Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý quan hệ khách hàng sử dụng mã nguồn mở DRUPAL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 51 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ QUAN Hệ
KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG MÃ NGUỒN MỞ DRUPAL

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG MÃ NGUỒN MỞ DRUPAL
Ngành: Công nghệ Thông tin
Chuyên ngành: Kỹ thuật Phần mềm
Mã Số: 60480103

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ NGUYÊN KHÔI

Hà Nội – 2015



1

Mục lục
Mục lục ................................................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 3
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ 4
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU .............................................................. 5
Chƣơng 1: Mở đầu .............................................................................................. 6
Chƣơng 2 : Phân tích và thiết kế ....................................................................... 9
2.1

Khảo sát hiện trạng ........................................................................ 9
2.1.1 Giới thiệu vấn đề ...................................................................... 9
2.1.2 Phạm vi đề tài......................................................................... 10

2.2

Yêu cầu tin học hóa ...................................................................... 11
2.2.1 Nội dung đề tài ......................................................................... 11
2.2.2 Mô tả yêu cầu ........................................................................... 11

2.3

Cách tiếp cận và giải quyết vấn đề.............................................. 12
2.3.1 Cách tiếp cận.......................................................................... 12
2.3.2 Giải quyết vấn đề ................................................................... 12

2.4 Phân tích thiết kế .............................................................................. 13
2.4.1 Danh sách Actor ....................................................................... 13
2.4.2 Use Case Diagram và các sơ đồ hoạt động ............................ 15

2.4.3 Biểu đồ use case diagram của quản lý .................................... 19
2.4.4 Biểu đồ use case diagram của nhân viên bán hàng ............... 20
2.4.5 Biểu đồ use case diagram của nhân viên kỹ thuật ................. 24
2.4.6 Biểu đồ use case diagram của kế toán .................................... 26

Chƣơng 3: Tổng quan về drupal...................................................................... 28
3.1 Lịch sử Drupal .................................................................................. 28
3.2 Bản quyền .......................................................................................... 29
3.3 Ƣu điểm và nhƣợc điểm ................................................................... 29
3.4 Kiến trúc của Drupal ........................................................................ 29
3.4.1 Kiến trúc kiểu module .............................................................. 30
3.4.2 Module lõi. ................................................................................ 31
3.4.3 Hook ....................................................................................... 31


2

3.4.4 Giao diện ................................................................................ 32

3.5

Các khái niệm cơ bản trong Drupal ........................................... 32
3.5.1 Node ........................................................................................ 32
3.5.2 Người dùng (User) ................................................................. 33
3.5.3 Khối (Block) ........................................................................... 33
3.5.4 Thực đơn (Menu)................................................................... 34
3.5.5 Form ....................................................................................... 34
3.5.6 API cơ sở dữ liệu và bản đồ .................................................. 34

3.6 Xử lý yêu cầu Drupal ........................................................................ 34

3.6.1 Quá trình khởi động .............................................................. 34
3.6.2 Xử lý yêu cầu.......................................................................... 36
3.6.3 Giao diện hóa nội dung ......................................................... 36

3.7

Xây dựng module trong Drupal .................................................. 36
3.7.1 File.info .................................................................................. 36
3.7.2 File.module ............................................................................ 37

3.8

So sánh Drupal với hệ quản trị nội dung khác .......................... 37

Chƣơng 4: Xây dựng hệ thống ......................................................................... 39
4.1 Module Account ................................................................................ 39
4.2 Module Custommer .......................................................................... 42
4.3 Moudle Projects ................................................................................ 44
4.4 Module Task ...................................................................................... 45
4.5 Module contract ................................................................................ 46
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 49


3

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo, Tiến sĩ Lê
Nguyên Khôi – người đã hướng dẫn, khuyến khích và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi
thực hiện đề tài này. Bằng niềm đam mê và kinh nghiệm tuyệt của mình, thầy luôn là

người đồng hành và giúp cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô giáo trong khoa Công nghệ
Thông tin, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình đào tạo,
trang bị cho tôi những kiến thức vô cùng quý giá trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu tại trường.
Đồng thời tôi xin cảm ơn tất cả những người thân yêu trong gia đình tôi cùng toàn
thể bạn bè những người đã luôn giúp đỡ, động viên tôi những khi tôi gặp khó khăn, bế
tắc trong nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp của tôi tại Công ty vLance
Việt Nam, đặc biệt các anh chị em trong đội kỹ thuật, đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi học tập và nghiên cứu chương trình thạc sĩ tại Đại học Công nghệ, Đại học
Quốc Gia Hà Nội.


4

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn thạc sĩ công nghệ thông tin “Xây dựng phần mềm
quản lý quan hệ khách hàng sử dụng mã nguồn mở Drupal” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi, không sao chép lại của người khác. Trong toàn bộ nội dung của luận văn,
những điều đã được trình bày hoặc là của chính cá nhân tôi hoặc là được tổng hợp từ
nhiều nguồn tài liệu. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đều có xuất xứ rõ ràng và
hợp pháp.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định
cho lời cam đoan này.
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2015


5


DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Hình 2. 1 : Biểu đồ use case của quản trị hệ thống ...................................................... 15
Hình 2. 2: Biểu đồ lớp tham gia UC “DangNhap” ..................................................... 16
Hình 2. 3: Biểu đồ trình tự UC “DangNhap” ............................................................... 16
Hình 2. 4: Biểu đồ trình tự UC “đổi mật khẩu” ........................................................... 17
Hình 2. 5: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng “Thêm mới người dùng” ........................ 18
Hình 2. 6: Biểu đồ trình tự “Thêm người dùng”........................................................... 19
Hình 2. 7: Biểu đồ ca sử dụng của quản lý ................................................................... 19
Hình 2. 8: Biểu đồ ca sử dụng nhân viên bán hàng ...................................................... 20
Hình 2. 9: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dung thêm mới khách hàng .............................. 21
Hình 2. 10: Biểu đồ trình tự thêm mới khách hàng ....................................................... 21
Hình 2. 11: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng “thêm giao dịch” .................................. 23
Hình 2. 12: Biểu đồ trình tự thêm mới giao dịch .......................................................... 23
Hình 2. 13: Biểu đồ ca sử dụng của nhân viên kỹ thuật ................................................ 24
Hình 2. 14: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng “thêm mới công việc” ........................... 25
Hình 2. 15: Biểu đồ trình tự thêm mới công việc .......................................................... 25
Hình 2. 16: Biểu đồ ca sử dụng nhân viên kế toán ....................................................... 26
Hình 2. 17: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng “thêm mới hợp đồng” ........................... 27
Hình 2. 18: Biểu đồ lớp chi tiết ..................................................................................... 27
Hình 3. 1: Kiến trúc Drupal .......................................................................................... 30
Hình 4. 1: Giao điện thêm mới nhân viên ..................................................................... 40
Hình 4. 2: Giao diện danh sách nhân viên .................................................................... 41
Hình 4. 3: Giao diện danh sách khách hàng ................................................................. 43
Hình 4. 4: Giao diện thêm mới giao dịch với khách hàng ............................................ 43
Hình 4. 5: Giao diện sửa thông tin khách hàng ............................................................ 44
Hình 4. 6: Thêm mới dự án............................................................................................ 44
Hình 4. 7: Danh sách dự án .......................................................................................... 45
Hình 4. 8: Giao diện danh sách công việc .................................................................... 46
Hình 4. 9: Giao diện giao việc cho nhân viên ............................................................... 46
Hình 4. 10: Danh sách hợp đồng .................................................................................. 47

Hình 4. 11: Thêm mới hợp đồng.................................................................................... 47


6

Chƣơng 1: Mở đầu
Hiện nay, công nghệ thông tin đang hiện diện và đóng vai trò quan trọng không
thể thiếu trong quá trình quản trị, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp. Sự phát triển và ứng dụng của Internet đã làm thay đổi mô hình và
cách thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc chuyển dần các giao dịch
truyền thống sang giao dịch điện tử đã ảnh hưởng đến vị trí, vai trò và cả nhu cầu của
các bên hữu quan (khách hàng, nhà cung cấp, nhà đầu tư…) của doanh nghiệp.
Các hoạt động đầu tư CNTT trong doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các mục tiêu
của doanh nghiệp như hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp, hỗ trợ cho việc ra các quyết
định quản lý, hỗ trợ việc xây dựng các chiến lược nhằm đạt lợi thế cạnh tranh. Có
nhiều mô hình đầu tư CNTT trong doanh nghiệp, mỗi mô hình có cách tiếp cận khác
nhau nhưng đều có chung mục đích là giúp doanh nghiệp xác định được lộ trình đầu tư
và mối quan hệ giữa các thành phần trong bức tranh tổng thể về ứng dụng CNTT trong
doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp cần phải chọn cho mình mô hình đầu tư CNTT cho
phù hợp để phát huy hiệu quả các khoản đầu tư, phục vụ cho mục tiêu kinh doanh và
phù hợp với năng lực khai thác công nghệ của doanh nghiệp.
Trong mọi hoạt động kinh doanh, khách hàng luôn đóng vai trò trung tâm. Và câu
hỏi được đặt ra làm sao để quản lý khách hàng được tốt? Làm sao để khách hàng hợp
tác với công ty lâu dài hơn? Làm sao để tăng lợi nhuận cho công ty? Làm sao để tăng
sự cộng tác giữa các nhân viên trong một công ty, một phòng ban? Làm sao để bảo
mật các thông tin nhạy cảm... Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng (CRM) ra đời
nhằm để giải quyết các vấn đề trên.
Hệ thống CRM hỗ trợ các doanh nghiệp trong quản lý dịch vụ khách hàng, nó vừa
là chiến lược kinh doanh, vừa là công nghệ, phần mềm. Chiến lược là yếu tố quyết
định tới tính hiệu quả của toàn bộ hệ thống CRM, vì công nghệ, phần mềm phụ thuộc

cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp, mà cấu trúc tổ chức lại phụ thuộc chiến lược CRM.
Như vậy sức mạnh của hệ thống CRM trước tiên phải đến từ chính chiến lược CRM.
Chiến lược CRM, nói một cách đơn giản, là những mục đích, dự định, kế hoạch
của doanh nghiệp về CRM – quản lý dịch vụ khách hàng. Chỉ khi doanh nghiệp vạch
rõ kế hoạch của mình, doanh nghiệp mới có thể lựa chọn được một công cụ CRM


7

thích hợp. Để có thể đáp án về chiến lược CRM, hãy đặt ra những câu hỏi, và tìm kiếm
câu trả lời:
- Vì sao khách hàng muốn làm ăn, giao dịch với chúng ta?
- Trong giao dịch khách hàng, chúng ta nên chăm sóc, quản lý thông tin khách
hàng như thế nào? Sao cho chúng ta hiểu hơn về cái khách hàng cần và muốn, và có
thể đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt hơn nữa ?
- Điều gì sẽ thúc đẩy khách hàng tiếp tục làm ăn với chúng ta trong tương lai?
- Những thông tin gì có thể giúp chúng ta kích thích khối lượng giao dịch của
khách hàng với mình?
Những câu trả lời cho những câu hỏi trên đây sẽ là nền tảng cho chúng ta xây dựng
chiến lược CRM. Và toàn bộ đội ngũ nhân viên trong công ty, ai cũng phải nắm rõ
chiến lược CRM đã vạch ra, ai cũng phải nắm rõ về công cụ CRM đã chọn. Khi đó,
toàn bộ nhân viên đảm bảo được hoạt động chăm sóc, quản lý dịch vụ khách hàng một
cách tốt nhất.
Quản lý quan hệ khách hàng (CRM: Customer relationship management) là một
phương pháp giúp các doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với khách hàng một cách có
hệ thống và hiệu quả, quản lý các thông tin của khách hàng như thông tin về tài khoản,
nhu cầu, liên lạc và các vấn đề khác nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn. Các mục tiêu
tổng thể là tìm kiếm, thu hút, dành niềm tin khách hàng mới, duy trì những đối tác đã
có, lôi kéo khách hàng cũ trở lại, giảm chi phí tiếp thị và mở rộng dịch vụ khách hàng.
Việc đo lường và đánh giá mối quan hệ với khách hàng là rất quan trọng trong mục

tiêu thực hiện chiến lược.
Thông qua hệ thống quan hệ khách hàng, các thông tin của khách hàng sẽ được
cập nhật và được lưu trữ trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu. Nhờ một công cụ dò tìm
dữ liệu đặc biệt, doanh nghiệp có thể phân tích, hình thành danh sách khách hàng tiềm
năng và lâu năm để đề ra những chiến lược chăm sóc khách hàng hợp lý. Ngoài ra,
doanh nghiệp còn có thể xử lý các vấn đề vướng mắc của khách hàng một cách nhanh
chóng và hiệu quả.
Quản lý quan hệ khách hàng cung cấp một hệ thống đáng tin cậy, giúp quản lý
khách hàng và nhân viên, cải thiện mối quan hệ giữa nhân viên với khách hàng. Một


8

chính sách quan hệ khách hàng hợp lý còn bao gồm chiến lược đào tạo nhân viên, điều
chỉnh phương pháp kinh doanh và áp dụng một hệ thống công nghệ thông tin phù hợp.
Quan hệ khách hàng không đơn thuần là một phần mềm hay một công nghệ mà còn là
một chiến lược kinh doanh bao gồm cả chiến lược tiếp thị, đào tạo và các dịch vụ mà
doanh nghiệp cung ứng tới khách hàng. Doanh nghiệp có thể lựa chọn một giải pháp
quan hệ khách hàng hợp lý dựa trên tiêu chí đặt khách hàng ở vị trí trung tâm, quan
tâm tới nhu cầu của khách hàng nhằm đạt được mục đích là duy trì mối quan hệ tốt với
khách hàng và đạt được lợi nhuận tối đa trong kinh doanh.
Tóm lại, CRM là tập hợp các công tác quản lý, chăm sóc và xây dựng mối quan hệ
giữa các khách hàng và doanh nghiệp.
Tuy nhiên, thực tế là một số phần mềm CRM có phí quá cao, gần như không có
doanh nghiệp nào đoán chắc được hiệu quả đầu tư, nên không dám trang bị. Một số
doanh nghiệp lớn trang bị nhưng đến nay vẫn chưa đánh giá được hiệu quả của nó. Lý
do, phần mềm CRM giá cao, thông thường được công ty nước ngoài cung cấp, được
viết riêng cho từng doanh nghiệp, nhưng các chuyên gia nước ngoài lại thiếu hiểu biết
về thị trường Việt Nam và nhân sự Việt Nam.
Các phần mềm sản xuất hàng loạt có giá cả phù hợp thiếu tính tùy biến phù hợp

cho từng doanh nghiệp. Mặt khác, mức độ phù hợp công cụ CRM có giá cả phù hợp
đối với qui trình sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp thường dưới 50%, dẫn
đến doanh nghiệp muốn áp dụng CRM phải thay đổi lại cơ cấu tổ chức.
Bên cạnh đó, có khá nhiều phần mềm CRM miễn phí được các cung ty nước ngoài
cung cấp như : Insightly, raynet, vtiger, zoho crm, zurmo crm …. Ưu điểm của phần
mềm này là có thương hiệu mạnh nước ngoài, giao diện chuyên nghiệp. Nhược điểm
chưa thực sự gần gũi người Việt Nam và bị hạn chế về chức năng cho phiên bản miễn
phí.
Mục tiêu của luận văn này chính là xây dựng phần mềm quản lý quan hệ khách
hàng dựa trên mã ngồn mở Drupal cho một doanh nghiệp cụ thể ở Việt Nam.


9

Chƣơng 2 : Phân tích và thiết kế
Chương này của luận văn trình bày các kết quả thu được trong quá trình khảo sát
hiện trạng. Qua đó, tôi sẽ phân tích và thiết kế hệ thống.
Về phân tích, luận văn sẽ xác định các Actor của hệ thống. Phân tích các use case
diagram của các actor, sau đó sử dụng Sequence Diagram để hiểu rõ hơn về sự tương
tác từ đó phân tích Class Diagram.
Về thiết kế, dựa trên các phân tích đã trình bày luận văn thiết kế Class, thiết kế cơ
sở dữ liệu và thiết kế các màn hình.

2.1 Khảo sát hiện trạng
2.1.1 Giới thiệu vấn đề
Magenweb là một công ty kinh doanh lĩnh vực thiết kế website và cung cấp các
giải pháp Digital Marketing: Seo, Google Ads, Facebooks Ads, PR online, Forum
Seading … và các sản phẩm công nghệ thông tin khác. Magenweb đã cung cấp dịch vụ
tới rất nhiều khách hàng trong nước và khách hàng nước ngoài như Hoa Kỳ, Pháp,
New Zealand. Website công ty: />Công ty Magenweb tổ chức thành nhiều phòng ban. Mỗi phòng đảm nhận nhiệm

vụ, chức năng riêng. Phòng kinh doanh có chức năng tìm kiếm khách hàng, thuyết
phục khác hàng sử dụng các dịch vụ mà công ty cung cấp. Phòng dự án có chức năng
triển khai các dự án của công ty đã ký hợp đồng. Phòng hành chính có chức năng quản
lý nhân sự, giải quyết các thủ tục hành chính liên quan chính sách của công ty.
Qui trình hoạt động trong việc tìm kiếm khách hàng và lập dự án như sau: công ty
có đội ngũ nhân viên đảm nhiệm công việc liên hệ và trao đổi thông tin với khách
hàng, tìm hiểu yêu cầu của bên khách hàng, lập danh sách các thông tin về khách hàng
để dễ dàng cho việc trao đổi. Khi khách hàng có nhu cầu thì đội ngũ nhân viên cùng
với ban lãnh đạo sẽ để xuất dự án khả thi để cho khách hàng nắm tương đối công việc
của hai bên cần phải làm, khi thấy dự án khả quan, và khách hàng đồng ý với chất
lượng làm việc của công ty thì cả hai bên sẽ tiến hành tiến tới ký hợp đồng và đưa dự
án chính thức vào thực hiện. Khi dự án đã được hoàn thành và nghiệm thu mà không


10

phát sinh ra bất cứ lỗi gì thì nhân viên kinh doanh có nhiệm vụ chăm sóc và hỗ trợ cho
khách hàng để đảm bảo quá trình hợp tác giữa hai bên sẽ lâu dài hơn.
Những khó khăn công ty Magenweb đang gặp phải:
Công ty thường sẽ chạy tại một thời điểm rất nhiều dự án. Vì vậy làm sao để người
quản lý có thể kiểm soát được tình hình dự án đang đến giai đoạn nào, chi phí và nhân
sự tham gia dự án ra sao, một nhân viên có thể thực hiện được bao nhiêu dự án trong
một khoảng thời gian…v.v
Khi có một yêu cầu báo cáo về dự án được đặt ra, làm sao để nhân viên có được
những thông tin nhanh nhất và chính xác phục vụ cho yêu cầu báo cáo của cấp trên.
Làm sao kiểm soát hoạt động của nhân viên tham gia dự án? Làm sao để biết
được nhân viên đó đã tham gia một dự án hay nhiều dự án.
Trước những vấn đề trên cần một phần mềm có thể giải quyết các khó khăn đó.
Sau khi khảo sát hiện trạng, phân tích nắm được những thông tin như sau:
- Trong công ty có những nhân viên bán hàng làm nhiệm vụ tìm kiếm liên hệ với

các khách hàng, sau khi có được thông tin của khách hàng cũng như các yêu cầu của
khách hàng, nhân viên bán hàng sẽ tiến hành tổng hợp lại các thông tin về hợp đồng
mà khách hàng yêu cầu để đưa lên cấp trên.
- Cấp trên khi nhận thấy có thể ký kết được hợp đồng sẽ tiến hành lập các thông
tin về dự án sắp tới lên hệ thống của công ty.
- Khi bắt đầu triển khai dự án thực tế, người quản lý sẽ vào phần mềm và tạo các
thông tin về dự án sắp được triển khai. Khi lên dự án mới có thể dự tính được chi phí
cho dự án đó, cũng như có thể quản lý thời gian làm việc của các nhân viên trong dự
án đó, thêm các nhân viên để tham gia dự án. Người quản lý cùng với nhân viên kế
toán đưa ra các hóa đơn dự tính cho dự án đang được triển khai.
2.1.2 Phạm vi đề tài
Chương trình xây dựng nhằm mục đích phục vụ công việc quản lý khách hàng.
Bao gồm nghiệp vụ chính sau:
- Quản lý khách hàng
- Quản lý nhân viên
- Quản lý công việc


11

- Quản lý dự án
- Quản lý hợp đồng
- Phân quyền đến từng vai trò của nhân viên
Đây là một chương trình có nhiệm vụ xây dựng hệ thống quản lý quan hệ khách
hàng nhằm tin học hóa các nhiệm vụ cho công ty magenweb.
Trong phần này, xây dựng một hệ thống lưu trữ cơ sỡ dữ liệu phù hợp với nhu cầu,
hỗ trợ các công việc trên.

2.2 Yêu cầu tin học hóa
2.2.1 Nội dung đề tài

Quy mô công ty ngày càng mở rộng, việc quản lý và tìm kiếm các thông tin về
khách hàng, dự án, công việc… càng phức tạp. Nhu cầu tương tác giữa các nhân viên,
nhân viên với quản lý thường xuyên, bất cứ khi nào, ở đâu. Ngoài ra, chương trình
phải tiện lợi, đơn giản, dễ hiểu, dễ thao tác.
Với quản lý:
- Quản lý tất cả khách hàng của công ty, các giao dịch với khách hàng của từng
nhân viên
- Quản lý các dự án, nhân viên tham gia dự án, tiến độ từng dự án.
- Quản lý công việc đã giao, xem báo cáo từng công việc, tiến độ từng công việc.
- Quản lý danh sách hợp đồng, tình trạng thanh toán.
- Quản lý nhân viên.
Với nhân viên:
- Quản lý tập khác hàng của mình chăm sóc, xem lịch giao dịch với từng khách
hàng.
- Các nhân viên liên quan có thể theo dõi tiến độ dự án
- Lên lịch thực hiện các công việc được giao.
- Báo cáo công việc.
- Chia sẻ thông tin, tài liệu giữa các nhân viên, quản lý
2.2.2 Mô tả yêu cầu
Yêu chức năng:


12

 Tra cứu:
Khách hàng: Tìm kiếm thông tin khách hàng, các giao dịch đã thực hiện, lịch hẹn
với khách hàng.
Dự án: Thông tin về dự án, thời gian hoàn thành.
Công việc: Các thông tin về công việc được giao, đã giao, tình trạng công việc.
Khác: Các thông tin về hợp đồng, nhân sự, tài liệu, tin tức nội bộ …

 Lưu trữ:
Khách hàng: Hệ thống lưu trữ tất cả thông tin về khách hàng như họ tên, địa chỉ,
số điện thoại …
Dự án: Dữ liệu thông tin về dự án như tên dự án, loại dự án, nhân viên phụ trách.
Trong đó các thao tác trên dự án như thêm khách hàng, thêm nhân viên phụ trách.
Công việc: Hệ thống lưu trữ công việc được giao của từng nhân viên. Bao gồm các
thông tin tên công việc, loại công việc, người thực hiện, thời gian giao việc, thời gian
hoàn thành, tình trạng công việc …
Hợp đồng: Dữ liệu quản lý các thông tin về hợp đồng
Khác: Hệ thống lưu trữ thông tin về nhân sự, tin tức, tài liệu chia sẻ, tài liệu liên
quan dự án, hợp đồng …
Quyền: Hệ thống lưu trữ các thông tin về quyền của nhân viên khi đăng nhập hệ
thống.
 Tính toán
Kết xuất
Hiển thị khách hàng theo phân loại, theo khu vực.
Hiền thị hợp đồng theo tình trạng, loại hợp đồng.
Hiển thị danh sách dự án theo năm, tình trạng, nguồn vốn.
Báo cáo thanh toán theo từng hợp đồng, từng giai đoạn.

2.3 Cách tiếp cận và giải quyết vấn đề
2.3.1 Cách tiếp cận
Dùng phương pháp hướng đối tượng để tiếp cận vấn đề rõ hơn, tạo khung nhìn
tổng thể của vấn đề.
2.3.2 Giải quyết vấn đề


13

Có nhiều cách để giải quyết vấn đề. Nhưng ở đây, luận văn chọn phân tích thiết kế

hướng đối tượng bằng ngôn ngữ UML – Unified Modeling Language để giải quyết vấn
đề đặt ra. Gồm các bước sau:
Bước 1: Mô hình hóa nghiệp vụ:
Dựa trên khảo sát thực trạng, luận văn sử dụng các công cụ của UML để mô hình
hóa các nghiệp vụ.
Bước 2: Phân tích:
Ở bước này, luận văn phân tích để đưa ra những mô hình tổng quát quan sát trạng
thái tĩnh của các nghiệp vụ, quy trình của mỗi nghiệp vụ và các Actor (tác nhân). Sử
dụng các công cụ của UML.
Bước 3: Thiết kế:
Từ kết quả ở mức phân tích, triển khai thiết kế để đạt được các kết quả sau:
Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Thiết kế ứng dụng.

2.4 Phân tích thiết kế
2.4.1 Danh sách Actor
 Quản trị hệ thống
Người sử dụng thuộc nhóm quyền này có quyền tạo user, tạo role, phân quyền,
quản trị danh mục hệ thống (xem, sửa, xóa danh mục).
 Quản lý
Người thuộc nhóm quyền này có toàn quyền truy xuất những chức năng trong hệ
thống.
- Quản lý nhân sự
- Quản lý khách hàng
- Quản lý công việc
- Quản lý dự án
- Quản lý hợp đồng
- Quản lý thanh toán
- Quản lý tài liệu



14

- Quản lý tin tức
 Nhân viên kinh doanh

Người dùng đăng nhập chương trình thuộc nhóm này chỉ có thể thấy và
truy xuất được chức năng sau:
- Đổi mật khẩu của mình
- Xem danh sách nhân sự
- Thêm khách hàng
- Sửa thông tin khách hàng
- Xem các khách hàng do mình nhập
- Thêm giao dịch với khách hàng
- Thêm tin tức nội bộ
- Xem tin tức
- Thêm tài liệu
- Xem tài liệu được chia sẻ
- Gửi tin nhắn tới tất cả user trong hệ thống
 Nhân viên kỹ thuật

Người dùng đăng nhập chương trình thuộc nhóm này chỉ có thể thấy và
truy xuất được chức năng sau:
- Đổi mật khẩu của mình
- Xem danh sách nhân sự
- Thêm công việc
- Báo cáo công việc
- Xem danh sách cv của mình
- Thêm tin tức
- Xem tin tức

- Thêm tài liệu
- Xem tài liệu
 Nhân viên kế toán

Người dùng đăng nhập chương trình thuộc nhóm này chỉ có thể thấy và
truy xuất được chức năng sau:


15

- Đổi mật khẩu
- Xem danh sách hợp đồng
- Thêm hợp đồng
- Xem danh sách thanh toán
- Thêm thanh toán
- Xem danh sách nhân sự
- Thêm nhân sự
- Xem tin tức
- Thêm tin tức
- Xem tài liệu
- Thêm tài liệu
2.4.2 Use Case Diagram và các sơ đồ hoạt động
 Biểu đồ use case diagram của nhân viên quản trị hệ thống

Hình 2. 1 : Biểu đồ use case của quản trị hệ thống
 Đăng nhập
Đặc tả use case:
Tác nhân: Nhân viên của công ty
Mục đích: Cho phép nhân sự đăng nhập vào hệ thống
Tiền điều kiện: Nhân viên đã được cấp tài khoản truy cập vào hệ thống



16

Hậu điều kiện: Use case thực hiện xong sẽ cho đăng nhập vào hệ thống.
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân :
Nhân viên
1. Nhân viên nhập tên và
mật khẩu

Hành động của hệ thống
2. Hệ thống kiểm tra tên đăng nhập và mật
khẩu đã hợp lệ hay chưa.
A1. Đăng nhập không thành công quay về
bước 1
A2. Đăng nhập thành công. Hiển thị màn hình
làm việc của nhân viên.

Hình 2. 2: Biểu đồ lớp tham gia UC “DangNhap”

Hình 2. 3: Biểu đồ trình tự UC “DangNhap”


17

 Đổi mật khẩu
Tác nhân: Nhân viên
Mục đích: Nhân viên có thể thay đổi mật khẩu đăng nhập
Tiền điều kiện: Đã đăng nhập thành công vào hệ thống

Hậu điều kiện: Mật khẩu được cập nhật lại
Luồng sự kiện chính:
Hành động tác nhân: Nhân viên

Hành động của hệ thống

1. Nhân viên chọn chức năng đổi
mật khẩu

2. Hệ thống yêu cầu nhập mật khẩu mới

Hệlưu
thống
xáctin.
nhận mật khẩu mới lưu
3. Nhân viên nhập mật khẩu mới và click4.vào
thông
thành công.

Hình 2. 4: Biểu đồ trình tự UC “đổi mật khẩu”
 Thêm người dùng
Tác nhân: admin
Mục đích: Tạo tài khoản và lưu thông tin của nhân viên mới.
Tiền điều kiện: Đã đăng nhập vào role admin
Hậu điều kiện: User mới được khởi tạo
Luồng sự kiện chính:


18


Hành động tác nhân: admin
1. Admin chọn tác vụ thêm nhân sự trên
menu

Hành động của hệ thống
2. Hệ thộng hiển thị form thêm mới
nhân sự

3. Admin điền các thông tin yêu cầu: Họ 4.Hệ thống kiểm tra các thông tin
tên, ngày sinh, tên đăng nhập, mật khẩu, được nhập
chọn role tương ứng cho nhân viên ...
A1. Thông tin hợp lệ. Hệ thống
Admin click vào save để lưu thông tin thông báo tác vụ thành công
nhân sự.
A2. Thông tin không hợp lệ. Hệ
thống thông báo những trường nhập
sai hoặc thiếu thông tin.

Hình 2. 5: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng “Thêm mới người dùng”


19

Hình 2. 6: Biểu đồ trình tự “Thêm người dùng”
2.4.3 Biểu đồ use case diagram của quản lý

Hình 2. 7: Biểu đồ ca sử dụng của quản lý


20


2.4.4 Biểu đồ use case diagram của nhân viên bán hàng

Hình 2. 8: Biểu đồ ca sử dụng nhân viên bán hàng
 Thêm khách hàng
Tác nhân: Nhân viên bán hàng
Mục đích: Lưu trữ thông tin khách hàng trên hệ thống
Tiền điều kiện: Đã đang nhập vào hệ thống và quyền là sale
Hậu điều kiện: Một khách hàng được thêm mới vào hệ thống
Luồng sự kiện chính:
Hình động: Nhân viên bán hàng

Hành động của hệ thống

1. Nv chọn chực năng thêm mới

2 .Hệ thống hiển thị form thêm mới

KH

KH

2. NV nhập đầy đủ các trường
yề cầu

3. Hệ thống kiểm tra
A1. Thông tin hợp lệ -> KH được thêm
mới vào hệ thống
A2. Thông tin không hợp lệ -> HT
báo lỗi các trường không đúng



21

Hình 2. 9: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dung thêm mới khách hàng

Hình 2. 10: Biểu đồ trình tự thêm mới khách hàng


22

 Thêm giao dịch
Tác nhân: Nhân viên bán hàng
Mục đích: Cho phép nhân viên bán hàng lưu trữ thông tin giao dịch với khách hàng
trên hệ thống
Tiền điều kiện: Đã đăng nhập vào hệ thống với vai trò nhân viên bán hàng
Hậu điều kiện: Thông tin giao dịch khách hàng được lưu trên hệ thống
Luồng sự kiện chính:
Hành động: NV bán hàng

Hành động của hệ thống

1. NV chọn chức năng quản lý khách
hàng

2. Màn hình danh sách khách hàng
hiển thị

3. NV tìm kiếm khách hàng cần giao
dịch


4. Hiển thị kết quả tìm kiếm

5. NV chọn tác vụ thêm giao dịch cho
khách hàng được chọn

6. Hiển thị màn hình thêm giao dịch
với khách hàng

7. Nv nhập các thông tin : thời gian
hẹn, hình thức giao dịch …và click
save

8. Hệ thống lưu lại cuộc giao dịch


23

Hình 2. 11: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng “thêm giao dịch”

: Sale
: W_Main
1. Chon ds KH

8. hienThi :
W_KH

: TimKiem_KH

: KH


16. thongBao() :
W_GiaoDich

: QL_GiaoDich

14. Luu() : GiaoDich

2. Hienthi
3. Hienthi
4. Chon TK(maKH, dienthoai, loaiKH)
5.Timkiem()
6. return
7. return
8. hienThi()
9. Click them giao dich
10. hienThi()

11. Nhap thong tin GD
12. Check()
13. Check()

14. return
15. return

16. thongBao()

Hình 2. 12: Biểu đồ trình tự thêm mới giao dịch



×