Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Xây dựng chiến lược phát triển hệ thống nhà hàng – khách sạn thành phố vĩnh long, giai đoạn 2016 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
---------------

LÊ THỊ XUÂN THANH

XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN THÀNH PHỐ VĨNH LONG
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Vĩnh Long, năm 2015

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
---------------

LÊ THỊ XUÂN THANH

XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN THÀNH PHỐ VĨNH LONG
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

TSKH. TRẦN TRỌNG KHUÊ

Vĩnh Long, năm 2015

2


Xác nhận học viên đã chỉnh sửa theo góp ý của
Hội đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh Khoá 1 (lớp 0131245A)

Học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)

Lê Thị Xuân Thanh

Giảng viên hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

TSKH. Trần Trọng Khuê

Chủ tịch Hội đồng bảo vệ luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

PGS-TS. Phƣớc Minh Hiệp

Thƣ ký Hội đồng bảo vệ luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)


PGS-TS. Bùi Văn Trịnh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
cũng nhƣ kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực và có trích
dẫn nguồn rõ ràng.
Vĩnh Long, ngày 15 tháng 12 năm 2015
Tác giả
Lê Thị Xuân Thanh


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ này, tôi xin trân trọng cám ơn PGS.TS.
Đặng Văn Phan - Trƣởng Khoa QTKD cùng các đồng nghiệp - những ngƣời luôn
động viên tôi trong suốt thời gian qua cũng nhƣ q thầy cơ thỉnh giảng và Phịng
Quản lý khoa học, Sau đại học & Hợp tác quốc tế trƣờng Đại học Cửu Long.
Đồng thời, tôi xin trân trọng cám ơn TSKH Trần Trọng Khuê – ngƣời thầy
đáng kính đã hết lịng hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện nghiên cứu.
Bên cạnh đó, tơi cũng xin chân thành cám ơn Sở Văn hóa – Thể thao – Du lịch
tỉnh Vĩnh Long, đại diện các nhà hàng – khách sạn tại thành phố Vĩnh Long đã
nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp số liệu thứ cấp trong quá trình tơi thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cám ơn.
Vĩnh Long, ngày 15 tháng 12 năm 2015
Tác giả
Lê Thị Xuân Thanh


TÓM TẮT

Đề tài: “Xây dựng chiến lược phát triển hệ thống nhà hàng – khách sạn Thành
phố Vĩnh Long, giai đoạn 2016 - 2020” đƣợc nghiên cứu với mục tiêu đề ra các
chiến lƣợc khả thi và giải pháp thực hiện nhằm thu hút du khách đến với hệ thống
nhà hàng – khách sạn Thành phố Vĩnh Long trong thời gian tới.
Đề tài sử dụng phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp từ các tạp chí, trang web,
sách báo có liên quan và báo cáo của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh
Long. Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính để nghiên cứu đánh giá thực
trạng hoạt động của hệ thống nhà hàng - khách sạn thời gian qua; đánh giá mặt
mạnh, mặt yếu, thách thức, cơ hội và tìm ra những mặt hạn chế, khó khăn ở các
nhà hàng – khách sạn nhằm xây dựng chiến lƣợc phát triển nhà hàng – khách sạn
và đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lƣợc. Đồng thời, kết hợp với ý kiến các
chuyên gia trong ngành để từ đó xây dựng chiến lƣợc phù hợp cho hệ thống nhà
hàng – khách sạn. Đề tài đã đƣa ra 4 chiến lƣợc gồm: (1) Chiến lƣợc tăng cƣờng
đầu tƣ hệ thống nhà hàng – khách sạn, (2) Chiến lƣợc phát triển các dịch vụ đi kèm,
(3) Chiến lƣợc marketing hỗn hợp, (4) Chiến lƣợc đầu tƣ phát triển nguồn nhân lực.
Từ đó, tác giả đã đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm thực hiện các chiến lƣợc đã
đề ra.
Kết quả đạt đƣợc từ đề tài này hy vọng sẽ góp phần hữu ích đối với hệ thống
nhà hàng – khách sạn tại Thành phố Vĩnh Long trong tƣơng lai.


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 2
2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................... 2
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................... 2

4.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
4.2.1 Phạm vi thời gian .................................................................................... 3
4.2.2 Phạm vi không gian................................................................................. 3
4.2.3 Phạm vi nội dung .................................................................................... 3
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
5.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................................ 3
5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ................................................................ 3
5.3 Phƣơng pháp chuyên gia ................................................................................ 3
5.4 Phƣơng pháp phân tích số liệu ....................................................................... 4
6. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU.................................................................................... 4
7. BỐ CỤC LUẬN VĂN......................................................................................... 6
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................ 7
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................... 8
1.1

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ......................................................................... 8

1.1.1 Chiến lƣợc ................................................................................................. 15
1.1.2 Hoạch định chiến lƣợc .............................................................................. 16
1.2

VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƢỢC .................................................................. 19

1.3

QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC ............................................ 19

1.3.1 Sứ mạng và mục tiêu ................................................................................ 19



1.3.1.1 Sứ mạng .............................................................................................. 19
1.3.1.2 Mục tiêu.............................................................................................. 20
1.3.2 Môi trƣờng bên ngồi ............................................................................... 20
1.3.2.1 Mơi trường vĩ mơ ............................................................................... 20
1.3.2.2 Môi trường vi mô ............................................................................... 23
1.3.3 Môi trƣờng bên trong ................................................................................ 25
1.3.4 Xây dựng và lựa chọn chiến lƣợc ............................................................. 25
1.3.4.1 Quy trình xây dựng chiến lược........................................................... 25
1.3.4.2 Các cơng cụ hỗ trợ cho việc xây dựng, lựa chọn chiến lược ............. 26
CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA MƠI TRƢỜNG ĐẾN ............ 31
HỆ THỐNG NHÀ HÀNG - KHÁCH SẠN THÀNH PHỐ VĨNH LONG. .... 31
2.1 TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ VĨNH LONG ............................................ 31
2.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................ 31
2.1.2 Đặc điểm địa hình ..................................................................................... 32
2.1.3 Khí hậu ...................................................................................................... 32
2.1.4 Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Long ......................................... 32
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH CỦA TỈNH VĨNH LONG TỪ
NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2014 ................................................................................ 34
2.2.1 Lƣợng khách du lịch ................................................................................. 34
2.2.2 Doanh thu ngành du lịch ........................................................................... 35
2.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỆ THỐNG NHÀ
HÀNG – KHÁCH SẠN THÀNH PHỐ VĨNH LONG TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM
2014 36
2.3.1 Khách sạn .................................................................................................. 36
2.3.2 Nhà hàng ................................................................................................... 38
2.4 PHÂN TÍCH MƠI TRƢỜNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỆ
THỐNG NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN Ở THÀNH PHỐ VĨNH LONG ............ 40
2.4.1 Môi trƣờng vĩ mơ ...................................................................................... 40
2.4.1.2 Yếu tố chính trị - pháp luật ................................................................ 43
2.4.1.3 Yếu tố văn hóa – xã hội ...................................................................... 43



2.4.1.4 Yếu tố công nghệ ................................................................................ 44
2.4.1.5 Yếu tố quốc tế ..................................................................................... 44
2.4.1.6 Yếu tố điều kiện tự nhiên .................................................................... 44
2.4.2 Môi trƣờng vi mô ...................................................................................... 45
2.4.2.1 Khách hàng ........................................................................................ 45
2.4.2.2 Đối thủ cạnh tranh hiện tại ................................................................ 48
2.4.2.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ................................................................ 49
2.4.2.4 Sản phẩm thay thế .............................................................................. 50
2.4.2.5 Nhà cung cấp ..................................................................................... 50
2.4.3 Đánh giá chung về mơi trƣờng bên ngồi................................................. 51
2.4.3.1 Cơ hội ................................................................................................. 51
2.4.3.2 Đe dọa ................................................................................................ 52
2.4.3.3 Ma trận các yếu tố bên ngồi ............................................................ 53
2.4.4 Mơi trƣờng bên trong ................................................................................ 55
2.4.4.1 Chất lượng của hệ thống nhà hàng – khách sạn Thành phố Vĩnh Long55
2.4.4.2 Lao động trong lĩnh vực nhà hàng – khách sạn................................. 55
2.4.4.3 Đầu tư phát triển hệ thống nhà hàng – khách sạn ............................. 56
2.4.4.4 Quảng cáo và chiêu thị ...................................................................... 56
2.4.4.5 Hoạt động thông tin ........................................................................... 57
2.4.5 Đánh giá chung về môi trƣờng bên trong ................................................. 58
2.4.5.1 Điểm mạnh ......................................................................................... 58
2.4.5.2 Điểm yếu ............................................................................................ 59
2.4.5.3 Ma trận các yếu tố bên trong ............................................................. 59
CHƢƠNG 3 XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG NHÀ
HÀNG – KHÁCH SẠN THÀNH PHỐ VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2016 2020 62
3.1 TẦM NHÌN, SỨ MẠNG VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HỆ
THỐNG NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN THÀNH PHỐ VĨNH LONG NĂM 202062
3.1.1 Tầm nhìn ................................................................................................... 62

3.1.2

Sứ mạng ................................................................................................ 62


3.2 CƠ SỞ LỰA CHỌN CHIẾN LƢỢC .............................................................. 62
3.3 DỰ BÁO NHU CẦU THỊ TRƢỜNG ............................................................. 63
3.4 XÂY DỰNG MA TRẬN SWOT .................................................................... 63
3.5 ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN CHIẾN LƢỢC ........................................................ 65
3.6 CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN ĐƢỢC CHIẾN LƢỢC ......................... 70
3.6.1 Chiến lƣợc tăng cƣờng đầu tƣ hệ thống nhà hàng – khách sạn ................ 70
3.6.2 Chiến lƣợc phát triển các dịch vụ đi kèm ................................................. 71
3.6.3 Chiến lƣợc marketing hỗn hợp ................................................................. 72
3.6.3.1 Giải pháp phát triển thương hiệu ...................................................... 72
3.6.3.2 Giải pháp sản phẩm ........................................................................... 72
3.6.3.3 Giải pháp nhân sự .............................................................................. 74
3.6.3.4 Giải pháp giá ..................................................................................... 75
3.6.3.5 Giải pháp chiêu thị ............................................................................. 76
3.6.3.6 Giải pháp phân phối .......................................................................... 77
3.6.3.7 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quảng cáo và tiếp thị ........... 78
3.6.4 Chiến lƣợc đầu tƣ phát triển nguồn nhân lực ........................................... 79
3.7 CÁC GIẢI PHÁP CHUNG ............................................................................. 80
3.7.1 Đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ trong nhà hàng –
khách sạn............................................................................................................ 80
3.7.2 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà hàng – khách sạn ....... 81
3.8 KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 82
3.8.1 Đối với UBND Thành phố Vĩnh Long ..................................................... 82
3.8.2 Đối với Sở Văn hóa – Thể thao – Du lịch Thành phố Vĩnh Long ........... 82
3.8.3 Đối với Ban giám đốc các nhà hàng – khách sạn Thành phố Vĩnh Long 83
PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................................. 79

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 88


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số lƣợng khách đến Vĩnh Long từ năm 2010 - 2014 ............................... 34
Bảng 2.2: Doanh thu ngành du lịch từ năm 2010 - 2014 .......................................... 35
Bảng 2.3: Thực trạng hoạt động của các khách sạn trên địa bàn Thành phố
Vĩnh Long từ năm 2010 – 2014 ................................................................................ 37
Bảng 2.4: Thực trạng hoạt động của các nhà hàng trên địa bàn Thành phố
Vĩnh Long từ năm 2010 - 2014 ................................................................................. 38
Bảng 2.5: Tăng trƣởng kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2014 ................... 40
Bảng 2.6: Thu nhập bình quân đầu ngƣời của ngƣời Việt Nam giai đoạn 2010
– 2014 ........................................................................................................................ 41
Bảng 2.7: Lƣợng khách quốc tế đến Vĩnh Long từ năm 2010 – 2014 ...................... 45
Bảng 2.8: Lƣợng khách nội địa đến hệ thống nhà hàng – khách sạn Vĩnh Long
từ năm 2010 – 2014 ................................................................................................... 47
Bảng 2.9: Ma trận các yếu tố môi trƣờng bên ngồi EFE......................................... 54
Bảng 2.10: Tình hình đầu tƣ phát triển hệ thống nhà hàng – khách sạn ở
Thành phố Vĩnh Long giai đoạn 2010 – 2014 .......................................................... 56
Bảng 2.11: Ma trận yếu tố môi trƣờng bên trong IFE .............................................. 61
Bảng 3.1: Ma trận SWOT ......................................................................................... 64
Bảng 3.2: Ma trận QSPM cho nhóm chiến lƣợc SO ................................................. 66
Bảng 3.3: Ma trận QSPM cho nhóm chiến lƣợc ST ................................................. 67
Bảng 3.4: Ma trận QSPM cho nhóm chiến lƣợc WO ............................................... 68
Bảng 3.5: Ma trận QSPM cho nhóm chiến lƣợc WT ................................................ 69
Bảng 3.6: Các chiến lƣợc đƣợc ƣu tiên lựa chọn ...................................................... 70


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ mơ hình quản trị chiến lƣợc tồn diện ............................................18

Hình 1.2: Mơ hình năm áp lực của Michael E. Porter ..............................................23
Hình 1.3: Ma trận SWOT ..........................................................................................28
Hình 2.1: Bản đồ tỉnh Vĩnh Long..............................................................................31

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Số lƣợng khách đến Vĩnh Long qua các năm.......................................34
Biểu đồ 2.2: Doanh thu du lịch từ năm 2010 - 2014 .................................................36
Biểu đồ 2.3: Hoạt động của các khách sạn trên địa bàn Thành phố Vĩnh Long .......37
Biểu đồ 2.4: Hoạt động của các nhà hàng trên địa bàn Thành phố Vĩnh Long ........39
Biểu đồ 2.5: Tốc độ tăng trƣởng của Việt Nam từ 2010 - 2014 ...............................40
Biểu đồ 2.6: Thu nhập bình quân đầu ngƣời của Việt Nam từ 2010 - 2014 .............42
Biểu đồ 2.7: Lạm phát của Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2014 ..........................42


PHẦN MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xu thế toàn cầu hóa, nền kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập sâu
vào sân chơi chung của thế giới, du khách quốc tế đến tìm kiếm cơ hội hợp tác đầu
tƣ cũng nhƣ khám phá, nghỉ dƣỡng ngày càng nhiều. Đây là cơ hội vô cùng thuận
lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng – khách
sạn phát triển. Tuy nhiên, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp này cần phải
xây dựng cho mình những chiến lƣợc kinh doanh cụ thể và phù hợp nhằm thích
nghi với mơi trƣờng kinh doanh ln biến động.
Hịa cùng xu thế chung đó, với điều kiện tự nhiên thuận lợi là một vùng đất
trù phú nằm giữa hai dịng sơng Tiền và sơng Hậu, có quốc lộ 1A và quốc lộ 53 đi
ngang qua – là cầu nối giao thơng quan trọng giữa Thành phố Hồ Chí Minh và
Thành phố Cần Thơ, Vĩnh Long đang từng bƣớc xây dựng và hoàn thiện hệ thống
nhà hàng - khách sạn cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng dịch vụ. Theo thống kê
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, năm 2014 Vĩnh Long đã đón 950.000 lƣợt
khách, trong đó du khách quốc tế là 200.000 lƣợt[2]. Hiện tại, trên địa bàn Thành

phố Vĩnh Long có hơn 20 nhà hàng – khách sạn với quy mô lớn.
Bên cạnh những thuận lợi ban đầu thì việc phát triển hệ thống nhà hàng –
khách sạn tại Thành phố Vĩnh Long còn gặp phải khơng ít khó khăn bởi du khách
đến từ nhiều nền văn hóa khác nhau trên thế giới, có nhiều thói quen, sở thích khác
nhau, họ có nhiều cơ hội lựa chọn nơi cung ứng dịch vụ tốt nhất, thỏa mãn cao nhất
nhu cầu của mình. Mà Vĩnh Long chƣa phải là điểm du lịch lý tƣởng để hấp dẫn du
khách dừng chân. Do đó, muốn tồn tại và phát triển trong môi trƣờng cạnh tranh
gay gắt ở hiện tại và khắc nghiệt trong tƣơng lai thì hệ thống nhà hàng – khách sạn
tại địa bàn Thành phố Vĩnh Long cần phải xây dựng chiến lƣợc kinh doanh phù
hợp, nhằm nắm bắt đƣợc những cơ hội cũng nhƣ ứng phó kịp thời trƣớc những
nguy cơ để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập,
góp phần vào sự phát triển chung của ngành du lịch tỉnh nhà. Xuất phát từ thực
trạng đó, tơi đã chọn đề tài “Xây dựng chiến lược phát triển hệ thống Nhà hàng –

1


Khách sạn Thành phố Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020” làm đề tài luận văn thạc
sĩ của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng hệ thống nhà hàng – khách sạn trên địa bàn
thành phố thời gian qua, tiến hành xây dựng chiến lƣợc phát triển hệ thống nhà
hàng – khách sạn Thành phố Vĩnh Long giai đoạn 2016 – 2020. Thông qua chiến
lƣợc đã lựa chọn, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm thực hiện tốt nhất chiến
lƣợc phát triển.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích tực trạng hoạt động hệ thống nhà hàng – khách sạn
Thành phố Vĩnh Long từ năm 2010 đến năm 2014.
Mục tiêu 2: Xây dựng các chiến lƣợc phát triển hệ thống nhà hàng – khách

sạn tại Thành phố Vĩnh Long giai đoạn 2016 – 2020.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm thực hiện chiến lƣợc
phát triển hệ thống nhà hàng – khách sạn Thành phố Vĩnh Long giai đoạn 2016 –
2020.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(1) Thực trạng hoạt động hệ thống nhà hàng – khách sạn Thành phố Vĩnh
Long từ năm 2010 đến năm 2014 nhƣ thế nào?
(2) Những chiến lƣợc nào cần đƣợc ƣu tiên thực hiện để phát triển hệ thống
nhà hàng – khách sạn Thành phố Vĩnh Long đến năm 2020?
(3) Giải pháp nào khả thi để phát triển hệ thống nhà hàng – khách sạn Thành
phố Vĩnh Long đến năm 2020?
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu chiến lƣợc phát triển hệ thống nhà hàng – khách
sạn ở Thành phố Vĩnh Long.

2


4.2 Phạm vi nghiên cứu
4.2.1 Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện từ tháng 4/2015 – 12/2015. Số liệu nghiên
cứu trong đề tài đƣợc thu thập từ năm 2010 - 2014.
4.2.2 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại hệ thống nhà hàng – khách sạn ở Thành phố Vĩnh
Long. Số liệu trong đề tài đƣợc thu thập từ Sở Văn hóa – Thể thao – Du lịch tỉnh Vĩnh
Long.
4.2.3 Phạm vi nội dung
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc phát triển hệ thống nhà
hàng – khách sạn tại Thành phố Vĩnh Long, giai đoạn 2016 – 2020.

5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Các số liệu và dữ liệu liên quan đến đề tài là những số liệu thứ cấp đƣợc thu
thập chủ yếu từ các bài báo, tạp chí, các trang web, các sách có liên quan. Bên cạnh
đó, đề tài cịn sử dụng số liệu thống kê của ngành du lịch, báo cáo du lịch thƣờng
niên của Sở Văn hóa – Thể thao – Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính để nghiên cứu các yếu tố
ảnh hƣởng đến việc xây dựng chiến lƣợc cho hệ thống nhà hàng – khách sạn ở
Thành phố Vĩnh Long. Đồng thời, kết hợp với ý kiến các chuyên gia trong ngành để
từ đó xây dựng đƣợc chiến lƣợc phù hợp cho hệ thống nhà hàng – khách sạn.
5.3 Phƣơng pháp chuyên gia
Đề tài tiến hành phỏng vấn, tham khảo ý kiến, trao đổi một số thông tin từ
các chuyên gia trong ngành du lịch nhà hàng – khách sạn để xác định mức độ quan
trọng, điểm phân loại dựa vào việc tính tốn các ma trận đánh giá các yếu tố bên
trong (IFE), yếu tố bên ngoài (EFE).

3


5.4 Phƣơng pháp phân tích số liệu
(1) Đối với mục tiêu 1:
Sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối kết hợp với phƣơng
pháp thống kê mô tả với các chỉ tiêu nhƣ: tần suất, tỷ lệ,... để mô tả thực trạng hoạt
động của hệ thống nhà hàng – khách sạn ở Thành phố Vĩnh Long từ năm 2010 đến
năm 2014.
(2) Đối với mục tiêu 2:
Tác giả sử dụng công cụ ma trận EFE, IFE để phân tích các yếu tố bên
trong, bên ngồi ảnh hƣởng đến hoạt động của hệ thống nhà hàng – khách sạn
Thành phố Vĩnh Long. Sau đó, sử dụng kết quả ma trận EFE, IFE để tiến hành xây

dựng ma trận SWOT nhằm hình thành chiến lƣợc cho hệ thống nhà hàng – khách
sạn ở Thành phố Vĩnh Long. Cuối cùng, tác giả sử dụng ma trận QSPM để lựa
chọn chiến lƣợc phù hợp với định hƣớng phát triển hệ thống nhà hàng – khách sạn
ở Thành phố Vĩnh Long đến năm 2020.
(3) Đối với mục tiêu 3:
Từ kết quả phân tích mục tiêu thứ nhất và mục tiêu thứ hai làm cơ sở đề xuất
các giải pháp thực hiện chiến lƣợc phát triển hệ thống nhà hàng – khách sạn ở
Thành phố Vĩnh Long trong thời gian tới.
6. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Phan Văn Phùng (2009), “Hoạch định chiến lược phát triển hoạt động kinh
doanh lưu trú trên địa bàn Thành phố Cần Thơ”, luận văn thạc sỹ, Đại học Cần
Thơ. Đề tài đƣợc thực hiện nhằm hoạch định chiến lƣợc phát triển hoạt động kinh
doanh lƣu trú trên địa bàn Thành phố Cần Thơ. Tác giả sử dụng phƣơng pháp phân
tích hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) để đánh giá sự hài
lòng của du khách đối với chất lƣợng dịch vụ lƣu trú. Bên cạnh đó, tác giả cịn sử
dụng phƣơng pháp phỏng vấn chun gia để tiến hành xây dựng ma trận EFE, IFE
để xác định những điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội, đe dọa và ma trận SWOT để xây
dựng chiến lƣợc còn ma trận QSPM để lựa chọn chiến lƣợc phù hợp cho các cơ sở
kinh doanh lƣu trú trên địa bàn Thành phố Cần Thơ trong thời gian tới. Dựa trên cơ
sở đó, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện chiến lƣợc tốt nhất.

4


- Ngô Anh Tuấn (2008), “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ
phần cơ điện Thủ Đức đến năm 2020”, luận văn thạc sỹ Kinh tế, Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu xây dựng chiến lƣợc
kinh doanh cho Công ty Cổ phần cơ điện Thủ Dức đến năm 2020. Tác giả sử dụng
phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia để tiến hành xây dựng ma trận EFE, IFE để xác
định những điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội, đe dọa và ma trận SWOT để xây dựng

chiến lƣợc còn ma trận QSPM để lựa chọn chiến lƣợc cho Công ty trong thời gian
tới. Dựa trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện chiến
lƣợc tốt nhất.
- Từ Minh Khai (2007), “Xây dựng chiến lược kinh doanh giai đoạn 2007 2015 của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp II hoạch định chiến lược theo
quá trình”, luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Đề
tài đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty Cổ
phần xuất nhập khẩu tổng hợp II giai đoạn 2007 - 2015. Tác giả sử dụng phƣơng
pháp phỏng vấn chuyên gia để tiến hành xây dựng ma trận EFE, IFE để xác định
những điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội, đe dọa và ma trận SWOT để xây dựng chiến
lƣợc còn ma trận QSPM để lựa chọn chiến lƣợc cho Công ty trong thời gian tới.
Dựa trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện chiến lƣợc tốt
nhất.
- Nguyễn Vân Thanh (2008), “Xây dựng chiến lược kinh doanh bất động sản
của Bitexcoland”, luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh. Đề tài đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho
Công ty bất động sản Bitexcoland đến năm 2015. Tác giả sử dụng phƣơng pháp
phỏng vấn chuyên gia để tiến hành xây dựng ma trận EFE, IFE để xác định những
điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội, đe dọa và ma trận SWOT để xây dựng chiến lƣợc còn
ma trận QSPM để lựa chọn chiến lƣợc cho Công ty trong thời gian tới. Dựa trên cơ
sở đó, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện chiến lƣợc tốt nhất.
- Đàm Trí Cƣờng (2006), “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho trung tâm
mua sắm Sài Gòn - Nguyễn Kim giai đoạn 2007 - 2011”, luận văn thạc sỹ kinh tế,

5


Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu xây
dựng chiến lƣợc kinh doanh cho trung tâm mua sắm Sài Gòn - Nguyễn Kim giai
đoạn 2007 - 2011. Tác giả sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia để tiến hành
xây dựng ma trận EFE, IFE để xác định những điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội, đe dọa

và ma trận SWOT để xây dựng chiến lƣợc còn ma trận QSPM để lựa chọn chiến
lƣợc cho Công ty trong thời gian tới. Dựa trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất một số
giải pháp nhằm thực hiện chiến lƣợc tốt nhất.
 Đánh giá tổng quan tài liệu
Thông qua các nghiên cứu trong nƣớc đƣợc thực hiện trong thời gian qua
đều áp dụng phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia để xây dựng ma trận EFE, IFE
nhằm xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa làm cơ sở xây dựng ma trận
SWOT hình thành chiến lƣợc và sử dụng ma trận QSPM để lựa chọn chiến lƣợc
hiệu quả nhất. Vì vậy, trong nghiên cứu này tác giả sẽ kế thừa các kết quả nghiên
cứu trƣớc đó và tác giả sẽ sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia để xây dựng
ma trận EFE, IFE, SWOT, QSPM nhằm tìm ra chiến lƣợc hiệu quả nhất cho hệ
thống nhà hàng – khách sạn ở Thành phố Vĩnh Long đến năm 2020.
7. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, kết cấu luận văn gồm 03 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận. Chƣơng này sẽ trình bày những lý luận cơ bản về
chiến lƣợc và xây dựng chiến lƣợc nhƣ: Khái niệm, phân loại, quy trình xây dựng
chiến lƣợc cũng nhƣ vai trò của chiến lƣợc đối với sự phát triển ngành, doanh
nghiệp. Đồng thời cũng nêu lên những khái niệm liên quan đến lĩnh vực du lịch.
Chương 2: Phân tích tác động của mơi trường đến hệ thống nhà hàng khách sạn Thành phố Vĩnh Long.Chƣơng này phân tích thực trạng hoạt động kinh
doanh của hệ thống nhà hàng – khách sạn Thành phố Vĩnh Long từ năm 2010 đến
năm 2014. Phân tích các yếu tố mơi trƣờng bên trong và bên ngoài ảnh hƣởng đến
sự phát triển của hệ thống nhà hàng – khách sạn Thành phố Vĩnh Long, rút ra
những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và những nguy cơ hiện có.

6


Chương 3: Xây dựng chiến lược phát triển hệ thống nhà hàng - khách sạn
Thành phố Vĩnh Long giai đoạn 2016 – 2020. Trong chƣơng này, trên cơ sở các
kết quả thu đƣợc từ các chƣơng trƣớc và định hƣớng phát triển du lịch, phát triển hệ

thống nhà hàng – khách sạn Thành phố Vĩnh Long trong tƣơng lai để tiến hành xây
dựng và lựa chọn chiến lƣợc phát triển. Từ đó đề xuất giải pháp thực hiện chiến
lƣợc nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ thống nhà hàng – khách
sạn trên địa bàn Thành phố Vĩnh Long

7


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1 Khái niệm cơ bản về du lịch
- Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời ngồi
nơi cƣ trú thƣờng xun của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải
trí, nghỉ dƣỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
- Khách du lịchlà ngƣời đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trƣờng hợp đi
học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến.
+ Khách du lịch nội địa là cơng dân Việt Nam, ngƣời nƣớc ngồi thƣờng trú
tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
+ Khách du lịch quốc tế là ngƣời nƣớc ngoài, ngƣời Việt Nam định cƣ ở
nƣớc ngoài vào Việt Nam du lịch; công dân Việt Nam, ngƣời nƣớc ngoài thƣờng trú
tại Việt Nam ra nƣớc ngoài du lịch.
- Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của
khách du lịch trong chuyến đi du lịch.
- Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lƣu
trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thơng tin, hƣớng dẫn và những dịch vụ khác nhằm
đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.
- Cơ sở lƣu trúlà cơ sở cho th buồng, giƣờng, có hoặc khơng cung cấp các
dịch vụ bổ sung khác nhƣ ăn uống, vui chơi giải trí,... cho khách lƣu trú. Cơ sở lƣu
trú bao gồm: khách sạn, khu nghỉ dƣỡng, nhà trọ, làng du lịch, khu cấm trại, biệt

thự.... Trong đó khách sạn là cơ sở lƣu trú chủ yếu.
- Khách lƣu trúlà những ngƣời đi du lịch hoặc với những mục đích khác đến
các cơ sở lƣu trú để thuê buồng, giƣờng và các dịch vụ bổ sung khác trong thời gian
lƣu trú tạm thời (không quá một năm).
1.1.2 Các khái niệm cơ bản về khách sạn
1.1.2.1 Khái niệm khách sạn

8


Trong Thông tƣ số 01/2002/TT-TCDL ngày 27/4/2001 của Tổng cục Du lịch
về hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2000/NĐ-CP của Chính phủ về cơ sở lƣu
trú du lịch đã ghi rõ: “Khách sạn (Hotel) là cơng trình kiến trúc đƣợc xây dựng độc
lập, có quy mơ từ 10 buồng ngủ trở lên, đảm bảo chất lƣợng về cơ sở vật chất, trang
thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch”.
Theo Tổng cục Du lịch Việt Nam “Khách sạn là cơ sở cung cấp lƣu trú đảm
bảo tiêu chuẩn chất lƣợng và tiện nghi cần thiết phục vụ khách trong một thời gian
nhất định, theo yêu cầu của khách về các mặt ăn ngủ, vui chơi giải trí và các dịch vụ
cần thiết khác”.
Định nghĩa của Hiệp Hội khách sạn Quốc tế (International Hotel
Association) “Khách sạn là cơ sở lƣu trú dành tiếp đón khách đến trọ tạm thời, có
kèm theo các hoạt động kinh doanh ăn uống dƣới dạng hoàn chỉnh hoặc đơn giản,
với các trang thiết bị và giá trị nhân văn của mình”.
Theo Hiệp Hội khách sạn Hoa Kỳ (AH & MA) “Khách sạn là một tổ chức
kinh doanh cung cấp các phƣơng tiện lƣu trú cho công chúng, đƣợc trang bị những
dịch vụ nhƣ phòng ngủ, ăn uống, giặt ủi...
1.1.2.2 Khái niệm kinh doanh khách sạn
Trong kinh doanh khách sạn, hai quá trình: sản xuất và tiêu thụ các dịch vụ
thƣờng đi liền với nhau. Đa số các dịch vụ trong kinh doanh khách sạn phải trả tiền
trực tiếp, nhƣng một số dịch vụ không phải trả tiền trực tiếp nhằm tăng mức thỏa

mãn nhu cầu của du khách, làm vui lòng họ và từ đó tăng khả năng thu hút khách và
khả năng cạnh tranh của mình trên thị trƣờng. ví vụ nhƣ dịch vụ cung cấp thơng tin,
dịch vụ chăm sóc khách hàng v.v…
Nội dung kinh doanh khách sạn ngày càng đƣợc mở rộng và phong phú, đa
dạng về thể loại. Tuy nhiên ngày nay khái niệm kinh doanh khách sạn theo nghĩa
theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp đều bao gồm cả hoạt động kinh doanh các dịch vụ bổ
sung. Trên phƣơng diện chung nhất, có thể đƣa ra định nghĩa về Kinh doanh khách
sạn nhƣ sau: “Kinh doanh khách sạn là hoạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp
các dịch vụ lƣu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung cho khách nhằm đáp ứng các
nhu cầu ăn, nghỉ và giải trí của họ tại các điểm du lịch nhằm mục đích có lãi”[9].

9


1.1.2.3 Khái niệm kinh doanh lưu trú
Kinh doanh lƣu trú bao gồm việc kinh doanh hai loại dịch vụ chính là dịch
vụ lứu trú và dịch vụ bổ sung. Các dịch này không tồn tại ở dạng vật chất và đƣợc
cung cấp cho các đối tƣợng khách, trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất vẫn là khách du
lịch. Trong quá trình “sản xuất” và bán các dịch vụ, cơ sở kinh doanh lƣu trú không
tạo ra sản phẩm mới và cũng không tạo ra giá trị mới. Hoạt động của các cơ sở lƣu
trú thông qua việc sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn và hoạt động phục
vụ của các nhân viên đã giúp chuyển dần giá trị từ dạng vật chất sang dạng tiền tệ
dƣới hình thức “khấu hao”. Vì vậy kinh doanh lƣu trú không thuộc lĩnh vực sản
xuất vật chất, mà thuộc lĩnh vực dịch vụ. Từ phân tích trên ta có định nghĩa nhƣ sau:
“Kinh doanh lƣu trú là hoạt động kinh doanh ngoài lĩnh vực sản xuất vật
chất, cung cấp các dịch vụ cho thuê buồng ngủ và các dịch vụ bổ sung khác cho
khách trong thời gian lƣu lại tạm thời tại các điểm du lịch nhằm mục đích có lãi”[9]
1.1.2.4 Khái niệm kinh doanh ăn uống
Kinh doanh ăn uống du lịch thực hiện nhiệm vụ sản xuất vật chất vì trong
hoạt động này các sản phẩm của ngành cơng nghiệp thực phẩm và nông nghiệp

đƣợc sản xuất, chế biến thành các món ăn nóng, đồ ăn nguội, bánh ngọt, thức uống
đƣợc pha chế v.v… Nhƣ vậy là kinh doanh ăn uống du lịch tạo ra giá trị sử dụng
mới và cả giá trị mới sau quá trình sản xuất của mình. Vì vậy lao động ở khu vực
nhà bếp, quầy bar tại các nhà hàng là lao động sản xuất vật chất.
Kinh doanh ăn uống trong du lịch có nhiệm vụ chế biến ra các món ăn cho
ngƣời tiêu dùng. Cịn trong lƣu thơng, kinh doanh ăn uống trong du lịch có nhiệm vụ
trao đổi và bán các thành phẩm là các món ăn uống, đồ uống đã đƣợc chế biến sẵn
hoặc vận chuyển những hàng hóa này từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.
Nội dung của kinh doanh ăn uống du lịch gồm 3 nhóm hoạt động sau:
 Hoạt động sản xuất vật chất: chế biến thức ăn, thức uống pha chế cho khách.
 Hoạt động lƣu thơng: bán sản phẩm chế biến của mình và hàng chuyển bán
(là sản phẩm của ngành khác).

10


 Hoạt động tổ chức phục vụ: tạo điều kiện để khách hàng tiêu thụ thức ăn tại
chỗ và cung cấp điều kiện để nghỉ ngơi, thƣ giãn cho khách.
Vậy có thể rút ra định nghĩa nhƣ sau: “Kinh doanh ăn uống trong du lịch bao
gồm các hoạt động chế biến thức ăn uống, bán và phục vụ nhu cầu tiêu dùng các thức
ăn, đồ uống và cung cấp các dịch vụ khác nhằm thỏa mãn các nhu cầu về ăn uống và
giải trí tại các nhà hàng (khách sạn) cho khách nhằm mục đích có lãi” [9].
1.1.2.5 Khách của khách sạn
Khách của khách sạn là ngƣời tiêu dùng sản phẩm của khách sạn khơng giới
hạn bởi mục đích, thời gian và không gian tiêu dùng. Vậy khách du lịch chỉ là một
đoạn thị trƣờng của khách sạn mà thôi, song đây lại là thị trƣờng chính yếu, quan
trọng nhất của khách sạn.
Có nhiều tiêu thức để phân loại khách của khách sạn. Có thể nêu ra các tiêu
thức mang tính phổ biến và có ý nghĩa thiết thực trong việc nghiên cứu thị trƣờng
khách của khách sạn nhƣ sau:

a) Căn cứ vào tính chất tiêu dùng và nguồn gốc của khách:
Theo tiêu thức này khách của khách sạn bao gồm hai loại: Khách là ngƣời
địa phƣơng và Khách không phải là ngƣời địa phƣơng.
Khách là ngƣời địa phƣơng bao gồm tất cả những ngƣời có nơi ở thƣờng
xuyên tại địa phƣơng nơi xây dựng khách sạn. Loại khách này chỉ tiêu dùng các sản
phẩm ăn uống và dịch vụ bổ sung (hội họp, giải trí) là chính, họ ít khi sử dụng dịch
vụ buồng ngủ của doanh nghiệp khách sạn.
Khách không phải là ngƣời địa phƣơng bao gồm tất cả những khách từ địa
phƣơng khác trong phạm vi quốc gia (khách nội địa) và khách đến từ các quốc gia
khác (khách quốc tế). Loại khách này tiêu dùng hầu hết các sản phẩm của khách sạn
nhƣ dịch vụ buồng ngủ, dịch vụ ăn uống và dịch vụ bổ sung, giải trí.
b) Căn cứ vào mục đích của chuyến đi của khách:
Theo tiêu thức này khách của khách sạn bao gồm bốn loại:
- Khách là ngƣời thực hiện chuyến đi với mục đích chính là để nghỉ ngơi, thƣ
giãn, gọi là khách du lịch thuần túy.

11


- Khách là ngƣời thực hiện chuyến đi với mục đích chính là cơng vụ: đi cơng
tác, đi tham dự các hội nghị, hội thảo hoặc hội chợ, đi để nghiên cứu thị trƣờng, tìm
cơ hội đầu tƣ…
- Khách là ngƣời thực hiện chuyến đi với mục đích chính là thăm ngƣời thân,
giải quyết các mối quan hệ gia đình và xã hội.
- Khách là ngƣời thực hiện chuyến đi với mục đích khác nhƣ tham dự vào
các sự kiện thể thao, đi vì mục đích chữa bệnh, học tập, nghiên cứu…
c) Căn cứ vào hình thức tổ chức tiêu dùng của khách:
Theo tiêu thức này khách của khách sạn bao gồm hai loại:
- Khách tiêu dùng sản phẩm của khách sạn thông qua sự giúp đỡ của các tổ
chức trung gian nhƣ đại lý lữ hành, công ty lữ hành du lịch.

- Khách tự tổ chức tiêu dùng sản phẩm của khách sạn. Những khách này
thƣờng tự tìm hiểu về khách sạn, tự đăng ký buồng của khách sạn trƣớc khi tới
khách sạn [9].
1.1.2.6 Sản phẩm của khách sạn
a) Khái niệm
Đối với một khách sạn thì sản phẩm đƣợc hiểu nhƣ sau:“Sản phẩm của khách
sạn là tất cả những dịch vụ và hàng hóa mà khách sạn cung cấp nhằm đáp ứng nhu
cầu của khách hàng kể từ khi họ liên hệ với khách sạn lầu đầu để đăng ký buồng cho
tới khi tiêu dùng xong và rời khỏi khách sạn”.
Nếu xét trên góc độ về hình thức thể hiện thì ta có thể thấy sản phẩm của
khách sạn bao gồm sản phẩm hàng hóa và sản phẩm dịch vụ.
Sản phẩm hàng hóa là những sản phẩm hữu hình (có hình dạng cụ thể) mà
khách sạn cung cấp nhƣ: thức ăn, đồ uống, hàng lƣu niệm, các hàng hóa khác đƣợc
bán trong doanh nghiệp khách sạn.
Sản phẩm dịch vụ (sản phẩm dƣới dạng phi vật chất hay vơ hình) là những
giá trị về vật chất hoặc tinh thần mà khách hàng đồng ý bỏ tiền ra để đổi lấy chúng.
Sản phẩm dịch vụ của khách sạn bao gồm hai loại là dịch vụ chính (dịch vụ buồng

12


ngủ và dịch vụ ăn uống) và dịch vụ bổ sung (dịch vụ bổ sung bắt buộc và dịch vụ bổ
sung không bắt buộc).
b) Đặc điểm của sản phẩm của khách sạn
Sản phẩm của khách sạn gọi là các sản phẩm dịch vụ. Sản phẩm của khách
sạn có những đặc tính của dịch vụ trọn gói, có sự tham gia trực tiếp của ngƣời tiêu
dùng, phụ thuộc vào cơ sở vật chất kỹ thuật:


Sản phẩm dịch vụ của khách sạn mang tính vơ hình.




Sản phẩm khách sạn là dịch vụ không thể lƣu kho cất trữ đƣợc.



Sản phẩm khách sạn có tính cao cấp.



Sản phẩm khách sạn có tính tổng hợp cao.

 Sản phẩm khách sạn chỉ đƣợc thực hiện với sự tham gia trực tiếp của khách
hàng.
Sản phẩm khách sạn chỉ đƣợc thực hiện trong những điều kiện cơ sở vật chất
kỹ thuật nhất định [9].
1.1.3 Đặc điểm của kinh doanh khách sạn
1.1.3.1 Kinh doanh khách sạn phụ thuộc vào tài nguyên du lịch tại các điểm
du lịch
Kinh doanh khách sạn chỉ có thể đƣợc tiến hành thành cơng ở những nơi có
tài nguyên du lịch, bởi lẽ tài nguyên du lịch là yếu tố thúc đẩy, thôi thúc con ngƣời
đi du lịch. Nơi nào khơng có tài ngun du lịch nơi đó khơng thể có khách du lịch
tới. Đối tƣợng khách hàng quan trọng nhất của một khách sạn chính là khách du
lịch. Vậy rõ ràng tài nguyên du lịch có ảnh hƣởng rất mạnh đến việc kinh doanh
khách sạn. Mặt khác, khả năng tiếp nhận của tài nguyên du lịch ở mỗi điểm du lịch
sẽ quyết định đến quy mô của các khách sạn trong vùng. Giá trị và sức hấp dẫn của
tài nguyên du lịch có tác dụng quyết định thứ hạng của khách sạn. Chính vì vậy khi
đầu tƣ kinh doanh khách sạn địi hỏi phải nghiên cứu kỹ các thông số của tài nguyên
du lịch cũng nhƣ những nhóm khác hàng mục tiêu và khách hàng tiềm năng bị hấp

dẫn tới điểm du lịch mà xác định các chỉ số kỹ thuật của một cơng trình khách sạn
khi đầu tƣ xây dựng và thiết kế.
1.1.3.2 Kinh doanh khách sạn đòi hỏi dung lượng vốn đầu tư lớn

13


×