Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển kinh doanh của công ty cổ phần thiết kế và xây dựng nano trong giai đoạn 2016 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.47 KB, 61 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài “Thực trạng
và giải pháp phát triển kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây
dựng NaNo trong giai đoạn 2016-2020” là một đề tài nghiên cứu độc lập của
tôi. Dựa trên những kiến thức đã được học trên nhà trường, những số liệu
thông tin được thu thập từ thực tế và do cơ quan thực tập cung cấp, không sao
chép từ bất kỳ luận văn, chuyên đề thực tập hay công trình nghiên cứu nào
khác.
Sinh viên

Đào Thị Yến

SV: Đào Thị Yến


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ........................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................................1
1. Sự nghiên cứu cần thiết của đề tài............................................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo..........................4
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo...................................................6
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................................................6


1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo............................11
1.3.1. Đặc điểm về nhân sự.............................................................................................................................11
1.3.2. Đặc điểm về tài chính............................................................................................................................12
2.2.2.2. Quá trình sản xuất..............................................................................................................................33

SV: Đào Thị Yến


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

DANH MỤC BẢNG, HÌNH
MỤC LỤC......................................................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ........................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................................1
1. Sự nghiên cứu cần thiết của đề tài............................................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo..........................4
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo...................................................6
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................................................6
1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo............................11
1.3.1. Đặc điểm về nhân sự.............................................................................................................................11
1.3.2. Đặc điểm về tài chính............................................................................................................................12
2.2.2.2. Quá trình sản xuất..............................................................................................................................33
MỤC LỤC......................................................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ........................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................................1
1. Sự nghiên cứu cần thiết của đề tài............................................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo..........................4
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo...................................................6

1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................................................6
1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo............................11
1.3.1. Đặc điểm về nhân sự.............................................................................................................................11
1.3.2. Đặc điểm về tài chính............................................................................................................................12
2.2.2.2. Quá trình sản xuất..............................................................................................................................33

SV: Đào Thị Yến


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự nghiên cứu cần thiết của đề tài
Hiện nay hầu hết các công ty, doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trên
thị trường mà chưa có mục tiêu, chiến lược rõ ràng, cụ thể. Việc xác định và
thực hiện công việc được giải quyết chủ yếu theo yêu cầu phát sinh, xảy ra
đến đâu, giải quyết đến đó, chứ không hề được hoạch định một cách bài bản,
quản lý một cách có hệ thống hoặc đánh giá hiệu quả một cách khoa học.
Điều này làm cho hoạt động của các công ty này kém hiệu quả và phát triển
không bền vững.
Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo cũng là một trong những
doanh nghiệp đang rơi vào tình trạng như vậy. Để góp phần cải thiện và nâng
cao hiệu quả hoạt động của công ty cũng như phát triển phương hướng trong
những năm tiếp theo công ty cần xây dựng một bản chiến lược rõ ràng và
khoa học. Qua quá trình thực tập tại công ty tôi thấy rằng quản trị chiến lược
và xây dựng chiến lược là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu giúp
công ty phát triển một cách bền vững. Chính vì vậy tôi lựa chon đề tài: “Thực
trạng và giải pháp phát triển kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiết kế và

Xây dựng NaNo trong giai đoạn 2016-2020”.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp nghiên cứu chiến lược kinh doanh hiện
tại của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo, đánh giá những mặt
mạnh, những mặt còn yếu của công ty, đồng thời chỉ ra những cơ hội thách
thức mà công ty phải đối mặt. Trên cơ sở đó nêu ra những đề xuất về chiến
lược trong thời gian tới cho công ty. Hy vọng đề tài này sẽ giúp ích cho công
ty phát triển bền vững và đúng hướng.

SV: Đào Thị Yến

1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

- Phân tích đánh giá tình hình kinh doanh hiện tại của công ty, làm rõ
thực trạng triển khai và thực hiện chiến lược của công ty.
- Đề xuất một số giải pháp điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợp với
điều kiện thực tế của doanh nghiệp và xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu mục tiêu và cơ sở để xây dựng chiến lược kinh
doanh của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo giai đoạn 20162020.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Các số liệu được xác định thông qua các phương pháp thống kê và phân
tích hàng năm của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo. Các dữ liệu
này được thu nhập từ các bộ phận chức năng của Công ty như: Khảo sát thiết

kế 1; Khảo sát thiết kế 2; Kế hoạch kỹ thuật; Kế toán; Tổ chức hành chính,…
bao gồm:
- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm (nguồn: Phòng Kế
hoạch kỹ thuật).
- Báo cáo dự báo tăng trưởng của ngành tư vấn thiết kế công trình
(nguồn cung cấp: Phòng Kế hoạch kỹ thuật).
- Báo cáo kế hoạch nhân lực của công ty (nguồn cung cấp: Phòng Tổ
chức hành chính).
- Báo cáo tài chính các năm của công ty (nguồn cung cấp: Phòng kế
toán).
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Để có được những thông tin về tình hình kinh doanh hiện tại của công
ty tác giả đã áp dụng một số phương pháp thực hiện như sau: phương pháp

SV: Đào Thị Yến

2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

điều tra, phương pháp phỏng vấn, phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương
pháp tổng hợp số liệu.
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Sau khi thu thập được những thông tin, số liệu cần thiết tiến hành phân
tích, so sánh, đối chiếu, xác nhận, tính toán nhằm xác minh lại những thông
tin thu thập được. Từ đó, chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, điểm thiếu làm

căn cứ đưa ra các đề xuất, giải pháp cho phát triển kinh doanh bằng các
phương pháp sau: phương pháp so sánh, phương pháp biểu mẫu, phương pháp
tỷ suất, hệ số.
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Khái quát về Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng
NaNo
Chương 2: Thực trạng kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thiết kế và
Xây dựng NaNo
Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát triển kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo

SV: Đào Thị Yến

3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
NANO
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây
dựng NaNo
Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo được thành lập ngày
07/09/2005 tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Hiện nay công ty là nơi cung
cấp sản phẩm uy tín trong lĩnh vực thiết kế , tư vấn và xây dựng công trình.
Sau 10 năm hoạt động đến nay công ty đã thực hiện nhiều công trình lớn và
nhỏ ở trong khu vực Nghệ An và từng bước vươn ra chiếm lĩnh thị trường ở

các tỉnh lân cận và trong cả nước. Công ty hiện nay đã phát triển ổn định và
có những thành tích đang nói.
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG NANO
- Tên viết tắt: NANO
- Tên viết bằng tiếng nước ngoài: NANO DESIGN AND CONSTRUCTION
JOINT STOCK COMPANY
- Lô gô :
- Địa chỉ: Số 38 - Đường An Dương Vương - Thành phố Vinh -Nghệ An
- Email:
- Người đại diện: Hoàng Quốc Trường
- Chức vụ: Giám đốc Công ty
- Điện thoại: 038.8902628

Fax: 038.3592728

- Tài khoản: 51010000018000 - Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Nghệ An.
- Mã số thuế: 2900696520
- Đăng ký kinh doanh: Số 2900696520 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ
An cấp lần đầu ngày 07/9/2005, đăng ký thay đổi lần thứ 08 ngày 21/02/2013.

SV: Đào Thị Yến

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc


Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo là một trong những đơn
vị có uy tín, đã khẳng định được thương hiệu NANO trong lĩnh vực tư vấn,
thiết kế xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An và trong cả nước.
Trải qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển Công ty Cổ phần Thiết kế
và Xây dựng NaNo đã và đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình.
Tiền thân của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo là Công ty
TNHH xây dựng Quốc Trường ( gọi tắt là Công ty Quốc Trường) thành lập
7/9/2005 theo giấy phép đăng kí kinh doanh số 2900696520 – Sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh Nghệ An.
Quy mô ban đầu của công ty chỉ là một văn phòng nhỏ với hơn 10 kỹ
sư, số vốn ít ỏi, bất chấp khó khăn, gian khổ, thiếu thốn, lãnh đạo công ty
cùng cán bộ công nhân viên đã “ khởi nghiệp” từ những công trình trạm xá,
giao thông, kênh mương có giá trị thấp, nằm rải rác ở các địa phương trong
tỉnh. Nhưng công ty vẫn quyết tâm thực hiện, trước hết vì mục tiêu an sinh xã
hội và sau đó khẳng định uy tín và thương hiệu của mình.
Để tồn tại và phát triển trong thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt,
đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường công ty đã xây dựng chiến lược
riêng cho mình trong đó trọng tâm là đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng
cao, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ, trang bị máy móc, thiết bị hiện
đại. Qua đó tạo được uy tín với các chủ đầu tư đồng thời tạo nền móng cho
công ty phát triển trong điều kiện mới.
Xã hội phát triển công ty không ngừng đón nhận những cơ hội mới :
Năm 2008 là thời điểm đánh dấu bước phát triển đột phá của công ty
trên một tầm cao mới, vị thế mới.
Ngày 2/5/2008, công ty được UBNN tỉnh Nghệ An giao cho nhiệm vụ
nặng nề là làm chủ thầu cụm dự án : Khảo sát thiết kế kĩ thuật, dự toán công
trình đường cầu cửa tiền- ven sông Lam tỉnh Nghệ An.

SV: Đào Thị Yến


5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

Năm 2011, công ty bắt đầu đầu tư sang lĩnh vực bất động sản
Năm 2013, công ty đã triển khai đầu tư them dự án lớn : “ Tư vấn, khảo
sát, thiết kế BVTC cà lập HSMT dự án, nâng cấp mở rộng TL535 đoạn vinhcửa hội tỉnh Nghệ An” 10 năm hoạt động cũng là cả quá trình công ty không
ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý, lực lượng lao động, công ty đã thi công
nhiều công trình lớn trong tỉnh và ngoại tỉnh.
Năm 2013, công ty mở rộng địa bàn hoạt động vào các khu vực lân cận
với việc tham dự dự án: “ khảo sát, lập dự án đầu tư đường cao tốc từ Nghi
Sơn( Thanh Hóa) về Bãi Vọt( Hà Tĩnh) công trình cấp I.
Trong điều kiện nền kinh tế khó khăn, nhiều doanh nghiệp xây dựng
phải giải thể hoặc hoạt động đình đốn thì việc công ty mở rộng thị trường
sang các tỉnh lân cận và trong cả nước, đây là sự kiện đánh dấu sự phát triển
vượt bậc của công ty, khẳng định uy tín và thương hiệu NANO được thị
trường tin cậy và đón nhận.
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo với cơ cấu tổ chức theo
kiểu trực tuyến chức năng, về cơ bản quy mô bộ máy tổ chức của công ty khá
rõ ràng , cấu trúc chặt chẽ, logic thể hiện rõ ràng mối quan hệ giữa các cấp và
sự thống nhất giữa các phòng ban. Mỗi phòng ban không chỉ có chức năng,
nhiệm vụ cụ thể mà còn có mối quan hệ khăng khít giữa các bộ phần trong
công ty.

SV: Đào Thị Yến


6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần thiêt kế và xây dựng
NANO
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN GIÁM
ĐỐC
PHÒNG TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

PHÒNG KẾ

PHÒNG KẾ

TOÁN TÀI

HOẠCH KỸ

CHÍNH

THUẬT


PHÒNG

PHÒNG

KHẢO SÁT

THIẾT KẾ,

ĐỊA HÌNH,

TƯ VẤN

ĐỊA CHẤT

GIÁM SÁT

CÁC ĐỘI THI CÔNG XÂY DỰNG, SẢN XUẤT
( Nguồn : Phòng kế hoạch của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo)
1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban
- Giám đốc công ty : Ông Hoàng Quốc Trường
Nhiệm vụ :
+ Quyết định phương hướng kế hoạch, dự án sản xuất kinh doanh và
các chủ trương lớn của công ty.
+ Quyết định hợp tác đầu tư, kế hoạch mở rộng kinh doanh trên cơ sở
sử dụng tối đa nguồn lực mà công ty có và tự huy động phù hợp với nhu cầu
thị trường.
+ Quyết định các vấn đề về tổ chức điều hành để đảm bảo hiệu quả cao,
quyết định phân chia lợi nhuận và các quỹ của công ty.
+ Trực tiếp kí các hợp đồng của kinh tế với khách hàng.


SV: Đào Thị Yến

7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

+ Quyết định việc chuyển nhượng, mua bán, cầm cố các loại tài sản
chung của công ty theo quy định của nhà nước.
+ Quyết định đề bạt, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm
phó giám đốc công ty, trưởng phòng và các chức danh trong công ty.
+ Tổ chức thanh tra và xử lý các vi phạm điều lệ công ty.
+ Thực hiện nộp ngân sách, các khoản phí và lệ phí, thuế hàng năm.
+ Giám đốc có quyền chỉ định trực tiếp các phòng, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ mà không cần thông qua các phó giám đốc phụ trách lĩnh vực đó.
- Các phó giám đốc công ty
Bao gồm:
+ Phó giám đốc phụ trách công tác kế hoạch: Ông nguyễn Thanh Bình.
+ Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Ông Nguyễn Trọng Tạo.
Nhiệm vụ: là người giúp việc cho Giám đốc được Giám đốc ủy quyền
hoặc chịu trách nhiệm một số lĩnh vực chuyên môn, chịu trách nhiệm trực tiếp
với Giám đốc về phần việc được phân công. Trong từng thời kì có thể được
giám đốc ủy nhiệm trực tiếp quyết định một số vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền
hạn của Giám đốc.
- Phòng tài chính kế toán
+ Chịu sự điều hành trực tiếp của ban Giám đốc công ty và các cơ quan
quản lý nhà nước, tổ chức hạch toán kế toán về các hoạt động của công ty

theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê nhà nước.
+ Quản lý toàn bộ vốn, nguồn vốn, quỹ trong công ty. Ghi chép, phản
ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống diễn biến nguồn vốn.
+ Làm chức năng của ngân hàng cho vay và là trung tâm thanh toán của
các đơn vị trong nội bộ công ty, tổng hợp báo cáo tài chính, kết quả kinh
doanh, lập báo cáo thống kê, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh để phục
vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch công ty.

SV: Đào Thị Yến

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

- Phòng kế hoạch - thị trường: có các quyền hạn sau:
+ Giám sát, tìm hiểu thị trường, xử lý thông tin, tham mưu cho Giám
đốc về cách tiếp cận thị trường , xây dựng kế hoạch dài hạn và ngắn hạn trên
cơ sở các hợp đồng kinh tế đã kí kết, năng lực của công ty và của từng đơn vị.
+ Chuẩn bị các thủ tục cho Giám đốc công ty giao kế hoạch cho các
đơn vị trực thuộc công ty. Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch.
Cùng các đơn vị giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công đảm
bảo nguyên tắc tiến bộ chất lượng, uy tín với khách hàng, giúp Giám đốc
kiểm tra và tổng hợp tình hình trong quá trình thực hiện kế hoạch.
+ Lập kế hoạch sản xuất, giao kế hoạch cho các xí nghiệp, các đội trực
thuộc và đôn đốc thực hiện kế hoạch theo tuần, tháng, quý, năm. Lập kế
hoạch các công tác định mức, đơn giá phục vụ công tác đấu thầu công trình,
kí kết hợp đồng kinh tế

- Phòng kỹ thuật-thi công.
+ Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác quản lý kỹ thuật và
quản lý chất lượng, an toàn thi công công trình, đảm bảo cho sản xuất kinh
doanh đạt hiểu quả, nghiên cứu cải tiến kỹ thuật hợp lý hóa sản xuất.
+ Lập thiết kế thi công ở dạng sơ đồ công nghệ cho các công trình có
giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên, phục vụ công tác đấu thầu và thị công công trình
có khả thi cao được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đề xuất giải pháp thi công
đẩy nhanh tiến độ công trình, nâng cao chất lượng công trình
+ Quản lý kĩ thuật các công trình, lập phương án thi công theo dõi khối
lượng thực hiện và chất lượng công trình. Lập biên bản xử lí sự cố công trình
và biện pháp đảm bảo an toàn lao động
- Phòng tổ chức hành chính

SV: Đào Thị Yến

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

+ Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc công ty và tổ chức thực hiện vác
việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lí và bố trí nhân lực bảo hộ lao
động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân
sự theo luật và quy chế của công ty
+ Kiểm tra đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội
quy, quy chế của công ty
+ Làm đầu mối liên lạc mọi thông tin của Giám đốc
- Phòng khảo sát địa chất-địa hình

+ Thực hiện công tác đo đạc địa hình, địa chất phục vụ cho việc thiết kế
quy hoạch, thiết kế khả thi và thiết kế kỹ thuật của công ty
+ Đo đạc và thí nghiệm địa chất theo các hợp đồng kinh tế với các
thành phần kinh tế trong vào ngoài nghành
+ Cập nhật và lưu trữ số liệu khảo sát địa hình, địa chất của các công
trình phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ công ty
- Phòng tư vấn, giám sát thi công
+ Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực tư vấn giám sát và quản lý
các dự án do công ty trúng thầu
+ Tham gia lập hồ sơ dự thầu, tổ chức mọi công việc về giám sát thi
công khi đã được trúng thầu các dự án đến kết thúc công tác giám sát thi công
bàn giao hồ sơ và thanh lí hợp đồng với chủ đầu tư
+ Tổ chức ban quản lí dự án các công trình xây dựng từ việc nhận thầu,
thành lập ban quản lí, lập kế hoạch, triển khai các biện pháp để thực hiện toàn
bộ các giai đoạn từ lập kế hoạch, thiết kế, đấu thầu, thi công, kết thúc công
trình giao cho chủ đầu tư;
Như vậy bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng
NaNo được chia các phòng ban với chức năng, nhiệm vụ rất rõ ràng. Chính vì
thế công tác công tác quản lý của công ty đã rất có hiệu quả, công ty càng lớn

SV: Đào Thị Yến

10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

mạnh góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa- hiện đại hóa. Mô hình quản

lý như vậy giúp cho việc quản lý hiệu quả hơn, sự phân công lao động hợp lý
hơn, giảm thiệu tối đa sự chồng chéo trong quản lý.
1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây
dựng NaNo
1.3.1. Đặc điểm về nhân sự
Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng NaNo có tổng số cán bộ, kỹ sư
công nhân kỹ thuật hiện nay la trên 60 người. Bao gồm Giám đốc, phó giám
đốc, các phòng chuyên môn nghiệp vụ và các phòng gián tiếp. Trong đó:
Bộ phận trực tiếp có 48 cán bộ chiếm 80% được phân bổ vào 4 phòng
gồm phòng kế hoạch kỹ thuật, phòng khảo sát địa hình- địa chất, phòng thiết
kế, phòng tư vấn giám sát.
Bộ phận gián tiếp có 12 cán bộ chiếm 20% bao gồm ban lãnh đạo công
ty, phòng tổ chức hành chính, phòng kế toán tài chính.
Công ty có bộ máy tính gọn, hoạt động hiệu quả cùng với đội ngũ nhân
viên có trình độ là lợi thế của công ty
* Đặc điểm lao động theo tuổi
Bảng 1.1: Bảng thống kê lao động theo tuổi
Năm 2012
Số
Tỷ lệ

Độ tuổi

<35
35-45
46-55
>55
Tổng

lượng

30
10
6
4
50

(%)
60
20
12
8
100

Năm 2013
Số
Tỷ lệ
lượng
35
10
6
4
55

Năm 2014
Số
Tỷ lệ

(%)
lượng
(%)

63.64
40
65.67
18.18
11
18.03
10.9
6
9.84
7.28
4
6.56
100
61
100
(Nguồn: phòng tổ chức hành chính)

* Đặc điểm lao động theo giới tính
Bảng 1.2 : Bảng thống kê lao động theo giới tính
Chỉ tiêu

2012
2013
2014
Số lương Tỉ lệ(%) Số lượng Tỉ lệ(%) Số lượng Tỉ lệ(%)

SV: Đào Thị Yến

11



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nam
Nữ
Tổng

35
15
50

70
30
100

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

38
17
55

69
45
72
31
18
28
100
63
100

( Nguồn : Phòng tổ chức hành chính)

*Đặc điểm lao động theo trình độ chuyên môn và năng lực kinh nghiệm
Bảng 1.3: Thống kê theo trình độ chuyên môn và năng lực kinh nghiệm
STT CHUYÊN MÔN NGHỀ NGHIỆP
I
II

TRÊN ĐẠI HỌC
ĐẠI HỌC
- Kỹ sư xây dựng và dân dụng
- Kỹ sư xây dựng giao thông
- Kiến trúc sư
- Kỹ sưThuỷ Lợi, thuỷ văn
- Kỹ sư Điện
- Kỹ sư Địa chất
- Kỹ sư Trắc địa
- Kỹ sư cấp thoát nước và đô thị
- Kỹ sư kinh tế xây dựng
- Cử nhân kinh tế tài chính
- Cử nhân luật
III CAO ĐẲNG
- Cao đẳng giao thông
IV TRUNG CẤP
- Trung cấp xây dựng, giao thông
- Trung cấp tài chính kế toán
V Tổng cộng

SỐ
LƯỢNG

03

SỐ NĂM
KINH NGHIỆM
Từ 8 đến 15 năm

03
23
02
02
01
02
03
1
3
2
1

Từ 5 đến 15 năm
Từ 1 đến 25 năm
Từ 5 đến 10 năm
Từ 5 đến 10 năm
Từ 10 đến 15 năm
Từ 4 đến 10 năm
Từ 4 đến 25 năm
Từ 6 đến 20 năm
2-8 năm
4 năm
6 năm


05

1-34 năm

13
1-8 năm
2
2-5 năm
60
(Nguồn: phòng tổ chức hành chính)

1.3.2. Đặc điểm về tài chính
- Cơ cấu tài sản nguồn vốn của công ty
Bảng 1.4: Cơ cấu tài sản nguồn vốn của Công ty
( ĐVT: Triệu đồng)

SV: Đào Thị Yến

12


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2012

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

Năm
2013


2014

2013/2012
Giá trị
%

2014/2013
Giá trị
%

TÀI SẢN
A.
TÀI SẢN
14.559 15.604 15.798 1.045
7,18
185
1,19
NGẮN HẠN
I.Tiền và các khoản
2.485
899
937 (1.586) (63,8)
38
4,23
tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
III.Các koản phải thu 4.291 7.439 6.523 3.148 73,36 (916) (12,31)
ngắn hạn
IV.Hàng tồn kho

4.323 4.589 5.004
266
6,15
406
8,83
V.Tài sản ngắn hạn
3.459 2.678 3.333 (781) (22,58) 655
24,46
khác
B.
TÀI SẢN
1.713 3.782 3.783 2.069 120,78
1
0,03
DÀI HẠN
I.Tài sản cố định
1.614 2.735 1.694 1.121 69,45 (1041) (38,06)
II.Tài sản dài hạn
98
1.047 2.088
949 968,37 1041
99,43
khác
TỔNG TÀI SẢN
16.272 19.386 19.580 5.114 31,43
194
1
NGUỒN VỐN
A.
NỢ PHẢI

11.082 13.590 13.580 2508 22,63
(10)
(0,1)
TRẢ
I.Nợ ngắn hạn
11.082 13.590 13.580 2508 22,63
(10)
(0,1)
II.Nợ dài hạn
B. NGUỒN VỐN
5.189 5.796 6.001
607
11,69
205
3,54
CSH
I.Vốn chủ sở hữu
5.000 5.000 5.000
0
0
0
0
II.Nguồn kinh phí và 189
795
1.001
606
320,6
206
25,91
quỹ khác

TỔNG CỘNG
16.272 19.386 19.580 5.114 31,43
194
1
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng
NaNo giai đoạn 2012-2014)
- Đánh giá nhận xét về tình hình tài chính của công ty
Tổng tài sản của công ty năm 2014 đã tăng lên 19.580 triệu đồng tăng
so với năm 2012 là 5.114 triệu đồng tức là tăng lên 31,43%. Đây là một tín

SV: Đào Thị Yến

13


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

hiệu khả quan cho thấy rằng công việc kinh doanh của công ty ngày càng
được mở rộng, công ty đã đầu tư nhiều hơn cho tài sản cố định để nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
Tài sản ngắn hạn: vào thời điểm năm 2014 tài sản ngắn hạn của công ty
có giá trị là 15.789 triệu đồng và vào năm 2012 là 14.559 triệu đồng. Vậy tài
sản ngắn hạn của công ty đã tăng lên so với năm 2012 là 1.230 triệu đồng tức
là tăng 8,45%. Điều này do ảnh hưởng của các nguyên nhân sau:
Các khoản thu ngắn hạn năm 2014 là 7.439 triệu đồng, tăng so với năm
2012 là 4.291 triệu đồng, nguyên nhân tăng do năm 2014 khách hàng nợ
nhiều quá thời hạn trả nhưng chưa thanh toán. Công ty cần có giải pháp để thu
hồi các khoản thu ngắn hạn để ổn định vốn đảm bảo cho hoạt động kinh

doanh.
Hàng tồn kho trong năm đã tăng so với năm 2012 là 4.323 triệu đồng
và năm 2014 đạt 4.586 triệu đồng, biến động không đáng kể
Tài sản ngắn hạn khác năm 2012chỉ là 3.459 triệu đồng nhưng đến
2014 đã giảm xuống mức 2.678 triệu đồng
+ Tài sản dài hạn: sang năm 2014 tài sản dài hạn của công ty đã đạt
3.782 triệu đồng, tăng lên so với năm 2012 là 2.069 triệu đồng tương đương
120,78 %. Đây là biểu hiện tốt cho thấy công ty đã chú trọng đầu tư dài hạn
cho việc mở rộng quy mô kinh doanh trong tương lai. Cụ thể như sau: tài sản
cố định năm 2014 tăng lên 1.121 triệu đồng
Như vậy, trong năm 2014 tổng tài sản của công ty đã tăng lên so với
năm 2012.
Tương tự như phần tài sản thì nguồn vốn của công ty trong năm 2014
cũng tăng 5114 triệu đồng so với năm 2012. Trong đó có các nguyên nhân
sau:

SV: Đào Thị Yến

14


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

+ Nợ phải trả: năm 2014 là 13.590 triệu đồng tăng so với năm 2012
22,63%. Qua bảng trên ta thấy sự tăng lên của nợ phải trả của công ty là do sự
tăng lên của nợ ngắn hạn. Năm 2014, nợ ngắn hạn tăng 2.058 triệu đồng so
với năm 2012.
Trong tổng tài sản của công ty thì TS ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn

hơn qua các năm. Điều này chứng tỏ công ty luôn chú trọng vào các loại TS
ngắn hạn phù hợp với ngành nghề kinh doanh của mình.
Trong tổng nguồn vốn thì tỷ lệ vốn CSH luôn chiếm tỷ trong lớn hơn
vốn vay, điều này chứng tỏ công ty có tính độc lập về tài chính cao. Là công
ty hoạt động trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế công trình thì khả năng về vốn
CSH là rất quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.3.3. Đặc điểm máy móc, thiết bị
Để đáp ứng yêu cầu hoạt động sản xuất trong lĩnh vực tư vấn thiết kế
công trình. Công ty đã đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến phù hợp với điều kiện
phát triển của nền kinh tế và KHKT như hiện nay. Đồng thời đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của xã hội. Máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động khảo sát,
thiết kế là các loại máy tiên tiến được nhập khẩu từ các như Trung Quốc, Nhật
Bản, Mỹ,….. Các hãng nổi tiếng như TOPCON, LEICA, NIKON, KENWOOD,


CHƯƠNG 2

SV: Đào Thị Yến

15


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

THỰC TRẠNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG NANO
2.1. Thực trạng kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiết kế và Xây dựng
NaNo

2.1.1. Tình hình lao động của công ty
* Đặc điểm lao động theo tuổi
Bảng 2.1: Bảng thống kê lao động theo tuổi
Năm 2012
Số
Tỷ lệ (%)

Độ tuổi

<35
35-45
46-55
>55
Tổng

lượng
30
10
6
4
50

60
20
12
8
100

Năm 2013
Số

Tỷ lệ
lượng
35
10
6
4
55

Năm 2014
Số
Tỷ lệ (%)

(%)
lượng
63.64
40
65.67
18.18
11
18.03
10.9
6
9.84
7.28
4
6.56
100
61
100
(Nguồn: phòng tổ chức hành chính)


Với đặc điểm là công ty tư vấn thiết kế với yêu cầu tính sáng tạo cao
nên ta thấy cơ cấu lao động của công ty là cơ cấu lao động trẻ, số người trong
độ tuổi <35 chiếm đa số trong tổng số lao động của công ty. Như vậy hầu hết
cán bộ công nhân viên đều có tuổi đời còn rất trẻ, đây cũng là những thuận lợi
cho công ty vì họ là lực lượng trẻ, chủ chốt có năng lực sáng tạo, có khả năng
ứng dụng những thành tựu của khoa học kỹ thuật hiện đại vào trong sản xuất,
làm cho năng suất lao động tăng cao và tốn ít sức lao động của con người.
* Đặc điểm lao động theo giới tính

Bảng 2.2: Bảng thống kê lao động theo giới tính
Chỉ tiêu
Nam

2012
2013
2014
Số lượng Tỉ lệ(%) Số lượng Tỉ lệ(%) Số lượng Tỉ lệ(%)
35
70
38
69
45
72

SV: Đào Thị Yến

16



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nữ
Tổng

15
50

30
100

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

17
55

31
18
28
100
63
100
( Nguồn : Phòng tổ chức hành chính)

Xét cơ cấu nhân sự theo giới tính thì lao động nữ và lao động nam có tỉ
lệ chênh lệch nhau khá lớn. Số lượng lao động nam nhiều hơn số lượng lao
động nữ vì đặc thù ngành nghề kinh doanh. Nhìn chung lao động nam và nữ
đều tăng đều qua các năm, giữ ở mức tỷ lệ ổn định . Cụ thể lao động nam
chiếm khoảng 70 %, lao động nữ chiếm khoảng 30%. Năm 2012, số lượng lao
động nam là 35 người đến năm 2014 tăng thêm 10 người. Còn lao động nữ là 15

người năm 2012 đén năm 2014 là 18 người, tăng thêm 3 người, chiếm tỉ lệ thấp.
* Đặc điểm lao động theo trình độ chuyên môn và năng lực kinh
nghiệm

SV: Đào Thị Yến

17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

Bảng 2.3: Thống kê theo trình độ chuyên môn và năng lực kinh nghiệm
STT CHUYÊN MÔN NGHỀ NGHIỆP
SL
KINH NGHIỆM
I TRÊN ĐẠI HỌC
03
Từ 8 đến 15 năm
II ĐẠI HỌC
- Kỹ sư xây dựng và dân dụng
03
Từ 5 đến 15 năm
- Kỹ sư xây dựng giao thông
23
Từ 1 đến 25 năm
- Kiến trúc sư
02
Từ 5 đến 10 năm

- Kỹ sưThuỷ Lợi, thuỷ văn
02
Từ 5 đến 10 năm
- Kỹ sư Điện
01
Từ 10 đến 15 năm
- Kỹ sư Địa chất
02
Từ 4 đến 10 năm
- Kỹ sư Trắc địa
03
Từ 4 đến 25 năm
- Kỹ sư cấp thoát nước và đô thị
1
Từ 6 đến 20 năm
- Kỹ sư kinh tế xây dựng
3
2-8 năm
- Cử nhân kinh tế tài chính
2
4 năm
- Cử nhân luật
1
6 năm
III CAO ĐẲNG
- Cao đẳng giao thông
05
1-34 năm
IV TRUNG CẤP
- Trung cấp xây dựng, giao thông

13
1-8 năm
- Trung cấp tài chính kế toán
2
2-5 năm
V Tổng cộng
60
(Nguồn: phòng tổ chức hành chính)
Qua bảng trên ta thấy cán bộ công nhân viên của công ty có trình độ
khá đồng đều, sự chênh lệch về trình độ là rất thấp. Đại đa cán bộ là kỹ sư cầu
đường và kỹ sư kinh tế với số năm kinh nghiệm cao. Điều này chứng tỏ rằng
công ty đã có sự đầu tư trong việc tuyển dụng cũng như đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ nhân viên nâng cao trình độ nhân viên đáp ứng nhu cầu công việc,
nâng cao hiệu quả.
2.1.2. Tình hình thiết bị và cơ sở vật chất của công ty
Trong những năm gần đây, với yêu cầu chất lượng sản phẩm ngày càng
cao, công nghệ thiết kế ngày càng được cải tiến. Để theo kịp các phần mềm
thiết kế hiện nay, công ty đã có đầy đủ các trang thiết bị, máy móc, phương

SV: Đào Thị Yến

18


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

tiện đi lại và tất cả các loại thiết bị có đủ năng lực để thực hiện những công
trình lớn, kỹ thuật phức tạp. Công ty đã tiến hành nâng cấp một số máy móc

thiết bị cũ, trang bị cho các bộ phận sản xuất các thiết bị đo đạc hiện đại của
các hạng nổi tiếng trên thế giới như : Hãng Leica của Thuỵ Sỹ; Hãng Nikon,
TOPCON của Nhật Bản; Hãng Kenwood của Mỹ, Trung Quốc. Với lợi thế về
thiết bị đây là một thế mạnh rất lớn mà công ty có được xuất phát từ sự tích
lũy lâu dài và qua các năm như phương tiện vận tải, hệ thống các máy móc
chuyên dụng, máy khoan sâu, máy khoan đá, thiết bị thí nghiệm kéo theo,
phân tích mẫu, ép mẫu,...được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.4: Bảng năng lực máy móc thiết bị của công ty
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên thiết bị
Máy khoan XJ110-2 và XY( độ sâu tới
100m)
Máy khoan UKB( độ sâu 60m)
Bộ khoan tháp
Bộ khoan con
Máy toàn đạc điện tử TS02-5- Leica
Máy kinh vĩ TM 20E
Máy kinh vĩ quang học THECO 10B
Máy thủy chuẩn các loại
Cầm đo cường độ mặt đường cũ

Benlenman

ĐV

Số

Nước sản xuất

T

lượng

chủ yếu

Bộ

4

SX Trung Quốc

cái
bộ
bộ
cái
cái
cái
cái

2
2

3
2
1
1
4

SX Nhật, TQ
SX Nhật, Đức
SX Nhật, Đức, TQ
SX Thủy Sỹ
SX Thủy sỹ
SX Đức
SX TQ, Nhật Bản

cái

1

SX Nhật Bản

( Nguồn : Hồ sơ năng lực của công ty )
- Công tác thí nghiệm đất xây dựng và vật liệu xây dựng:
- Phần thiết bị máy móc phục vụ công tác thí nghiệm công ty thuê thầu
phụ Công ty cổ phần TVTK & KĐXD miền Trung có mã số LAS-XD703.
- Máy móc phục vụ công tác văn phòng:
1. Máy tính xách tay

:

06 cái


2. Máy tính để bàn

:

40 bộ

3. Máy in A3 (đen trắng)

:

03 cái

4. Máy in màu A3

:

01 cái

SV: Đào Thị Yến

19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

5. Máy in A4 (đen trắng)


:

08 cái

6. Máy Scan

:

01 cái

7. Máy Photocopy

:

01 cái

8. Máy chiếu

:

01 bộ

9. Máy Fax

:

01 cái

- Chương trình phần mềm tin học ứng dụng cho công tác khảo sát thiết kế:
+ Chương trình tính toán và bình sai đường chuyền kinh vĩ

+ Chương trình tính toán thuỷ văn
+ Phần mềm vẽ bình đồ TOPO 3.5
+ Phần mềm thiết kế đường NOVA – TDN 4.1
+ Chương trình tính toán địa chất công trình NOVA – TDN 4.0
+ Chương trình thiết kế cầu lớn, cầu trung
+ Chương trình lập dự toán
- Các định hình cầu cống do Bộ giao thông vận tải ban hành.
- Các thiết bị và phương tiện khác:
+ 01 xe Misubishi PAJERO

:

07 chỗ ngồi.

+ 01 xe Fortuner

:

07 chỗ ngồi

+ 02 Xe ôtô tải 2.5T

:

Chở thiết bị máy móc

Các loại máy phục vụ hoạt động khảo sát và khả năng hoạt động của nó
như sau:
- Máy khoan XJ 110-2 và XY có khả năng lhoan tới độ sâu là 100m.
- Máy khoan UKB có khả năng khoan sâu tới 60m.

- Bộ khoan tháp ( khoan tay) có khả năng khoan tới độ sâu 30m.
- Bộ khoan con ( khoan tay ) có khả năng khoan tới 10m.
Đây là các loại máy phục vụ cho việc khoan địa chất cung cấp cho công
tác thí nghiệm hiện trường thi công.
Bên cạnh đó có các thiết bị đo đạc như :

SV: Đào Thị Yến

20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

Máy đo đạc điện tử TS02-5, máy kinh vĩ TM 20 E, máy thủy chuẩn các loại,
máy đo cường độ mặt đường cũ, máy kinh vĩ quang học THEO 10,….
Để đáp ứng cho công tác thiết kế công trình, công ty luôn cập nhật các
phần mềm tiên tiến như các phần mềm : phần mềm vẽ biểu đồ TOPO 3.5,
phần mềm thiết kế đường NOVA- TDV 4.0, chương trình tính toán thủy văn,
chương trình tính toán địa chất công trình NOVA, chương trình thiết kế càu
lớn, cầu trung, chương trình lập dự toán, các định hình cầu cống do bộ giao
thông vận tải ban hành.
2.1.3. Tình hình khảo sát thiết kế của công ty
Trong thời gian vừa qua công ty đã thực hiện nhiều chương trình tiêu
biểu, đạt chất lượng cao, hồ sơ được cấp có thẩm quyền phê duyệt như:
Bảng 2.5: Bảng kết quả đạt được trong việc kí kết và thực hiện hợp đồng
STT
1


2

3

4

Tên Hợp Đồng
Cơ Quan Kí Hợp Đồng
Khảo sát, Thiết kế đường giao thông vùng
Tổng đội TNXP II
Chè Thanh Chương- Đoạn từ đường Hồ Chí
XDKT Nghệ An
Minh - Tổng đội TNXP II
Khảo sát, Thiết kế KT- TC Cầu, đường GT
Công ty Hợp tác kinh
vào trung tâm cụm bản - Tỉnh Xiêng
tế- QK4
Khoảng-CHDCND Lào
Giám sát thi công, công trình Điện khí hoá
Nghĩa Hành- H.Tân kỳ Nghệ An ( Nguồn UBND Huyện Tân Kỳ,
vốn JBIC)
Nghệ An
Khảo sát, thiết kế công trình Giao thông: sửa
chữa vừa nguồn vốn TW và địa phương năm
Sở GTVT Nghệ An
2007.

5

Khảo sát, Thiết bản vẽ thi công đường Ngô

Đức Kế – thành phố Vinh

6

Khảo sát, Thiết bản vẽ thi công Mương thoát
nước đường Nguyễn Sỹ Sách – thành phố
Vinh

SV: Đào Thị Yến

21

Ban QLDA đầu tư &
XD Vinh
Ban QLDA đầu tư &
XD Vinh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7
8
9

10

11

13


14

15

16

17
18

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc

Khảo sát, Thiết kế hạ tầng kỹ thuật, đường
GT vào trung tâm sát hạch lái xe Nghệ An.
Sở GTVT Nghệ An
Tư vấn KSTK: Nâng cấp, mở rộng hệ thống
UBND thành Phố Vinh
GT Đô thị Đông Trường Thi
Tư vấn thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi Công ty CP xây dựng
công, dự toán Hệ thống giao thông và san
Dầu khí Nghệ An
nền khu CN Hoàng Mai
Khảo sát thiết kế kỹ thuật, Dự toán công
trình Đường Cầu Cửa Tiền - Ven Sông Lam
Sở GTVT Nghệ An
tỉnh Nghệ An; Công trình cấp II
Hợp đồng tư vấn khảo sát lập bản vẽ thi
công – Dự toán Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh Ban quản lý dự án giao
257 Bắc cạn – Chợ Đồn đoạn KM28 +00–
thông Bắc Cạn
KM41+800

Khảo sát, lập dự án đầu tư QL1A đoạn tuyến
tránh TP Hà Tĩnh đến Vũng áng (Kỳ Anh).
Sở GTVT Hà Tĩnh
Công trình CII
Khảo sát, lập dự án đầu tư dự án CTGT
đường nối đường N5 KKT Đông Nam đến
Sở GTVT Nghệ An
Hòa Sơn (Đô Lương và Tân Long (Tân Kỳ),
tỉnh Nghệ An. Công trình CII
Khảo sát, lập dự án đầu tư dự án đường Cao
Tổng công ty TVTK
tốc từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) – Bãi Vọt (Hà
GTVT (Tedi)
Tĩnh). Công trình cấp I
Gói thầu: Tư vấn khảo sát, Thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán dự án Nâng cấp, cải tạo
Ban QLDA 2 (PMU2)
QL2 đoạn Đoan Hùng – Thanh Thủy. Công
trình cấp II
Gói thầu: Tư vấn khảo sát, Thiết kế bản vẽ
Khu Kinh tế Đông Nam
thi công và dự toán dự án đường ngang N1 –
Nghệ An
Khu kinh tế Đông Nam. Công trình cấp II
Gói thầu: Khảo sát, lập dự án đầu tư xây
Sở GTVT Nghệ An
dựng công trình đường nối Quốc lộ 48

SV: Đào Thị Yến


22


×