từng thời kì. Tiền gửi có thể bằng
VND hoặc USD.

17


Tiền gửi có kì hạn: Tài khoản tiền gửi có kì hạn có thời hạn cố định từ 1 đến
60 tháng và lãi suất áp dụng tương ứng theo kì hạn gửi, kì hạn càng cao lãi suất
càng lớn. người gửi tiền có thể rút tiền trước kì hạn, tuy nhiên, trường hợp này chỉ
nhận được tiền lãi theo lãi suất tiền gửi khơng kì hạn. Tiền gửi có kì hạn thơng
thường được tự động quay vịng.
Tính đến ngày 30 tháng 10 năm 2010, tiền gửi của KH DN tại Techcombank
là 16.196 tỷ VND chiếm 31% tổng tiền gửi.
Các dịch vụ NH DN khác
Các dịch vụ NH DN khác mà Techcombank cung cấp cho KH DN chủ yếu
bao gồm: Dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế, Dịch vụ ngoại hối bao gồm
giao dịch ngoại hối giao ngay, giao dịch hối đối có kì hạn, giao dịch hối đối
hốn đổi và giao dịch quyền chọn ngoại tệ.
2.4.2 Dịch vụ tài chính cá nhân
Khối Dịch Vụ NH Và Tài Chính Cá Nhân (PFS) của Techcombank tập trung

vào việc đáp ứng nhu cầu của KH cá nhân với số lượng KH lên đến gần 730,000
người với tổng số tiền gửi lên đến 44% tổng tài sản của NH tính đến ngày 30 tháng
9 năm 2010. Techcombank cung cấp cho KH cá nhân một loạt sản phẩm như:
 Tài khoản
 Tài khoản tiết kiệm
 Cho vay
 Dịch vụ thẻ
 NH điện tử F@st Bạking
 Sản phẩm bảo hiểm
 Gắn kết bền lâu
 Các sản phẩm dịch vụ khác
2.5 Một số kết quả hoạt động chủ yếu của NH Techcombank từ 2009-2011
Trong những năm gần đây, ngày càng có nhiều NH trong và ngồi nước, có
thương hiệu mạnh đến và đặt trụ sở trên địa bàn. Do đó, sự cạnh tranh gay gắt đã
trở thành mối quan tâm lớn của NH. Một trong những phương thức mà
Techcombank lựa chọn để tăng tính cạnh tranh cho NH mình là cho ra đời các sản
phẩm dịch vụ đa dạng nhằm phục vụ cho KH. Để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt

18


×