Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÀI GÒN – PGD HÀM NGHI Người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 111 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA
NHÀ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
SÀI GÒN – PGD HÀM NGHI
Người hướng dẫn: TH.S NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH
Người thực hiện: TRẦN BẢO LINH
Lớp

: 09020302
Khoá

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013

: 13


LỜI CÁM ƠN
Suốt 4 năm học tập tại trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng, các thầy cô đã truyền
đạt những kiến thức bổ ích và giúp em ngày càng vững tin bƣớc vào môi trƣờng
mới. Để hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này công sức không chỉ riêng em, mà
là nhờ các thầy cô, các anh chị, bạn bè và gia đình.
Đầu tiên, em xin trân trọng cám ơn Quý Thầy Cô đã tham gia giảng dạy, truyền
đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Đặc biệt, em xin cám ơn Cô
Nguyễn Thị Hải Bình, là Giảng viên hƣớng dẫn, ngƣời đã chỉ bảo, hƣớng dẫn, giúp


em hoàn thiện bài Báo cáo này.
Em cũng muốn gửi lời cám ơn sâu sắc đến Quý Ngân hàng nơi em thực tập.
Các anh chị tại Phòng giao dịch Hàm Nghi của BIDV Sài Gòn đã tạo mọi điều kiện
cho em đƣợc tiếp xúc thực tế, đƣợc tham gia quy trình cho vay tại Ngân hàng. Đặc
biệt, em chân thành cám ơn anh Phúc, anh Long - những ngƣời đã trực tiếp hƣớng
dẫn và có những lời khuyên, lời dạy bảo trong nghề. Các anh đã giúp em có đƣợc
một số kinh nghiệm thực tế đối với nghề nghiệp của một Chuyên viên Quan hệ
khách hàng sau này.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện bài Báo cáo một cách tốt nhất nhƣng không tránh
khỏi những sai sót, mong thầy cô, các anh chị thông cảm và đóng góp ý kiến.
Xin chân thành cám ơn tất cả mọi ngƣời

Trần Bảo Linh


LỜI CAM ĐOAN
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự
hƣớng dẫn khoa học của Th.S Nguyễn Thị Hải Bình. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc
đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh
giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung luận văn của mình. Trƣờng đại học Tôn Đức Thắng không liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu

có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 6 năm 2012
Tác giả


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TP.HCM,

tháng


năm 2013

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TP.HCM,

tháng


năm 2013

GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN


TÓM TẮT
Nền kinh tế phát triển với tốc độ cao và ổn định, tạo điều kiện phát triển các
thành phần kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng. Hiện nay, thị trƣờng
tài chính ở nƣớc ta không chỉ có sự tham gia của các tổ chức tín dụng trong nƣớc
mà còn có sự góp mặt của các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài. Điều này tạo ra môi
trƣờng cạnh tranh thực sự khốc liệt cho các ngân hàng trong nƣớc. Đòi hỏi các ngân
hàng trong nƣớc phải nâng cao năng lực về vốn, công nghệ và công tác quản trị để
đứng vững trên thị trƣờng tài chính của chính nƣớc mình.
Kinh tế tăng trƣởng, thu nhập của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao, mong
muốn ổn định cuộc sống, “an cƣ lạc nghiệp” của họ ngày càng lớn. Song nếu chỉ
dựa vào thu nhập hàng tháng của họ thì giấc mơ ấy dƣờng nhƣ là không thể thực
hiện đƣợc. Chính phủ và các cơ quan chức năng đã đề ra rất nhiều giải pháp để giải
quyết nhu cầu nhà ở cho ngƣời dân. Một trong những giải pháp đó là sự tham gia
của các ngân hàng thƣơng mại qua việc tài trợ vốn cho ngƣời dân mua nhà. Sản
phẩm cho vay mua nhà của các các tổ chức tín dụng đã thực sự đáp ứng đƣợc nhu
cầu về vốn của ngƣời dân, giúp họ có thể thực hiện đƣợc mong muốn “an cƣ lạc
nghiệp” của mình. Xuất phát từ nhu cầu cần nhà ở của ngƣời dân, em đã chọn đề
tài “ Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay mua nhà tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tư Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn – PGD
Hàm Nghi”.
Sau thời gian thực tập tại PGD Hàm Nghi em đã đƣợc tìm hiểu về quy trình
cho vay mua nhà, đi thực tế thẩm định tài sản, hƣớng dẫn khách hàng về thủ tục
vay... Từ đó, đã có cái nhìn tổng quan hơn về hoạt động cho vay của BIDV hiện
nay. Mặc dù tình hình kinh tế vẫn chƣa có những khởi sắc rõ ràng, nhƣng hoạt động
cho vay mua nhà nói riêng và hoạt động cho vay của PGD Hàm Nghi đã những

bƣớc tiến mới. Hiện nay, PGD Hàm Nghi đã và đang hoàn thiện phát triển theo mô
hình Ngân hàng bán lẻ, do vậy các sản phẩm cho vay cá nhân càng đƣợc chú trọng.


Doanh số cho vay, dƣ nợ hoạt động cho vay cá nhân nói chung và cho vay mua nhà
nói riêng ngày càng chiếm tỷ trọng lớn và đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng.
Theo đó, bằng phƣơng thức thống kê, so sánh, mô tả để phân tích số liệu báo
cáo kết quả hoạt động của BIDV Sài Gòn – PGD Hàm Nghi. Từ đó phân tích tình
hình thực trạng. Một mặt, đã phần nào phản ánh đƣợc thực trạng hoạt động cho vay
mua nhà hiện nay của các NHTM nói chung và BIDV Sài Gòn – PGD Hàm Nghi
nói riêng, mặt khác dựa trên thực trạng đã đƣợc nêu mà đƣa ra các biện pháp cụ thể
phần nào cải thiện đƣợc dƣ âm của sự “ đóng băng Bất động sản”.
 Giải pháp hoàn chỉnh cơ chế, chính sách cho vay
 Mở rộng đối tượng khách hàng
 Hoàn thiện chính sách cạnh tranh, quảng cáo và tiếp thị
 Cải tiến chất lượng dịch vụ


MỤC LỤC
***
LỜI CÁM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
TÓM TẮT
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY MUA NHÀ TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA NHTM
1
1.1. Tín dụng cá nhân trong hoạt động của NHTM............................................1
1.1.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân .................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân ................................................................1
1.1.3. Phân loại tín dụng cá nhân ......................................................................3
1.3.1.1. Theo thời hạn tín dụng ............................................................................3
1.3.1.2. Theo mục đích tín dụng ...........................................................................4
1.2. Cơ sở lý luận về cho vay mua nhà .................................................................5
1.2.1. Khái niệm về cho vay mua nhà.................................................................5
1.2.2. Sự cần thiết của hoạt động cho vay mua nhà ..........................................5
1.2.2.1. Đối với ngân hàng ..................................................................................5
1.2.2.2. Đối với khách hàng .................................................................................6
1.2.2.3. Đối với xã hội..........................................................................................6
1.2.3. Những đặc điểm cơ bản trong cho vay mua nhà tại các NHTM Việt Nam...................6
1.2.3.1. Đối tượng vay .........................................................................................6
1.2.3.2. Điều kiện cho vay ....................................................................................6


1.2.3.3. Quy mô khoản vay...................................................................................7
1.2.3.4. Thời gian cho vay....................................................................................7
1.2.3.5. Tài sản đảm bảo… ..................................................................................7
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay mua nhà .............................................7
1.3.1. Các nhân tố khách quan ...........................................................................7
1.3.2. Các nhân tố chủ quan .............................................................................11
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

14


CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỒNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN- PGD HÀM NGHI 15
2.1 Giới thiệu chung về BIDV - Chi nhánh Sài Gòn – PGD Hàm Nghi .........15
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam – Chi nhánh Sài Gòn (BIDV Sài Gòn )- PGD Hàm Nghi .................................16
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn (BIDV Sài Gòn)- PGD Hàm Nghi ..................18
2.1.3.1 Chức năng .............................................................................................18
2.1.3.1 Nhiệm vụ ...............................................................................................18
2.2 Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam –
Chi nhánh Sài Gòn (BIDV Sài Gòn) - PGD Hàm Nghi ..........................................22
2.2.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................22
2.2.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban .............................................22
2.3

Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của PGD Hàm Nghi 2010-2012..25

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

28

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ TẠI
NGÂN HÀNG BIDV SÀI GÒN- PGD HÀM NGHI

29

3.1. Giới thiệu về bộ phận Quan hệ khách hàng ...............................................29
3.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ phận Quan hệ khách hàng ......................................29
3.1.2. Tình hình cho vay tổng quát tại PGD Hàm Nghi ..................................29
3.2. Thực trạng hoạt động cho vay mua nhà tại PGD Hàm Nghi ...................34

3.2.1. Tình hình chung về cho vay mua nhà của các NHTM tại Tp.HCM ....34
3.2.2. Tình hình chung về cho vay mua nhà tại PGD Hàm Nghi ...................34


3.2.1. Phân tích hoạt động cho vay mua nhà ...................................................37
3.2.3.1 Doanh số cho vay mua nhà ...................................................................37
3.2.3.2 Doanh số thu nợ cho vay mua nhà .......................................................40
3.2.3.3 Dư nợ cho vay mua nhà ........................................................................43
3.2.3.4 Nợ quá hạn cho vay mua nhà ................................................................45
3.3. Nhận xét về hoạt động cho vay mua nhà ....................................................47
3.3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay mua nhà tại
PGD Hàm Nghi .....................................................................................................47
3.3.2. Kết quả đạt được ......................................................................................52
3.3.3. Hạn chế trong cho vay mua nhà tại PGD Hàm Nghi ...........................54
3.3.4. Nguyên nhân của các hạn chế trong cho vay mua nhà tại PGD Hàm Nghi ... 56
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

57

CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO
VAY MUA NHÀ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN –
CHI NHÁNH SÀI GÒN- PGD HÀM NGHI
58
4.1. Định hƣớng phát triển cho vay mua nhà tại Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ
và Phát Triển – Chi nhánh Sài Gòn- PGD Hàm Nghi .........................................58
4.1.1. Nhu cầu mua nhà của người dân Việt Nam năm 2013 ........................58
4.1.2. Định hướng phát triển cho vay mua nhà của PGD Hàm Nghi giai đoạn
2013-2015 ..............................................................................................................58
4.2. Một số giải pháp mở rộng và nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay
mua nhà tại Chi nhánh Sài Gòn- PGD Hàm Nghi ...............................................60

4.2.1. Biện pháp tăng cường huy động vốn .....................................................60
4.2.2. Biện pháp mở rộng cho vay mua nhà ....................................................61
4.2.2.1 Về cơ chế, chính sách cho vay ..............................................................61
4.2.2.2 Về đối tượng khách hàng ......................................................................64
4.2.2.3 Về cạnh tranh, quảng cáo, tiếp thị ........................................................66
4.2.2.4 Cải tiến chất lượng dịch vụ...................................................................67
4.2.2.5 Về nhân sự.............................................................................................68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4
KẾT LUẬN CHUNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO

70


PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
***
Từ viết tắt

Diễn giải

BĐS

Bất động sản

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam


BIDV

Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam

Sài Gòn

Sài Gòn

CB-CNV

Cán bộ - Công nhân viên

CIF

Thông tin cơ bản của khách hàng

CL

Chênh lệch

CP

Chi phí

DS

Doanh số

DV


Dịch vụ

Đvt

Đơn vị tính



Hoạt động

KH

Khách hàng

LNTT
NH

Lợi nhuận trƣớc thuế
Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP


Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NQH/DN

Nợ quá hạn/Dƣ nợ

SIBS
Tp.HCM
TSĐB
TT
UBND
XD&SC

Hệ thống Core banking của BIDV - Silverlake
Thành phố Hồ Chí Minh
Tài sản đảm bảo
Tỷ trọng
Ủy ban nhân dân
Xây dựng và sửa chữa


DANH MỤC CÁC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
***
Danh mục

Trang

 Danh mục các sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Các PGD thuộc Chi nhánh BIDV Sài Gòn


18

Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức tại PGD Hàm Nghi

22

Sơ đồ 3.1. Quy trình cho vay mua nhà của BIDV

32

 Danh mục đồ thị
Đồ thị 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của PGD Hàm Nghi năm 2010-2012

25

Đồ thị 3.1. Tình hình cho vay tổng quát tại PGD Hàm Nghi năm 2010-2012

30

Đồ thị 3.2. Tình hình cho vay mua nhà tại PGD Hàm Nghi năm 2010-2012

36

 Danh mục các bảng biểu
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của PGD Hàm Nghi năm 2010-2012

26

Bảng 3.1. Tình hình cho vay tổng quát tại PGD Hàm Nghi năm 2010-2012


29

Bảng 3.2. Tình hình cho vay mua nhà tại PGD Hàm Nghi năm 2010-2012

35

Bảng 3.3. Doanh số cho vay mua nhà tại PGD Hàm Nghi năm 2010-2012

38

Bảng 3.4. Doanh số thu nợ cho vay mua nhà tại PGD Hàm Nghi năm 2010-2012

41

Bảng 3.5. Dƣ nợ bình quân cho vay mua nhà tại PGD Hàm Nghi năm 2010-2012

43

Bảng 3.6. Nợ quá hạn cho vay mua nhà tại PGD Hàm Nghi năm 2010-2012

46


LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, xu hƣớng chung của nền kinh tế Việt Nam là tiến
hành CNH - HĐH, đẩy mạnh sự phát triển đất nƣớc và tăng cƣờng hòa nhập với
kinh tế khu vực và thế giới. Với vai trò là “trái tim” của nền kinh tế, hệ thống ngân
hàng đang trở mình trong công cuộc đổi mới và đa dạng hoá các nghiệp vụ Ngân
hàng. Tuy nhiên, trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, buộc các ngân

hàng phải hoàn thiện và phát triển các hoạt động nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu về
vốn cho các doanh nghiệp qua đó góp phần thực hiện mục tiêu chung của cả nƣớc.
1. Sự cần thiết của đề tài
Bất động sản đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia,
ngày càng chiếm tỷ trọng lớn và có ảnh hƣởng to lớn đối với sự phát triển của nền
kinh tế. Thị trƣờng bất động sản là một thị trƣờng đặt biệt, hàng hóa là bất động sản
có giá trị rất lớn và ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống kinh tế - xã hội.
Trong những năm gần đây, thị trƣờng bất động sản ở nƣớc ta nói chung và
thị trƣờng nhà ở nói riêng đã có những bƣớc phát triển đáng kể, góp phần quan
trọng vào việc thúc đẩy kinh tế - xã hội cả nƣớc, làm thay đổi bộ bộ mặt đô thị và cả
nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiên
đại hóa.
Một trong những chủ thể đóng vai trò thúc đẩy thị trƣờng nhà ở phát triển là
các Ngân hàng thƣơng mại. Họ nắm bắt đƣợc nhu cầu thiết yếu của ngƣời dân và
đƣa ra các sản phẩm cho vay hỗ trợ tối đa nhu cầu về vốn để mua nhà của ngƣời
dân. Và một trong những ngân hàng đi trƣớc đón đầu các sản phẩm cho vay mua
nhà là Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam (BIDV).
BIDV Sài Gòn - PGD Hàm Nghi, là PGD đƣợc đánh giá là hoạt động kinh
doanh có hiệu quả liên tục nhiều năm của Chi nhánh BIDV Sài Gòn. Trong quá
trình thực tập tại PGD, em đã có cơ hội tiếp xúc với sản phẩm cho vay mua nhà và
nhận thấy rằng đây là hoạt động cho vay có nhiều triển vọng của Ngân hàng, mặc
dù đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng nhƣng tính rủi ro cũng khá cao. Chính vì vậy,


mà tôi chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
mua nhà tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - PGD Hàm
Nghi - Chi nhánh Sài Gòn” nhằm phân tích thực trạng hoạt động cho vay mua nhà
tại Ngân hàng, từ đó có thể đề ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho
vay này.
2. Mục đích nghiên cứu

Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay mua nhà tại các NHTM nói chung và
BIDV Sài Gòn – PGD Hàm Nghi nói riêng.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và mở rộng hoạt động cho
vay mua nhà tại PGD Hàm Nghi.
3. Bố cục đề tài
Đề tài gồm bốn chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay mua nhà trong hoạt động của NHTM.
Chương 2: Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển
Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn - PGD Hàm Nghi.
Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân hàng TMCP Đầu
Tƣ và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn – PGD Hàm Nghi.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay mua nhà tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn – PGD
Hàm Nghi.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của tên đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu dựa trên thực trạng hoạt động cho vay mua nhà của
BIDV Sài Gòn – PGD Hàm Nghi; từ đó phân tích thực trạng kết hợp với các
nghiên cứu, lý luận, tham khảo ý kiến của các chuyên gia, cùng với tƣ duy và
kinh nghiệm bản thân để đƣa ra ý kiến, nhận định, giải pháp cụ thể để nâng cao
hoạt động cho vay mua nhà của Ngân hàng nói riêng và các NHTM nói chung.


1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY MUA NHÀ
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
1.1.

Tín dụng cá nhân trong hoạt động của NHTM
1.1.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân

Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín

dụng (ngân hàng/tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản (có thể là tiền tệ
hoặc hiện vật) cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác)
theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Trong đó, phân loại theo đối tƣợng vay, ta
có tín dụng cá nhân.
Tín dụng cá nhân là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn của cá
nhân, hộ gia đình.
Nhu cầu vốn của cá nhân, hộ gia đình chủ yếu là nhu cầu về cƣ trú: mua sắm,
sửa chữa, xây dựng nhà cửa; nhu cầu mua sắm tiện nghi: ô tô, xe máy…; nhu cầu
chi tiêu hàng ngày; nhu cầu chi đào tạo, y tế, giáo dục; nhu cầu phát triển sản xuất
kinh doanh quy mô hộ gia đình…
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là một loại hình của tín dụng, vì vậy nó mang những đặc
điểm chung của tín dụng:
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng phải dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ
cấp tín dụng khi có lòng tin vào vào việc khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích,
hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn.
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhƣợng một tài sản có thời hạn. Ngân hàng là
một trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân
hàng phải có thời hạn, đảm bảo cho ngân hàng hoàn trả số vốn huy động.
Thứ ba, tín dụng phải trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Nếu không có
sự hoàn trả thì không đƣợc coi là tín dụng. Giá trị lúc hoàn trả phải lớn hơn giá trị
lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải
trả cho ngân hàng một khoản lãi phải luôn luôn là một số dƣơng, có nhƣ vậy mới bù


2

đắp đƣợc chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, phản ánh bản chất

hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Thứ tư, tín dụng phải dựa trên cơ sở là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân
hàng. Việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng mà
còn phụ thuộc vào môi trƣờng hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng nhƣ
sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trƣởng kinh tế, thị trƣờng,
thiên tai,…khi khách hàng gặp khó khăn do môi trƣờng kinh doanh thay đổi dẫn tới
khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
Thứ năm, tín dụng phải dựa trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá
trình đề nghị cấp tín dụng diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ nhƣ: hợp
đồng tín dụng, khế ƣớc vay nợ, hợp đồng bảo lãnh,…trong khi đó bên đi vay phải
cam kết hoàn trả vô diều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn.
Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải đảm bảo đƣợc hai
nguyên tắc cơ bản sau:
Thứ nhất, vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích.
Thứ hai, vốn vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi đúng nhƣ đã đƣợc cam kết
trong hợp đồng.
Ngoài ra, tín dụng cá nhân còn mang một số đặc điểm riêng nhƣ:
 Quy mô: quy mô các khoản vay nhỏ nhƣng số lƣợng các khoản vay lớn. Các
khoản tín dụng cấp cho khách hàng cá nhân là tƣơng đối nhỏ so với tín dụng
cấp cho doanh nghiệp. Hầu hết khách hàng tìm đến ngân hàng khi đã có số
vốn tƣơng đối và chỉ bổ sung phần còn thiếu. Tuy nhiên đối tƣợng vay là tất
cả các cá nhân trong xã hội với nhu cầu hết sức đa dạng. Do đó tổng quy mô
các khoản tín dụng cá nhân là cũng khá lớn.
 Lãi suất: lãi suất cho vay cá nhân thƣờng cao hơn cho vay đối với doanh
nghiệp. Đối với các khoản vay cá nhân, ngân hàng thƣờng tốn nhiều chi phí
cho việc xác định thẩm định và xét duyệt vay. Số lƣợng các khoản vay thì rất
lớn, nhƣng quy mô mỗi khoản vay lại nhỏ. Để bù đắp chi phí và thu lợi
nhuận, ngân hàng thƣờng đặt ra mức lãi suất cao hơn so với cho vay doanh



3

nghiệp. Tuy nhiên, khách hàng thƣờng quan tâm đến số tiền mà mình phải
trả hơn là lãi suất mà mình phải chịu.
 Nhu cầu vay: nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thƣờng nhạy cảm theo
chu kỳ kinh tế, tăng lên khi nền kinh tế mở rộng và giảm xuống khi nền kinh
tế suy thoái. Ngoài ra nhu cầu vay còn phụ thuộc nhiều vào hai biến số là
mức thu nhập và trình độ học vấn của ngƣời vay.
 Nguồn trả nợ: nguồn trả nợ của khách hàng chủ yếu phụ thuộc vào nguồn
thu nhập của họ. Nguồn trả nợ này có thể có những biến động lớn, phụ thuộc
vào quá trình làm việc, kĩ năng và kinh nghiệm đối với công việc của họ. Sự
kiểm soát các nguồn thu này nhiều khi rất khó khăn.
 Rủi ro: các khoản vay cá nhân thƣờng có độ rủi ro cao hơn cho vay với
doanh nghiệp. Chất lƣợng thông tin tài chính do khách hàng cung cấp thƣờng
không cao. Tƣ cách khách hàng là yếu tố quan trọng, quyết định sự hoàn trả
của khoản vay, song nó lại là yếu tố định tính, rất khó xác định. Ngoài ra, do
nguồn trả nợ của cá nhân chủ yếu là từ thu nhập của ngƣời vay, có thể có
những biến động lớn. Khả năng trả nợ của khách hàng còn phụ thuộc vào
tình trạng sức khỏe của khách hàng, đặc biệt nếu ngƣời vay chết ngân hàng
sẽ khó có thể thu hồi nợ. Do vậy các khoản tín dụng cá nhân luôn đƣợc quản
lý chặt chẽ và linh hoạt, đảm bảo an toàn cho ngân hàng và thƣờng là các
khoản vay có tài sản đảm bảo.
1.1.3.

Phân loại tín dụng cá nhân

1.3.1.1. Theo thời hạn tín dụng
 Tín dụng ngắn hạn
Là tín dụng có thời hạn đến 1 năm. Đối với tín dụng cá nhân, tín dụng ngắn
hạn là hình thức tín dụng chủ yếu, vì nó thƣờng phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cần

thiết của cá nhân và hộ gia đình. Rủi ro cho ngân hàng là khá nhỏ khi cho vay ngắn
hạn, vì trong thời gian ngắn ít có biến động xảy ra và nếu có ngân hàng cũng có thể
dự tính đƣợc.
 Tín dụng trung hạn


4

Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Đối với cá nhân, tín
dụng trung hạn phục vụ cho các nhu cầu vốn có thời hạn tƣơng đối dài hơn nhƣ mua
ô tô, xây dựng nhà cửa….
 Tín dụng dài hạn
Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Đối với các cá nhân, tín dụng dài hạn
đƣợc cung cấp khi quy mô khoản vay lớn, chủ yếu phục vụ cho nhu cầu mua sắm
đất đai, nhà cửa. Nhìn chung, đối với ngân hàng, tín dụng dài hạn tiềm ẩn rủi ro lớn.
1.3.1.2. Theo mục đích tín dụng
Các sản phẩm cho vay dành cho khách hàng cá nhân thƣờng đƣợc phát triển
và thiết kế tƣơng tự nhƣ sản phẩm tín dụng truyền thống nhƣng có những nét đặc
thù riêng của từng NHTM. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn của khách hàng cá
nhân, có thể chia tín dụng cá nhân thành các loại:
 Cho vay bất động sản
Cho vay bất động sản là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân
nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng sửa chữa nhà của
khách hàng nhƣng chƣa thể thực hiện đƣợc do gặp khó khăn về tài chính.
 Cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua
sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cƣ. Khách hàng vay là
những ngƣời có thu nhập không cao nhƣng ổn định, chủ yếu là công nhân viên chức
hƣởng lƣơng và có việc làm ổn định. Số lƣợng khách hàng vay thƣờng rất đông.
 Cho vay sản xuất kinh doanh

Cho vay sản xuất kinh doanh là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của những cá nhân hay hộ gia đình sản xuất
kinh doanh cá thể với quy mô nhỏ. Số lƣợng khách hàng có nhu cầu vay là khá lớn,
nhƣng doanh số cho vay không cao lắm do trình độ và thời gian của khách hàng
thƣờng hạn chế nên nhiều khi các khách hàng ngại tiếp xúc với ngân hàng. Muốn
đẩy mạnh lại hình này, ngân hàng cần có đội ngũ nhân viên tín dụng năng động và


5

linh hoạt, có thể đến tận nơi tiếp xúc khách hàng, thay vì thụ động ngồi chờ khách
hàng tìm đến ngân hàng.
 Cho vay nông nghiệp
Thực ra cho vay nông nghiệp cũng là cho vay sản xuất kinh doanh nhƣng tập
trung vào các hộ sản xuất nông nghiệp nhƣ trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy
sản. Cho vay nông nghiệp ngoài việc đáp ứng nhu cầu vốn cho bà con nông dân còn
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng là góp phần thay đổi tập quán làm ăn, chuyển từ sản
xuất nhỏ phục vụ thị trƣờng địa phƣơng sang sản xuất quy mô lớn hơn, hƣớng đến
thị trƣờng xuất khẩu rộng lớn. Có nhƣ vậy mới thay đổi đƣợc căn bản đời sống của
nông dân ở nông thôn.
Theo đó, cho vay mua nhà là một trong những sản phẩm đã và đang chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng tỷ trong cho vay tổng thể của các ngân hàng.
1.2.

Cơ sở lý luận về cho vay mua nhà
1.2.1.

Khái niệm về cho vay mua nhà

Cho vay mua nhà là một hình thức cho vay đƣợc thực hiện trên cơ sở hợp

đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng, trong đó khách hàng sử dụng tiền vay
để mua nhà và có trách nhiệm phải hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi theo quy định
trong hợp đồng tín dụng.
1.2.2.

Sự cần thiết của hoạt động cho vay mua nhà

1.2.2.1. Đối với ngân hàng
Góp phần làm đa dạng hóa hoạt động tín dụng, phân tán rủi ro và tăng thêm
thu nhập. Sản phẩm cho vay về nhà ở ra đời góp phần khuyến khích tiêu dùng trong
xã hội. Nó góp phần đáp ứng cho nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, thông
qua hoạt động hoạt động cho vay mua nhà thì các ngân hàng có điều kiện thiết lập
mối quan hệ mật thiết với cá nhân cũng nhƣ các doanh nghiệp, tạo thuận lợi mở
rộng thị phần, phát triển dịch vụ ngân hàng và khả năng huy động vốn, tiền gửi dân
cƣ.


6

1.2.2.2. Đối với khách hàng
Từ xƣa đến nay, ngƣời dân Việt Nam luôn có quan niệm “an cƣ lập nghiệp”,
do vậy dù có mải mê làm việc đến đâu thì họ vẫn luôn mong muốn có một ngôi nhà
an toàn, ổn định và đầy đủ tiện nghi. Nhƣng với mức lƣơng trung bình, chi tiêu
ngày càng đắt đỏ thì thật là khó khăn để tích góp và mua một ngôi nhà ƣng ý. Chính
vì vậy, hoạt động cho vay mua nhà đƣợc coi là giải pháp tối ƣu nhất giúp ngƣời dân
có thể mua nhà trong thời gian sớm nhất mà không phải chờ đến khi tích góp đủ số
tiến. Nhờ đó, họ có thể yên tâm làm việc, có động lực để tiếp tục sản xuất ra của cải
xã hội, để nâng cao chất lƣợng cuộc sống của bản thân và gia đình.
1.2.2.3. Đối với xã hội
Bằng nghiệp vụ cho vay về nhà ở, các ngân hàng sẽ góp phần không nhỏ vào

nhu cầu nhà ở của ngƣời dân. Không những giúp họ ổn định cuộc sống định cƣ, an tâm
làm việc mà còn cải thiện và nâng cao mức sống của ngƣời dân. Từ chỗ sinh sống
trong những ngôi nhà đã xuống cấp, hoặc không có nhà ở thì thông qua hoạt động cho
vay về nhà ở sẽ có nhiều hộ gia đình đƣợc sống trong những căn hộ khang trang và đầy
đủ tiện nghi. Cuộc sống của ngƣời dân đƣợc nâng cao cũng đã góp phần làm cho xã hội
ngày càng giàu mạnh, làm cho bộ mặt xã hội thay đổi và đẹp hơn hẳn.
Bên cạnh lợi ích mang lại cho xã hội thì hoạt động cho vay này sẽ góp phần
thúc đẩy kinh tế phát triển, khi vay đã làm cho nguồn vốn lƣu thông và quay vòng
nhanh hơn. Đây là nghiệp vụ cho vay có nhiều tiềm năng phát triển trong tƣơng lai.
1.2.3. Những đặc điểm cơ bản trong cho vay mua nhà tại các NHTM Việt Nam
1.2.3.1. Đối tượng vay
Mỗi cá nhân là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, không bị mất trí, không
bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Có nhu cầu mua sắm, xây dựng, cải tạo hoặc nâng
cấp nhà ở có hộ khẩu thƣờng trú trên địa bàn NH đóng trụ sở đều có thể tham gia
vay vốn của Ngân hàng để đáp ứng nhu cầu của mình.
1.2.3.2. Điều kiện cho vay


7

 Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu là 30% tổng nhu cầu vốn cần vay.
 Có tài sản đảm bảo hoặc bảo lãnh của bên thứ 3 theo quy định của NHTM và
NHNN.
 Khách hàng phải có thu nhập ổn định đủ để đảm bảo trả nợ.
 Giá trị cho vay không vƣợt quá 70% giá trị tài sản thế chấp.
 Khách hàng phải mở tài khoản giao dịch tại NH cần vay vốn.
 Có hộ khẩu thƣờng trú tại địa bàn mà NH đó đang hoạt động.
 Ngôi nhà mua; xây dựng hoặc sửa chữa phải có nguồn gốc rõ ràng và hợp
pháp, hoặc những vị trí thuận tiện, dễ bán và dễ chuyển đổi.
 Khách hàng phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định trong hợp đồng và

các quy định của pháp luật.
1.2.3.3. Quy mô khoản vay
Quy mô các khoản vay cho vay mua nhà thƣờng lớn hơn nhiều so với quy
mô trung bình của các khoản vay tiêu dùng thông thƣờng. Điều đó là do đối tƣợng
của khoản vay này là các căn hộ, nhà… có chi phí xây dựng nhà cửa có giá trị lớn,
thƣờng là 500 triệu đến hơn 1 tỷ. Do vậy, cho vay mua nhà góp phần đáng kể vào tỉ
trọng tín dụng nói chung do số lƣợng món vay nhiều và giá trị khoản vay lớn.
1.2.3.4. Thời gian cho vay: thƣờng là trung và dài hạn.
1.2.3.5. Tài sản đảm bảo: KH có thể thế chấp bằng chính ngôi nhà hay
ngôi nhà khác hay tài sản của KH …
1.3.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay mua nhà
1.3.1.

Các nhân tố khách quan

Đây là nhóm nhân tố bên ngoài tác động đến hoạt động cho vay mua nhà mà
ngân hàng không thể tác động mà chỉ có thể tận dụng, điều hành hoạt động sao cho
phụ hợp.
 Môi trƣờng kinh tế


8

Môi trƣờng kinh tế bao gồm những yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng thu nhập,
thanh toán, chi tiêu, nhu cầu về vốn và tiền gửi dân cƣ. Môi trƣờng kinh tế là nhân
tố liên tục biến động thể hiện và đánh giá qua các chỉ tiêu:
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Khi nền kinh tế tăng trƣởng, mức sống của
ngƣời dân đƣợc nâng cao, thu nhập cao hơn và ổn định hơn; thì nhu cầu mua

nhà hay tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình cũng tăng lên. Ngƣợc lại, khi nền
kinh tế suy thoái, thu nhập ngƣời dân giảm sút, làm cho nhu cầu chi tiêu
giảm, ngƣời dân trở nên bi quan hơn và có tâm lý lo ngại khi vay ngân hàng;
do đó nhu cầu mua nhà cũng giảm theo.
 Lãi suất: Khi lãi suất trên thị trƣờng tăng thì lãi suất cho vay mua nhà của
các NHTM cũng tăng cao, làm chi phí tăng lên, nhu cầu mua nhà của KH
giảm, ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay mua nhà của ngân hàng.
 Lạm phát: Nền kinh tế xảy ra lạm phát làm đồng tiền mất giá, vì vậy ngƣời
dân hạn chế gửi tiền vào ngân hàng. Do đó, hoạt động huy động vốn của
ngân hàng gặp khó khăn, ảnh hƣởng xấu đến hoạt động cho vay nói chung và
cho vay mua nhà nhà nói riêng.
 Thị trường bất động sản: Thị trƣờng bất động sản ảnh hƣởng trực tiếp đến
nhu cầu mua nhà của ngƣời dân, nếu thị trƣờng BĐS phát triển thì ngƣời dân
cũng dễ dàng mua nhà hơn.
 Thu nhập dân cư: Khi nền kinh tế phát triển, thu nhập dân cƣ tăng, đời sống
đƣợc nâng cao thì nhu cầu nhà ở của ngƣời dân tăng cao, nhu cầu vốn đáp
ứng nhu cầu nhà ở cũng tăng làm cho hoạt động cho vay mua nhà phát triển.
 Môi trƣờng pháp lý
Mọi thành phần tồn tại trong nền kinh tế thị trƣờng đều có quyền tự do kinh
doanh nhƣng phải nằm trong khuôn khổ của pháp luật. Hoạt động cho vay mua nhà
cũng phải tuân theo quy định của nhà nƣớc và luật của các tổ chức tín dụng, luật
dân sự và những quy định khác. Nếu những văn bản pháp luật quy định không rõ


9

ràng, đầy đủ sẽ tạo những khe hở pháp luật gây rắc rối và tổn hại đến lợi ích các bên
tham gia quan hệ tín dụng
Ngƣợc lại sự chặt chẽ và đồng bộ của luật pháp sẽ góp phần tạo môi trƣờng
cạnh tranh lành mạnh, tạo tính trật tự và ổn định của thị trƣờng để hoạt động cho

vay tiêu dùng nói riêng và hoạt động kinh tế - xã hội nói chung đƣợc diễn ra thông
suốt và hiệu quả.
Các chủ trƣơng và chính sách của Nhà nƣớc cũng có tác động đáng kể tới
hoạt động cho vay mua nhà. Các chính sách mà chính phủ đƣa ra nhằm điều chỉnh
thị trƣờng trong một thời kỳ, điều chỉnh về cung cầu thị trƣờng bất động sản, các
chính sách đƣa ra làm giảm nhiệt hoặc hâm nóng thị trƣờng BĐS, nhƣ luật đất đai,
thuế đất, đƣa ra các chính sách về làm thủ tục xác nhận quyền sở hữu đất, cấp sổ đỏ.
 Môi trƣờng xã hội
Môi trƣờng văn hóa xã hội đƣợc hình thành từ những tổ chức và những
nguồn lực khác nhau nhƣ cách nhận thức, trình độ học vấn, thói quen, tâm lý, tục
quán, bản sắc dân tộc… tất cả các yếu tố trên đều ảnh hƣởng đến nhu cầu nhà ở của
ngƣời dân.
 Trình độ dân trí: Trình độ dân trí của ngƣời dân Việt Nam còn chƣa cao, vì
vậy cũng là trở ngại lớn cho việc mở rộng cho vay mua nhà của các NHTM
Việt Nam. Hiện tại, cho vay mua nhà ở nƣớc ta tập trung chủ yếu ở các thành
phố lớn nhƣ Hà Nội, Đà Nẵng, Tp. HCM… nơi mà ngƣời dân có trình độ
học vấn tƣơng đối cao, thu nhập cao và có nhiều nhu cầu về nhà ở.
 Thói quen: Thói quen của khách hàng ảnh hƣởng rất lớn đến cho vay mua
nhà, ví nhƣ thói quen sử dụng tiền mặt, không quen thanh toán qua thẻ sẽ ảnh
hƣỡng lớn đến loại hình cho vay mua nhà cũng nhƣ hình thức thanh toán tiền
vay.
 Tâm lý: Đối với ngƣời Việt Nam thì yếu tố tâm lý rất quan trọng, là thói
quen chi tiêu và sự hƣởng thụ. Ngày nay ngƣời dân càng ngày càng quen dần
với sự tiêu dùng và lối sống hiện đại hơn, đặc biệt họ quan tâm đặc biệt đến


10

các căn nhà hiện đại, đầy đủ tiện nghi… Tuy nhiên thì họ còn tâm lý e ngại
vay mƣợn nên các ngân hàng cần quan tâm đúng mực đến tâm lý khách

hàng, làm sao để khách hàng tin tƣởng và vay ở ngân hàng.
 Dân số: Yếu tố dân số cũng ảnh hƣởng đến nhu cầu nhà ở bao gốm tỉ lệ gia
tăng dân số, kết cấu dân số, xu hƣớng dịch chuyển dân số… Khu vực cho cơ
cấu dân số trẻ thì nhu cầu nhà ở cũng tăng cao so với khu vực có dân số già,
do vậy tạo điều kiện cho sự triển của hoạt động cho vay mua nhà.
 Đối thủ cạnh tranh
 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Không chỉ NHTM cung cấp tín dụng mua nhà
mà nhiều nhiều tổ chức tài chính trung gian khác cũng tham gia vào lĩnh vực
này nhƣ công ty tiết kiệm bƣu điện, các công ty bảo hiểm, các quỹ tín dụng,
và các công ty chuyên kinh doanh BĐS cũng cho khách hàng mua nhà trả
góp. Trong nền kinh thị trƣờng, sự cạnh tranh hoạt động giữa các tổ chức tài
chính trong và ngoài nƣớc với nhau là nhân tố khách quan khó có thể tác
động. Chúng ta cần tạo ra sân chơi lành mạnh để các tổ chức có thể cạnh
tranh lành mạnh và bình đẳng, tạo điều kiện cho thị trƣờng phát triển. Khi
Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại lớn nhất thế giới WTO, phải cam kết
mở cửa thị trƣờng tài chính cho các tổ chức, doanh nghiệp nứoc ngoài vào
thì sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn. Việc này đòi hỏi các NHTM
phải tính toán, cân nhắc kỹ lƣỡng trƣớc khi đƣa ra những chính sách sao cho
phù hợp với tình hình, phát huy dƣợc những thế mạnh của ngân hàng, đặc
biệt tránh tình trạng cho vay theo phong trào, lấy số lƣợng.
 Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: là các tổ chức tài chính sắp hình thành, hoạt
động cùng trong lĩnh vực ngân hàng, cũng nhƣ các ngân hàng liên doanh,
ngân hàng nƣớc ngoài hay các NHTM sắp thành lập… Đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn có những lợi thế của ngƣời đi sau tránh đƣợc những sai lầm của các
ngân hàng đi trƣớc gặp phải, do đó cũng góp phần làm cho môi trƣờng cạnh
tranh khốc liệt hơn.


×