Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG – CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 102 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KINH
DOANH THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG –
CHI NHÁNH TP HỒ CHÍ MINH

Người hướng dẫn: TH.S NGUYỄN THỊ HẢI BÌNH
Người thực hiện: ĐINH NGỌC HUYỀN TRANG
Lớp

: 09TT1D
Khố

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013

: 13


LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, em xin được gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến tập thể thầy cô trường
Đại học Tôn Đức Thắng, các thầy cô giảng dạy tại khoa Tài chính – Ngân hàng đã tận
tình truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho em trong suốt quá trình học tập tại
trường. Và đặc biệt, em xin chân thành cám ơn cơ Nguyễn Thị Hải Bình, người đã trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho em trong suốt q trình hồn thành khóa luận tốt
nghiệp này.


Ngồi ra, q trình thực tập tại phịng Kinh doanh dịch vụ thẻ - ngân hàng
TMCP Ngoại thương chi nhánh TP Hồ Chí Minh đã giúp em có thêm rất nhiều kinh
nghiệm thực tế. Em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến các anh chị phòng Kinh
doanh dịch vụ thẻ đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực
tập.
Do kiến thức lý thuyết và kinh nghiệm thực tế của em vẫn còn hạn chế nên bài
khóa luận chắc chắn sẽ cịn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý
của thầy cơ và các anh chị để em hồn thành được tốt hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cơ và các anh chị phịng Kinh doanh dịch
vụ thẻ - ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh TP Hồ Chí Minh dồi dào sức khỏe,
đạt được nhiều thành cơng trong công việc và cuộc sống.


LỜI CAM ĐOAN
CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của cơ Nguyễn Thị Hải Bình. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề
tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số
liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác
giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm
về nội dung luận văn của mình. Trường đại học Tơn Đức Thắng không liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tơi gây ra trong q trình thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Tác giả
(ký tên và ghi rõ họ tên)



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TP.HCM, ngày …… tháng …… năm 2013


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TP.HCM, ngày …… tháng …… năm 2013


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TP.HCM, ngày …… tháng …… năm 2013



TÓM TẮT
Tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh, đời sống con người ngày càng được cải thiện,
khoa học kỹ thuật được cải tiến và hiện đại hơn là những yếu tố góp phần thúc đẩy phát
triển thị trường thẻ tín dụng tại Việt Nam trong thời gian qua. Song song với những
hiệu quả của hoạt động này mang lại, rủi ro cũng không ngừng tăng lên và trở thành
mục tiêu quản lý hàng đầu của các NHTM, trong đó có Vietcombank CN TP.HCM.
Với mong muốn hạn chế rủi ro và nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng tại CN
TP.HCM, bắt đầu tìm hiểu từ những kiến thức lý luận cơ bản về thẻ tín dụng và nghiệp
vụ thẻ, tôi tiếp tục quan sát thực tế hoạt động tại Vietcombank CN TP.HCM, những rủi
ro và hướng khắc phục rủi ro mà Vietcombank đã thực hiện , từ đó đưa ra những giải
pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động này trong thời gian tới.
Sau quá trình nghiên cứu tìm hiểu, tơi nhận thấy với lợi thế là ngân hàng hàng đầu
trong lĩnh vực kinh doanh thẻ tín dụng, Vietcombank ngày càng khẳng định vị trí chủ
lực của mình và đạt được những thành cơng rất đáng khích lệ. Số lượng phát hành thẻ
và doanh số thanh toán cũng như mạng lưới ĐVCNT không ngừng tăng lên. Không
những tập trung vào các sản phẩm thẻ tín dụng truyền thống, từ lâu đã mang lại nhiều
lợi nhuận cho ngân hàng như thẻ tín dụng Visa, MasterCard…, Vietcombank cũng đã
cho ra đời sản phẩm thẻ hướng tới đối tượng khách hàng có thu nhập cao, tiêu biểu là
thẻ tín dụng American Express. Với thị phần thẻ chiếm ưu thế, mạng lưới ĐVCNT
rộng khắp, rủi ro cho hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của Vietcombank CN
TP.HCM cũng khơng ngừng gia tăng, địi hỏi ngân hàng cần có cơ chế quản lý đồng bộ
và hiệu quả. Thực tế trong thời gian qua, tập thể cán bộ nhân viên tại CN TP.HCM đã
nỗ lực hết sức trong công tác quản lý rủi ro, vừa thiết lập hệ thống quản lý, quy định về
bảo mật, an ninh; xây dựng hệ thống dự phòng; kiểm soát chặt chẽ đối với các
ĐVCNT; tăng cường tập huấn kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ thẻ. Không dừng lại ở đó,
đối với các tình huống rủi ro phát sinh, Vietcombank CN TP.HCM cũng đã có những


biện pháp xử lý khá tốt, kể cả trong hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ tín dụng.

Chính những nỗ lực khơng ngừng nghỉ này đã góp phần xây dựng hệ thống quy định
và quy trình ngày càng hồn thiện hơn; giải quyết kịp thời ý kiến phản hồi của khách
hàng cũng như tạo niềm tin về dịch vụ thẻ an tồn và nhiều tiện ích. Tuy vậy, do diễn
biến phức tạp của khoa học công nghệ làm thủ đoạn gian lận thẻ ngày càng tinh vi hơn;
chất lượng thẩm định các ĐVCNT chưa được thực hiện thường xuyên và cơ sở vật chất
kỹ thuật còn hạn chế so với nhiều nước trên thế giới, hoạt động quản lý rủi ro trong
kinh doanh thẻ tại CN TP.HCM vẫn còn gặp phải rất nhiều khó khăn. Để khắc phục
những hạn chế đó, tơi đã đưa ra những giải pháp cải tiến quy trình nghiệp vụ tại ngân
hàng, đổi mới cơng nghệ; nâng cao trình độ chun mơn, đạo đức của cán bộ thẻ. Đồng
thời, tơi cũng có đề ra những giải pháp trong việc bảo quản và bảo mật thông tin thẻ
dành cho chủ thẻ, những điểm cần lưu ý khi chủ thẻ thanh tốn hàng hóa, dịch vụ tại
ĐVCNT và trên internet. Đối với ĐVCNT, những biện pháp về thực hiện quy trình, tập
huấn nhân viên, cơng tác lưu trữ hóa đơn, cập nhật báo cáo của ngân hàng…cũng góp
phần làm hạn chế tối đa những rủi ro có thể phát sinh.
Thẻ tín dụng là sản phẩm có tiềm năng phát triển rất lớn trong tương lai. Vì thế,
thơng qua việc đưa ra những giải pháp trên, tôi hi vọng có thể phần nào làm hạn chế
những rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại
Vietcombank CN TP.HCM.


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, BẢNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................. 1
1.1. Khái quát về thẻ tín dụng .................................................................................... 1
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ tín dụng ....................................... 1
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo của thẻ tín dụng.............................................. 2
1.1.2.1. Khái niệm ..................................................................................................... 2

1.1.2.2. Đặc điểm cấu tạo ......................................................................................... 3
1.1.3. Phân loại thẻ tín dụng .................................................................................... 3
1.1.3.1. Phân loại theo đặc tính kỹ thuật .................................................................. 3
1.1.3.2. Phân loại theo hạn mức tín dụng ................................................................. 4
1.1.3.3. Phân loại theo phạm vi sử dụng thẻ ............................................................ 4
1.2. Lợi ích của phƣơng thức thanh tốn thẻ tín dụng trong nền kinh tế.............. 4
1.2.1. Lợi ích đối với chủ thẻ.................................................................................... 4
1.2.2. Lợi ích đối với ngân hàng .............................................................................. 5
1.2.3. Lợi ích đối với đơn vị chấp nhận thẻ ............................................................. 5
1.2.4. Lợi ích đối với nền kinh tế - xã hội ............................................................... 6
1.3. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ............................... 6
1.3.1. Tổ chức thẻ quốc tế ........................................................................................ 6
1.3.2. Ngân hàng phát hành thẻ .............................................................................. 7
1.3.3. Chủ thẻ ............................................................................................................ 7
1.3.4. Ngân hàng thanh toán thẻ ............................................................................. 7
1.3.5. Đơn vị chấp nhận thẻ ..................................................................................... 8
1.4. Quy trình phát hành, chấp nhận và thanh tốn thẻ tín dụng .......................... 8
1.4.1. Quy trình phát hành thẻ................................................................................. 8


1.4.2.

Quy trình sử dụng và thanh tốn thẻ ............................................................ 9

1.5. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ............................................ 10
1.5.1. Khái niệm ...................................................................................................... 10
1.5.2. Các rủi ro trong kinh doanh thẻ tín dụng ................................................... 10
1.5.2.1. Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ ....................................................... 10
1.5.2.2. Rủi ro trong hoạt động sử dụng, thanh toán thẻ........................................ 11
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động quản lý rủi ro trong kinh doanh thẻ

tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ........................................................................... 12
1.6.1. Nhân tố khách quan ..................................................................................... 12
1.6.2. Nhân tố chủ quan ......................................................................................... 13
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 15
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – CN TP.HCM ...................................................................... 16
2.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ................................ 16
2.2.

Giới thiệu về ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng – CN TP.HCM ..................... 18

2.3. Hệ thống tổ chức của ngân hàng Vietcombank – CN TP.HCM .................... 19
2.3.1. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 19
2.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của một số phịng ban chính ............................... 19
2.4. Một số kết quả hoạt động chủ yếu của ngân hàng Vietcombank – CN
TP.HCM giai đoạn 2010-2012 ..................................................................................... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 27
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KINH
DOANH THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – CN TP.HCM ...................................................................... 28
3.1. Giới thiệu về phòng kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng Vietcombank CN TP.HCM ................................................................................................................. 28


3.1.1. Cơ cấu tổ chức của phòng kinh doanh dịch vụ thẻ ...................................... 28
3.1.2. Quy trình, cách thức thực hiện cơng việc tại phịng kinh doanh dịch vụ thẻ
.................................................................................................................................... 28
3.2. Giới thiệu sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
– CN TP.HCM .............................................................................................................. 29
3.3. Hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng – CN TP.HCM ................................................................................................. 34

3.3.1. Hoạt động phát hành thẻ tín dụng ................................................................. 34
3.3.2. Hoạt động thanh tốn thẻ tín dụng ................................................................. 37
3.4. Thực trạng rủi ro trong kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng – CN TP.HCM ......................................................................... 40
3.4.1. Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ ............................................................ 40
3.4.2. Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ ........................................................... 41
3.5. Hoạt động quản lý rủi ro trong kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng – CN TP HCM ............................................................... 44
3.5.1. Phòng tránh rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ..................................... 44
3.5.2. Xử lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ................................................. 45
3.5.2.1. Xử lý rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ ................................................ 45
3.5.2.2. Xử lý rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ ............................................... 47
3.6. Nhận xét về hoạt động quản lý rủi ro trong thanh tốn thẻ tín dụng quốc tế
tại ngân hàng Vietcombank - CN TP.HCM .............................................................. 47
3.6.1. Những thành quả đã đạt được ........................................................................ 47
3.6.2. Những hạn chế còn tồn tại .............................................................................. 48
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 50
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG – CN TP.HCM GIAI
ĐOẠN 2013-2015 .......................................................................................................... 51


4.1. Triển vọng phát triển của hoạt động quản lý rủi ro trong kinh doanh thẻ tín
dụng quốc tế tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng – CN TP HCM giai đoạn 20132015 ................................................................................................................................ 51
4.1.1. Tiềm năng phát triển đối với thẻ tín dụng quốc tế ......................................... 51
4.1.2. Định hướng phát triển của bộ phận quản lý rủi ro trong kinh doanh thẻ tín
dụng quốc tế tại ngân hàng Vietcombank CN TP.HCM giai đoạn 2013-2015 ...... 53
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý rủi ro trong
kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng – CN

TP.HCM ........................................................................................................................ 53
4.2.1. Giải pháp về phía ngân hàng .......................................................................... 53
4.2.2. Giải pháp về phía chủ thẻ ................................................................................ 57
4.2.3. Giải pháp về phía đơn vị chấp nhận thẻ ......................................................... 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................. 60
KẾT LUẬN CHUNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO


LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khi đời sống ngày càng phát triển thì nhu cầu sử dụng các dịch vụ hiện đại, tiện ích
của con người cũng khơng ngừng tăng lên. Vì thế, thẻ ngân hàng đặc biệt là thẻ tín
dụng đã ra đời và trở thành cơng cụ thanh tốn hiện đại, văn minh trong q trình trao
đổi, mua bán hàng hóa. Tại Việt Nam, mặc dù thị trường thẻ chỉ mới hình thành được
hơn 20 năm, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng trong những năm gần đây lại cho thấy những
dấu hiệu rất khả quan. Số lượng người sử dụng ngày càng tăng và thẻ tín dụng đang
dần thay thế tiền mặt trong hoạt động thanh tốn. Trước tiềm năng đó, phát triển sản
phẩm thẻ tín dụng trở thành mục tiêu hàng đầu trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động
bán lẻ tại nhiều NHTM hiện nay.
Tham gia thị trường thẻ từ những năm đầu tiên, ngân hàng TMCP Ngoại thương
CN TP.HCM luôn chú trọng phát triển sản phẩm thẻ, ứng dụng nhiều công nghệ mới
nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và tiện ích sử dụng cho khách hàng. Doanh số phát
hành, thanh toán của Vietcombank không ngừng tăng lên và chiếm thị phần lớn trên thị
trường thẻ hiện nay. Bên cạnh những thành công đã đạt được, Vietcombank cũng như
các NHTM khác cũng phải đối mặt với những rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng. Đặc biệt, với sự chuyển hướng tấn công của tội pham thẻ sang các thị trường thẻ
mới nổi như Việt Nam cộng thêm với sự phát triển của khoa học công nghệ làm các thủ
đoạn giả mạo thẻ ngày càng tinh vi hơn, đã gây ra những tổn thất đáng kể cho ngân
hàng và các chủ thể tham gia.Vì thế, ngân hàng cần có sự quan tâm thích đáng đến hoạt

động quản lý rủi ro trong kinh doanh thẻ tín dụng của ngân hàng để hạn chế tối đa
những rủi ro trên.
Qua thực tế quan sát và thực tập của ngân hàng TMCP Ngoại thương CN
TP.HCM, cùng với mong muốn hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của ngân hàng ngày
càng hiệu quả và an toàn hơn, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý


rủi ro trong kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng TMCP Ngoại thương CN
TP.HCM” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục đích nghiên cứu:
Bài khóa luận sẽ tiến hành phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh thẻ
tín dụng; thực trạng rủi ro của hoạt động này tại ngân hàng TMCP Ngoại thương CN
TP.HCM. Qua đó, đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả
của hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng.

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng: Hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng TMCP
Ngoại thương CN TP.HCM giai đoạn 2010-2012.
 Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý rủi ro trong kinh doanh thẻ tín dụng
quốc tế tại ngân hàng TMCP Ngoại thương CN TP.HCM.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Khóa luận sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp; kết hợp lý thuyết
với thực tiễn; phân tích thực trạng; nhận xét và đưa ra giải pháp khắc phục.

5. Kết cấu của khóa luận
 Tên đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý rủi ro trong kinh doanh thẻ tín
dụng quốc tế tại ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh TP.HCM”
 Bố cục: Khóa luận gồm 4 chương:

 Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh
thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng thương mại
 Chương 2: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam CN TP.HCM
 Chương 3: Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro trong kinh doanh thẻ
tín dụng quốc tế tại ngân hàng TMCP Ngoại thương CN TP.HCM


 Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản
lý rủi ro trong kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng TMCP
Ngoại thương CN TP.HCM giai đoạn 2013-2015


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

GIẢI NGHĨA

1

ATM

Automated Teller Machine

2

CN


Chi nhánh

3

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

4

EMV

Europay MasterCard Visa

5

ICA

Interbank Card Association

6

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

7

NHPHT


Ngân hàng phát hành thẻ

8

NHTM

Ngân hàng thương mại

9

NHTTT

Ngân hàng thanh toán thẻ

10

NHTW

Ngân hàng Trung ương

11

POS

Point Of Sale

12

TCTD


Tổ chức tín dụng

13

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

14

TMCP

Thương mại cổ phần

15

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, BẢNG
BẢNG
Bảng 2.1: Một số kết quả hoạt động của ngân hàng Vietcombank CN TP.HCM giai
đoạn 2010-2012………………………………………………………………………..26
Bảng 3.1: Số lượng thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng Vietcombank CN TP.HCM giai
đoạn 2010-2012………………………………………………………………………..34
Bảng 3.2: Mạng lưới ĐVCNT của ngân hàng Vietcombank CN TP.HCM giai đoạn
2010-2012……………………………………………………………………………..37
Bảng 3.3: Doanh số thanh tốn thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng Vietcombank

CN TP.HCM giai đoạn 2010-2012……………………………………………………38
Bảng 3.4: Giả mạo trong hoạt động thanh toán theo loại thẻ tín dụng quốc tế tại ngân
hàng Vietcombank CN TP.HCM giai đoạn 2010-2012…………………….................43
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ……………………………………………………..9
Sơ đồ 1.2: Quy trình sử dụng, thanh tốn thẻ…………………………………….........10
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của ngân hàng Vietcombank CN TP.HCM……………...19
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức phòng Kinh doanh dịch vụ thẻ…………………………….28
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Số lượng thẻ tín dụng Visa, MasterCard, American Express phát hành
trong giai đoạn 2010-2012…………………………………………………………….36
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu doanh số thanh toán thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng
Vietcombank CN TP.HCM………………………………………………………........39



1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về thẻ tín dụng
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ tín dụng
Ý tưởng về việc sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng hóa lần đầu tiên xuất hiện
trong cuốn tiểu thuyết viễn tưởng Looking Backward của nhà văn người Mỹ
Edward Bellamy vào năm 1887.
Đến năm 1928, hãng Farrington Manufacturing tại Boston đã bắt đầu sản
xuất chiếc thẻ có tên Charge – Plate. Đây là một miếng kim loại có khắc nổi tên
chủ sở hữu, tên thành phố, bang và một số thông tin khác. Những tấm thẻ này
này được các cửa hàng lớn cung cấp cho khách hàng quen biết của mình để chi
trả tiền hàng hóa, bằng cách ép thẻ qua một thiết bị đặc biệt, những chữ cái và

con số trên thẻ sẽ được in lên trên hóa đơn và gửi tới ngân hàng để khấu trừ trong
tài khoản.
Tuy nhiên, ý tưởng chỉ dùng một tấm thẻ để thanh toán với nhiều nhà bán
hàng khác nhau được ra đời vào năm 1949. Trong một bữa ăn tối tại nhà hàng
Major’s Cabin Grill (NewYork), Frank McNamara – một doanh nhân người Mỹ
đã phát hiện mình quên mang theo tiền mặt. Ông phải gọi điện thoại cho vợ
mang tiền đến thanh toán để tránh bị bẽ mặt. Để tránh rơi vào những tình huống
khó xử đó, McNamara đã nghĩ ra loại thẻ tín dụng mang tên Diners Club được
dùng để ghi nợ khi đi ăn tại 27 nhà hàng tại NewYork. Sau đó, cơng ty Diners
Club International được ra đời và chiếc thẻ tín dụng nhanh chóng trở nên phổ
biến. Đến cuối năm 1950, số lượng người sở hữu thẻ Diners Club đã lên tới
20.000 người.
Tháng 9/1958, ngân hàng Bank of America (tiền thân của Visa) đã phát hành
thành công loại thẻ tín dụng hiện đại đầu tiên mang tên American Card. Đến năm
1966, Bank American đã chính thức trao quyền phát hành thẻ tín dụng này cho
các ngân hàng khác thông qua việc ký hợp đồng đại lý. Sự kiện trên đã góp phần


2

đánh dấu một giai đoạn phát triển thần kỳ của ngành kinh doanh dịch vụ thẻ.
Người dân trên khắp đất Mỹ cũng như trên toàn thế giới đi du lịch nhiều hơn và
khơng cịn phải lo lắng tới việc phải có sẵn tiền mặt để thanh tốn. Thẻ tín dụng
khơng cịn chỉ dành cho những doanh nhân giàu có mà trở thành một phương tiện
thanh tốn thơng dụng của tất cả đối tượng. Tới năm 1977, thẻ American Card đã
được chấp nhận trên tồn cầu và chính thức đổi tên thành thẻ Visa.
Cũng vào năm 1966, 3 nhóm ngân hàng lớn của Mỹ đã quyết định hợp tác
thành lập tập đồn kinh doanh tín dụng có tên Interbank Card Association (sau
này đổi tên thành MasterCard), có nhiệm vụ ban hành các quy định về cấp phép
giao dịch thanh toán bù trừ, biện pháp marketing và bảo mật các vấn đề liên quan

tới luật pháp. Đến năm 1968, ICA bắt đầu mở rộng chiến lược kinh doanh trên
phạm vi toàn cầu thông qua việc liên kết với ngân hàng Banco National của
Mexico và từng bước thâm nhập thị trường các nước Đơng Á.
Hiện nay, thẻ tín dụng được xem là một cơng cụ thanh tốn hiện đại, văn
minh và thuận tiện trong q trình trao đổi, mua bán hàng hóa. Sự phát triển
không ngừng của khoa học công nghệ đã liên tục cải tiến và hồn thiện hơn tính
năng của chiếc thẻ tín dụng, giúp cho loại hình thanh tốn này trở nên ngày càng
chính xác, an tồn và tiện lợi.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo của thẻ tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm
Theo “Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ
hoạt động thẻ ngân hàng” được ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ –
NHNN ngày 15/5/2007 của Thống đốc NHNN, khái niệm “thẻ ngân hàng” được
hiểu là “phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch
thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận”. Trong đó, nếu
phân loại theo tính chất thanh tốn, thẻ ngân hàng được chia thành thẻ ghi nợ
(Debit Card) và thẻ tín dụng (Credit Card). Khoản 5 Điều 2 Quy chế này có định
nghĩa: “Thẻ tín dụng là thẻ do chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn
mức tín dụng được cấp phép theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ”. Trong


3

đó, khái niệm “giao dịch thẻ” được hiểu là “việc sử dụng thẻ để gửi, nạp, rút tiền
mặt, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, sử dụng các dịch vụ khác do tổ chức phát
hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng”.
1.1.2.2. Đặc điểm cấu tạo
Thẻ tín dụng dù do bất cứ tổ chức phát hành nào cũng đều được làm bằng
plastic, có 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa trắng cứng nằm giữa 2 lớp
tráng mỏng, với kích thước tiêu chuẩn quốc tế là 8,5cm x 5,5cm x 0,07cm.

 Mặt trước của thẻ gồm những thông tin:
 Loại thẻ (tên và biểu tượng của NHPHT).
 Số thẻ được in nổi.
 Tên người sử dụng được in nổi.
 Ngày bắt đầu có hiệu lực và ngày hết hiệu lực.
 Biểu tượng của tổ chức thẻ.
 Các đặc tính để tăng tính an tồn của thẻ, đề phòng giả mạo.
 Mặt sau của thẻ gồm:
 Dải băng từ chứa các thơng tin đã được mã hóa theo chuẩn như: số
thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an tồn khác.
 Ơ chữ ký dành cho chủ thẻ.
1.1.3. Phân loại thẻ tín dụng
1.1.3.1. Phân loại theo đặc tính kỹ thuật
 Thẻ in nổi (Embossed Card): là loại thẻ mà trên bề mặt của thẻ được in
nổi các thơng tin cần thiết về chủ thẻ. Ngày nay, vì tính chất thơ sơ, dễ bị
làm giả, thẻ in nổi khơng cịn được sử dụng, thay vào đó là thẻ từ, thẻ
chip.
 Thẻ băng từ (Magnetic stripe): là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật
từ tính, những thơng tin của chủ thẻ được mã hóa trên mặt băng từ ở mặt
sau thẻ. Đây là loại thẻ đang được sử dụng rộng rãi, tuy nhiên độ bảo mật
chưa cao, dễ bị làm giả.


4

 Thẻ thông minh (Smart Card): là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật
vi xử lý tin học, trên thẻ có gắn một con chip điện tử có cấu tạo như một
máy tính. Đây là loại thẻ tân tiến nhất, có độ bảo mật cao. Tuy nhiên, giá
thành sản xuất thẻ chip còn khá cao, chủ yếu được sử dụng rộng rãi ở các
nước phát triển.

1.1.3.2. Phân loại theo hạn mức tín dụng
 Thẻ chuẩn: là thẻ có hạn mức tín dụng từ 10.000.000 đồng – dưới
50.000.000 đồng.
 Thẻ vàng: là thẻ có hạn mức tín dụng từ 50.000.000 đồng – 90.000.000
đồng.
1.1.3.3. Phân loại theo phạm vi sử dụng thẻ
 Thẻ tín dụng nội địa: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia,
do đó đồng tiền giao dịch phải là đồng nội tệ của quốc gia đó. Hoạt động
của thẻ tín dụng nội địa khá đơn giản bởi nó chỉ do một tổ chức hay do
một ngân hàng điều hành từ việc phát hành đến xử lý trung gian, thanh
toán và việc sử dụng thẻ bị giới hạn trong phạm vi một quốc gia.
 Thẻ tín dụng quốc tế: là loại thẻ khơng chỉ dùng tại quốc gia nó được
phát hành mà cịn được dùng trên phạm vi quốc tế. Thẻ tín dụng quốc tế
được hỗ trợ và quản lý trên toàn thế giới bởi các tổ chức tài chính lớn
như Visa, MasterCard…hoặc các cơng ty thẻ như American Express,
JCB, Diners Club…hoạt động trong một hệ thống thống nhất, đồng bộ.
1.2. Lợi ích của phƣơng thức thanh tốn thẻ tín dụng trong nền kinh tế
1.2.1. Lợi ích đối với chủ thẻ
 Tiện ích: chủ thẻ có thể sử dụng thẻ tín dụng để thanh tốn tiền hàng hóa,
dịch vụ; để rút tiền mặt hoặc tiếp nhận một số dịch vụ ngân hàng tại các cơ
sở chấp nhận thanh tốn thẻ, các NHTTT trong và ngồi nước. Đặc biệt, khi
dùng thẻ tín dụng, chủ thẻ có thể chi tiêu trước, trả tiền sau hoặc có thể sử
dụng dịch vụ mua bán tại nhà.


5

 An toàn: việc sử dụng thẻ sẽ an toàn hơn so với các hình thức thanh tốn
khác như séc, tiền mặt…Ngân hàng sẽ bảo mật cho chủ thẻ bằng mã số pin,
chữ ký hoặc ảnh của chủ thẻ. Trong trường hợp mất thẻ, chủ thẻ chỉ cần

thông báo cho ngân hàng để khóa thẻ và cấp lại thẻ khác.
 Linh hoạt: khi sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ có thể điều chỉnh các khoản chi
tiêu một cách hợp lý trong một khoảng thời gian nhất định với hạn mức tín
dụng, tạo điều kiện thuận lợi trong tiêu dùng, sinh hoạt, sản xuất.
 Cơ hội sử dụng một khoản vay miễn trả lãi nếu định kỳ chủ thẻ thanh toán
đầy đủ cho ngân hàng số tiền gốc đã vay và các chi phí.
1.2.2. Lợi ích đối với ngân hàng
 Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT): khi tham gia kinh doanh dịch vụ thẻ tín
dụng, ngân hàng có thể đa dạng hóa các dịch vụ của mình, thu hút được
những khách hàng mới làm quen với dịch vụ thẻ cũng như các dịch vụ khác
do ngân hàng cung cấp, vừa tiếp tục củng cố mối quan hệ với những khách
hàng cũ. Mặt khác, thông qua hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ tín
dụng, ngân hàng có thể thu hút một nguồn vốn lớn để bổ sung vào nguồn vốn
ngắn hạn từ hoạt động thu phí và lãi do việc phát hành thẻ mang lại. Ngồi
ra, uy tín và danh tiếng của ngân hàng được nâng lên nhờ việc cung cấp các
dịch vụ tiện ích cho khách hàng.
 Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT): qua hoạt động thanh toán thẻ tín dụng,
ngân hàng sẽ thu hút thêm được nhiều khách hàng sử dụng các sản phẩm do
ngân hàng cung cấp. Từ đó làm tăng doanh thu, lợi nhuận thơng qua hoạt
động thu phí chiết khấu đại lý từ hoạt động thanh tốn đại lý. Qua đó cũng
góp phần làm tăng uy tín của ngân hàng trong hệ thống các NHTM hiện nay.
1.2.3. Lợi ích đối với đơn vị chấp nhận thẻ
 Việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ có chấp nhận thanh toán thẻ sẽ giúp tăng
doanh số, giảm chi phí bán hàng, tăng lợi nhuận. Đồng thời, khi chấp nhận
thanh tồn bằng thẻ sẽ góp phần làm tăng sự văn minh, hiện đại, tạo cảm
giác thoải mái cho khách hàng khi đến giao dịch, thu hút được nhiều khách


6


hàng hơn. Mặt khác, các khoản tiền bán hàng được chuyển trực tiếp vào tài
khoản ngân hàng do đó an tồn và thuận tiện hơn trong việc quản lý tài
chính kế tốn.
1.2.4. Lợi ích đối với nền kinh tế - xã hội
 Đối với nền kinh tế: Thanh toán bằng thẻ tín dụng giúp loại bỏ một khối
lượng lớn tiền mặt trong lưu thơng. Ngồi ra, hình thức này cịn giúp tiết
kiệm chi phí in ấn, bảo quản, vận chuyển…Từ đó, góp phần thúc đẩy nền
kinh tế phát triển, giúp nhà nước quản lý nền kinh tế cả về vi mô lẫn vĩ mô.
Việc áp dụng công nghệ hiện đại trong phát hành và thanh toán thẻ sẽ tạo
điều kiện cho việc hội nhập với nền kinh tế thế giới.
 Đối với toàn xã hội: Thẻ là một trong những cơng cụ hữu hiệu góp phần thực
hiện biện pháp kích cầu của nhà nước. Mặt khác, chấp nhận thanh toán bằng
thẻ tín dụng sẽ tạo điều kiện thuận lợi thu hút khách du lịch và các nhà đầu
tư, cải thiện môi trường văn minh thương mại và văn minh thanh toán, nâng
cao hiểu biết của dân cư về các ứng dụng công nghệ tin học trong phục vụ
đời sống. Hơn nữa, thanh tốn thẻ tạo điều kiện cho sự hịa nhập của nước ta
vào cộng đồng quốc tế, nâng cao hệ số an toàn xã hội trong lĩnh vực tiền tệ.
1.3. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
1.3.1. Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT) là Hiệp hội các tổ chức tài chính tín dụng,
tham gia phát hành và thanh tốn thẻ quốc tế. Ví dụ như: tổ chức thẻ Visa, tổ
chức thẻ MasterCard, công ty thẻ American Express, công ty thẻ JCB, cơng ty
thẻ Diners Club…Tổ chức thẻ quốc tế có nhiệm vụ đưa ra những quy định cơ bản
về hoạt động phát hành, sử dụng và thanh tốn thẻ, đóng vai trò trung gian trong
việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh toán giữa các thành viên của tổ
chức.


7


1.3.2. Ngân hàng phát hành thẻ
Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT) là ngân hàng được NHNN cho phép thực
hiện nghiệp vụ phát hành thẻ. Đối với thẻ nội địa, NHPHT phải có năng lực tài
chính, khơng vi phạm pháp luật, đảm bảo hệ thống trang thiết bị phù hợp tiêu
chuẩn an tồn cho hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ, có đội ngũ cán bộ đủ
năng lực chun mơn để vận hành và quản lý. Đối với thẻ quốc tế, NHPHT phải
được NHNN cấp phép hoạt động ngoại hối, cho phép thực hiện dịch vụ thanh
toán quốc tế và phải là thành viên của TCTQT.
1.3.3. Chủ thẻ
Chủ thẻ có thể là cá nhân hoặc người được các công ty ủy quyền, chỉ có chủ
thẻ mới có quyền sử dụng thẻ đứng tên mình để thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ
hay rút tiền mặt trong giới hạn quy định. Chủ thẻ có thể bao gồm:
 Chủ thẻ chính: người đứng tên đề nghị ngân hàng cấp thẻ và hoàn tồn
chịu trách nhiệm xử lý, thanh tốn các vấn đề có liên quan trong q
trình sử dụng thẻ.
 Chủ thẻ phụ: là người được cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ chính.
1.3.4. Ngân hàng thanh tốn thẻ
Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT) là ngân hàng làm chức năng trung gian
giữa chủ thẻ và NHPHT. NHTTT nhận thanh toán thẻ qua mạng lưới các
ĐVCNT đã ký hợp đồng thanh toán thẻ. Khi tham gia thanh toán thẻ, NHTTT
thu được các khoản phí chiết khấu đại lý, đồng thời cung cấp dịch vụ đại lý cho
ĐVCNT như dịch vụ thấu chi, xử lý tổng kết, giải quyết khiếu nại, thắc mắc.
Trên thực tế, hiện nay có rất nhiều ngân hàng vừa là NHPHT, vừa là
NHTTT. Với tư cách là NHPHT, khách hàng của họ là chủ thẻ còn với tư cách là


×