Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

116 BÀI QUY LUẬT DI TRUYỀN HAY VÀ KHÓ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.58 KB, 50 trang )

116 BÀI QUY LUẬT DI TRUYỀN HAY VÀ KHÓ
Câu 1: Các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ
sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội 1 lặn với tỉ lệ là:
A. 27/128.

B. 27/64.

C. 27/256

D. 81/256

Hướng dẫn giải
Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: (3/4)3. (1/4). C14 = 27/64.

(Chọn B).

Câu 2. Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa
trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F2 có tỉ
lệ 9 đỏ: 7 trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau
không có sự phân li kiểu hình là:
A. 9/7

B. 9/16

C. 1/3

D. 1/9

Hướng dẫn giải
F2: 9(A- B-) có kiểu hình hoa đỏ. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn, để ở thế hệ
sau không có sự phân li kiểu hình thì kiểu gen phải là: AABB = 1/9.



(Chọn D).

Câu 3. Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao
phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1, đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là:
A. 3/8

B. 1/8

C. 1/6

D. 3/16

Hướng dẫn giải
Cây ngô hạt trắng lai với cây ngô hạt trắng thu được F1 tương tác theo tỉ lệ: 12: 3: 1.
Trong 12 hạt ngô trắng có 2 kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen đó là: AABB, AAbb.
Vậy tỉ lệ hạt ngô trắng ở F1 có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen là: 2/12 = 1/6.
(Chọn C).
Câu 4. Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu
tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người
ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất, được F1 và sau đó cho F1
tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256

B. 56/256

C. 70/256

D. 35/256


Hướng dẫn giải
Cây cao 190cm chứa cả 8 alen trội, mỗi alen trội làm cây tăng thêm 5cm, vậy cây cao 180cm
chứa 6 alen trội.


Nhóm cây F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là: C68 : 28 = 28/ 256.

(Chọn A).

Câu 5. Khi cho giao phối giữa nòi chuột đen với nòi chuột lông trắng được F1 toàn lông xám.
Cho F1 lai với chuột lông đen thu được 3 lông xám: 3 lông đen: 2 lông trắng. Nếu cho F1 lai với
nhau thì ở F2 thu được tỉ lệ là:
A. 9 lông xám: 4 lông đen: 3 lông trắng

B. 9 lông xám: 6 lông đen: 1 lông trắng

C. 9 lông xám: 3 lông đen: 4 lông trắng

D. 12 lông xám: 3 lông đen: 1 lông trắng

Hướng dẫn giải
F2 có 8 tổ hợp giao tử = 4.2 → có tương tác gen.
F1 đồng tính lông xám nên bố mẹ thần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
Chuột đen P có kiểu gen AAbb, chuột trắng P kiểu gen aaBB
AaBb x Aabb→ (3A-: 1aa)(1Bb: 1bb) = 3A-Bb (3xám): 3A-bb (3đen):1aaBb: 1aabb (2 trắng)
→ F1 x F1→ F2: 9A-B- (9xám) : 3A-bb (3đen): 3aaB-: 1aabb (4trắng). (Chọn B).
Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao,
hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng:

37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho
biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:

A.

AB
ab

×

ab
ab

B.

Ab
aB

×

ab
ab

C. AaBb × aabb

D. AaBB × aabb

Hướng dẫn giải
Cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ nhỏ, vậy chúng được tạo ra từ giao tử hoán vị gen.
(Chọn B).

Câu 7. Ở ngựa, các kiểu gen A-B- và A-bb đều cho màu lông xám, gen B cho màu lông đen khi
có aa trong kiểu gen, ngựa mang cặp gen đồng hợp lặn sẽ cho kiều hình lông hung. Hai cặp gen
này phân li độc lập. Gen quy định kích thước lông có 2 alen cùng nằm trên NST mang B, b và
liên kết hoàn toàn với nhau. D quy định lông dài trội hoàn toàn so với d quy định lông ngắn.
Biết rằng các gen đều nằm trên NST thường. Khi cho lai 2 ngựa đều dị hợp 3 cặp gen đó và có
kiểu gen giống nhau thu được F1 có 6.25% ngựa lông hung, ngắn. Tính theo lý thuyết, ngựa
lông đen dài F1 chiếm tỉ lệ:
A. 12.5%

B. 37.5%

C. 18.75%
Hướng dẫn giải

D. 6.25%


Ta có: 6,25% = 1/16, mỗi bên cho 4 loại giao tử.
Aa

Để có ngựa lông hung, ngắn. Suy ra kiểu gen mang lai là:

BD
bd

Aa

x

Theo lý thuyết, ngựa lông đen dài F1 chiếm tỉ lệ là: 1/4 x 3/4 = 0,1875.


BD
bd

(Chọn C).

Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này
nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp,
quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn: 190 cây thân cao, quả
dài: 440 cây thân thấp, quả tròn: 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra.
Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
A. 12%

B. 36%

C. 24%

D. 6%

Hướng dẫn giải

Cây thân thấp, quả tròn có kiểu gen:

aB
ab

và chỉ cho 2 loại giao tử aB = ab = 0,5.

Cây dị hợp tử về 2 cặp gen có kiểu gen:


Ab
aB

cho 4 loại giao tử không bằng nhau (Ab, aB bình

thường, còn AB, ab do hoán vị).

Cây thân thấp, quả dài có kiểu gen là:

(

60
440 + 310 + 190 + 60

) x 0,5 =

f
2

ab
ab

hoán vị một bên, nên ta có:

=> f = 0, 24.

(Chọn C).

Câu 9: Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân

cao, quả tròn: 20% thân thấp, quả bầu dục: 5% thân cao, quả bầu dục: 5% thân thấp, quả tròn.
Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:

A.

B.

AB AB
x
ab ab
AB ab
x
Ab ab

, hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.

, hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.


C.

D.

AB AB
x
ab ab
ab AB
x
aB ab


, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.

, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.
Hướng dẫn giải

Tỉ lệ: 70%: 5%: 5%: 20% 9: 3: 3: 1, chứng tỏ có hoán vị gen.

Kiểu gen cây thấp bầu dục:

ab
ab

= 20% = 40% ab x 50% ab → Hoán vị gen một bên với f = 10%

x 2 = 20%. Vậy kiểu gen của P là;

AB AB
x
ab ab

(Chọn A)

Câu 10. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn với cây hoa đỏ, quả tròn, người ta thu được đời con
có tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây
hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được
rút ra dưới đây là đúng nhất?
A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo
đã xảy ra ở cây cái.
B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi
chéo đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái.

C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo
đã xảy ra ở cả cây đực và cây cái.
D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã
xảy ra ở cây đực.
Hướng dẫn giải
(

Cây quả dài, hoa trắng chiếm tỉ lệ =

10
).100
510 + 240 + 241 + 10

= 1% = 10%ab. 10%ab => Hoán

vị gen xảy ra 2 bên. Ta có giao tử chiếm tỉ lệ 10% < 25% => Giao tử do hoán vị => Kiểu gen

của P:

Ab
aB

. Vậy f = 10%. 2 = 20%.

(Chọn C)


Câu 11. Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu
được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người
ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có

cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau
đây là đúng?
A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy
định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy
định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy
định màu cánh nằm trên NST thường.
D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy
định màu cánh nằm trên NST thường.
Hướng dẫn giải
F1 x F1 => F2 có tỉ lệ: 1con cái cánh nâu: 1con cái cánh xám: 2 con đực có mầu cánh xám => Gen
quy định mầu xám nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Giới đực XX, giới cái XY.
P. XAXA (xám) x XaY (nâu)
F1: XAXa x XAY 100% xám
XAXA (đực xám), XAXa (đực xám), XAY(cái xám), XaY (cái nâu).

(Chọn A)

Câu 12. Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 16% số tế bào khi giảm
phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử
có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là bao nhiêu?
A. 16%

B. 42%

C. 24%

D. 8%


Hướng dẫn giải
Cứ 100 tế bào giảm phân tạo ra 400 giao tử.
Vậy 84 tế bào có trao đổi chéo, tạo ra số giao tử trao đổi chéo là: (84 x 4): 2 = 168 giao tử => f
= 168/400 = 0,42.

(Chọn B).

Câu 13. Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì tỷ lệ cây có chiều cao cây thuộc loại
cao trung bình là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau và các gen tương tác với nhau theo kiểu tác động cộng gộp
quy định chiều cao của cây.
A. 0,230

B. 0,313

C. 0,249

D. 0,625


Hướng dẫn giải
Cây có chiều cao trung bình là cây có chứa 3 alen trội: C36 : 26 = 0,313.

(Chọn B).

Câu 14. Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là
1 vàng: 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ
phân li kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên
là đúng.
A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường

B. Không có giải thích nào nêu ra là đúng.
C. A len quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.
D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính
Hướng dẫn giải
Trường hợp 1. Chuột lông vàng x chuột lông đen.
P. Aa x aa -> F1: Aa (vàng): aa (đen)
Trường hợp 2. Chuột lông vàng x Chuột lông vàng.
P. Aa x Aa -> F1: 1AA (sẽ bị chết ): 2 Aa (vàng):1 (đen)
=> Gen A quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.

(Chọn C).

Câu 15. Lai ruồi giấm cái thuần chủng cánh vênh, thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh
thẳng, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có cánh thẳng, thân xám. Cho các con ruồi F 1
giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F 2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 430
ruồi cánh thẳng, thân xám: 214 ruồi cánh vênh, thân xám: 216 ruồi cánh thẳng, thân đen. Điều
giải thích dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được
chính xác tần số hoàn vị gen giữa hai gen này.
B. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.
C. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần
số hoán vị giữa hai gen là 10%.
D. Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân nằm trên các NST khác nhau.
Hướng dẫn giải
F1 dị hợp 2 cặp gen, cánh thẳng, thân xám là trội hoàn toàn. F2 có 4 tổ hợp giao tử, theo tỉ lệ
2:1;1-> Các gen quy định mầu cánh và mầu thân phải liên kết hoàn toàn với nhau.
(Chọn B).


Câu 16. Ở cừu, gen A - có sừng, gen a- không sừng, cùng có kiểu gen dị hợp (Aa) nhưng cừu

đực thì có sừng, cừu cái lại không có sừng. Cho lai 2 giống cừu thuần chủng có sừng và không
sừng theo phép lai thuận và lai nghịch. Kết quả ở F1 là:
A. 1/2 có sừng là cừu đực + 1/2 không sừng là cừu cái
B. Lai thuận: 1/2 có sừng là đực + 1/2 không sừng là cái; Lai nghịch: 100% có sừng
C. Lai thuận: 100% có sừng; Lai nghịch: 1/2 có sừng + 1/2 không sừng.
D. 50% cừu đực có sừng + 50% cừu cái không sừng
Hướng dẫn giải
Lai thuận: P. (♂) AA (có sừng) x (♀) aa (không sừng)
F 1:

Aa

100% ♂ (có sừng), 100% ♀ (không sừng)
Lai nghịch: P. (♀) AA (có sừng) x (♂) aa (không sừng)
F 1:

Aa

100% ♂ (có sừng), 100% ♀ (không sừng)

(Chọn D)

Câu 17. Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta
thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao
phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F 2 với tỉ lệ phân li kiểu hình: 3/8 số ruồi F 2 có mắt
đỏ tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Kết luận nào được rút ra từ
kết quả của phép lai trên là đúng ?
A. Màu mắt của ruồi giấm do 2 gen khác nhau cùng nằm trên NST giới tính X quy định.
B. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X quy định.
C. Màu mắt của ruồi giấm do 1gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường

tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường
quy định.
Hướng dẫn giải
F1 con đực mang tính trạng của mẹ, nên có hiện tượng di truyền chéo gen liên kết trên NST X.
F2 có 8 tổ hợp = 4.2 (một bên F1 phải cho 4 kiểu giao tử, một bên cho 2 kiểu giao tử) => có
tương tác gen. Quy ước: A-XBXB, A-XBY: đỏ tươi
A-XBXb, A-XbY: đỏ tía.
aa XBXB, aa XBXb, aaXbXb, aaXbY: trắng.
Pt/c: AAXBXB (mắt đỏ tươi) x aaXbY (mắt trắng)


F1: AaXBXb (100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía), AaXBY (100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi)
F1 x F1 => F2: 3A-XBXB, 3A-XBY: 6 đỏ tươi.
3A-XBXb, 3A-XbY: 6 đỏ tía.
1aa XBXB, 1aa XBXb, 1aaXbXb, 1aaXbY: 4 trắng.

(Chọn C).

Câu 18. Trong thí nghiệm của Menđen về lai một cặp tính trạng trên đối tượng đậu Hà Lan, khi
cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ phấn bắt buộc ông đã thu được các cá thể F3 có
sự phân li kiểu hình như thế nào?
A. 100% đồng tính.
B. 100% phân tính.
C. 2/3 cho F3 đồng tính giống P; 1/3 cho F3 phân tính tỉ lệ 3: 1.
D. 1/3 cho F3 đồng tính giống P; 2/3 cho F3 phân tính tỉ lệ 3: 1.
Hướng dẫn giải
Trong thí nghiệm của Menđen về lai một cặp tính trạng:
F2 có sự phân li kiểu gen là: 1/4AA + 2/4Aa + 1/4aa.
Tỉ lệ cây ở F2 có kiểu hình giống F1 là: 1/3AA + 2/3Aa. Khi cho các cá thể này tự thụ thì 1/3AA

cho đời con đồng tính và 2/3Aa cho đời con phân tính theo tỉ lệ 3: 1.

Câu 19. Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P:

Ab M m AB M
X X ×
X Y
aB
ab

(Chọn D).

nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình

đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị gen là:
A. 40%.

B. 20%.

C. 35%.

D. 30%.

Hướng dẫn giải
Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái cái.

Cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ có kiểu gen:

ab m
X Y

ab

=> f/2.1/2.1/4 = 0,0125 =>

f = 0,2.

(Chọn B).

Câu 20. Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F 1 toàn hoa màu
lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 165 cây hoa màu lục: 60 cây hoa màu đỏ: 54 cây hoa màu
vàng: 18 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật:
A. Tương tác át chế trội.
bổ trợ.

B. Phân li độc lập.

C. Tương tác át chế lặn.

D. Tương tác


Hướng dẫn giải
F2 có tỉ lệ 9: 3: 3:1 = 16 tổ hợp => F1 dị hợp 2 cặp gen quy định một tính trạng => Quy luật
tương tác bổ trợ.

(Chọn D).

Câu 21. Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội
hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1
nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi

thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen,
cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ:
A. 20%.

B. 10%.

C. 30%.

D.15%.

Hướng dẫn giải
AB
AB

Pt/c.

F1: ♀

( Thân xám, cánh dài) x

AB
ab

ab
ab

(Thân đen, cánh cụt)

(100% thân xám, cánh dài) x ♂


aB
ab

(Thân đen, cánh dài dị hợp)

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái với tần số: f = 40 cM

F2:

Ab
ab

(Thân xám, cánh cụt) = 0,2 x 0,5 = 0,1.

(Chọn B).

Câu 22. Ở một loài thực vật, P thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản giao
phấn với nhau F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn F2 có sự phân li kiểu hình
theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong số các cây thân
thấp thu được ở F2 thì tỉ lệ cây thuần chủng là:

A.

3
.
16

B.

1

.
9

C.

3
.
7

Hướng dẫn giải
F2: 1AABB
2 AABb

1AAbb
9 (cây thân cao)

2Aabb

2AaBB

1aaBB

4AaBb

2aaBb
1aabb

7 cây thân thấp

D.


1
.
3


Trong số các cây thân thấp thu được ở F2 thì tỉ lệ cây thuần chủng là: 3/7.

(Chọn C).

Câu 23. Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định một tính trạng.
Thực hiện phép lai. P:(mẹ) AaBbCcDd x (bố) AabbCcDd
Tỉ lệ phân li ở F1 có kiểu hình giống mẹ ?

A.

27
128

B.

29
128

C.

9
128

D.


15
128

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ phân li ở F1 có kiểu hình giống mẹ là:

3
4

(A-) x

1
2

3
4

3
4

(B-) x (C-) x (D-) =

27
128

.

(Chọn A).

Câu 24. Ở mèo kiểu gen DD - lông đen; Dd - lông tam thể; dd - lông hung, gen quy định màu
lông nằm trên nhiễm sắc thể X.
P: Mèo cái lông hung x Mèo đực lông đen → F1. Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ
phân li kiểu hình như thế nào ?
A. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo đực lông đen: 1 mèo đực lông hung.
B. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo đực lông đen: 1 mèo đực lông tam thể.
C. 1 mèo cái lông đen: 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo đực lông đen: 1 mèo đực tam thể.
D. 1 mèo cái lông đen: 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo đực lông đen: 1 mèo đực lông hung.
Hướng dẫn giải
P: XdXd (lông hung) x XDY (lông đen)
F1: XDXd (lông tam thể), XdY (lông hung)
F1 x F1=> F2: XDXd (lông tam thể), XdXd (lông hung), XDY (lông đen), XdY (lông hung).
(Chọn A).
Câu 25. Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao; 43,75% cây thấp. Cho giao phấn
ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2:
A. 23,96%

B. 52,11%

C. 79,01%
Hướng dẫn giải

F1 có tỉ lệ 9:7 => P dị hợp hai cặp gen: AaBb x AaBb.

D. 81,33%


(1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa) x (1/4BB: 2/4Bb: 1/4bb) => (1/3AA: 2/3Aa)(1/3BB: 2/3Bb)
Ta tinh tan so alen A, a, B b
[A] =1/3 + (2/3)/2 = 2/3, [a] = 1/3. Ta có A- = 2/3 x2/3 + 2 x 2/3 x 1/3 = 8/9, aa = 1/9.

[B] =1/3 + (2/3)/2 = 2/3, [b] = 1/3

B- = 2/3 x2/3 + 2 x 2/3 x 1/3 = 8/9, bb = 1/9.

=> (8/9A-: 1/9aa)(8/9B-: 1/9bb) => Tỉ lệ cây thân cao là: A- B- = 8/9 x 8/9 = 0,79.
(Chọn C).
Câu 26. Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-:
màu đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao.

P:

Ad BE
aD be

x

Ad BE
aD be

và tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau: f(A/d) = 0,2; f(B/E) = 0,4.

Đời con F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ:
A. 30,09%

B. 20,91%

C. 28,91%

D. Số khác


Hướng dẫn giải

Xét riêng từng phép lai:

Ad
aD

x

Ad
aD

, f = 20%. Áp dụng tiên đề ta có: Kiểu hình quả đỏ A- B- =

0,5 + aabb = 0,5 + 0,1 x 0,1 = 0,51.

Xét riêng từng phép lai:

BE
be

x

BE
be

, f = 40%. Kiểu hình cây cao D- E- = 0,5 + bbee = 0,5 + 0,3

x 0,3 = 0,59.
Vậy quả đỏ, cây cao: A-B-D-E- = 0,51 x 0,59 = 0, 3009.


(Chọn A).

Câu 27. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến
AB
Dd
ab

AB
Dd
ab

hành phép lai P:
x
, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình
trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về
một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A. 11,04%
B. 16,91%.
C. 22,43%.
D. 27,95%.
Hướng dẫn giải
Xét cặp Dd x Dd => D- = 0,75;dd= 0,25
=> A-B- = 0,5073/0,75 = 0,6764
=>Áp dụng tiên đề ta có: aabb = 0,6764 - 0,5 = 0,1764
=> A-bb = aaB- = 0,25 - 0,1764 = 0,0736


=> Tỉ lệ lặn về một trong ba tính trạng = A- B- dd + A- bbD- + aaB- D= 0,6764 x 0,25 + 0,0736 x 0,75 + 0,0736 x 0,75 = 0,2795.


(Chọn D).

Câu 28. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm
trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn
thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn: 190 cây thân cao, quả dài: 440 cây
thân thấp, quả tròn: 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị
giữa hai gen nói trên là:
A. 12%

B. 36%

C. 24%

D. 6%

Hướng dẫn giải
Thân Thấp quả tròn: aB /ab (1), cây dị hợp hai cặp: Ab/aB (2) => cây (1) Chỉ cho 2 loại giao
tử tỉ lệ 0.5aB: 0.5ab chứ không hoán vị. Vì Cây (2) cho 4 loại giao tử không bằng nhau (Ab, aB
bình thường, còn AB, ab do hoán vị.
Kết luận giao tử ab có hoán vị một bên = 60/(440 + 310 + 190 + 60) = 0,06/0,5 = x/2 => x = 24
%.

(Chọn C).

Câu 29. Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép
lai AaBbDd x aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen
chiếm tỉ lệ:
A. 50%

B. 87,5%
C. 12,5%
D. 37,5%
Hướng dẫn giải
Xét cặp: Aa x aa => Aa = 0,5
Xét cặp: Bb x Bb => Bb = 0,5
Xét cặp: Dd x Dd => Dd = 0,5
Số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen = 0,5 x 0,5 x 0,5 x 3 = 0,375.(Chọn D).
Câu 30. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu
thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài,
mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt
trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân
xám, cụt, mắt đỏ - xám, dài, đỏ thuần chủng – xám, dài, đỏ dị hợp ở F1 là:
A. 15,0%; 2,5%; 5%.
B. 11,25%; 2,5%; 25%.
C. 11,25%; 2,5%; 10%.
D. 11,25%; 2,5%; 5%.
Hướng dẫn giải


F1: Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng có kiểu gen:

ab d
X Y
ab

= 2,5% =>


ab
ab

= 0,025: 0,25 (

X dY

)

= 0,1= 0,2ab x 0,5ab (HVG 1 bên cái) f = 40%.
Kiểu gen của bố mẹ là:

(Thân xám, cánh dài, mắt đỏ) ♂

AB D
X Y
ab

x ♀

Ab D d
X X
aB

(Thân xám, cánh dài, mắt đỏ).

Thân xám, cánh cụt, mắt đỏ: 0,5(ab) ♂ x 0,3(Ab)♀ x 0,75(XD-) = 0,1125. (Ruồi giấm HVG chỉ
xảy ra ở con cái).
Thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng: 0,5(AB) x 0,2(AB) x 0,25(XD XD) = 0,025.

Thân xám, cánh dài, đỏ dị hợp: [{0,5((AB)) x 0,2(ab)} + {0,5((Ab)) x 0,2(aB)}] x 0,25(XD Xd)
= 0,05.

(Chọn D).

Câu 31. Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá
thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có
kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều
chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị
hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ:
A. 4%

B. 8%

C. 2%

D. 26%

Hướng dẫn giải
Kiểu hình lăn: ab/ab = 4% => 8% x 50% => giao tử ab = 8% (giao tử hoán vị) => ab = AB =
8%; Ab = aB = 42%

P: ♀

Ab
aB

x♂

AB

ab

Cá thể có kiểu gen dị hợp hai cặp gen gồm: 2AB/ab = 2 x 0.08 x 0.5 = 0.08. (Chọn B).
Câu 32. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li
độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37.5% cây thân cao, hoa đỏ;


37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 3 : 3 : 1 : 1

B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1: 1: 1: 1

C. 3 : 1 : 1: 1: 1:1

D. 2 : 2 : 1 : 1 :1 :1

Hướng dẫn giải
Ta có: 37,5%: 37,5%: 12,5%: 12,5% = 3: 3: 1: 1 = (3: 1)(1: 1).
=> (Aa x Aa)(Bb x bb) => (1AA: 2Aa: 1aa)(1Bb: 1bb) = 1: 2: 1: 1: 2: 1.

(Chọn D).

Câu 33. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không
phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở đời con là:
A. 33: 11: 1: 1.


B. 35: 35: 1: 1.

C. 105: 35: 9: 1.

D. 105: 35: 3: 1

Hướng dẫn giải
Ta có: AAaa x AAaa => (1AA: 4Aa: 1aa)(1AA: 4Aa: 1aa) = 35 đỏ: 1 vàng.
Bbbb x Bbbb => (3Bb: 3bb)(3Bb: 3bb) = 27 ngọt: 9 chua = 3 ngọt: 1 chua.
=> Tỉ lệ kiểu hình = (35: 1)(3: 1) = 105: 35: 3: 1.

(Chọn D).

Câu 34. Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá
thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu
gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là:
A. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng.

B. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng.

C. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng.

D. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng.
Hướng dẫn giải

Do có 5 kiểu gen suy ra gen quy định mầu mắt nằm trên X không có alen trên Y
Các kiểu gen của ruồi giấm đực là: XAY, XaY.
Các kiểu gen của ruồi giấm cái là: XAXA, XAXa, XaXa.



Tỉ lệ mỗi kiểu gen là như nhau là: 0,2: 0,2: 0,2: 0,2: 0,2.
Vậy ta có, ở giới đực tần số alen: XA = Xa = 0.5 (ở giới đực, có 2 kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau)
=> giới đực: 0,5: 0,5 = 1
Giới cái: (XA +Xa)2 = 1 <=> 0.25 XAXA: 0,5 XAXa: 0.25 XaXa = 1
Tính chung cho cả quần thể: 0,125XAXA: 0,25XAXa: 0,125XaXa: 0,25XAY: 0,25XaY = 1
=> Mắt đỏ: 0,125XAXA + 0,25XAXa + 0,25XAY = 0,625, mắt trắng: 0,125XaXa + 0,25XaY =
0.375.

(Chọn D).

Câu 35. Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng
là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và
0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể
mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:
A. 87,36%.

B. 81,25%.

C. 31,36%.

D. 56,25%

Hướng dẫn giải
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể là:
(

p12

+ 2p1q1) (


p22

+ 2p2q2) = (0,82 + 2. 0,8. 0,2)(0,72 + 2.0,3.0,7) = 0,8736. (Chọn A).

Câu 36. Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị
thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng
khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính
trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là:
A. 38%.

B. 54%.

C. 42%.

D. 19%.

Hướng dẫn giải
Tỉ lệ kiểu hình trội về cả hai tính trạng là:
Theo tiên đề ta có: T1T2 = 50% + L1L2 = 50% + 4% = 54%.

(Chọn A)

Câu 37. Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch
tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình
thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có
alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình
thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột
biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là

A. Dd XM XM x dd XM Y.

B. dd XM Xm x Dd XM Y.


C. DdXMXm x dd XM Y.

D. Dd XM XM x Dd XM Y.
Hướng dẫn giải

Con trai vừa mù màu vừa bạch tạng phải có kiểu gen: ddXmY => Mẹ bình thường phải cho giao
tử dXm, bố mắt bình thường và da bạch tạng phải cho giao tử dY.

(Chọn C)

Câu 38. Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao
tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:

A. Aa

Bd
bD

; f = 30%.

B. Aa

Bd
bD


; f = 40%.

C. Aa

BD
bd

; f = 40%.

D. Aa

BD
bd

; f = 30%.

Hướng dẫn giải
Cặp Aa cho hai loại giao tử: 0,5A, 0,5a.
Cặp liên kết cho 4 loại giao tử và tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen khác nhau.
Ta có: A BD =15% => BD = 15%: 50% = 30% > 25% nên BD là giao tử sinh ra do liên kết.
(Chọn C).
Câu 39. Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất
có màu trắng → sắc tố xanh → sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi được thành sắc tố xanh
cần có enzym do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo ra enzym có hoạt tính. Để
chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có gen B qui định enzym có chức năng, còn alen b
không thể tạo ra được enzym có chức năng. Gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB cho ra các cây
F1. Sau đó các cây F1 cho tự thụ phấn tạo ra cây F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây sẽ là tỉ
lệ phân li kiểu hình ở đời đời F2 ?
A. 9/16 đỏ : 4/16 xanh: 3/16 trắng.


B. 9/16 đỏ : 4/16 trắng: 3/16 xanh.

C. 9/16 đỏ : 7/16 xanh.

D. 9/16 đỏ : 7/16 trắng.
Hướng dẫn giải

Ta có: A- B- cho hoa màu đỏ: A- bb mầu xanh: aaB- + aabb cho hoa màu trắng.
P. Cây mầu xanh AAbb x Cây có kiểu gen aaBB
F1 : AaBb (mầu đỏ) x F1
F2: 9 A-B- mầu đỏ, 3 A-bb mầu xanh, 3 aaB- + aabb màu trắng.

(Chọn B).

Câu 40. Ở ngựa sự có mặt của 2 gen trội A và B cùng kiểu gen qui định lông xám, gen A
có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B nên gen B cho lông màu đen khi không đứng
cùng với gen A trong kiểu gen. Ngựa mang 2 cặp gen đồng hợp lặn cho kiểu hình lông
hung. Các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Tính trạng màu lông ngựa là kết
quả của hiện tượng nào?


A. tác động cộng gộp
C. Tác động ác chế

B. Trội không hoàn toàn
D. Tác động bổ trợ
Hướng dẫn giải

Theo đề gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B, gen B chỉ biểu hện kiểu hình khi

không đứng cùng với gen A trong cùng 1 kiểu gen (gen A át chế hoạt động của gen trội B).
Suy ra, Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng tương tác át chế. (Chọn C).

Câu 41. Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt: 179
quả tròn: 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Tương tác át chế
B. Tương tác cộng gộp
C. Trội không hoàn toàn

D. Tương tác bổ trợ.
Hướng dẫn giải

F2: 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài→ Quy luật di truyền chi phối là: Tương tác bổ trợ.
(Chọn D).

Câu 42. Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa
thiên lý (xanh-vàng). F2 gồm 9/16 màu thiên lý: 3/16 lông vàng: 3/16 lông xanh: 1/16 lông
trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật nào?
A. Phân li độc lập
B. Tương tác gen
C. Trội không hoàn toàn
D. Liên kết gen
Hướng dẫn giải
Tỉ lệ F2: 9:3:3:1 = 16 tổ hợp giao tử → Hai cặp gen quy định một cặp tính trạng → Nên suy ra
tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác gen.

(Chọn B).

Câu 43. Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ
phấn F2 thu được 271 quả dẹt: 179 quả tròn: 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là:

A. AAbb x aaBB
B. AaBB x Aabb
C. AaBb x AaBb
D. AABB x aabb
Hướng dẫn giải
F2 = 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài = 16 tổ hợp = 4 giao tử x 4 giao tử → F1 dị hợp 2 cặp gen:
AaBb cơ thể bố mẹ thuần chủng về hai cặp gen.
Quy ước: A-B-: quả dẹt, A-bb và aaB-: quả tròn: aabb: quả dài
Vậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: AAbb x aaBB.

(Chọn A).


Câu 44. Ở ngô, tính trạng kích thước của thân do 3 cặp alen (A1a1, A2a2, A3a3) quy định.
Mỗi gen lặn làm cho cây cao thêm 10cm, chiều cao cây thấp nhất 80cm. Nếu F1 đồng loạt xuất
hiện kiểu hình Ngô cao 110cm. Kiểu gen của P là:
A. A1A1A2A2A3A3 x a1a1a2a2a3a3
B.A1A1A2A2a3a3 x a1a1a2a2A3A3
C.A1A1a2a2A3A3 x a1a1A2A2a3a3
D.1 trong 4 trường hợp nói trên.
Hướng dẫn giải
Theo đề bài suy ra, cây có chiều cao thấp nhất có kiểu gen là đồng hợp trội A1A1A2A2A3A3.
Mỗi gen lặn làm cây cao thêm 10cm → 110 cm = 80cm +10cm +10cm +10cm.
Suy ra F1 xuất hiện 3 gen lặn.
Dựa vào dữ kiện đề bài cho:
+ Phép lai: A1A1A2A2A3A3 x a1a1a2a2a3a3 => A1a1A2a2A3a3
+ Phép lai: A1A1A2A2a3a3 x a1a1a2a2A3A3 => A1a1A2a2A3a3
+ Phép lai: A1A1a2a2A3A3 x a1a1A2A2a3a3 => A1a1A2a2A3a3

(Chọn D).


Câu 45. Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân
li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa
trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, biết quá trình giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh
hạt phấn là như nhau. Kết luận nào được rút ra là đúng:
A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST.
B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.
C. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn.
D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết hoàn toàn.
Hướng dẫn giải
Xét tỉ lệ: Đỏ/ trắng =3/1→ A: hoa đỏ, a: hoa trắng.
Tròn/ dài = 3/1 → B: quả tròn, b: quả dài.
Cây quả dài, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1% = 10%ab. 10%ab → Hoán vị gen xảy ra 2 bên.
10% < 25% → Giao tử do hoán vị → Kiểu gen của P là: Ab/aB, f = 20%. (Chọn C).
Câu 46. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số
Ab
Ab
D
d
d
aB X E X E × ab X E

hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai
Y, kiểu hình A-bbddE- ở
đời con chiếm tỉ lệ:
A. 40%.
B. 35%.
C. 22,5%.
D. 45%.
Hướng dẫn giải



Ta xét từng cặp: Cặp số 1:

Ab
Ab
aB × ab

tần số hoán vị gen giữa A và B là 20% vậy tỉ lệ giao tử

(Ab = aB = 0,4 AB = ab = 0,1) x (Ab = ab = 0,5) vậy tỉ lệ A-bb = 0,4 x (0,5+0,5) +0,1 x 0,5 =
0, 45
Xét cặp thứ 2:

X DE X dE × X dE

tỉ lệ ddE - = 0,5

X dE

x (0,5

Y ta có (

X dE

X DE

= 0,5 ;


X dE

= 0,5) x (

X dE

= 0,5 ;Y = 0,5)

+ 0,5 Y ) = 0,5

kiểu hình A-bbddE- = 0,5 x 0,45 = 0,225.

(Chọn C).

Câu 47. Người ta giả sử rằng một chuyển đoạn không tương hỗ (một chiều) tác động đến vai
nhỏ của nhiễm sắc thể số 5 của người, đoạn này được chuyển đến đầu vai dài của NST số 13
trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. Sự chuyển nhượng này được coi là cân bằng vì bộ gen vẫn
giữa nguyên nên vẫn có kiểu hình bình thường. Ngược lại, nếu thể đột biến chỉ mang 1 nhiễm
sắc thể số 5 mất đoạn của cặp tương đồng, nó gây ra hậu qủa “cricuchat” (tiếng khóc như
mèo); nếu có 3 cái làm cho cá thể chết sớm. Nếu một người có mang chuyển đoạn có con với
một người bình thường, thì thế hệ con sinh ra, khả năng xuất hiện 1 đứa con mang hội chứng
“tiếng khóc như mèo” là bao nhiêu ?
A. 12,5%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
Hướng dẫn giải
Kí hiệu cặp nhiễm sắc thể số 5 của người là: 55.
Kí hiệu cặp nhiễm sắc thể số 13 của người là: 1313.
Vậy ta có bộ nhiễm sắc thể của người bình thường là: 551313.

Người mang đột biến chuyển đoạn nhưng có kiểu hình bình thường là: 55-1313+.
Người có tiếng khóc như mèo là: 55-1313.
P: người mang chuyển đoạn (55-1313+) x Người bình thường (551313).
G :(513; 513+; 5-13; 5-13+) x 513
F1: 551313 (bình thường); 551313+ (chết sớm); 55-1313 (mèo kêu); 55-1313+ (chuyển đoạn
nhưng mang kiểu hình bình thường).
Khả năng sinh con có tiếng khóc mèo kêu là 1/4.

(Chọn B).

Câu 48. Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2
alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu gen có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì
cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép; d: dạng hoa
đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ,
dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng
đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1:


A. Kiểu gen của F1 Bb

C. Kiểu gen của F1 Bb

AD
ad

Ad
aD

, fA/D = 20%


B. Kiểu gen của F1Aa

, fA/D = 20%

D. A hoặc B

BD
bd

,fB/D =20%

Hướng dẫn giải
Xét riêng từng cặp: Đỏ/ trắng = 9 đỏ: 7 trắng (tương tác)
Kép/ đơn = 3 kép: 1 đơn
Xét chung: (9:7)(3:1) ≠ 49.5%: 6.75%:25.5% :18.25% → có hoán vị gen
Trong tương tác bổ sung vai trò 2 locus A và B như nhau→ B và D cùng nằm trên 1 NST
(hoăc A và D).
F2: 6,75% đỏ, đơn A- Bd/-d → Bd/-d = 6.75%/0,75=0,09→ bd/bd = 0,25 - 0,09 = 0,16 → bd =
0,4 → F1 dị hợp tử đều, f = 0,2 → A, B đều đúng.

(Chọn D).

Câu 49. Cho 3 dòng ngô thuần chủng với các kiểu gen như sau: dòng 1 có kiểu gen aaBBCC;
dòng 2 có kiểu gen AAbbCC; dòng 3 có kiểu gen AABBcc. Để tạo ra dòng thuần chủng có
kiểu gen aabbcc đem lại giá trị kinh tế một cánh nhanh nhất người ta cần tiến hành lai như thế
nào?
A. Cho dòng 2 lai với dòng 3 được F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây có kiểu hình
aabbCC, cho cây có kiểu hình aabbCC lai với dòng 1 (aaBBCC) được F3, cho F3 tự thụ phấn,
chọn lọc dòng có kiểu gen aabbcc.
B. Cho dòng 2 và dòng 3 lai với nhau được F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có

kiểu hình AAbbcc, cho cây có kiểu hình AAbbcc lai với dòng 1 (aaBBCC) được F3, cho F3 tự
thụ phấn, chọn lọc dòng có kiểu gen aabbcc.
C. Cho dòng 1 lai với dòng 3, được F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây có kiểu hình
aabbCC cho cây có kiểu hình aabbCC lai với dòng 2 (AabbCC) được F3, cho F3 tự thụ phấn,
chọn lọc dòng có kiểu gen aabbcc.
D. Cho các dòng 1, 2 và 3 tạp giao với nhau được F1, chọn lọc các cây có kiểu hình A – B – C,
cho các cây có này tự thụ phấn được F2, chọn các cây có kiểu gen aabbcc.
Hướng dẫn giải
F3 (AaBbCc) dị hợp tử cả 3 cặp gen cho tự thụ phấn đời con F4 có kiểu hình lặn về cả 3(aabbcc)
tính trạng sẽ biểu hiện kiểu hình rõ ràng, giúp ngắn thời gian chọn tạo.
(Chọn B).
Câu 50. Cho lai hai nòi ruối giấm thuần chủng: thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn F1
thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài: 5% xám,
ngắn: 5% đen, dài: 20% đen, ngắn. Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài
cánh ở ruồi giấm trong trường hợp này là:
A. 18%.

B. 20%

C. 30%.

D. 40%.


Hướng dẫn giải
Kiểu gen đen ngắn: ab/ab = 20% = 40% ab x 50% ab (Ruồi giấm hoán vị gen 1 bên) → f = 2.
10% = 20%.

(Chọn B).


Câu 51. Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ: 100
cây hoa hồng; 300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a
qui định hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là
A. 0,3375.

B. 0,025.

C. 0,6625.

D. 0,445.

Hướng dẫn giải

Câu hoa hồng chiếm tỉ lệ:

100
600 + 300 + 100

= 0,1

Tỉ lệ hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn:

0,1
22

= 0,025.

(Chọn B).

Câu 52. Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn)

được 48 con lông xám nâu: 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Quy luật tác động nào của
gen đã cho phối sự hình thành màu lông của chuột?
A. Tác động cộng gộp của các gen không alen.

B.Cặp gen lặn át chế các gen không

tương ứng.
C. Gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn tương ứng. D.Tương tác bổ trợ giữa các gen không
alen.
Hướng dẫn giải
Ta có tỷ lệ F1: xám nâu : trắng : đen = 1:2:1
Phép lai phân tích (lông trắng đồng hợp lặn ) có tỷ lệ 1:2:1 nên đây là phép lai có sự tương tác
gen của 2 cặp alen. Chuột xám nâu cho 4 loại giao tử.
Quy ước gen:
Xám nâu: A-B-; Đen: A-bb; Trắng: aaB-; aabb.
P. (Xám nâu) AaBb x (Trắng) aabb
F1: AaBb (Xám nâu): Aabb (Đen): aaBb, aabb (Trắng).

(Chọn D).

Câu 53. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình: 1: 2: 1 ở đời F1?
A. x , các gen liên kết hoàn toàn.
C. x , các gen liên kết hoàn toàn.

B. x , các gen liên kết hoàn toàn.
D. x , các gen liên kết hoàn toàn.


Hướng dẫn giải

Phép lai dị hợp đều 2 bên, mỗi bên cho 2 giao tử bằng nhau sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 3:1.
(Chọn D).
Câu 54. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ, quả
tròn giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn thu được F 1 gồm 300 cây thân cao, hoa đỏ,
quả dài; 100 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 599 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân
thấp, hoa đỏ, quả tròn; 300 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 99 cây thân thấp, hoa trắng, quả
tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của các cây (P) là:
A. Bb x Bb hoặc Bb x Bb.

B. Bb x Bb hoặc Bb x Bb.

C. Aa x Aa hoặc Aa x Aa.

D. Aa x Aa hoặc Aa x Aa.
Hướng dẫn giải

Xét từng cặp tính trạng: Cao/ thấp = 3/1 → Aa x Aa.
Đỏ/ trắng = 3/1 → Bb x Bb.
Tròn/ dài = 3/1 → Dd x Dd.
Cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn có kiểu gen aabbD- → Bố mẹ phải cho giao tử abD (abD).
Cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài có kiểu gen aaB- dd → Bố mẹ phải cho giao tử aBd (aBd).
(Chọn D).
Câu 55. Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu
được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150
cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30
cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.

Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng
hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên
nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là:
A. (AB/ab)

B. (Ab/ab)

C. (aB/ab)
Hướng dẫn giải

Xét tỉ lệ phép lai 1: Cao: thấp = 3:1→ Aa x Aa.
Tròn: bầu dục = 1:1 → Bb x bb

D. (Ab/aB)


Ta có phép lai 1: (Aa,Bb) x (Ab/ab).

Cây thấp bầu dục có kiểu gen ab/ab =

90
210 + 90 + 150 + 30

= 0,1875.

Vậy ta có 0,1857= 0,5 x ab => ab = 0,375 → Giao tử ab là giao tử liên kết. (Chọn A).
Câu 56. Ở một loài thực vật, khi lai hai giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng
tương phản đuợc F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5%
cây cao hạt vàng, 17,5% cây thấp, hạt trắng, 7,5% cây, cao hạt trắng, 7,5% cây thấp, hạt vàng.
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt

phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con
chiếm tỉ lệ:
A. 15%.

B. 25%.

C. 35%.

D. 67,5%.

Hướng dẫn giải
Từ tỉ lệ ta thấy F1 dị hợp 2 cặp gen, vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, tỉ lệ cây thấp hạt trắng
thu được là 17,5% → F1 dị hợp tử đều.
Tỉ lệ giao tử đồng lặn và đồng trội là 17,5 : 0,5 = 35%. Tần số hoán vị là 30%.
Khi cho cây F1 giao phấn với cây thấp, hạt trắng ta có phép lai: (đực) AB/ab x (cái) ab/ab, tỉ lệ
giao tử đực là AB = ab = 0,35 Ab = aB = 15%. Giao tử cái là ab = 1. Tỉ lệ cây cao, hạt vàng thu
được là AB/ab = 0,35 x 1 = 0,35 = 35%.

(Chọn C).

Câu 57. Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng, B
qui định thân cao trội hoàn toàn so với b qui định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp
NST khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được
F1. Ở đời F1 chỉ chọn các cây có kiểu hình cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên
thu được F2. Chọn một cây có thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được một cây thuần chủng
về 2 cặp gen nói trên là:
A. 5/9

B. 16/81


C. 1/4

D. 1/16

Hướng dẫn giải
Cây cao đỏ F1: (1AA: 2Aa)(1BB: 2Bb) hay (2/3A: 1/3a)( 2/3B: 1/3b) giao phối ngẫu nhiên thu
được F2 có (4/9AA: 4/9Aa: 1/9aa)(4/9BB: 4/9Bb: 1/9bb).
Lấu cây cao đỏ F2 (4/9AA: 4/9Aa)(4/9BB: 4/9Bb) hay (1/2AA: 1/2Aa)(1/2BB: 1/2Bb)
vậy xác suất lấy được cây cao đỏ thuần chủng là 1/2 x 1/2 = 1/4.


Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp có kiểu gen AaBb tự thụ, F1 thu được cây thân cao, hoa đỏ với tỉ lệ
các kiểu gen là: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb. Khi các cây này giảm phân cho tỉ lệ các
giao tử là 4AB : 2aB : 2Ab : 1ab. Khi tự thụ phấn thu được cây cao hoa đỏ với tỉ lệ 64/81 trong
đó cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 16/81.
Do vậy tỉ lệ cần tính là 16/81 : 64/81 = 1/4.

(Chọn C).

Câu 58. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm
trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả
tròn thu được đời con phân li theo tỷ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn: 190 cây thân cao, quả dài:
440 cây thân thấp, quả tròn: 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số
hoán vị giữa hai gen nói trên là:
A.12%
B.36%
C.24%
D.6%
Hướng dẫn giải

Xét từng cặp tính trạng: Cao: thấp = 1:1→ Aa x aa.
Tròn: dài = 3:1 → Bb x Bb

Cây thân thấp quả tròn mang lai có kiểu gen:

aB
ab

Đời con 60 cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ:

.

60
310 + 190 + 440 + 60

= 6%.

Giao tử ab cây dị hợp tử: 0,06/0,5 = 0,12. Vậy tần số hoán vị gen là: 24%.

(Chọn C).

Câu 59. Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1
thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 27 thân cao, quả ngọt: 21
thân thấp, quả ngọt: 9 cao, chua: 7 thấp, chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy
định, gen nằm trên NST thường. Cho F1 lai phân tích thì được?
A.3 thấp, ngọt; 3 cao, chua; 1 cao, ngọt; 1 cao, chua
B.3 cao, ngọt; 3 cao, chua; 1 thấp, ngọt; 1 thấp, chua
C.9 cao, ngọt; 3 cao, chua; 3 thấp, ngọt; 1 thấp, chua
D.7 cao, ngọt; 7 cao, chua; 1 thấp, ngọt; 1 thấp, chua
Hướng dẫn giải


Xét từng cặp tính trạng: Cao:thấp=9:7 =>Tương tác bổ sung: Ta có:
(AAbb, 2Aabb, aaBB, 2aaBb, aabb) thân thấp.

9
16

A-B- thân cao;

7
16


Ngọt: chua=3:1. Quy ước: D- ngọt; d- chua.
Tỉ lệ chua, thấp=1/4 x 7/16 = 7/64 đúng với tỉ lệ đầu bài.
Suy ra: Các cặp gen này phân li độc lập
F1: AaBbDd x aabbdd => (1Aa: 1aa)(1Bb: 1 bb)(1Dd: 1dd)
Từ đó tìm được tỉ lệ kiểu hình là: 1 cao, chua: 1 cao, ngọt: 3 thấp, chua: 3 thấp, ngọt.
(Chọn A).
Câu 60. Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được
F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng và
18,75% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con số cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai
cặp gen trên chiếm tỉ lệ:
A. 1/12
B. 1/24
C. 1/8
D. 1/16
Hướng dẫn giải
F2 có tỉ lệ 81,25% trắng: 18,57% đỏ = 13: 3 => Tương tác át chế.

Hoa trắng có kiểu gen: A-B- : A-bb : aabb.
Hoa đỏ: aaBF2 có 16 tổ hợp => F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb).
Ở thế hệ F1 chỉ có kiểu gen AaBb => Tần số alen A = a = 1/2 ; Tần số alen B = b = 1/2
Cây hoa đỏ ở F2 gồm có 1aaBB: 2aaBb
F2 có 100% aa => Tần số a = 1
F2 có 1BB: 2Bb => Tần số B = 2/3, tần số alen b = 1/3
=> Tần số kiểu gen aa = 1/2 x 1 = 1/2
Tần số kiểu gen bb = 1/2 x 1/3 = 1/6
=> Kiểu gen aabb = 1/2 x 1/6 = 1/12.

(Chọn A).

Câu 61. Tỷ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở con lai từ phép lai hai tính trạng di
truyền độc lập?
A. 6,25%:6,25%: 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%. B. 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%.
C. 25% : 25% : 25% : 25%.

D. 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%.
Hướng dẫn giải

Phép lai hai tính trạng di truyền độc lập không cho tỉ lệ: 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%.
(Chọn D).


×