ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC:
BIÊN TẬP VĂN BẢN BÁO CHÍ
Đại học Quốc gia Hà Nội
Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Khoa Báo chí
Bộ môn: Biên tập - Xuất bản
---------------------------------1. Thông tin về giảng viên:
- Họ và tên:
Phạm Thị Lan
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ, giảng viên
- Thời gian, địa điểm làm việc: Giảng viên sẽ thông báo cụ thể cho sinh viên vào
tiết học đầu tiên của môn học.
- Điện thoại:
Cơ quan: 04.8581078
- Email:
Di động: 0989.313.716
- Các hƣớng nghiên cứu chính: Lý thuyết truyền thông, Công tác biên tập.
- Các giảng viên tham gia giảng dạy: Theo điều hành của Bộ môn Biên tập Xuất bản.
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Báo chí Trường Đại học KHXH&NV, 336 Nguyễn Trãi,
Thanh Xuân, Hà Nội.
2. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học:
Biên tập văn bản báo chí
- Tiếng Anh:
Principles of Editing
- Mã môn học:
JOU3002
- Số tín chỉ:
02
- Môn học:
Bắt buộc
- Các môn học tiên quyết:
- Các yêu cầu đối với môn học:
Ngôn ngữ báo chí.
+ Phƣơng tiện kỹ thuật đầy đủ (máy tính nối mạng Internet, TV, máy chiếu,
các công cụ học tập nhƣ giấy khổ lớn, bút màu, thƣớc kẻ, giấy A4, giấy A3,
phấn màu).
+ Phòng học đầy đủ trang thiết bị.
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết:
12 giờ
+ Làm bài tập trên lớp:
06 giờ
+ Thảo luận:
06 giờ
+ Thực hành, thực tập:
04 giờ
+ Tự học xác định:
02 giờ
- Địa chỉ Khoa/Bộ môn phụ trách: Khoa Báo chí, tầng 1, nhà A, 336 Nguyễn
Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
3. Mục tiêu môn học
3.1. Mục tiêu chung:
- Kiến thức:
+ Sinh viên nắm bắt đƣợc những nội dung chính của công tác biên tập, phƣơng
pháp biên tập và các thao tác biên tập cụ thể trên các văn bản báo chí.
+ Sinh viên phân tích đƣợc mối quan hệ giữa biên tập viên với các bộ phận
khác trong toà soạn (đặc biệt là với phóng viên).
+ Biết đƣợc tầm quan trọng của việc tự biên tập bản thảo trƣớc khi chuyển đến
biên tập viên hay ngƣời phụ trách trang, mục.
+ Nắm đƣợc kiến thức để có thể phân tích, phát triển, sửa chữa các bản thảo.
+ Nắm đƣợc các lỗi sai căn bản về ngôn ngữ trên báo chí hiện thời và cách khắc
phục các lỗi sai đó trong bản thảo của bản thân.
+ Sinh viên nắm đƣợc tầm quan trọng, khả năng tác động của công tác biên tập
đối với sự phát triển của tờ báo.
- Kỹ năng:
+ Sinh viên hình thành kỹ năng đọc và phân tích các tác phẩm truyền thông
một cách có ý thức với tƣ cách của một biên tập viên (hình thành "phản xạ biên
tập" khi tiếp xúc với các tác phẩm báo chí).
+ Sinh viên đƣợc rèn luyện kỹ năng phát triển vấn đề, xây dựng thông điệp một
cách có ý thức (trên cơ sở nắm bắt những yêu cầu, đòi hỏi của công tác biên tập
đối với một tác phẩm báo chí).
+ Sinh viên sử dụng đƣợc các kỹ thuật biên tập về nội dung thông tin và biên
tập từ ngữ, kiến thức về cách tổ chức bài viết để biên tập các tác phẩm báo chí
của bản thân.
+ Sinh viên hình thành kỹ năng phối hợp tác nghiệp với những ngƣời làm công
tác biên tập.
+ Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm và trình bày trƣớc đám đông.
- Thái độ, chuyên cần:
+ Sinh viên rèn luyện và hình thành thói quen đọc và biên tập các văn bản báo
chí
+ Sinh viên hình thành ý thức khai thác vấn đề báo chí "dài hơi" của các biên
tập viên
+ Sinh viên trau dồi thói quen biên tập kỹ lƣỡng bài viết của bản thân trƣớc khi
chuyển bài viết đến bộ phận biên tập tại các toà soạn.
+ Sinh viên hình thành đƣợc phong cách tác nghiệp chủ động, biết phối hợp
nhịp nhàng với các bộ phận trong toà soạn (đặc biệt là bộ phận biên tập).
3.2. Mục tiêu chi tiết của môn học:
Nội dung
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Nội dung 1. - Biết đƣợc một cách - Phân tích đƣợc mối
- Lý giải đƣợc mối
Dẫn nhập tổng quan về những
quan hệ giữa phóng
quan hệ giữa công tác
nội dung chính và vai biên tập với chất lƣợng viên và biên tập viên
trò của công tác biên và khả năng cạnh tranh dƣới sự chi phối của
tập.
của mỗi tờ báo.
đặc điểm: Hoạt động
báo chí là hoạt động
- Nắm đƣợc hình thức - Phân tích đƣợc ƣu
sáng tạo tập thể.
tổ chức hoạt động của điểm, hạn chế của các
- Lựa chọn hoặc đề
bộ phận biên tập ở
hình thức tổ chức hoạt xuất một mô hình tổ
một số toà soạn báo
động ở một số toà soạn chức hoạt động và
tiêu biểu.
(dựa trên hiểu biết về
phối hợp tác nghiệp
vai trò và đặc điểm
giữa bộ phận biên
phối hợp tác nghiệp của tập với các bộ phận
bộ phận biên tập).
khác trong toà soạn
(để tổ chức hoạt
động thực hành môn
học trong các nội
dung sau).
Nội dung 2. - Biết đƣợc những
Công tác
mặt hoạt động của
-Trình bày đƣợc những - Phân tích đƣợc vai
hoạt động nghiệp vụ cụ trò của công tác tổ
tổ chức nội công tác tổ chức nội
thể trong công tác tổ
chức nội dung đối
dung của
dung, xây dựng bản
chức nội dung tờ báo
với chất lƣợng thông
bộ phận
thảo.
của các biên tập viên và tin và đối với uy tín
các khâu trong công tác của tờ báo.
biên tập
biên tập văn bản báo
- Vận dụng đƣợc các
chí.
kiến thức liên quan
đến việc tổ chức nội
dung trong các phần
bài tập và thực hành
tƣơng ứng.
Nội dung 3. - Nắm đƣợc các yêu
- Trình bày đƣợc những - Phân tích đƣợc các
Biên tập
cầu về ngôn ngữ đối
yêu cầu cơ bản đối với yếu tố chi phối các
ngôn ngữ
với văn bản báo chí.
ngôn ngữ báo chí.
văn bản
yêu cầu về ngôn ngữ
đối với văn bản báo
báo chí
-Biết đƣợc những
- Nhận thức đƣợc
hiện tƣợng sai về
nguyên nhân chính dẫn - Phát hiện và sửa
ngôn ngữ phổ biến
đến các hiện tƣợng sai chữa đƣợc các lỗi
trên báo chí hiện nay. về ngôn ngữ trên báo
chí.
chí.
sai về ngôn ngữ
trong phạm vi các
hiện tƣợng sai đã
đƣợc học.
* Một số sinh viên
có khả năng phát
hiện các lỗi sai nằm
ngoài các hiện tƣợng
đƣợc nêu trong bài
học và biết tìm các
tài liệu ngôn ngữ có
liên quan để sửa lỗi.
Nội dung 4. - Nhận thức đƣợc vai - Trình bày đƣợc tác
dụng cụ thể của từng
- Vận dụng đƣợc
Tổ chức
trò của việc tổ chức
hiểu biết về việc tổ
thông tin
thông tin đối với hiệu yếu tố tổ chức thông tin chức thông tin của
trong mỗi quả thông tin của mỗi đối với hiệu quả thông tác phẩm báo chí để
tác phẩm
tác phẩm báo chí.
tin của bài viết.
thực hiện các bài tập
báo chí
- Biết đƣợc vai trò của
và phần thực hành
từng yếu tố tổ chức
tƣơng ứng.
thông tin (tít chính, tít
phụ, ảnh, bảng biểu,
box dữ liệu…)
Nội dung 5. - Nắm rõ sự khác biệt - Phân tích đƣợc sự
-Vận dụng đƣợc các
Biên tập
giữa tác phẩm báo
khác biệt giữa tác phẩm kiến thức về công
văn bản
trực tuyến và tác
báo trực tuyến và tác
báo trực
phẩm báo in xuất phát phẩm báo in xuất phát tuyến để thực hiện
tác biên tập báo trực
tuyến
từ đặc trƣng của từng từ đặc trƣng của từng
các bài tập thực
loại hình báo chí.
loại hình báo chí.
hành.
- Thấy đƣợc yêu cầu
-Thực hiện đƣợc việc
riêng biệt trong công biên tập tác phẩm báo
tác biên tập báo trực
trực tuyến theo quy
tuyến.
trình và đảm bảo các
- Nắm đƣợc quy trình yêu cầu về đặc trƣng
biên tập báo trực
loại hình
tuyến.
4. Tóm tắt nội dung môn học:
Biên tập văn bản báo chí là môn học về hoạt động nghiệp vụ của bộ phận
biên tập trong các toà soạn báo hiện nay, trong đó tập trung chủ yếu vào công
tác biên tập ngôn ngữ văn bản báo chí. Với những nội dung trên, Biên tập văn
bản báo chí hƣớng tới mục tiêu cung cấp cho ngƣời học những hiểu biết căn
bản nhất về các hoạt động nghiệp vụ biên tập tại các toà soạn; về các khâu, các
kỹ thuật... để biên tập một văn bản báo chí. Từ đó, môn học hình thành ở ngƣời
học ý thức và khả năng tự biên tập; kỹ năng phối hợp hoạt động với bộ phận
biên tập. Cùng các môn học khác, Biên tập văn bản báo chí cũng góp phần xây
dựng ý thức tác nghiệp chủ động, độc lập, sáng tạo ở mỗi ngƣời học.
5. Nội dung chi tiết môn học
Chương 1. Tổng quan về công tác biên tập
1.1. Vị trí, vai trò của công tác biên tập
1.2. Những nội dung chính của công tác biên tập
1.3. Mối quan hệ biên tập viên – phóng viên trong toà soạn
Chương 2. Công tác tổ chức nội dung
2.1. Ý nghĩa của công tác tổ chức nội dung
2.2. Các công việc cụ thể của công tác tổ chức nội dung
2.3. Công tác tổ chức nội dung và các chiến lược truyền thông của tòa soạn
Chương 3. Biên tập ngôn ngữ văn bản báo chí
3.1. Yêu cầu về ngôn ngữ đối với văn bản báo chí
3.2. Những hiện tượng sai về ngôn ngữ phổ biến trên báo chí hiện nay
3.3. Câu sai ngữ pháp trên báo in tiếng Việt
3.4. Câu mơ hồ trên báo in tiếng Việt
Chương 4. Tổ chức nội dung thông tin trong tác phẩm báo chí
4.1. Xu hướng tổ chức thông tin của báo chí hiện đại
4.2. Vai trò của việc tổ chức thông tin đối với hiệu quả thông tin của tác phẩm
báo chí
4.2. Các yếu tố được sử dụng để tổ chức thông tin
Chương 5. Biên tập văn bản báo trực tuyến
5.1. Sự chi phối của đặc trưng loại hình đối với quy trình biên tập văn bản báo
trực tuyến
5.2. Các bước trong quy trình biên tập văn bản báo trực tuyến
6. Học liệu
6.1. Học liệu bắt buộc:
1. Tập bài giảng môn “Biên tập văn bản báo chí” của giảng viên (Phòng Tƣ
liệu Khoa Báo chí).
2. Hoàng Anh, Một số vấn đề sử dụng ngôn ngữ trên báo chí, Nxb Lao động,
Hà Nội, 2003. (Phòng đọc tự chọn, Thƣ viện Quốc gia Hà Nội, số 6 Tràng
Thi, HN).
3. Claudia Mast, Truyền thông đại chúng - Công tác biên tập, Nxb Thông tấn,
Hà Nội, 2003. (Phòng đọc tự chọn, Thƣ viện Quốc gia Hà Nội, số 6 Tràng
Thi, HN).
4. Michel Voirol, Hướng dẫn cách biên tập, Nxb Thông tấn, Hà Nội, 2002.
(Phòng đọc tự chọn, Thƣ viện Quốc gia Hà Nội, số 6 Tràng Thi, HN).
5. Vũ Quang Hào, Ngôn ngữ báo chí, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2004. (Phòng Tƣ
liệu Khoa Báo chí).
6. Phạm Thị Lan, Câu sai trên báo in tiếng Việt, Luận văn thạc sĩ, Khoa Báo
chí Trƣờng Đại học KHXH&NV, năm 2006. (Trung tâm Thông tin Thƣ
viện Thƣợng Đình, 336, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội).
7. Dƣơng Xuân Sơn, Trịnh Đình Thắng, Phương pháp biên tập sách báo, Nxb
Văn hóa thông tin, Hà Nội, 1995. (Phòng Tƣ liệu Khoa Báo chí).
6.2. Học liệu tham khảo:
8. Nguyễn Đức Dân, Trần Thị Ngọc Lang, Câu sai và câu mơ hồ, Nxb Giáo
dục, Hà Nội, 1992. (Do giảng viên cung cấp).
9. Lô – íc – éc – vu – ê, Viết cho độc giả, Hội Nhà báo Việt Nam, Hà Nội,
1999. (Phòng Tƣ liệu Khoa Báo chí).
6.3. Các nguồn tư liệu khác:
10. www.nghebao.com (truy cập mạng Internet).
11. www.hocbao.com (truy cập mạng Internet).
12. Trần Thị Thảo, Bước đầu tìm hiểu về việc sử dụng dấu câu trong tít báo trực
tuyến Việt Nam hiện nay, Khóa luận tốt nghiệp, K48 CQ khóa 2002 – 2007.
(Phòng Tƣ liệu Khoa Báo chí).
7. Các hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung:
Hình thức tổ chức dạy môn học
Lên lớp
Nội dung
Thực hành
xác định
Lý thuyết Bài tập Thảo luận
Nội dung 1 2
Tổng số
2
Nội dung 2 2
Nội dung 3 4
Tự học
4
2
2
4
2
12
Nội dung 4 2
2
2
Nội dung 5 2
Cộng
12
6
4
6
6
6
4
2
30
7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung:
Tuần 1. Nội dung 1: Dẫn nhập
Hình thức tổ
Thời gian,
chức dạy học
địa điểm
Nội dung chính
Lý thuyết
- Vị trí, vai trò của
(2 giờ tín chỉ)
công tác biên tập trong
Yêu cầu SV
Ghi
chuẩn bị
chú
Yêu cầu SV
Ghi
chuẩn bị
chú
lao động tập thể của tòa
soạn.
- Giới thiệu một số mô
hình tổ chức hoạt động
của bộ phận biên tập ở
một số tòa soạn báo.
- Những nội dung
chính của công tác biên
tập.
- Phân tích mối quan hệ
tác nghiệp giữa phóng
viên và biên tập viên.
Tuần 2. Nội dung 2: Công tác tổ chức nội dung
Hình thức tổ
Thời gian,
chức dạy học
địa điểm
Nội dung chính
Lý thuyết
- Ý nghĩa, vị trí của
(2 giờ tín chỉ )
công tác tổ chức nội
dung trong công tác
biên tập nói riêng,
trong tòa soạn nói
chung.
- Những công việc cụ
thể trong công tác tổ
chức nội dung.
- Giới thiệu cách tổ
chức nội dung ở một số
tòa soạn.
- Phân tích mối quan hệ
giữa công tác tổ chức
nội dung và các chiến
lƣợc truyền thông của
tòa soạn.
- Phân tích và đánh giá
về cách tổ chức thông
tin của các tờ báo in
tiếng Việt hiện nay.
Tuần 3. Nội dung 2: Công tác tổ chức nội dung
Hình thức tổ
Thời gian,
chức dạy học
địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu SV
Ghi
chuẩn bị
chú
Thực hành
Mỗi sinh viên
(2 giờ tín chỉ)
chuẩn bị một phần
trình bày ngắn (5
phút/sinh viên) về
cách thức tổ chức
nội dung (đặc biệt
là những cách làm
hay, độc đáo) của
tờ báo sinh viên
đã khảo sát. SV sẽ
trình bày trong
tuần học tiếp theo.
Khuyến khích việc
theo dõi loạt bài
cùng đề tài trên
cùng một báo
trong một thời
gian dài.
Tuần 4. Nội dung 3: Biên tập ngôn ngữ văn bản báo chí
Hình thức tổ
Thời gian,
chức dạy học
địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu SV
Ghi
chuẩn bị
chú
Lý thuyết
- Đặc điểm của ngôn
- Đọc 6, tr. 9 -
(1 giờ tín chỉ)
ngữ báo chí.
tr.22
- Yêu cầu về ngôn ngữ - Khảo sát và ghi
đối với văn bản báo
lại các lỗi sai về
chí.
ngôn ngữ trên một
- Các yếu tố chi phối
vài tờ báo (làm
các đặc điểm của ngôn việc cá nhân). Nộp
ngữ báo chí.
bài tập vào tiết
- Các hiện tƣợng mắc
đầu tiên của buổi
lỗi về ngôn ngữ trên
học kế tiếp.
báo chí hiện nay.
- Các thao tác sửa chữa
văn bản báo chí về mặt
ngôn ngữ.
Thảo luận
- Thảo luận về các đặc
(1 giờ tín chỉ )
điểm của ngôn ngữ báo
chí.
- Cách nhìn nhận của
sinh viên về việc sử
dụng tiếng Việt trên
báo chí hiện nay.
Tuần 5. Nội dung 3: Biên tập ngôn ngữ văn bản báo chí
Hình thức tổ
Thời gian,
chức dạy học
địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu SV
Ghi
chuẩn bị
chú
Lý thuyết
- Các loại câu sai ngữ
- Đọc 6, tr.24 -
(2 giờ tín chỉ)
pháp trên báo in tiếng
tr.69.
Việt hiện thời.
Tuần 6. Nội dung 3: Biên tập ngôn ngữ văn bản báo chí
Hình thức tổ
Thời gian,
chức dạy học
địa điểm
Nội dung chính
Thảo luận
- Thảo luận về các hiện
(1 giờ tín chỉ )
tƣợng sai ngữ pháp trên
các văn bản báo chí
thuộc các loại hình
Yêu cầu SV
Ghi
chuẩn bị
chú
(chủ yếu là báo in và
báo trực tuyến).
Bài tập
Tìm những lỗi sai
(1 giờ tín chỉ )
tƣơng tự trên một số tờ
báo và đề xuất cách
sửa. Sinh viên nộp bài
vào cuối buổi học. Bài
làm ghi rõ họ tên, lớp.
Tuần 7. Nội dung 3: Biên tập ngôn ngữ văn bản báo chí
Hình thức tổ
Thời gian,
chức dạy học
địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu SV
Ghi
chuẩn bị
chú
Lý thuyết
- Các loại câu mơ hồ
- Đọc 6, tr.74 -
(1 giờ tín chỉ )
trên báo chí hiện nay
105.
và những ảnh hƣởng
của câu mơ hồ đến hiệu
quả thông tin của tác
phẩm.
Bài tập
- Tìm những câu mơ hồ Chuẩn bị một số
(1 giờ tín chỉ )
trên một số tờ báo và
tờ báo in hay các
đề xuất cách sửa. Sinh bài báo trực tuyến
viên nộp bài vào cuối
đƣợc in trên giấy
buổi học. Bài làm ghi
A4. Khi đến lớp
rõ họ tên, lớp.
sinh viên mang
theo để làm bài
tập trong buổi học
của tuần 7.
Tuần 8. Nội dung 3: Biên tập ngôn ngữ văn bản báo chí
Hình thức tổ
Thời gian,
chức dạy học
địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu SV chuẩn
Ghi
bị
chú
Bài tập giữa kỳ
- Mỗi nhóm 5 ngƣời
- Đọc 5, tr.147 –
(2 giờ tín chỉ )
biên tập lỗi câu sai ngữ 165).
pháp, câu mơ hồ, các lỗi - SV chuẩn bị ít
về ngôn ngữ khác (sử
nhất một tin hay
dụng thuật ngữ, chữ
bài của bản thân
tắt...) trong các tác
(đã thực hiện trong
phẩm báo chí của từng
giờ bài tập của các
thành viên trong nhóm. môn học về thể loại)
Tuần 9. Nội dung 3: Biên tập ngôn ngữ văn bản báo chí
Hình thức tổ
Thời gian,
chức dạy học
địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu SV chuẩn
Ghi
bị
chú
Thực hành
Thực hành biên tập một - Tự hệ thống lại
(2 giờ tín chỉ )
bản thảo báo chí (cả về toàn bộ kiến thức
mặt nội dung và ngôn
của nội dung 2 và
ngữ).
nội dung 3.
Tuần 10. Nội dung 4: Tổ chức nội dung thông tin trong tác phẩm báo chí
Hình thức tổ
Thời gian,
chức dạy học
địa điểm
Nội dung chính
Lý thuyết
- Xu hƣớng tổ chức
(2 giờ tín chỉ )
thông tin của báo chí
hiện đại.
- Vai trò của việc tổ
chức thông tin đối với
hiệu quả thông tin và
hình thức của tờ báo.
Yêu cầu SV
Ghi
chuẩn bị
chú
- Các yếu tố đƣợc sử
dụng để tổ chức thông
tin.
Tuần 11. Nội dung 4: Tổ chức nội dung thông tin trong tác phẩm báo chí
Hình thức tổ
Thời gian,
chức dạy học
địa điểm
Nội dung chính
Tự học xác định Ở nhà
Khảo sát việc tổ chức
(2 giờ tín chỉ )
thông tin trên một số tờ
Yêu cầu SV chuẩn
Ghi
bị
chú
báo.
Tuần 12. Nội dung 4: Tổ chức nội dung thông tin trong tác phẩm báo chí
Hình thức tổ
Thời gian,
chức dạy học
địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu SV chuẩn
Ghi
bị
chú
Bài tập
- Vận dụng kiến thức
- Phân công lao
(2 giờ tín chỉ )
của việc tổ chức nội
động nhóm.
dung thông tin trong
- Các vật dụng cần
tác phẩm báo chí vào
thiết để làm tốt bài
việc tổ chức một trang tập (1 tờ giấy
báo.
A3/nhóm, kéo, bút
màu, keo dán).
Tuần 13. Nội dung 5: Biên tập văn bản báo trực tuyến
Hình thức tổ
Thời gian,
chức dạy học
địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu SV
Ghi
chuẩn bị
chú
Lý thuyết
- Sự chi phối của đặc
Đọc kỹ các phần
(1 giờ tín chỉ )
trƣng loại hình báo
tài liệu giảng
trực tuyến đối với quy viên cung cấp
trình biên tập văn bản trong buổi học
báo trực tuyến.
Thảo luận
- Về các nội dung đã
(1 giờ tín chỉ)
nêu ở phần lý thuyết
trƣớc.
Tuần 14. Nội dung 5: Biên tập văn bản báo trực tuyến
Hình thức tổ
Thời gian,
chức dạy học
địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu SV
Ghi
chuẩn bị
chú
Lý thuyết
- Quy trình biên tập
- Chuẩn bị một
(1 giờ tín chỉ )
văn bản báo trực tuyến. số bài báo trực
tuyến đƣợc in
trên giấy A4
Thảo luận
- Thảo luận về quy
Chuẩn bị theo
(1 giờ tín chỉ )
trình biên tập văn bản yêu cầu của
báo trực tuyến. Chú ý giảng viên.
đến sự hợp lý của quy
trình đó so với đặc
trƣng loại hình
Tuần 15. Nội dung 5: Biên tập văn bản báo trực tuyến
Hình thức tổ
Thời gian,
chức dạy học
địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu SV
Ghi
chuẩn bị
chú
Thảo luận
- Thảo luận về cách
- Hệ thống lại
(2 giờ tín chỉ)
biên tập các tác phẩm
kiến thức của
báo in để đăng tải trên nội dung 5.
báo trực tuyến.
- Đọc báo trực
- Thảo luận về những
tuyến để nhận
điểm cần chú ý (xuất
diện những nét
phát từ đặc trƣng loại
đặc trƣng của
hình) khi biên tập văn loại hình báo chí
bản báo trực tuyến.
này (thể hiện
- Thực hiện biên tập
trong các yếu tố
một số bài báo để đăng ngôn ngữ, cách
trên báo trực tuyến.
đặt tít, sa - pô..).
8. Chính sách đối với môn học
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của môn học đƣợc ghi trong đề cƣơng môn
học.
- Nộp bài tập đúng hạn
- Đi học đầy đủ (nghỉ không quá 20% tổng số giờ trên lớp)
- Chuẩn bị đầy đủ học liệu cho những phần nội dung cần thiết khi giảng viên
yêu cầu.
- Có ý thức hợp tác tốt với nhóm làm việc trong các hoạt động thảo luận, thực
hành.
- Hạn chế tối đa việc vắng mặt trong những buổi làm bài tập, thực hành (trừ
những lý do bất khả kháng).
- Sinh viên đƣợc cộng điểm khuyến khích khi thực hiện bài tập cá nhân một
cách xuất sắc và có thái độ tích cực trong quá trình học tập.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập môn học
9.1. Mục đích và trọng số kiểm tra :
Tính chất của
Hình thức
Bài tập cá nhân
nội dung kiểm tra
Mục đích kiểm tra
Chủ yếu về lý
Đánh giá ý thức học
thuyết
tập thƣờng xuyên và kỹ
năng làm việc độc lập
Trọng số
10%
Bài tập nhóm
Chủ yếu về thực
Đánh giá kỹ năng làm 10%
hành và ứng dụng
việc nhóm, tinh thần
thực tiễn
hợp tác, kỷ luật lao
động tập thể, tinh thần
trách nhiệm chung với
nhóm cũng nhƣ khả
năng nhìn nhận vấn đề
một cách có hệ thống.
Bài tập lớn (thay cho
Ứng dụng thực tiễn Đánh giá kỹ năng thực 30%
hiện nghiệp vụ biên tập
bài kiểm tra giữa kỳ)
văn bản báo chí trên cơ
sở những kiến thức đã
đƣợc cung cấp trƣớc
đó.
Thi hết môn (theo lịch
Khả năng ứng dụng Đánh giá khả năng ứng 50%
sắp xếp của khoa/
dụng lý luận vào thực
trường)
tế một cách linh hoạt,
có hệ thống.
9.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá
9.2.1 Bài tập viết cá nhân/tuần
Loại bài tập này thƣờng dùng để kiểm tra sự chuẩn bị, tự nghiên cứu của
sinh viên về một vấn đề không lớn nhƣng trọn vẹn. Các tiêu chí đánh giá loại
bài tập này có thể bao gồm:
+ Nội dung:
1. Xác định vấn đề nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu hợp lý.
2. Thể hiện kỹ năng phân tích, tổng hợp trong việc giải quyết các nhiệm vụ
nghiên cứu.
3. Có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu do giảng viên hƣớng dẫn.
+ Hình thức:
1. Ngôn ngữ trong sáng
2. Trích dẫn hợp lệ
3. Tuân thủ các qui định về hình thức trình bày các đề tài nghiên cứu khoa học
(viết hoa, viết tắt, dãn dòng, cỡ chữ, font chữ…)
4. Độ dài thực hiện theo yêu cầu cụ thể của giảng viên đối với từng bài tập.
Ngoài ra, tùy loại vấn đề mà giảng viên có thể có các tiêu chí đánh giá riêng.
9.2.2 Loại bài tập nhóm/tháng
Do yêu cầu đặc thù của loại bài tập này nên tiêu chí đánh giá bài tập nhóm
tháng có thể đƣợc thể hiện qua báo cáo mà nhóm phải thực hiện theo mẫu sau.
Trường ĐHKHXH&NV
Khoa Báo chí
Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm
Vấn đề nghiên cứu:
1) Danh sách nhóm và các nhiệm vụ đƣợc phân công.
STT
Họ và tên
Nhiệm vụ đƣợc phân Ghi chú
công
1.
Nguyễn Văn A
2.
...
Nhóm trƣởng
...
2) Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi họp, có thể có biên bản kèm
theo).
3) Tổng hợp kết quả làm việc nhóm.
4) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Nhóm trưởng
(Kí tên)
9.2.3 Loại bài tập lớn học kỳ:
Nội dung:
1.Có bằng chứng rõ rệt về năng lực tƣ duy vấn đề một cách có hệ thống
có tƣ duy phê phán, kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá trong việc giải quyết
các nhiệm vụ nghiên cứu
2. Có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu, các kỹ thuật biên tập, các
phƣơng pháp, giải pháp, các kỹ năng do giảng viên hƣớng dẫn.
Hình thức:
4. Bố cục hợp lý, trình bày rõ ràng (tuân theo các quy định trình bày chung của
các đề tài nghiên cứu khoa học nhƣ về cỡ chữ, font chữ, dãn dòng, cách đánh số
mục, tiểu mục….).
5. Ngôn ngữ trong sáng
Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt các tiêu chí nêu trên:
Điểm
Mức độ đạt các tiêu chí
9 – 10
Đạt cả 6 tiêu chí
7–8
Đạt các tiêu chí về nội dung
Còn mắc vài lỗi nhỏ ở các tiêu chí về hình thức
5–6
Đạt tiêu chí 1, 2
Phƣơng pháp giải quyết vấn đề, việc sử dụng tài liệu, vận dụng các giải
pháp do giảng viên hƣớng dẫn còn chƣa đạt (chƣa đạt tiêu chí 3)
Còn mắc một vài lỗi nhỏ ở các tiêu chí về hình thức
Dƣới 5
Không đạt cả 6 tiêu chí
9.3. Lịch thi, kiểm tra (kể cả thi lại): Do Khoa hoặc Trƣờng sắp xếp
DUYỆT
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN
(Khoa/trường)
(Ký tên)
(Ký tên)
PGS.TS. Vũ Quang Hào
ThS. Phạm Thị Lan
PGS.TS.Đinh Văn Hường