Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP. HỒ CHÍ MINH PGD LẠC LONG QUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 87 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN TP. HỒ CHÍ MINH
PGD LẠC LONG QUÂN

Người hướng dẫn: THS. BÙI ĐỨC NHÃ
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ KIỀU OANH
Lớp: 09020301
Khóa: 13

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013


LỜI CẢM ƠN
Để có được khóa luận này, trên nữa là những kinh nghiệm thực tiễn quý báu,
trước tiên, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Giảng viên hướng dẫn Ths. Bùi Đức
Nhã. Thầy là người hướng dẫn trực tiếp khóa luận này cho em, thầy đã hướng dẫn
em tận tình từ hướng đi của khóa luận, cho đến cách phân tích và lời lẽ trong khóa
luận. Tiếp theo, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến cô Ts. Nguyễn Thị Bích
Loan, cô đã tận tụy hướng dẫn em trong quá trình đi thực tập và làm báo cáo thực
tập, để em có được kiến thức bổ ích, cơ sở cho sự phát triển của khóa luận này.
Em xin gửi lời cám ơn đến Trường Đại học Tôn Đức Thắng đã tạo điều kiện
cho em được trải nghiệm, tiếp xúc với các công việc thực tiễn. Cuối cùng, em xin
gửi lời cám ơn đến Ngân hàng TMCP Phát Triển Tp. Hồ Chí Minh, Phòng khách


hàng cá nhân thuộc Phòng giao dịch Lạc Long Quân, các anh chị đã tạo điều kiện
tốt nhất, hỗ trợ em trong quá trình thực tập, từ khi em mới bước chân vào doanh
nghiệp, làm quen với các công việc như photo tài liệu, cho đến những công việc
mang tính chất chuyên ngành như đi thẩm định tài sản đảm bảo, làm tờ trình tín
dụng,…trong quá trình thực tập và kể cả sau quá trình thực tập. Sau này, khi thật sự
bước vào con đường sự nghiệp của mình, những kinh nghiệm và kỷ niệm này sẽ
giúp đỡ em rất nhiều, cũng như là động lực để em cố gắng hoàn thành tốt nhất công
việc cho tương lai, là công dân có ích cho xã hội, là con ngoan, trò giỏi và không
phụ lòng mong đợi của các thầy, cô, các anh chị trong Ngân hàng, những người đã
hết lòng vì em.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kiều Oanh


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Giảng viên Ths. Bùi Đức Nhã. Các nội dung nghiên cứu,
kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào
trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần
tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trường đại học Tôn Đức Thắng không
liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình
thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 06 năm 2013

Tác giả


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN



TÓM TẮT
Tên khóa luận: Giải pháp quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Tp. Hồ Chí Minh – PGD Lạc Long
Quân.
Khóa luận tập trung phân tích về thực trạng rủi ro và hoạt động quản lý rủi ro
trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Tp. Hồ Chí
Minh, trong đó chú trọng chủ yếu đến các chính sách quản lý rủi ro hiện hành tại
Ngân hàng. Phân tích rủi ro dựa trên kết quả mà các chính sách mang lại, từ đó rút
ra điểm mạnh và điểm yếu của chính sách để đưa ra hướng khắc phục. Bên cạnh đó,
khóa luận cũng đưa ra một số biện pháp quản lý rủi ro và nâng cao hiệu quả quản lý
rủi ro hiện hành của HDBank.
Để rõ ràng và dễ hiểu, khóa luận được chia thành 4 chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu
dùng.
Trình bày nội dung lý thuyết cơ bản về tín dụng, cho vay tiêu dùng và quản
lý rủi ro, bao gồm: Khái niệm, đặc điểm, phân loại cho vay tiêu dùng và quản lý rủi
ro dựa trên cơ sở quy định của NHNN, Ủy ban Basel và sách báo về tín dụng của
các tác giả.
 Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Phát Triển Tp. Hồ
Chí Minh (HDBank).
o Giới thiệu tổng quan về HDBank: Lịch sử hình thành và phát triển, chức
năng, nhiệm vụ của Ngân hàng. Phân tích một số kết quả hoạt động của
HDBank trong giai đoạn 2010-2012 để nắm được sơ lược tình hình kinh
doanh của Ngân hàng.
o Giới thiệu về PGD Lạc Long Quân: Sơ lược về cơ cấu tổ chức, chức năng
nhiệm vụ của PGD. Phân tích một số hoạt động chủ yếu của PGD Lạc Long
Quân trong giai đoạn 2010-2012 để nắm bắt sơ lược về hoạt động cho vay
của Ngân hàng.



 Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng
tại HDBank – PGD Lạc Long Quân.
o Giới thiệu về hoạt động cho vay tiêu dùng của HDBank – PGD Lạc Long
Quân, bao gồm: các loại sản phẩm, đặc điểm của từng sản phẩm.
o Phân tích thực trạng rủi ro tại HDBank – PGD Lạc Long Quân, đưa ra các
trường hợp xảy ra rủi ro, nguyên nhân xảy ra rủi ro.
o Phân tích chính sách Ngân hàng đang sử dụng để quản lý rủi ro: đưa ra điểm
mạnh, yếu.
 Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro
trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại HDBank – PGD Lạc Long Quân.
Dựa trên các yếu điểm ở chương 3 để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý rủi ro theo định hướng phát triển của HDBank – PGD Lạc Long
Quân trong thời gian tới.


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT

ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG .............................................................................1
1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng trong Ngân hàng ...................................1
1.1.1

Khái niệm tín dụng ..................................................................................1

1.1.2

Các hình thức cấp tín dụng .....................................................................1


1.2

Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng ...............................................2

1.2.1

Đặc điểm của cho vay tiêu dùng .............................................................2

1.2.2

Phân loại cho vay tiêu dùng ....................................................................3

1.2.2.1
1.3

Hiệu quả của cho vay tiêu dùng ...........................................................4

Quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng ...................................5

1.3.1

Tổng quan về quản lý rủi ro ...................................................................5

1.3.1.1

Khái niệm quản lý rủi ro.......................................................................5

1.3.1.2

Vai trò của quản lý rủi ro .....................................................................6


1.3.1.3

Phân loại rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng ..........................6

1.3.2

Các chỉ tiêu quản lý rủi ro trong Ngân hàng ........................................8

1.3.3

Các giải pháp quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng .......9

1.3.3.1

Rủi ro tín dụng .......................................................................................9

1.3.3.2

Rủi ro thanh khoản .............................................................................15

1.3.3.3

Rủi ro hoạt động ..................................................................................16

CHƯƠNG 2:

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT

TRIỂN TP. HỒ CHÍ MINH ...................................................................................18

2.1
2.1.1

Tổng quan về HDBank ..............................................................................18
Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................18


2.1.2

Nhiệm vụ và chức năng của Ngân hàng ..............................................20

2.1.3

Một số kết quả hoạt động chủ yếu của HDBank ................................ 25

2.2

Tổng quan về HDBank-PGD Lạc Long Quân ........................................27

2.2.1

Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ........................................27

2.2.2

Một số kết quả hoạt động chủ yếu của HDBank-PGD Lạc Long

Quân

.................................................................................................................29


CHƯƠNG 3:

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG

CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI HDBANK – PGD LẠC LONG QUÂN ..............33
3.1

Tình hình cho vay tiêu dùng tại PGD Lạc Long Quân ..........................33
Đặc điểm sản phẩm................................................................................33

3.1.1
3.1.1.1

Phân loại ............................................................................................... 33

3.1.1.2

Quy trình cho vay ................................................................................35

3.1.2

Tình hình cho vay tiêu dùng tại PGD Lạc Long Quân ......................39

3.1.2.1

Doanh số, dư nợ cho vay .....................................................................39

3.1.2.2


Cơ cấu cho vay tiêu dùng ....................................................................41

3.2

Thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại PGD Lạc

Long Quân ...........................................................................................................43
3.2.1

Rủi ro tín dụng .......................................................................................44

3.2.1.1

Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng .......................................................44

3.2.1.2

Tình hình nợ xấu trong hoạt động cho vay tiêu dùng ......................45

3.2.1.3

Nguyên nhân và các trường hợp dẫn đến rủi ro tín dụng ...............46

3.2.2

Rủi ro thanh khoản ................................................................................48

3.2.3

Rủi ro hoạt động ....................................................................................49


3.3

Các chính sách quản lý rủi ro hiện hành của HDBank – PGD Lạc

Long Quân ...........................................................................................................50


3.3.1

Các quy định của NHNN về quản lý rủi ro .........................................50

3.3.2

Chính sách quản lý rủi ro hiện hành tại HDBank – PGD Lạc Long

Quân năm 2012. ..................................................................................................52
3.3.2.1

Quy định về các chỉ tiêu dự phòng rủi ro ..........................................52

3.3.2.2

Quản lý rủi ro trong quy trình cho vay .............................................53

3.3.2.3

Sử dụng các công cụ đo lường rủi ro .................................................53

3.4


Đánh giá chính sách quản lý rủi ro hiện hành của HDBank – PGD Lạc

Long Quân ...........................................................................................................62
3.4.1

Ưu điểm...................................................................................................62

3.4.2

Nhược điểm ............................................................................................62

CHƯƠNG 4:

GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ

QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
HDBANK – PGD LẠC LONG QUÂN ..................................................................65
4.1

Định hướng quản lý rủi ro của HDBank trong tương lai ......................65

4.2

Giải pháp và kiến nghị phòng ngừa rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu

dùng tại HDBank – PGD Lạc Long Quân ........................................................66
4.2.1

Đối với rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản ....................................66


4.2.2

Đối với rủi ro hoạt động ........................................................................69

4.3

Giải pháp và kiến nghị xử lý nợ xấu, nợ quá hạn ...................................69


LỜI NÓI ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Việt Nam đang trong thời buổi kinh tế hội nhập, công nghiệp hóa và hiện đại
hóa. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp nước ngoài thâm nhập và phát triển ở thị
trường Việt Nam. Đây là một điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của nước
ta, tuy nhiên các doanh nghiệp trong nước phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt,
sự chuyên nghiệp của các doanh nghiệp nước ngoài, trong đó có Ngân hàng.
Ngân hàng là một thành phần quan trọng và không thể thiếu trong một nền
kinh tế, Ngân hàng thông qua các hoạt động của mình để bơm tiền từ nơi thừa tiền
đến nơi thiếu tiền, cung cấp vốn cho các hoạt động kinh tế xã hội, vì vậy Ngân hàng
là một công cụ điều tiết kinh tế hữu hiệu của Nhà nước. Tuy nhiên, bản chất hoạt
động của Ngân hàng lại luôn tiềm ẩn rủi ro, các cuộc chạy đua doanh số của các
Ngân hàng hiện nay có thể mang lại rủi ro cho chính Ngân hàng cũng như là nền
kinh tế. Vì vậy, quản trị rủi ro là vấn đề trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Hiện nay, các Ngân hàng đang hướng tới mô hình Ngân hàng bán lẻ đa năng,
chú trọng tới đối tượng khách hàng cá nhân. Trong các gói sản phẩm dành cho đối
tượng này không thể không kể đến cho vay tiêu dùng. Trong tương lai, đây sẽ là gói
sản phẩm có hi vọng phát triển nhất dành cho khách hàng cá nhân, vì vậy phải làm
sao để đạt được lợi nhuận cao nhất mà không gây ra rủi ro cho Ngân hàng, đó chính
là lý do em chọn đề tài:

Giải pháp quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Phát Triển Tp. Hồ Chí Minh – PGD Lạc Long Quân.
Mục tiêu đề tài:
Thông qua phân tích tình hình rủi ro trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
TMCP Phát Triển Tp. Hồ Chí Minh – PGD Lạc Long Quân để nhận biết được rủi ro
trong từng trường hợp, hoàn cảnh trong hoạt động cho vay. Đánh giá chính sách
quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay hiện hành của Ngân hàng để đề xuất một số
giải pháp để quản lý rủi hiệu quả hơn.


Phương pháp nghiên cứu:
Dựa trên số liệu trong giai đoạn 2010-2012 để phân tích tình hình rủi ro.
Dự đoán xu hướng rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian
tới.
Căn cứ trên các tài liệu về quản lý rủi ro và quy định quản lý rủi ro của Nhà
nước để đưa ra các giải pháp quản lý rủi ro hiệu quả.
Phạm vi đề tài:
Dành cho nhóm sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Phát
Triển Tp. Hồ Chí Minh – PGD Lạc Long Quân. Trong đó tập trung chủ yếu vào sản
phẩm cho vay mua nhà, là sản phẩm tiềm ẩn rủi ro cao.
Nội dung đề tài:
Gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng.
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Phát Triển Tp. Hồ Chí
Minh (HDBank).
Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại
HDBank – PGD Lạc Long Quân.
Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro
trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại HDBank – PGD Lạc Long Quân.
Trong quá trình phân tích làm bài, dù rất cố gắng tìm tòi học hỏi, tuy nhiên vì

thiếu kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực phân tích nên khóa luận không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các anh chị
trong cơ quan thực tập để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

CIC: Credit Information Center (Trung tâm thông tin tín dụng).
CVTD: Cho vay tiêu dùng.
HDBank: Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh.
NHNN: Ngân hàng Nhà nước.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
PGD: Phòng giao dịch.
TMCP: Thương mại cổ phần.
TSĐB: Tài sản đảm bảo.
XHTD: Xếp hạng tín dụng.


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Bảng cho điểm tín dụng của Mỹ ............................................................... 12
Hình 1.2: Khung chính sách tín dụng của Mỹ .......................................................... 13
Hình 2.1: Logo HDBank ........................................................................................... 18
Hình 2.2: Hệ thống tổ chức HDBank ........................................................................ 20
Hình 2.3: Hệ thống tổ chức các phòng ban HDBank ................................................ 22
Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức PGD Lạc Long Quân ......................................................... 27
Hình 3.1: Quy trình cho vay tiêu dùng tại HDBank ................................................. 35
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động chủ yếu của HDbank trong 3 năm gần nhất ............... 25

Bảng 2.2: Một số kết quả hoạt động chủ yếu của HDBank – PGD Lạc Long Quân
giai đoạn 2010 – 2012 ............................................................................................... 29
Bảng 3.1: Đặc điểm sản phẩm HDBank ................................................................... 33
Bảng 3.2: Tình hình cho vay tiêu dùng của PGD Lạc Long Quân giai đoạn 2010 –
2012 ........................................................................................................................... 40
Bảng 3.3: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm của HDBank – PGD Lạc
Long Quân ................................................................................................................. 42
Bảng 3.4: Bảng các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ................................................ 44
Bảng 3.5: Phân loại nợ cho vay tiêu dùng tại HDBank – PGD Lạc Long Quân ...... 45
Bảng 3.6: Bảng chấm điểm khách hàng .................................................................... 60
Bảng 3.7: Bảng xếp hạng tín dụng khách hàng......................................................... 61
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trưởng các chỉ tiêu qua các năm của HDBank ................ 25
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ biểu diễn dự tăng trưởng kết quả hoạt động của HDBank –
PGD Lạc Long Quân giai đoạn 2010 – 2012 ............................................................ 30
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ tăng trưởng cho vay tiêu dùng tại PGD Lạc Long Quân giai
đoạn 2010 – 2012 ..................................................................................................... 40


Biểu đồ 3.2: Biểu đồ cơ cấu cho vay tiêu dùng theo sản phẩm của HDBank – PGD
Lạc Long Quân .......................................................................................................... 43
Biểu đồ 3.3: Tỷ trọng các loại nợ qua các năm ........................................................ 45


1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG
1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng trong Ngân hàng
1.1.1 Khái niệm tín dụng

Tín dụng Ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín
dụng (Ngân hàng/ tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín
dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi. Như vậy, tín dụng Ngân hàng bao gồm bốn nội dung sau:
o Tài sản giao dịch trong tín dụng Ngân hàng đa dạng, có thể dưới dạng tiền tệ,
tài sản thực hoặc chữ ký.
o Rủi ro trong tín dụng Ngân hàng có tính tất yếu, không thể loại trừ hoàn toàn.
o Sự hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi là bản chất của tín dụng nói chung và tín
dụng Ngân hàng nói riêng.
o Sự hoàn trả trong tín dụng Ngân hàng là vô điều kiện.
1.1.2 Các hình thức cấp tín dụng
Theo Luật Các tổ chức tín dụng Việt Nam, các hình thức cấp tín dụng bao
gồm:
 Chiết khấu
Là hình thức cấp tín dụng qua đó tổ chức tín dụng mua lại các giấy tờ có giá
chưa đến hạn thanh toán từ khách hàng.
 Bảo lãnh Ngân hàng
Là một hình thức cấp tín dụng được thực hiện thông qua sự cam kết bằng văn
bản của Ngân hàng/ tổ chức tín dụng ( bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận
bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo
lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam
kết với bên nhận bảo lãnh. Bên nhận bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho Ngân
hàng/ tổ chức tín dụng số tiền đã trả thay.


2

 Cho thuê tài chính
Là một hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn, được thực hiện thông qua
một hợp đồng cho thuê tài sản, theo đó bên cho thuê chuyển giao tài sản thuộc sở

hữu của mình cho bên đi thuê sử dụng. Bên đi thuê có trách nhiệm hoàn trả tiền
thuê (gồm gốc và phí) trong suốt thời gian thuê.
 Cho vay
 Khái niệm
Là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng
một số tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
 Phân loại hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay được phân loại dựa vào nhiều tiêu chí như mục đích cho
vay, thời hạn, mức độ tín nhiệm, phương thức cho vay, phương thức hoàn trả nợ
vay và xuất xứ tín dụng. Nội dung bài luận này chỉ phân loại hoạt động cho vay
theo mục đích cho vay:
o Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
o Cho vay tiêu dùng cá nhân
o Cho vay mua bán bất động sản
o Cho vay sản xuất nông nghiệp
o Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng
1.2.1 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản vốn Ngân hàng tài trợ cho nhu cầu chi tiêu
của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính
quan trọng giúp người dân trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ....
Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch,… cũng có thể
được tài trợ bởi cho vay tiêu dùng.
Các nhu cầu tiêu dùng có thể xác định dưới hình thái hiện vật (vật chất ) một
cách dễ dàng, như nhu cầu mua nhà ở, phương tiện đi lại hay vật dụng gia đình.


3


Nhưng cũng có những nhu cầu khó có thể xác định cụ thể khi chưa đưa vốn tín
dụng vào sử dụng, như nhu cầu học tập, nhu cầu y tế, du lịch, …
Ngày nay, hoạt động Ngân hàng ngày càng len lỏi vào đời sống của từng gia
đình thì các sản phẩm tín dụng tiêu dùng được Ngân hàng cung cấp thường đáp ứng
luôn các nhu cầu bổ sung như tiền mặt, thanh toán, chuyển tiền… làm cho hoạt
động tín dụng tiêu dùng rất phong phú và được các cá nhân và hộ gia đình kỳ vọng.
Cho vay tiêu dùng có các đặc điểm như sau:
o Nhu cầu cho vay tiêu dùng chịu tác động của các yếu tố kinh tế và xã hội.
o Quy mô của từng món vay thông thường nhỏ, nhưng số lượng các món vay
nhiều.
o Thông tin về khách hàng rất quan trọng trong việc đánh giá tư cách, khả năng
tài chính nhưng nhiều thông tin mang tính chất riêng tư dẫn tới Ngân hàng
phải thu thập thông tin gián tiếp và chất lượng các thông tin thường không
cao.
1.2.2 Phân loại cho vay tiêu dùng
 Căn cứ vào phương thức hoàn trả
o Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức cho vay trong đó người được vay sẽ
hoàn trả khoản tiền vay cả gốc lẫn lãi cho Ngân hàng nhiều lần, theo những
kỳ hạn nhất định.
o Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Ngược lại với cho vay tiêu dùng trả góp, tiền
vay ở phương thức này được khách hàng thanh toán một lần khi đến hạn cho
Ngân hàng. Phương thức vay này chỉ áp dụng với các khoản vay có giá trị
nhỏ, thời hạn vay ngắn.
o Cho vay tiêu dùng thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Là khoản
cho vay tiêu dùng trong đó Ngân hàng cho phép khách hàng được sử dụng
thẻ tín dụng trong các hoạt động chi tiêu, mua sắm. Các khoản này được
phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời
hạn được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm



4

được từng kỳ, khách hàng được Ngân hàng cho phép vay và trả nợ nhiều kỳ
một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.
 Căn cứ vào mục đích vay:
Căn cứ vào mục đích vay, cho vay tiêu dùng được chia thành: cho vay mua ô
tô, mua nhà, chi phí học hành, mua sắm đồ dùng gia đình, …
 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
o Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho
vay trong đó Ngân hàng mua những khoản nợ phát sinh do những Công ty
bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng.
o Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng Ngân hàng trực
tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người này.
1.2.2.1 Hiệu quả của cho vay tiêu dùng
 Đối với Ngân hàng
Đối với Ngân hàng ngoài những nhược điểm chính là rủi ro và chi phí cao,
cho vay tiêu dùng có những lợi ích sau:
o Cho vay tiêu dùng giúp tăng khả năng cạnh tranh của Ngân hàng với các
Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, thu hút được đối tượng khách hàng
mới, từ đó mở rộng quan hệ với khách hàng. Bằng cách nâng cao và mở rộng
mạng lưới, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu
dùng, số lượng khách hàng đến với Ngân hàng sẽ ngày càng nhiều hơn.
Trong suy nghĩ của công chúng, Ngân hàng không chỉ là tổ chức chỉ biết
quan tâm đến các công ty và doanh nghiệp mà Ngân hàng còn rất quan tâm
tới những nhu cầu nhỏ bé, cần thiết của người tiêu dùng, đáp ứng nguyện
vọng cải thiện cuộc sống của người tiêu dùng. Từ đó Ngân hàng sẽ được
khách hàng tin tưởng hơn, và uy tín của Ngân hàng được nâng cao hơn.
o Cho vay tiêu dùng cũng là một công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người
sẽ biết tới Ngân hàng hơn. Ngân hàng cũng sẽ huy động được nhiều nguồn
tiền gửi của dân cư bởi dân cư sẽ quyết định gửi tiền vào Ngân hàng khi họ

thấy rằng mình có triển vọng vay lại tiền từ chính Ngân hàng đó.


5

o Tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hóa kinh doanh, từ đó nâng cao thu nhập
và phân tán rủi ro cho Ngân hàng.
 Đối với người tiêu dùng
Đối với người tiêu dùng, cho vay tiêu dùng mang lại một điều kiện sống tốt
hơn, người tiêu dùng được hưởng những tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền. Đặc biệt,
trong những trường hợp chi tiêu mang tính đột xuất, cấp bách như y tế, giáo dục,
cho vay tiêu dùng đóng vai trò rất quan trọng.
Tuy nhiên, trong tương lai thì người tiêu dùng phải trả gốc và nợ khoản vay,
người tiêu dùng cần tính toán những khoản chi tiêu cần thiết, phù hợp với khả năng
để đảm bảo cho chính mình và Ngân hàng.
 Đối với nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hóa và dịch
vụ trong nước, có tác dụng rất tốt trong việc kích cầu. Nhờ cho vay tiêu dùng, các
doanh nghiệp đã đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, Ngân hàng rút ngắn khoảng
thời gian lưu thông, tăng khả năng trả nợ cho Ngân hàng, đồng thời tạo điều kiện
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
1.3 Quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng
1.3.1 Tổng quan về quản lý rủi ro
1.3.1.1 Khái niệm quản lý rủi ro
Rủi ro là những gì đi lệch với kế hoạch ban đầu đã đề ra do một nguyên nhân
cụ thể chủ quan hoặc khách quan nào đó trong hoạt động cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng.
Quản lý rủi ro là cách tiếp cận toàn diện, có hệ thống nhằm giúp Ngân hàng
nhận diện được các tình huống, đo lường được các rủi ro và đối phó với các rủi ro
có khả năng trở thành những thách thức đối với những mục tiêu quan trọng của

Ngân hàng đề ra.


6

1.3.1.2 Vai trò của quản lý rủi ro
Công tác quản lý rủi ro đóng vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận
cho Ngân hàng như đúng kế hoạch đã đề ra. Như đã nói ở mục 1.1, hoạt động tín
dụng cho vay luôn đi liền với rủi ro, vì thế, công tác quản lý rủi ro đóng vai trò làm
sao để giảm thiểu mức rủi ro xuống thấp nhất và thu được lợi nhuận cao nhất.
1.3.1.3 Phân loại rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng
Có rất nhiều loại rủi ro như rủi ro thanh khoản, tín dụng, pháp lý, thị trường,
lãi suất,…. Đối với hoạt động cho vay tiêu dùng, tồn tại chủ yếu các rủi ro chính
sau:
 Rủi ro tín dụng
 Khái niệm
Căn cứ vào khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thì “ Rủi ro tín dụng trong hoạt
động Ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
Ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
 Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng phân chia thành các loại
sau:
o Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, xét duyệt cho vay và
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn,
rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
 Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân

tích tín dụng, khi Ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có
hiệu quả để ra quyết định cho vay.


7

 Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm
bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
 Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro
và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
o Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng,
được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
o Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay
vốn.
o Rủi ro tập trung: là trường hợp Ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong
cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định;
hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
 Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là tình trạng Ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu sử
dụng vốn khả dụng (nhu cầu thanh khoản). Tình trạng này nhẹ thì gây thua lỗ, hoạt
động kinh doanh bị đình trệ, nặng thì làm mất khả năng thanh toán dẫn đến Ngân
hàng phá sản.
Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng là số vốn vay ít, tuy nhiên các
khoản vay lại nhiều, nếu quản lý rủi ro không tốt, toàn bộ hoặc hầu hết khoản vay

gặp rủi ro tín dụng thì kéo theo đó là rủi ro thanh khoản xảy ra trong Ngân hàng.
 Rủi ro hoạt động
Ủy ban Basel về giám sát hoạt động Ngân hàng định nghĩa rủi ro hoạt động
là rủi ro dẫn đến tổn thất do không có đầy đủ quy trình nội bộ, không đủ nhân lực và


8

hệ thống hoặc các yếu tố nội bộ này không hiệu quả hoặc cũng có thể do ảnh hưởng
của các yếu tố bên ngoài.
Trong hoạt động cho vay tiêu dùng, rủi ro hoạt động có thể hiểu là:
o Rủi ro có liên quan đến thanh toán, do gián đoạn trong công việc kinh doanh
nếu nguồn trả nợ là từ lợi nhuận kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình.
o Rủi ro những hành vi gian lận của nhân viên và của người bên ngoài, các
giao dịch không hợp lệ của nhân viên và các lỗi liên quan đến hệ thống máy
tính, thông tin liên lạc.
o Rủi ro khả năng để mất cơ hội vào những khoản vay tiêu dùng lớn, có đầy đủ
khả năng trả nợ, khách hàng có thể trở thành khách hàng trung thành, khách
hàng quan trọng của Ngân hàng.
o Rủi ro hoạt động tiềm ẩn trong tất cả các hoạt động của Ngân hàng và có thể
gây ra tổn thất lớn cho Ngân hàng.
o Rủi ro hoạt động hiện diện trong công việc của tất cả các nhân viên Ngân
hàng và trong mọi đơn vị kinh doanh của Ngân hàng.
1.3.2 Các chỉ tiêu quản lý rủi ro trong Ngân hàng
 Mức rủi ro mong muốn:
Là mức rủi ro có thể chấp nhận trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận/ giá trị.
Mức rủi ro mong muốn phản ánh triết lý Quản lý rủi ro và ngược lại nó cũng có thể
ảnh hưởng đến văn hóa và cách thức hoạt động. Mức rủi ro mong muốn được tính
theo phương pháp định tính, tức là chia ra nhiều mức độ rủi ro khác nhau như cao,
thấp, trung bình. Hoặc dùng phương pháp định lượng, phương pháp này phản ánh

sự cân bằng giữa tăng trưởng, lợi nhuận và rủi ro.
Mức rủi ro mong muốn ở mức cao sẽ có thể sẵn sàng phân bổ phần lớn vốn
của mình vào những lĩnh vực có rủi ro cao ví dụ như vào các thị trường mới nổi.
Ngược lại, mức rủi ro mong muốn ở mức thấp sẽ có thể hạn chế rủi ro ngắn hạn dẫn
đến các tổn thất lớn về vốn bằng cách chỉ đầu tư vào các thị trường đã hình thành từ
lâu và ổn định.


9

 Tỷ lệ rủi ro có thể chấp nhận được:
Là mức độ sai khác giữa kế hoạch đặt ra và thực tế đạt được (ví dụ như sự sai
khác giữa kế hoạch đặt ra về chỉ tiêu tài sản không sinh lời so với thực tế của phân
tích hàng tháng về chỉ tiêu này).
Khi các chỉ số vẫn còn nằm trong biên độ chấp nhận được, tức là vượt kế
hoạch hoặc không đạt kế hoạch thì không cần có sự can thiệp của ban lãnh đạo. Tuy
nhiên, chỉ khi số đã vượt ra ngoài biên độ cho phép thì cần phải báo cho Ban lãnh
đạo cấp cao và các ủy ban liên quan để có kế hoạch triển khai đưa các chỉ số trở lại
trong biên độ cho phép và phải giám sát thường xuyên hiệu quả việc triển khai kế
hoạch đó.
1.3.3 Các giải pháp quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng
Dựa trên nguyên tắc về quản trị rủi ro của Ủy ban Basel, để quản lý rủi ro
trong hoạt động tiêu dùng, cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
o Xây dựng một môi trường rủi ro tín dụng phù hợp.
o Duy trì quy trình quản lý, đo lường và kiểm soát tín dụng phù hợp.
o Đảm bảo kiểm soát được rủi ro.
o Đối với những loại rủi ro khác nhau, Ngân hàng sẽ có những biện pháp quản
lý rủi ro khác nhau, cụ thể như sau:
1.3.3.1 Rủi ro tín dụng
 Một số phương pháp đo lường rủi ro tín dụng

Đo lường rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa
mức độ rủi ro của khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an
toàn tối đa đối với một khách hàng cũng như đề trích lập dự phòng rủi ro. Sau đây
là các mô hình được áp dụng tương đối phổ biến đối với cho vay khách hàng cá
nhân:
 Mô hình chất lượng 6C:
o Tư cách người vay (Character)
 Quan hệ vay trả đã qua.
 Kinh nghiệm của các Ngân hàng khác đối với khách hàng.


10

 Mục đích khoản vay.
 Khả năng phân tích, dự báo về hoạt động kinh doanh của chủ doanh
nghiệp.
 Phân loại tín dụng, mức độ tín chấp của khoản vay.
 Có người bảo lãnh cho khoản vay hay không.
o Năng lực của người vay (Capacity).
 Năng lực hành vi dân sự của người đi vay và của người bảo lãnh.
 Những hồ sơ pháp lý chứng minh năng lực pháp lý của doanh nghiệp
vay vốn.
 Mô tả quá trình hoạt động của doanh nghiệp đến thời điểm hiện tại, cơ
cấu sở hữu, chủ sở hữu, tính chất hoạt động, sản phẩm, khách hàng
chính, người cung cấp chính của doanh nghiệp.
o Thu nhập của người đi vay (Cash).
 Thu nhập đã qua, tình hình phân chia cổ tức, doanh thu bán hàng.
 Cashflow hiện tại và dự kiến.
 Tính thanh khoản của tài sản lưu động.
 Vòng quay nợ phải thu, phải trả và tồn kho.

 Cơ cấu nguồn vốn, tình trạng vay nợ.
 Kiểm soát chi phí.
 Các tỷ lệ về khả năng trả lãi.
 Khả năng và chất lượng quản lý.
 Những thay đổi gần đây trong phương pháp hạch toán kế toán.
o Bảo đảm tiền vay (Collateral).
 Có các tài sản gì.
 Khả năng bị lỗi thời, mất giá của tài sản.
 Giá trị tài sản.
 Mức độ chuyên biệt của tài sản.
 Tình trạng đã bị cầm cố, thế chấp của tài sản, các hạn chế khác.
 Tình trạng bảo hiểm.


11

 Đã được dùng để bảo lãnh cho người khác.
 Vị thế của Ngân hàng đối với việc đòi cầm cố/ thế chấp đối với tài sản.
 Nhu cầu vay vốn trong tương lai.
o Các điều kiện (Conditions).
 Địa vị cạnh tranh hiện tại của khách hàng trong ngành công nghiệp và
thị phần dự kiến.
 Kết quả hoạt động của khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh khác
trong ngành.
 Tình hình cạnh tranh của sản phẩm.
 Mức độ nhạy cảm của khách hàng đối với chu kỳ kinh doanh và những
thay đổi về công nghệ.
 Điều kiện/ tình trạng thị trường lao động trong ngành hay trong khu vực
thị trường mà khách hàng đang hoạt động.
 Tương lai của ngành nghề mà khách hàng đang hoạt động.

 Các yếu tố chính trị, pháp lý, xã hội, công nghệ, môi trường ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh, ngành nghề của khách hàng.
o Kiểm soát (Control).
 Các luật, quy định, quy chế hiện hành liên quan đến khoản tín dụng
đang được xem xét.
 Đủ hồ sơ giấy tờ phục vụ cho công việc kiểm soát.
 Hồ sơ giấy tờ cho vay, giải ngân phải có đầy đủ và phải được ký bởi
các bên.
 Mức độ phù hợp của khoản vay đối với quy chế, quy định của Ngân
hàng.
 Ý kiến của các chuyên gia kinh tế, kỹ thuật về môi trường của ngành,
về sản phẩm, về các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến khoản vay.
 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng:
Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng sử dụng mô hình cho điểm
tín dụng bao gồm: Hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở


×