Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Bài giảng thai trứng chẩn đoán và điều trị TS BS phan trung hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.24 MB, 58 trang )

THAI TRỨNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
Ts. Bs. Phan Trung Hòa
BV Từ Dũ, TP. Hồ Chí Minh


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Nắm được phân loại bệnh nguyên bào nuôi
2. Kể được những điểm khác biệt giữa TTTP và TTBP
3. Kể được các triệu chứng LS và CLS của thai trứng và
những triệu chứng khác biệt giữa TTTP và TTBP
4. Nắm được diễn tiến tự nhiên của thai trứng sau điều
trò cơ bản.
5. Nêu nguyên tắc kỹ thuật hút nạo thai trứng
6. Nêu được các chỉ đònh cắt TC trong điều trò thai trứng
7. Kể ra lòch tái khám và các phương pháp tránh thai áp
dụng tốt sau điều trò thai trứng


Phân loại
1. Theo giải phẫu bệnh
Thai trứng (TT):

Toàn phần (kinh điển)

Bán phần
Thai trứng xâm lấn (TTXL)
Ung thư nguyên bào nuôi (UTNBN):

Liên quan thai kỳ


Không liên quan thai kỳ
Bướu nguyên bào nuôi nơi nhau bám (BNBNNNB)


Minh hoùa (1)
Thai trửựng toaứn phan



Minh hoïa (2)
Thai tröùng baùn phaàn


TTBP


Phân loại (tt)
2. Theo lâm sàng và GPB
Thai trứng (TT): bán phần và toàn phần

Nguy cơ thấp

Nguy cơ cao (trình bày sau)
Bướu nguyên bào nuôi: gồm

Thai trứng xâm lấn (TTXL)

Ung thư nguyên bào nuôi (UTNBN):

Bướu nguyên bào nuôi nơi nhau bám

Bướu nguyên bào nuôi được chia thành 2 nhóm lớn:

Không di căn

Có di căn: lại được chia thành 2 nhóm:

Nguy cơ thấp

Nguy cơ cao:


Một số yếu tố dòch tễ học


 Tần xuất: thay đổi do nguồn gốc lấy mẫu khác nhau.
 NC mẫu mô từ sảy thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng
giữa cho tỉ lệ TTTP là 1:1945 và TTBP là 1:1695 thai kỳ.
 Ý và Mỹ: chế độ ăn ít Caroten có thể kèm theo sự gia
tăng tần xuất thai trứng. Thiếu Vitamin A cũng là yếu tố
nguy cơ.
 Tuổi trên 35: cao gấp 4 lần, 7,5 lần trong nhóm >40 tuổi
(dễ chấp nhận sự thụ tinh bất thường)
 Chưa thấy có mối liên quan giữa tuổi mẹ và TTBP.


Thai trứng toàn phần
 Bệnh học: không có mô thai/phôi, gai nhau
trướng nước toàn bộ và tăng sản lan rộng.
 Nhiễm sắc thể đồ: thường là 46XX (10% là
46XY ) và nguồn gốc toàn bộ là từ cha

 Sơ đồ thụ tinh tạo TTTP:
Không NST
46XX

23X/Y

Tự nhân đôi:
46NST từ cha

46XX


Thai trứng bán phần
 Bệnh học: gai nhau kích thước khác nhau, trướng nước,
hóa nang và tăng sản khu trú, có mô nhau bt haặc phôi
 Sự vùi các nguyên bào nuôi vào mô đệm nổi bật
 NST đồ: tam bội thể 69NST (dư: nguồn gốc từ cha).
 Nếu có thai kèm theo: có những biểu hiện của tam bội
thể như: chậm tăng trưởng, đa dò tật bẩm sinh như dính
ngón và não úng thủy.

 Sơ đồ thụ tinh tạo TTBP:
69XXX

23X/Y
23X

Tự nhân đôi:
46NST từ cha


69XXY


TTTP so với TTBP
Có thể phân biệt TTTP và TTBP nhờ:
đại thể, mô học và nhiễm sắc thể đồ:
Các Đặc tính
Mô thai hay phôi
Các gai nhau trướng nước
Tăng sản nguyên bào nuôi
Các NBN vùi vào mô đệm
Nhiễm sắc thể đồ

TTTP
Không
Lan tỏa
Lan tỏa
Không
46XX, 46XY

TTBP

Khu trú
Khu trú

Tam bội (90%)


LÂM SÀNG
Thai Trứng Toàn Phần (1)

 Xuất huyết âm đạo: 97%, 50% có thiếu máu
 BCTC > tuổi thai: kinh điển, 50% BN. Thường
kèm hCG cao (tăng sinh quá mức NBN).
 Tiền sản giật (TSG): 27%, hiếm co giật. Hầu
hết có BCTC lớn hơn tuổi thai hay hCG cao.
 Nghén nặng: (phải dùng thuốc chống ói và
truyền dòch), 25% BN. Có thể gây RL điện giải.
 Cường giáp: 7% TTTP, thường xảy ra khi hCG
rất cao


LÂM SÀNG
Thai Trứng Toàn Phần (2)
  Thuyên tắc nguyên bào nuôi:





Suy hô hấp 2% BN, Có thể xảy ra trong và sau khi hút nạo.
Thường kèm TC quá to và hCG cao.
Nghe phổi: rale lan tỏa, X quang ngực: thâm nhiễm 2 bên phổi.
Suy hô hấp có thể do thuyên tắc nguyên bào nuôi, biến chứng
tim phổi của cơn bão giáp trạng, TSG và việc bù dòch quá mức.

Nang hoàng tuyến (NHT):






NHT > 6cm: 50% TTTP do hCG cao gây quá kích buồng trứng.
Sau hút nạo sẽ trở về bình thường trong vòng 2-4 tháng.
Có thể chèn ép vùng chậu  chọc hút qua nội soi hay siêu âm.
Xoắn và vỡ NHT: điều trò bằng cắt hay tháo nếu là bán xoắn.


LÂM SÀNG
Thai Trứng Bán Phần
Không đặc trưng như TTTP,
 Giống sảy thai không hoàn toàn hay thai lưu và
 Chẩn đoán dựa trên chẩn đoán GPB mô nạo
 Nghiên cứu 81 BN bò TTBP, TCLS như sau:
 XH 72,8%,
 BCTC lớn hơn tuổi thai 3,7%,
 TSG 2,5%.
 Chẩn đoán sảy thai không trọn/thai lưu: 91,3%
  Thai trứng được chẩn đoán ban đầu trong 6,2%
 hCG>100.000 mIU/ml chỉ chiếm 6,6% BN.



Diễn tiến tự nhiên
Thai Trứng Toàn Phần
  Sau hút nạo: xâm lấn là 15% và di căn 4%.
 2/5 BN bò TTTP có những dấu hiệu của tăng
sinh các nguyên bào nuôi - nguy cơ cao:

hCG > 100.000mIU/ml


Tử cung to quá mức

Nang hoàng tuyến >6cm
 Trong 352 BN nguy cơ cao:
 31% xâm lấn (SV 3,4%)
 8,8% di căn (sv 0,6%)  cần hóa dự phòng 
Lớn tuổi: Tow và Tsukamota  tỉ lệ phát triển thành
bướu nguyên bào nuôi là 37% ở tuổi trân 40 và 56% nếu
BN > 50 tuổi.


Diễn tiến tự nhiên
Thai Trứng Bán Phần
Có thể diễn tiến thành Bướu nguyên bào
nuôi, nhưng:

thường là không di căn

chiếm khoảng 4% BN bò TTBP và

chỉ cần hóa trò là đạt hiệu quả.
Các triệu chứng của bướu nguyên bào nuôi
thì không khác với do TTTP nhưng 85% là
có nhiễm sắc thể đồ là tam bội thể.


Chẩn đoán
 Siêu âm: rất nhạy/chẩn đoán TTTP và có hình
ảnh dạng nang đặc trưng: tổ ong, bão tuyết,
ruột bánh mì  chẩn đoán sớm.

 Siêu âm có thể phát hiện TTBP với hình ảnh
các nang khu trú, và có sự gia tăng đường
kính ngang của túi thai. Khi có đủ cả 2 dấu
hiệu  TTBP chính xác 90%.
 Nghi ngờ thai trứng khi có:






Trễ kinh - Rong huyết trong 3 tháng đầu thai kỳ
Bề cao tử cung lớn hơn tuổi thai
SA nghi ngờ thai trứng
hCG cao
Chẩn đoán cuối cùng là GPB


TTTP


TTTP + XH


Song thai: TTTP + Thai bt


NHT



CT Scan


Vi thể TTTP


Ranges

HCG Levels during Pregnancy
After Conception
Week of Pregnancy:

Normal HCG Levels:
MIU/ML

1

5-50 (avg. 14)

2

5-50 (avg. 21)

3

5-50 (avg. 42)

4

10-425


5

19-7,340

6

1,080-56,500

7-8

7,650-229,000

9-12

25,700-288,000

13-16

13,300-254,000

17-24

4,060-165,400

25-40

3,640-117,000



×