Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐ VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU – CHI NHÁNH CHÂU VĂN LIÊM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.64 KB, 57 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................................. 1
1.1 KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, VAI TRÒ VÀ PHÂN
LOẠI TÍN DỤNG ........................................................................................................ 2
1.1.1 Khái niệm về tín dụng .............................................................................................. 2
1.1.2 Bản chất của tín dụng ............................................................................................... 3
1.1.3 Chức năng của tín dụng ............................................................................................ 3
1.1.3.1Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn
trả .............................................................................................................. 3
1.1.3.2 Chức năng tạo thêm phương tiện lưu thông cho nền kinh tế .................... 4
1.1.3.3Chức năng phản ánh tổng hợp quá trình của quá trình hoạt động kinh tế....
4
1.1.4 Vai trò của tín dụng................................................................................................ 4
1.1.4.1 Góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển...................................................... 4
1.1.4.2 Góp phần ổn định kinh tế, ổn định giá cả .................................................... 4
1.1.4.3 Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội ......
................................................................................................................... 5
1.1.5 Phân loại tín dụng ngân hàng................................................................................ 6
1.1.5.1 Căn cứ mục đích vay .................................................................................. 6
1.1.5.2 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng đối với khoản vay ....................................... 6
1.1.5.3 Căn cứ vào thời hạn vay ............................................................................. 7
1.1.5.4 Căn cứ vào phương thức hoàn trả............................................................... 7
1.1.5.5
Căn cứ vào nguồn gốc của khoản vay ....................................................... 7
1.1.5.6
Căn cứ vào hình thái cấp tín dụng ............................................................. 8
1.1.5.7
Căn cứ vào phương thức hoàn trả.............................................................. 8
1.2 NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG (CHO VAY ) NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ............................................................................................................ 8
1.2.1 Khái niệm về cho vay ngắn hạn ............................................................................ 8


1.2.2 Phạm vi áp dụng ..................................................................................................... 8
1.2.3 Nguyên tắc và điều kiện của cho vay ngắn hạn ................................................... 9
1.2.3.1 Nguên tắc của cho vay ngắn hạn ................................................................ 9
1.2.3.2

Điều kiện vay vốn ............................................................................................... 10

1.2.4 Phân loại cho vay .................................................................................................. 11
1.2.4.1Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay..................................................... 11
1.2.4.2Căn cứ vào phương pháp cho vay ............................................................ 11
1.2.4.3Căn cứ vào đồng tiền cho vay .................................................................. 11
1.2.4.4 Căn cứ vào bảo đảm tiền vay .................................................................. 11
1.2.4.5 Căn cứ vào tính chất của việc cấp vốn .................................................... 12
1.2.4.6 Căn cứ vào đối tượng sử dụng vốn vay ................................................... 12
1.2.4.7Căn cứ vào phương thức thanh toán ......................................................... 12
1.2.5 Các phương thức cho vay ngắn hạn ................................................................... 12


1.2.6 Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................ 13
1.2.6.1Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................ 13
1.2.6.2Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................................................... 14
1.2.6.3Vai trò cho vay tín ngắn đối với doanh nghiệp ........................................ 14

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐ VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU
– CHI NHÁNH CHÂU VĂN LIÊM ........................................................... 16
2.1 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH
CHÂU VĂN LIÊM .......................................................................................................... 17
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Thương Mại cổ phần Á Châu
.................................................................................................................. 17

2.1.1.1 Cơ cấu hoạt động ............................................................................................. 17
2.1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh ........................................................................................ 17
2.1.1.3 Tổng số nhân viên ............................................................................................ 18
2.1.1.4 Các sự kiện đáng chú ý của ngân hàng trong những năm gần đây .................. 18
2.1.2 Giới thiệu về ACB – chi nhánh Châu Văn Liêm ................................................... 21
2.1.2.1 Quá trình hình thành ACB – chi nhánh Châu Văn Liêm ................................. 21
2.1.2.2 Mô hình tổ chức của ngân hàng ACB – chi nhánh Châu Văn Liêm ............... 22
2.1.2.3 Cơ cấu chức năng từng bộ phận....................................................................... 23
2.2 QUY TRÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG ACB – CHI NHÁNH CHÂU VĂN LIÊM ........................... 25
2.2.1 Tìm hiểu, hướng dẫn thủ tục và tiếp nhận hồ sơ .............................................. 25
2.2.2 Nghiên cứu thẩm định hồ sơ vay doanh nghiệp ............................................... 28
2.2.3 Lập tờ trình thẩm định về hồ sơ vay của doanh nghiệp : ................................. 29
2.2.4 Xem xét và quyết định cho vay:....................................................................... 31
2.2.5 Tiến hành thủ tục công chứng và ký kết hợp đồng tín dụng: ........................... 31
2.2.6 Giải ngân : ........................................................................................................ 32
2.2.7 Thu nợ – Tính lãi – Thu lãi : ............................................................................ 33
2.2.8 Kiểm tra sau khi vay : ...................................................................................... 33
2.2.9 Gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ : ........................................................... 34
2.2.10 Chuyển nợ quá hạn và tính lãi quá hạn : ....................................................... 34
2.2.11 Khởi kiện thu hồi nợ xấu :.............................................................................. 35
2.2.12 Miễn, giảm lãi ................................................................................................ 36
2.2.13 Thanh lý / tất toán khoản vay : ....................................................................... 36
2.2.14 Nét đặc trưng của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân
hàng Á Châu chi nhánh Châu Văn Liêm .................................................................. 37
2.2.15 Quy trình tín dụng ngắn hạn tại ACB – chi nhánh Châu Văn Liêm .............. 38
2.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH CHÂU
VĂN LIÊM - NGÂN HÀNG Á CHÂU. ......................................................................... 39



2.4 THỰC TRẠNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI ACB – CHI NHÁNH CHÂU VĂN LIÊM. .................................................. 43
2.4.1 Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ... 43
2.4.2 Phân tích cho vay ngắn hạn theo loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ ........ 48
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
Á CHÂU – CHI NHÁNH CHÂU VĂN LIÊM .............................................................. 52
3.1 NHỮNG KIẾN NGHỊ TẦM VĨ MÔ : ..................................................................... 53
3.1.1 Xử Lý Tài Sản Thế Chấp : .................................................................................. 53
3.1.2 Nâng Cao Năng Lực Và Hoạt Động Thanh Tra Ngân Hàng: ............................. 54
3.1.3 Vấn Đề Thiếu Thông Tin .................................................................................... 54
3.1.4 Chưa Có Qũy Dự Phòng Bù Đắp Rủi Ro Và Bảo Hiểm Tín Dụng Cho Các Ngân
Hàng :
55
3.1.5 Vấn Đề Kiểm Toán Với Các Doanh Nghiệp: ..................................................... 56
3.1.6 Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam Và Cuộc Hội Nhập Quốc Tế Về Ngân Hàng :
.................................................................................................................. 57
3.2 NHỮNG KIẾN NGHỊ TẦM VI MÔ ...................................................................... 57
3.2.1 Đa Dạng Hóa Các Hoạt Động Đầu Tư .............................................................. 57
3.2.2 Công Tác Marketing ......................................................................................... 58
3.2.3 Tổ Chức Nhân Sự ............................................................................................ 59
3.2.4 Giảm nợ cho vay quá hạn ................................................................................. 59


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành biết ơn các Qúy Thầy Cô trong Khoa Kinh tế
đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản và thực tiễn nhất, để em có
được những lý luận nền tảng viết chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin thành thật tỏ lòng biết ơn đối với Thầy PGS.TS Bùi Tường
Trí là người đã hướng dẫn và đóng góp cho em những ý kiến qúy báu,

giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Em cũng xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Lãnh Đạo,
Cán bộ công nhân viên và các anh chị phòng phòng tín dụng của
Ngân Hàng Á Châu - Chi Nhánh Châu Văn Liêm đã tạo điều kiện
cho em được tiếp cận với thực tế hoạt động của chi nhánh. Qua
đó em đã được tìm hiểu thực tế, bổ sung kiến thức góp phần
không nhỏ vào chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Một lần nữa em xin trân trọng biết ơn tất cả những sự đóng
góp qúy báu đó.


LỜI MỞ ĐẦU
Tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ là một mảng dịch vụ thuộc hệ
thống tất cả các dịch vụ chuyên biệt của Ngân hàng nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong
hoạt động sản xuất kinh doanh. Mảng dịch vụ có nét chung là cung ứng vốn bằng tiền
hoặc bảo lãnh cho các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp gia tăng hiệu qủa kinh doanh và
thực hiện kinh doanh thành công. Chính vì vậy tín dụng của Ngân hàng có ý nghĩa cực kỳ
quan trọng đối với tất cả các bên tham gia vào lĩnh vực kinh doanh. Đó là lý do em chọn
đề tài:

HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH CHÂU VĂM LIÊM.
Đề tài gồm ba chương:
CHƯƠNG I : Cơ sở lý luận. Phần này giới thiệu khái quát về tín dụng, bản chất, chức
năng, vai trò và phân loại tín dụng.
CHƯƠNG II : Giới thiệu về hoạt động tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại ngân hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm trong những năm
qua.
CHƯƠNG III : Một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn

Liêm.
Với những kiến thức đã tích lũy được từ giảng đường Đại Học cộng với sự nghiên
cứu từ các tài liệu, sách báo và ba tháng thực tập tại Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu
Văn Liêm dù đã cố giắng để trình bày đầy đủ và phân tích kỹ các nội dung của đề tài
nhưng chắc hẳn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong qúy Thầy Cô góp ý
kiến và bổ sung để đề tài này thật sự hoàn chỉnh và trở thành những đóng góp hữu ích cho
hoạt động tín dụng của Ngân hàng.


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm

CHƯƠNG 1 :
CƠ SỞ LÝ LUẬN

-1-


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm
1.1 KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG, VAI TRÒ VÀ
PHÂN LOẠI TÍN DỤNG :
Ngân hàng Thương Mại (Commercial Bank) đã hình thành tồn tại và phát triển
hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống
Ngân hàng Thương Mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình và phát triển
hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất của nó –
kinh tế thị trường – thì Ngân hàng Thương Mại ngày cũng được hoàn thiện và trở thành
những định chế tài chính không thể thiếu được.
Ngân hàng thương mại là ngân hàng trực tiếp giao dịch với các công ty, xí nghiệp,
tổ chức kinh tế, tổ chức đoàn thể và các cá nhân … bằng việc nhận tiền gửi tiền tiết

kiệm,… cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
Có thể nói ngân hàng Thương Mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào
loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền
nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển
kinh tế.
1.1.1 Khái niệm về tín dụng:
Thuật ngữ “Tín dụng “(Credit) có nguồn gốc từ chữ Credo. Tín dụng là một giao
dịch giữa hai chủ thể (người cấp tín dụng và người được cấp tín dụng ) trong đó sự tin
tưởng dựa vào khả năng và ý muốn trả nợ của ngừơi được cấp tín dụng, người cấp tín
dụng chuyển giao tiền hoặc tài sản (hữu hình hoặc vô hình )cho người được cấp tín dụng
sử dụng cho một mục đích nhất định trong một thời gian thỏa thuận. Người được cấp tín
dụng có trách nhiệm với phần lãi do việc sử dụng tiền hoặc tài sản nói trên .
Tín dụng ngân hàng là hoạt động tín dụng của ngân hàng với các chủ thể trong nền
kinh tế. Như vậy, tín dụng ngân hàng bao gồm cả hoạt động ngân hàng với tư cách người
được cấp tín dụng lẫn tư cách người cấp tín dụng. Song do tính phức tạp và quan trọng
của nó mà khi nói tới tín dụng ngân hàng người ta muốn đề cập tới hoạt động ngân hàng
với tư cách người cấp tín dụng.
1.1.2 Bản chất của tín dụng :
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và
người cho vay trên nguyên tắc hoàn trả .
 Quan hệ tín dụng phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả : vì vốn tín dụng dù tồn tại
dưới dạng tiền hoặc hiện vật thì nó cũng chỉ được người cho vay chuyển giao
quyền sử dụng cho người đi vay chứ không phải quyền sở hữu nên phải hoàn trả.
 Quan hệ tín dụng phải gắn liền với một thời hạn, thời hạn càng dài thì càng rủi ro
cho người đi vay.
 Giá trị của vốn tín dụng không chỉ được bảo toàn mà còn phải được nâng cao nhờ
vào lợi tức tín dụng. Thực chất nó là phần thưởng dành cho người đi vay.Vì người

-2-



Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm
cho vay hy nhu cầu sử dụng số vốn để nhường quyền sử dụng vốn đó cho người đi
vay.
 Là một phạm trù kinh tế, phạm trù lịch sử và nó biểu hiện giữa hai người trong nền
kinh tế : Người đi vay – Người cho vay.
1.1.3 Chức năng của tín dụng :
1.1.3.1 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyền tắc có hoàn
trả :
 Thực hiện chức năng này, tín dụng thu hút đại bộ phận tiền tệ nhàn rỗi trong nền
kinh tế và phân phối lại vốn dưới nhiều hình thức cho vay để bổ sung vốn cho xí
nghiệp, cá nhân có nhu cầu về vốn nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh và tiêu
dùng. Hiện nay, vốn tín dụng là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ vốn lưu
động của xí ngiệp. Ngoài ra, vốn tín dụng còn là nguồn vốn đầu tư quan trọng
trong lĩnh vực vốn cố định.
 Trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, phân phối lại vốn tiền tệ dưới hình thức tín
dụng đuợc thực hiện bằng hai cách :
 Phân phối trực tiếp : là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử
dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại
và phát hành trái phiếu của công ty.
 Phân phối gián tiếp: là việc phân phối vốn được thực hiện thông qua các tổ chức
tài chính trung gian như Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng, Công ty tài chính.
1.1.3.2 Chức năng tạo thêm phương tiện lưu thông cho nền kinh tế :
Khi các tổ chức tín dụng cho vay, nó có thể tạo thêm phương tiện thanh toán cho
nền kinh tế, vì các tổ chức tín dụng có thể cho vay từ số dư tài khoản của các
khách hàng , qua đó mà tạo thêm phương tiện thanh toán cho nền kinh tế.
1.1.3.3 Chức năng phản ánh một cách tổng hợp quá trình hoạt động của nền kinh
tế :

 Trong việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ nhằm phục
vụ yêu cầu tái sản xuất, tín dụng có khả năng phản ánh một cách tổng hợp và nhạy
bén tình hình hoạt động của nền kinh tế, do đó tín dụng còn được coi là một trong
những công cụ quan trọng của nhà nước để kiểm soát, thúc đẩy quá trình thực hiện
các chiến lược hoạch định phát triển kinh tế.
 Tín dụng có thể phản ánh sự gia tăng hay giảm sút hoạt động của nền kinh tế thông
qua việc gia tăng tín dụng của các tổ chức tín dụng, hay sự giảm sút tín dụng của
các tổ chức tín dụng.

-3-


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm
1.1.4 Vai trò của tín dụng :
1.1.4.1 Góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, hiện tượng thừa hoặc thiếu vốn tạm thời luôn
xảy ra ở các đơn vị. Nhờ có tín dụng, đã đáp ứng phần nào nhu cầu , góp phần làm liên
tục quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, mục tiêu mở rộng sản xuất đối với từng đơn
vị kinh tế, thì nhu cầuvề vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản
lý. Bởi lẽ, để đẩy tiến độ phát triển của sản xuất thì không thể trông chờ vào vốn tự có mà
doanh nghiệp phải biết tận dụng từ những dòng chảy khác của vốn trong xã hội. Từ đó tín
dụng với tư cách là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ là trung tâm đáp ứng nhu
cầu bổ sung cho đầu tư phát hành triển. Rõ ràng, vốn tín dụng chiếm một vị trí đáng kể
trong kết cấu vốn của các đơn vị kinh tế.Ví thế, có thể nói tín dụng là người trợ thủ đắc
lực cho các đơn vị sản xuất kinh doanh, là người bạn đồng hành trong tiến trình phát triển
kinh tế.
1.1.4.2 Góp phần ổn định kinh tế, ổn định giá cả :
Tín dụng đã tận dụng các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, đã trực tiếp giảm khối
lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu thông.Lượng dư thừa này nếu không sử dụng kịp thời,

có thể gây ảnnh hưởng xấu đến lưu thông tiền tệ, dẫn đến mất cân đối trong quan hệ hàng
–tiền và hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi. Do đó, trong điều hành
nền kinh tế, tín dụng được xem như là một trong những biện pháp hữu hiệu góp phần làm
giảm lạm phát.
Ngày nay hằm thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ ở từng thời kỳ nhất định, lãi
suất tín dụng trở thành công cụ quản lý của Nhà Nước. Lãi suất là giá cả của sản phẩm
ngân hàng. Như mọi loại giá của hàng hoá, lãi suất ngân hàng cũng được điều chỉnh theo
cung –cầu về tiền tệ trên thị trường theo những mục tiêu kích thích hoặc hạn chế đầu tư,
mở rộng hoặc thu hẹp đầu tư ở ngành này, lĩnh vực này so với ngành khác, lĩnh vực khác.
Lãi suất đóng vai trò như một đòn bẩy kinh tế cực kỳ lợi hại trong một ngân hàng, nó có
thể đưa thêm nhiều tiền vào lưu thông hay rút bớt tiền từ lưu thông để qua đó tạo sự phù
hợp giữa khối lượng tiền tệ với yêu cầu tăng trưởng của nền kinh tế, tạo được sự ổn định
giữa tiền tệ và giá cả, làm tiền đề quan trọng để sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển,
có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một ngân hàng
quan trọng hơn là công cụ điều hành cực kỳ nhạy bén trong hệ thống ngân hàng cả ở tầm
vĩ mô và ở tầm vi mô .
1.1.4.3 Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội:
Đây thực sự là hệ quả tất yếu từ hai vai trò trên của tín dụng. Nền kinh tế phát triển
trong môi trường ổn định về tiền tệ là điều kiện nâng cao đời sống của các thành viên
trong xã hội, là điều kiện thực hiện tốt hơn các chính sách trong xã hội, từ đó rút ngắn
chênh lệch giữa các giai cấp, góp phần thay đổi cấu trúc xã hội. Bởi lẽ, nó không chỉ đáp
ứng cho doanh nghiệp mà còn phục vụ cho tầng lớp dân cư trong xã hội với những mục

-4-


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm
đích khác nhau từ những hình thức khác nhau, ví dụ: cho vay tiêu dùng, cho vay xoá đói
giảm nghèo, cho vay nông nghiệp ………

Tín dụng tập trung và phân phối có hiệu quả đến các thành phần kinh tế, góp phần
làm sản xuất ngày càng phát triển, khuyến khích cạnh tranh và tạo được động lực kinh tế
quan trọng, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng, khơi dậy và vận dụng mọi tiềm năng lao
động, tay nghề, đất đai, tài nguyên và đặc biệt tạo ra nhiều công ăn việc làm giải quyết
nạn thất nghiệp vốn là vấn đề nhức nhối của nhiều quốc gia .
1.1.5 Phân loại tín dụng ngân hàng :
1.1.5.1 Căn cứ vào mục đích vay :
 Cho vay bất động sản : là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất
động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp thương mại và dịch
vụ
 Cho vay công nghiệp và thương mại : là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu
động cho các doanh nghiệp trong các lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
 Cho vay nông nghiệp : là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân
bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động nhiên liệu …
 Cho vay các định chế tài chính (financial institution loans) : bao gồm tín dụng cấp
cho các ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm,
quỹ tín dụnng và các định chế tài chính khác.
 Cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các
vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các khoản thông thường của đời
sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
 Cho thuê : cho thuê các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận hành và cho
thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu
là máy móc thiết bị.
1.1.5.2 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng đối với các khoản vay :
 Cho vay không bảo đảm : là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự
bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng. Đối với những kháng hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài
chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín
bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung (bảo đảm tín
dụng ).

 Cho vay có bảo đảm : là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp hoặc
cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba.

-5-


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm
1.1.5.3 Căn cứ vào thời hạn cho vay :
 Cho vay ngắn hạn : là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để
bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
 Cho vay trung hạn : là loại cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 5 năm. Cho vay
trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc
đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới
có quy mô nhỏ và thòi gian thu hồi vốn nhanh.Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay
trung hạn để đầu tư vào các đối tượng sau : máy cày, máy bơm, xây dụng các vườn
cây công nghiệp như cà phê, điều, … ,máy bơm điện. Bên cạnh đầu tư cho tài sản
cố định, cho vay trung hạn còn là nguồn hình thành vốn lưu động thường xuyên
của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp mới thành lập.
 Cho vay dài hạn : là loại cho vay có thời hạn từ 5 năm và thời hạn tối đa có thẻ lên
đến 20-30 năm, một số truờng hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm. Cho vay dài hạn
là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu như xây dựng nhà ở, các
thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
1.1.5.4 Căn cứ vào phương thức hoàn trả :
 Cho vay phi trả góp : là các khoản cho vay trong đó vốn gốc và lãi vay hoàn trả
một lần khi đến hạn.
 Cho vay trả góp : là khoản cho vay trong đó nợ gốc và lãi được hoàn trả nhiều lần
trong thời hạn vay.
 Cho vay tuần hoàn : là các khoản vay trong đó nợ gốc và lãi được hoàn trả một

cách tuần hoàn trong thời hạn vay.
1.1.5.5 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản vay :
 Cho vay trực tiếp : ngân hàng cấp vốn trựctiếp cho người có nhu cầu, đồng thời
người đi vay hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
 Cho vay gián tiếp : là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua sắm lại các
khế ước hoặc chứng từ nợ phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán .
1.1.5.6 Căn cứ vào hình thái cấp tín dụng :
 Tín dụng bằng tiền: là việc ngân hàng cho khách hàng sử dụng tiền trong một thời
hạn thỏa thuận .
 Tín dụng bằng tài sản: là việc ngân hàng cho khách hàng thuê tài sản để sử dụng .
 Tín dụng chữ ký : ngân hàng còn thực hiện việc cấp tín dụngn cho khách hàng
bằng uy tín của mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng không phải cung cấp bằng
tiền, nhưng khi người được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng thì

-6-


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm
người bảo lãnh phải thay thế thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Chính vì lí do trên, mà
người ta gọi hành vi cam kết bảo lãnh của ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký.
1.1.5.7 Căn cứ vào phương thức hoàn trả:
 Cho vay có thời hạn : là việc ngân hàng cho vay thoả thuận với khách hàng một
thời hạn xác định trước.
 Cho vay không thời hạn: là việc ngân hàng cho vay nhưng có thể đòi tiền lại bất kỳ
lúc nào nhưng phải báo trước cho khách hàng một thời hạn .
1.2 NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI :
1.2.1 Khái niệm về cho vay ngắn hạn :
Cho vay ngắn hạn là các khỏan cho vay có thời hạn đến 12 tháng. Ngân hàng cho
vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vu, phục vụ

đời sống của khách hàng. Quy chế cho vay theo quyết định của Thống Đốc NHNNVN
QĐ số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước
Việt Nam.
1.2.2 Phạm vi áp dụng :
* Bên cho vay : các tổ chức tín dụng được thành lập được cấp giấy phép hoạt động trên
lãnh thổ Việt Nam theo quy định của luật các tổ chức tín dụng đều đựơc phép huy động
vốn và cho vay ngắn hạn tài trợ cho hoạt động kinh doanh cho các tổ chức kinh tế, bao
gồm :
 Ngân hàng quốc doanh
 Ngân hàng cổ phần
 Công ty tài chính
 Quỹ tín dụng nhân dân
 HTX tín dụng
 Ngân hàng liên doanh
 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
* Bên đi vay : là những pháp nhân, thể nhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng
pháp luật Việt Nam, gồm :
 Doanh nghiệp Nhà nước
 Công ty Cổ phần
 Công ty trách nhiệm hữu hạn
 Hợp tác xã

-7-


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm






Doanh nghiệp tư nhân
Các xí nghiệp liên doanh với nước ngoài
Các công ty, xí nghiệp 100% vốn nước ngoài
Cá thể và hộ gia đình sản xuất, tổ hợp tác xã

1.2.3 Nguyên tắc và điều kiện của tín dụng ngắn hạn :
1.2.3.1 Nguyên tắc của tín dụng ngắn hạn : tín dụng ngắn hạn ở Việt Nam được
thực hiện theo 3 nguyên tắc sau đây
- Vốn vay phải đựơc sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trong trường hợp đồng
tín dụng và có hiệu quả kinh tế .

Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu cầu phát
triển kinh tế – xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Đối với các đơn vị kinh tế
tín dụng cũng phải đáp ứng các mục đích cụ thể trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh để thúc đẩy các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của mình .

Tín dụng đúng mục đích và có hiệu quả không những là nguyên tắc mà còn là
phương châm hoạt động của tín dụng. Hiệu quả đó trước hết là đẩy nhanh nhịp
độ phát triển của nền kinh tế hàng hoá – tạo ra nhiều khối lượng sản phẩm,
dịch vụ đồng thời tạo ra nhiều tích luỹ để thực hiện tái sản xuất mở rộng.
-

Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam
kết trong hợp đồng tín dụng .

Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các ngân hàng Thương Mại tồn tại và
hoạt động một cách bình thường. Bởi vì, nguồn vốn cho vay của ngân hàng

chủ yếu là nguồn vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản của các sở hữu chủ
mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng ngân hàng cũng có nghĩa vụ đáp
ứng các nhu cầu rút tiền của khách hàng mà họ yêu cầu .

Nếu các khoản tín dụng không được hoàn trả đúng hạn thì nhất định ảnh
hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng .
1.2.3.2 Điều kiện vốn :
Khách hàng vay vốn phải có đủ các điều kiện sau :
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của Pháp luật .
 Đối với pháp nhân : phải có năng lực pháp luật dân sự
 Đối với cá nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân, đại diện hộ gia đình, tổ
hợp tác, thành viên công ty và năng lực hành vi dân sự .

-8-


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm
 Nếu khách hàng vay vốn là pháp nhân hoặc cá nhân ngừơi nước ngoài thì
khách hàng đó phải có năng lực hành vi dân sự theo luật pháp của nước đó và
đã được phía Việt Nam quy định .
 Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn
cam kết .
 Người vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp .
 Có phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư khả thi có hiệu quả .
 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
Phủ và hướng dẫn của Thống Đốc NHNNVN.
1.2.4 Phân loại :
1.2.4.1 Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay, cho vay ngắn hạn bao gồm:

-Cho vay kinh doanh : việc cho vay của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn kinh
doanh ngắn hạn cho các doanh nghiệp, các hộ sản xuất kinh doanh, chủ yếu là bổ sung
vốn lưu động thiếu hụt của khách hàng theo lĩnh vực kinh doanh của khách hàng, cho vay
kinh doanh ngắn hạn gồm :
 Cho vay công nghiệp và thương mại : giúp khách hàng trang trải các chi phí hoạt
động như :chi phí mua hàng,trả lương, trả thuế ………
 Cho vay nông nghiệp : nhằm hỗ trợ cho nông dân hoạt động gieo trồng, thu
hoạch, bảo quản sản phẩm ………
 Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng : tạm ứng vốn bên thi công trong giai
đoạn thi công các công trình xây dựng .
 Cho vay các tổ chức tín dụng
 Cho vay khác .:kinh doanh chứng khoán …………
-Cho vay tiêu dùng: nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của gia đình ., cá nhân như chi
tiêu thường xuyên , chi sữa chữa nhà cửa , chi mua sắm ………
Tuy nhiên có nhiều khoản cho vay khó có thể phân chia một cách rõ ràng nếu căn cứ
vào mục đích sử dụng vốn, như các khoản vay chiết khấu chứng từ có giá .
1.2.4.2 Căn cứ vào phương pháp cho vay :
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay khác
1.2.4.3 Căn cứ vào đồng tiền cho vay :
- Cho vay nội tệ : khách hàng nhận tiền vay bằng nội tệ.
- Cho vay ngoại tệ : khách hàng nhận tiền vay bằng ngoại tệ.

-9-


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm
1.2.4.4 Căn cứ vào bảo đảm tiền vay :

- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản :cầm cố, thế chấp,bảo lãng bằng tài sản của
người thứ ba, bảo đảm bằng tài sản được hình thành từ vốn vay .
- Cho vay có bảo đảm không bằng tài sản : tín chấp,bảo lãnh bằng tín chấp
…………
1.2.4.5 Căn cứ vào tính chất của việc cấp vốn:
- Cho vay thế vốn : việc cho vay làm thay đổi hình thái vốn của khách hàng sang
tiền như : chiết khấu, bao thanh toán .
- Cho vay ứng vốn : việc cho vay mang tính chất cấp thêm vốn cho khách hàng như:
bổ sung vốn lưu động .
1.2.4.6 Căn cứ vào đối tượng sử dụng vốn vay :
- Cho vay trực tiếp: tiền vay được phát trực tiếp cho người sử dụng .
- Cho vay gián tiếp: ngân hàn phát tiền vay gián tiếp thông một tổ chức trung gian,
sau đó chuyển cho người sử dụng.
1.2.4.7 Căn cứ vào phương thức thanh toán :
- Cho vay hoàn trả một lần : người vay trả gọn một lần cả gốc và lãi.
- Cho vay hoàn trả nhiều lần : trả không đều hay trả góp .
1.2.5 Các phương thức cho vay ngắn hạn:
- Cho vay bổ sung vốn lưu động :

Cho vay bổ sung vốn lưu động :của ngân hàng nhằm tài trợ thêm vốn lưu
động cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng .Khi vay tiền,
người vay dùng chính thu nhập thu được từ việc sử dụng vốn vay để trả nợ
ngân hàng, vì vậy các yếu tố quan trọng mà ngân hàng tập trung vào xem
xét là : khả năng kinh doanh, tình hình tài chính, hiệu quả sử dụng vốn vay
của khách hàng .

Cho vay bổ sung vốn lưu động có thể thực hiện theo nhiều cách thức khác
nhau cho từng đối tượng vay vốn, tuy nhiên các cách thức đó nhìn chung
đều tuân thủ theo một quy trình nhất định .
- Cho vay tiêu dùng :

Cho vay tiêu dùng ngân hàng nhằm tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng của hộ gia
đình và cá nhân. Khác với cho vay kinh doanh, ở đây người đi vay sử dụng tiền
vay vào các hoạt động không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập so với việc sử dụng
tiền vay.

- 10 -


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm
- Các hình thức cho vay khác :
 Cho vay theo hạn mức thấu chi :là một hình thức cho vay ứng trước đặc
biệt (tiền vay đươc rút trực tiếp từ tài khoản tiền gửi ), nhằm tăng thêm
ngân qũy cho khách hàng (có thể sử dụng cho cả doanh nghiệp và cá nhân ).
 Chiết khấu chứng từ có giá : là việc ngân hàng mua các loại chứng từ có giá
của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán của chứng từ .
 Cho vay trên bộ chứng từ hàng xuất khẩu :
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng : ngân
hàng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ, rút tiền tại máy rút
tiền tự động, hoặc tại đại lí của ngân hàng. Khi cho vay phát hành và sử
dụng thẻ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải tuân thủ theo các quy định
của Chính Phủ và ngân hàng nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng
thẻ tín dụng .
 Bao thanh toán: là một dịch vụ tài chính, trong đó một tổ chức tài chính
đứng ra thanh toán ngay cho nhà xuất khẩu một phần tiền hàng hoá đã bán
cho nhà nhập khẩu nước ngoài và sua đó sẽ đòi lại ở nhà nhập khẩu nước
ngoài . Nó là hoạt động mà công ty tài chính mua lại các khoản nợ có hoá
đơn (chủ yếu theo hợp đồng cung cấp hàng dài hạn của khách hàng lớn ),
thường trên cơ sở miễn truy đòi của các doanh ngiệp. Nó là một dạng biến

tướng của cho vay trên cơ sở chứng từ hàng xuất khẩu.
1.2.6 Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ :
1.2.6.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ :
Theo Quy định tại Điều 3 Nghị định số 90/NĐ – CP ngày 23/11/2001củ Chính Phủ về trợ
giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ thì “Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất, kinh
doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký kinh
doanh không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300
người”.
1.2.6.2 Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ : theo luật doanh nghiệp
 Công ty trách nhiện hữu hạn có hai thành viên trở lên: là doanh nghiệp trong
đó thành viên chịu trách nhiệm về khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp; phần vốn góp của
thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại Điều 32 của luật này; thành
viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành viên không vượt quá năm mươi.
 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: là doanh nghiệp do một tổ chức
làm chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu công ty), chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
- 11 -


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh
nghiệp.
 Công ty cổ phần: là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là vốn cổ phần; cổ đông chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác trừ
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 55 và khoản 1 Điều 58 của Luật này; cồ
đông có thể là tổ chức cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế
số lượng tối đa.

 Doanh nghiệp tư nhân: là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
1.2.6.3 Vai trò của tín dụng ngắn hạn đối với doanh ngiệp vừa và nhỏ:
Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp vừa và nhỏ chủ yếu là tiền tiết kiệm của cá
nhân hay do các chủ nhân của chúng vay của người thân bạn bè. Các doanh nghiệp loại
này rất khó vay từ các ngân hàng thương mại hoặc các định chế tài chính khác trừ khi họ
có tái sản cầm cố, thế chấp, hay những vật quý có giá trị cao được các định chế tài chính
chấp thuận. Đa số các nhà kinh doanh đều cho rằng tài chính là vấn đề chính yếu của họ
trong điều hành hoạt động của một doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Khi mới thành lập doanh nghiệp, mọi người đều biết rằng để thu hồi được vốn là
điều không dễ dàng. Còn khi thành lập và đứng vững được thì việc vay tiền sẽ dễ dàng
hơn. Nhu cầu vốn là điều kiện cần thiết để duy trì hoạt động kinh doanh cuả doanh
nghiệp. Nhiều nhà kinh doanh trong quá trình kinh doanh phải đương đầu với vấn đề
không đủ tiền mặt để mua nguyên vật liệu, trả tiền hàng xuất nhập khẩu, tiền thuê hay trả
lương cho công nhân viên… Do đó, vốn là yếu tố đầu vào quan trọng đối với bất kỳ
doanh nghiệp nào, vay vốn để phát triển sản xuất kinh doanh là nhu cầu hầu hết của các
doanh nghiệp.
Vì vậy vai trò tín dụng ngắn hạn của ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ là rất
quan trọng.

- 12 -


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm

CHƯƠNG 2 :
HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG

Á CHÂU – CHI NHÁNH CHÂU VĂN
LIÊM

- 13 -


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm

2.1 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU CHI NHÁNH CHÂU VĂN LIÊM :
2.1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU :
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu là ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
đăng ký tại nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, tên giao dịch quốc tế là ASIA
COMMERCIAL JOINT STOCK BANK (gọi tắt là ACB) được thành lập theo giấy phép
số 0032/NH-GP do ngân hàng nhà nước cấp ngày 24/04/1993, quyết định thành lập số
533/QĐ-UB do UBND TP.HCM cấp ngày 13/05/1993 và chính thức đi vào hoạt động kể
từ ngày 04/06/1993 với thời gian hoạt động là 50 năm. Vốn điều lệ ban đầu của ACB là
20 tỷ đồng.
Tháng 1/1994, được sự chấp thuận của ngân hàng nhà nước Việt nam theo quyết
định số 143/ QĐ –NH ngày 30/01/1994 vốn điều lệ của ngân hàng nâng lên 70 tỷ VN
đồng cho đến nay tăng lên 423.911 tỷ đồng và lần đầu tiên trong nước, ACB đựơc phép
có cổ đông nước ngoài chiếm 30% cổ phần.
2.1.1.1 Cơ cấu họat động :
Hội sở chính của ngân hàng đặt tại số 442 đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3,
Thành Phố Hồ Chí Minh. Ngân hàng có một sở giao dịch, 11 chi nhánh cấp 1 và 12 chi
nhánh cấp 2 trên cả nước.
Ngân hàng sở hữu một công ty con là Công Ty Chứng Khóan ACB (ACBS) thành

lập theo giấy phép số 06/GP/HDKD ngày 29 tháng 6 năm 2000.
2.1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh :
Các họat động chính của ngân hàng là huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo
các hình thức tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy
thác đầu tư và phát triển; nhận vốn từ các tổ chức tín dụng khác; cho vay ngắn, trung và
dài hạn, chiết khấu thương phiếu, công trái và giấy tờ có giá; đầu tư vào các tổ chức kinh
tế; làm dịch vụ thanh tóan giữa các khách hàng; kinh doanh ngọai tệ, vàng bạc và thanh
tóan quốc tế; huy động vốn từ nước ngòai; và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác.
2.1.1.3 Tổng số nhân viên :
Vào thời điểm 31 tháng 12 năm 2003, tổng số nhân viên của ngân hàng là 1.252 người,
trong đó có 100 người là nhân viên quản lý.

- 14 -


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm
2.1.1.4 Các sự kiện đáng chú ý trong những năm gần đây :
Năm 2000
 22/03/2000 Thành lập công ty TNHH đầu tư phát triển và kinh doanh bất động sản
Á Châu (ACBR)
 20/04/2000 Phát hành thẻ trợ giúp y tế toàn cầu AXA
 09/04/2000 Phòng giao dịch Phú Thọ (TPHCM) chính thức hoạt động
 29/06/2000 Thành lập công ty chứng khoán ACB (ACBS)
 11/12/2000 khai trương siêu thị Địa ốc Sài Gòn
 12/12/2000 chi nhánh Cửa Nam (Hà Nội ) chính thức hoạt động
 20/12/2000 Phát hành thẻ tín dụng nội địa ACB –Saigon Tourist và ACB –Saigon
Co.op
Năm 2001
 22/03/2001 Chi nhánh Cộng Hòa (TPHCM) chínnh thức hoạt động

 22/08/2001 Khai trương trung tâm Địa ốc tại chi nhánh Cần Thơ
 10/09/2001 chi nhánh Lê Ngô Cát (TPHCM) chính thưc hoạt động
 28/09/2001 Phát hành thẻ tín dụng nội địa ACB-Phước Lộc Thọ và ACB –Mai
Linh
 01/10/2001 Chi nhánh Châu Văn Liêm (TPHCM) chính thức hoạt động 01/10/2001
Hệ quản trị nghiệp vụ ngân hàng (TCBS) được vận hành đầu tiên tại Chi nhánh
Châu Văn Liêm .
Năm 2002
 01/2002
Được chọn triển khai Dự án tài trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ
(SMEFP) do ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC) tài trợ
 02/01/2002 Vận hành TCBS tại Hội sở.
 23/01/2002 Ký kết hợp tác kinh doanh bảo hiểm nhân thọ qua ngân hàng với công
ty bảo hiểm nhân thọ Prudential
 18/02/2002 Chuyển đổi các Phòng Giao dịch thành chi nhánh cấp 2
 04/03/2002 Chi nhánh Nguyễn Văn Trỗi (TP.HCM) chính thức hoạt động
 11/03/2002 Đưa công cụ xếp hàng tự động vào sử dụng tại Hội sở
 19/04/2002Triển khai sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng với công ty Prudential
 26/04/2002 Ký kết hợp tác kinh doanh sản phẩm bảo hiểm nhân thọ qua ngân hàng
với công ty bảo hiểm Quốc tế Mỹ AIA .
 04/06/2002 Họp báo giới thiệu sản phẩm ACB e.Card
 07/2002 Đưa các kiosk bank vào hoạt động

- 15 -


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm
 09/09/2002 Họp báo giới thiệu dịch vụ “ hỗ trợ tài chính cho du học sinh“
 04/10/2002 Hội nghị khách hàng doanh nghiệp

 11/12/2002 IFC và ACB kỳ biên bản nghi nhớ về việc IFC tài trợ 75.000 USD cho
ACB để hỡ trợ công tác cải thiện nghiệp vụ quản lý rủi ro và quy trình phê duyệt tín
dụng .IFC ra thông cáo báo chí về việc Hội đồng Quản trị IFC chấp nhận một
khoản đầu tư 5,5 triệu USD để mua cổ phần của ACB.
 12/2002 ACB được Bộ Nông nghiệp Mỹ chọn là một trong bốn ngân hàng Việt
Nam phát hành thư tín dụng mua hàng trả chậm từ Mỹ .
 12/2002 Đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong các lĩnh vực Huy động vốn ,Cho
vay ngắn hạn và trung dài hạn ,thanh tóan quốc tế ,và cung ứng nguồn lực tại Hội sở
.
 18/12/2002 Đạt giải thưởng Chất luợng Việt Nam do hội đồng xét duyệt Quốc gia
về giải thưởng Chất lượng Việt Nam cấp.
 18/12/2002 Nhận bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ về thành tích nâng cao chất
lượng hoạt động sản xuất,kinh doanh ổn định , nâng cao chất lượng sản phẩm dịch
vụ trong nhiều năm qua , đạt giải thưởng Chất lượng Việt Nam 2002.
Năm 2003
 02/01/2003 Thành lập Sở Giao Dịch (TP.HCM)
 28/02/2003 Ngân hàng Nhà Nước chấp thuận cho ACB tăng vốn điều lệ từ 341,428
tỷ đồng lên 424 tỷ đồng Việt Nam .
 02/04/2003 Khai trương Phòng Giao dịch Kim Liên (Hà Nội)
 16/04/2003 Khai trương chi nhánh Hưng Yên.
 21/04/2003 Khai trương chi nhánh Phú Lâm (TPHCM)
 12/05/2003 Khai trương phòng giao dịch Maximark Cộng Hoà (TP.HCM)
 14/05/2003 Công ty tài chính Quốc tế (IFC) hỗ trợ kỹ thuật cho ACB ;tổng trị giá
dự án là 625.000 USD
 19/05/2003 Khai trương phòng giao dịch Bát Đàn (Hà Nội)
 21/05/2003 Uỷ ban Nhân dân TP.HCM tặng bằng khen cho cấp cán bộ nhân viên
ACB đã có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ liên tục nhiều năm , nhân kỉ
niệm 10 năm ngày thành lập .
 21/05/2003 Hội nghị khách hàng doanh nghiệp
 03/06/2003 Thủ tướng chính Phủ tặng bằng khen vì đã có nhiều thành tích trong

công tác từ năm 2000 đến 2002 , góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã
hội và bảo vệ Tổ quốc .
 04/06/2003 Lễ trọng thể kỷ niệm 10 năm thành lập
 04/06/2003 Lễ trọng thể kỉ niệm 10 năm thành lập

- 16 -


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm





17/06/2003 Khai trương Phòng giao dịch Chùa Hà (Hà Nội ).
18/06/2003 Khai trương Phòng giao dịch Ngọc Lâm (Hà Nội ).
26/09/2003 Khai trương Phòng giao dịch Gò Vấp TP.HCM
30/09/2003 Lễ ký kết hợp đồng giữa ACB và VASC về việc ứng dụng chứng chỉ
số trong giao dịch ngân hàng điện tử.
 04/10/2003 Tổ chức chất lượng Châu Á Thái Bình Dương (APQO) trao giải
thưởng chất lượng Châu Á Thái Bình Dương hạng xuất sắc
 10/2003 Hội nghị khách hàng và lễ công bố giải thưởng Chất lượng Châu A Thái
Bình Dương hạng xuất sắc.
 30/10/2003 Lễ công bố hợp tác giữa ACB và HSBC về việc phát hành thẻ tín dụng
quốc tế vàng.
 03/11/2003 Khai trương chi nhánh Hải Phòng.
 07/11/2003 Công bố chương trình tiền gửi có thưởng “Đầu xuân may mắn “
 14/11/2003 Họp báo công bố phát hành thẻ ACB Visa Eletron.
 21/11/2003 Khai trương Phòng Giao dịch Co.op Mart Nguyễn Kiệm.

 24/11/2003 Khai trương Phòng Giao dịch Zen Plaza, TP.HCM
2.1.2 GIỚI THIỆU VỀ ACB – CHI NHÁNH CHÂU VĂN LIÊM :
2.1.2.1 Vài nét về ACB –chi nhánh Châu Văn Liêm :
 ACB chi nhánh Châu Văn Liêm là chi nhánh dạng cấp 2 của hệ thống ACB, được
thành lập theo quyết định số 692/NH- TP 2001 của giám đốc Ngân Hàng Nhà
Nước TPHCM. Căn cứ quyết định số 90/2001/GĐ-NHNN ngày 07/02/2001 của
thống đốc NHNNVN .Trụ sở đặt tại 130-132 Châu Văn Liêm Quận 5 TPHCM.
Với số vốn hội sở cấp ban đầu ACB chi nhánh Châu Văn Liêm là đơn vị phụ thuộc
có chi nhánh riêng, hạch toán nội bộ, có bảng cân đối tài khoản riêng để theo dõi
thu chi và kết quả kinh doanh.
 Ngày 01/10/2001 ACB chi nhánh Châu Văn Liêm chính thức khai trương hoạt
động và đón tiếp khách hàng.

- 17 -


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm
2.1.2.2 Mô hình tổ chức của ngân hàng ACB –chi nhánh Châu Văn Liêm :

GIÁM ĐỐC

Phòng Giao Dịch
và Ngân Quỹ

Bộ
Phận
Giao
dịch


Bộ Phận
dịch vụ
khách hàng
giao dịch

Phòng
Kinh Doanh

Bộ
phận
Ngân
Quỹ

Bộ
Phận
Tín
Dụng

Tổ Tín Dụng
Doanh Nghiệp

Bộ Phận
Thanh
Toán
Quốc Tế

Bộ Phận dịch
vụ khách hàng
tín dụng (Loan
CSR)


Tổ Tín Dụng
Cá Nhân

Tổ 1

- 18 -

Bộ Phận
Hành Chánh

Tổ 2

Tổ 3


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm
2.1.2.3 Cơ cấu chức năng từng bộ phận :
a/ Giám đốc : có 01 giám đốc với chức năng điều hành mọi hoạt động, quản lý nhân viên
chi nhánh và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc ACB Chợ Lớn .(không có phó giám
đốc )
b/ Phòng Giao dịch và Ngân Quỹ:
- Phòng Ngân Quỹ : có chức năng lưu trữ hồ sơ, thu chi tiền mặt tại ngân hàng nhằm
phục vụ giao dịch. Hiện có 02 nhân viên.
- Phòng Giao Dịch : gồm 08 nhân viên và 01 trưởng phòng
 Nhận và chi tiền gửi các loại của khách hàng.
 Giải ngân và thu nợ.
 Nhận chuyển tiền cho khách hàng
 Thu đổi ngoại tệ, chi trả hối phiếu, chi trả tiền nhang và chuyển tiền khác theo

lệnh của ACB Châu Văn Liêm.
- Bộ phận dịch vụ khách hàng : có chức năng hướng dẫn khách hàng thực hiện nhu cầu
của mình.
c/ Phòng kinh doanh : đây là phòng quan trọng nhất ngân hàng, phòng này chuyên sâu
vềnghiệp vụ tín dụng, gồm 12 nhân viên và 01 trưởng phòng.
 Bộ phận dịch vụ khách hàng tín dụng (Loan CSR):
Tiếp khách hàng
Cho vay sổ tiết kiệm
Nhập thông tin vào tài khoản
Giải ngân
Quản lý hồ sơ tín dụng
Thanh lý tất toán khoản vay, tiếp nhận yêu cầu thanh lý khoản vay
trước hạn cho khách hàng.
Theo dõi tình hình hết hạn hợp đồng tín dụng.
Thông báo bổ sung tài sản đảm bảo nếu cần
Giải chấp một phần tài sản.
 Bộ phận thanh toán quốc tế: phụ trách các hồ sơ liên quan đến thanh toán xuất
nhập khẩu.

- 19 -


Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại
Ngân Hàng Á Châu Chi Nhánh Châu Văn Liêm
 Bộ phận tín dụng :
Chủ động tìm kiếm khách hàng : gởi thư quảng cáo đến từng hộ gia đình,
doanh nghiệp, chớp thời cơ kéo khách hàng từ ngân hàng khác về ngân
hàng mình.
Giải thích khách hàng các quy chế cho vay của ngân hàng và hướng dẫn
khách hàng lập hồ sơ vay vốn.

Thu thập thông tin về khách hàng vay vốn và người bảo lãnh nhằm phục vụ
cho công tác phân tích tín dụng và đề suất các chính sách tín dụng thích
hợp.
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tài sản đảm bảo khoản vay.
Lập tờ trình phân tích tín dụng và có ý kiến đề xuất cho vay hoặc từ chối
cho vay.
Cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu liên quan đến khách hàng cho các bộ
phận khác có liên quan theo quy định.

Tổ tín dụng doanh nghiệp : phụ trách các hồ sơ xin vay là doanh nghiệp

Tổ tín dụng cá nhân : phụ trách các hồ sơ xin vay là cá nhân.
d/ Bộ phận hành chánh : gồm 08 nhân viên
- Hành chính và quản trị nhân sự
- Tổ chức, lao động, tiền lương, văn thư, vận chuyển.
- Bảo vệ.

2.2 QUY TRÌNH CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI ACB –CHI NHÁNH CHÂU VĂN LIÊM :
Một số quy định chung :
 Khái niệm : cho vay ngắn hạn là quan hệ tín dụng trong đó ngân hàng Á Châu cho
khách hàng vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất , kinh doanh có
chu kỳ sản xuất kinh doanh không quá 12 tháng, có thời hạn hoàn trả nợ vay không
quá 12 tháng.
 Các đối tượng liên quan :
 Nhân viên AO (Account Officer –A/O)
 Nhân viên định giá tài sản (Asset Appraiser-A/A)
 Nhân viên pháp lý chứng từ (Documentation Officer –D/O)
 Nhân viên giao dịch tài khoản (Teller)
 Nhân viên kiểm soát (Supervisor)

 Nhân viên phân tích (Credit Anylyst –C/A)

- 20 -


×