Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.4 KB, 17 trang )

ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

Chương 1 THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
1.1
Căn cứ để lập thiết kế bản vẽ thi công
1.1.1 Nhiệm vụ thiết kế:
Là thiết kế bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử
dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng đảm bảo
đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình. Công việc này do nhà thầu thi
công thực hiện đối với các công trình cầu thiết kế ba bước ( nếu nhà thầu thi công
không đủ tư cách pháp nhân thì phải thuê đơn vị có đầy đủ tư cách pháp nhân để thực
hiện).
1.1.2 Các tiêu chuẩn xây dựng và căn cứ thiết kế
* Tiêu chuẩn thiết kế:
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-85.
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05.
- Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22 TCN 18-79.
* Căn cứ thiết kế:
- Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
- Quyết định số 2854/QĐ-BGTVT ngày 16/8/2005 của Bộ GTVT về việc đầu tư xây
dựng công trình đường cứu hộ cứu nạn huyện Pác Nặm
- Thông báo số 4870/TB-GTVT ngày 16/9/2004 về việc giao nhiệm vụ thực hiện khảo
sát thiết ké kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa phận tỉnh Bắc Kạn
- Quyết định số 3249/QĐ-BGTVT ngày 1/9/2005 về việc phê duyệt ké hoạch đấu thầu
đầu tư xây dựng công trình đường cứu hộ cứu nạn huyện Pác Nặm.
- Quyết định số 4328/QĐ-BGTVT ngày 14/11/2005 về việc phê duyệt khung tiêu
chuẩn áp dụng cho kỹ sư thiết kế kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng công trình đường cứu
hộ cứu nạn huyện Pác Nặm.


1.1.3. Các yêu cầu khác của chủ đầu tư
1.2 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công:
1.2.1 Thuyết minh
Nội dung thuyết minh phải giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể
hiện được để người trực tiếp thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế: Bóc tách
lại cốt thép, bê tông, kiểm toán lại các hạng mục công trình trong quá trình. Cuối
cùng lập bảng tổng hợp khối lượng; Trước khi lập bản vẽ thi công Nhà thầu thi công
GVHD : MA THẾ CƯỜNG

SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
1


ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

phải khảo sát lại đường đen nhằm đảm bảo sự phù hợp của thiết kế kỹ thuật với thực
tế thi công
1.2.2 Bản vẽ
Các bản vẽ phải thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các cấu tạo với đầy
đủ các kích thước, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công chính xác và đủ điều kiện
để lập dự toán thi công xây dựng công trình; bao gồm các bản vẽ:
- Bản vẽ thi công kết cấu phần dưới: Bản vẽ cấu tạo của cọc, bệ , thân, mũ...trong
các bản vẽ phải thể hiện đầy đủ kích thước, chủng loại của cốt thép, khối lượng bê
tông, khối lượng đào đắp....
- Bản vẽ thi công kết cấu phần trên: Dầm, mặt cầu, lan can, điện chiếu sáng...
trong các bản vẽ phải thể hiện đầy đủ kích thước, chủng loại khối lượng ....
- Bản vẽ thi công đường hai đầu cầu.
1.2.3. Dự toán thi công xây dựng công trình: Tổng hợp lai khối lượng và lắp vào dự
toán đấu thầu hoặc chỉ định thầu (Những hạng mục phát sinh lớn hơn 20% phải lập lại
đơn giá).


Chương 2
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ THI CÔNG
2.1. Giấy phép thi công:
Hồ sơ xin cấp Giấy phép thi công gồm:
1. Đơn xin cấp phép thi công
2. Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ
3. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
4. Phương án thi công bảo đảm an toàn giao thông, thời gian thi công
5.Bản cam kết của chủ công trình tự di chuyển công trình khi ngành đường bộ có
yêu cầu sử dụng phạm vi đất dành cho đường bộ và không đòi bồi thường
2.2 Thiết kế tổ chức thi công và thi công
2.2.1 Dựa vào bình đồ lựa chọn và bố trí mặt bằng công trường.
- Sơ đồ bố trí mặt bằng công trường được bố trí chủ yểu ở đầu tuyến bên phải, phía
cuối tuyến được bố trí một mặt bằng nhỏ hơn phục vị thi công mố M2

GVHD : MA THẾ CƯỜNG

SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
2


ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

M?
M1

TR? M

ÐI? N

VAN
PHÒNG
CÔNG
TRU? NG

C? U
THÉP

D? M

BÃI ÐÚC D? M
NHÀ ?
CÔNG
NHÂN

KHO
XI
MANG

2.2.2. Tính toán cung cấp điện nước
2.2.3 Tổ chức thi công Kết cấu phần dưới
2.2.3.1 Trình tự các bước thi công
Bước 1: Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công
Bước 2: Công tác khoan tạo lỗ, hại ống vách.
Bước 3: Công tác lắp dựng lồng thép.
Bước 4: Đổ bê tông cọc khoan nhồi.
Bước 5: Đào hố móng
Bước 6: Đập đầu cọc

Bước 7: Đổ bê tông bệ móng mố
Bước 8: Thi công thân mố, tường cánh.
Bước 9: Hoàn thiện mố
2.2.3.2 Trình tự thi công chi tiết
Bước 1: Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công
- Xác định vị trí móng mố
- Tập kết vật liệu máy móc thiết bị
Bước 2: Công tác khoan tạo lỗ, hại ống vách.
- Lắp đặt đưa máy khoan vào vị trí
- Định vị chính xác tim cọc khoan nhồi
GVHD : MA THẾ CƯỜNG

SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
3


ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

-

Khoan tạo lỗ bằng phương pháp gầu xoay
Hạ ống vách L=4m
Vệ sinh hố khoan, kết thúc công tác khoan lỗ

M¸y khoan

Giá d?nh v? h? khoan

TÊm b¶n BTCT


348.53

337.59

Bước 3: Công tác lắp dựng lồng thép.
- Gia công cốt thép ở trên bãi
- Lắp dựng thành lồng cốt thép ở trên bãi
- Dùng máy cẩu hạ lồng thép vào lỗ khoan
- Cố định lồng thép

GVHD : MA THẾ CƯỜNG

SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
4


ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

M¸y c?u

TÊm b¶n BTCT
346.19

337.59

Bước 4: Đổ bê tông cọc khoan nhồi.
- Vệ sinh cọc bằng phương pháp tuần hoàn thuận bằng vữa bentonite
- Đổ bê tông cọc khoan nhồi, sử dụng máy bơm bê tông và xe mix chuyên dụng

2,38


337.59

Bước 5: Đào hố móng
- Đào hố móng đến cao độ thiết kế bằng máy đào kết hợp với thủ công, đào rãnh
xung quanh hố móng, hố thu nước bằng thủ công
- Lắp đặt máy bơm hút nước khô hố móng

GVHD : MA THẾ CƯỜNG

SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
5


ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

M¸y xóc

komas

u

1
1:

345.24

1:
1


346.19

337.59

Bước 6: Đập đầu cọc
- Đổ bê tông đệm móng dày 10cm
- Tiến hành đập đầu cọc bằng máy nén khí, cần khoan
M¸y nÐn khÝ

1:
1

1
1:

337.59

Bước 7: Đổ bê tông bệ móng mố
- Làm sạch hố móng
- Gia công cốt thép, ván khuôn bệ mố
- Lắp dựng đà giáo ván khuôn và cốt thép bệ mố
- Tập kết vật tư máy móc
- Đổ bê tông bệ móng bằng máy bơm bê tông+ xe mix chuyên dụng

GVHD : MA THẾ CƯỜNG

SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
6



ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

1
1:

1:
1

337.59

Bước 8: Thi công thân mố, tường cánh.
Khi bê tông bệ mố đạt cường độ yêu cầu tiến hành các công việc sau:
- Lấp đất xung quanh hố móng và đầm chặt
- Tạo nhám và vệ sinh mối nối
- Lắp dựng đà giáo thi công
- Lắp dựng ván khuôn, cốt thép tường mố, văng chống, thanh xuyên tâm
- Mặt trong ván khuôn được quét phụ gia chống dính và tạo mĩ quan
- Đổ bê tông tường thân, tường cánh mố
- Lắp dựng ván khuôn, cốt thép tường đỉnh, tường cánh
- Đổ bê tông tường cánh, tường đỉnh

1:
1

1
1:

337.59

Bước 9: Hoàn thiện mố

- Bảo dưỡng bê tông mố, tháo dỡ ván khuôn khi bê tông mố đạt cường độ
- Xây chân khay tứ nón
- Hoàn thiện mố
- Lấp đất thanh thải mặt bằng
6.2.4. Thiết kế các kết cấu bổ trợ
Thi công bệ mố
GVHD : MA THẾ CƯỜNG

SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
7


ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

Tính toán ván khuôn
- Ván khuôn thép phục vụ thi công thân mố, trụ. Cấu tạo 1 tấm ván khuôn tiêu chuẩn
thiết kế như sau :
Các thông số của tấm ván khuôn tiêu chuẩn thiết kế:
- Chiều dày tấm ván thép : 0,3 cm
- Chiều dày sườn đứng, sườn ngang 0,5 cm
- Kích thước mảnh ván tiêu chuẩn: 2 × 1 m
- Chiều cao sườn đứng, sườn ngang : 5 cm
Các mảnh ván khuôn được ghép nối với nhau bằng bu lông. hệ nẹp đứng, nẹp ngang
sử dụng thép góc L75 × 75 × 5. Khoảng cách giữa các nẹp đứng nẹp ngang là 0.5m.
- Hệ thanh giằng được bố trí dạng hoa mai. Thanh giằng bằng thép 20- AII Lưới
thanh giằng là 1,5 × 1,5 m.
a. Xác định tải trọng tác dụng lên ván khuôn.
Chọn tốc độ thi công là h = 0,75 m/h. Đầm sủ dụng để đầm bê tông là đầm dùi
Chiều cao biểu đồ áp lực vữa: H = 4× h = 0,75×2 = 1.5 m.
Áp lực ngang lớn nhất do bê tông tươi tác dụn lên ván khuôn

PMax = (q+ γ×R)×n
Trong đó:
+ q: Lực xung động do đổ bê tông. Bê tông đổ bằng phương pháp rút ống thẳng
đứng nên lấy q = 200 daN/m2 = 0,2 T/m2
+ R = 0,75 m – Bán kính tác động của đầm dùi.
+ γ = 2,4 T/m3 - Trọng lượng riêng của bê tông.
+ n = 1,3 – Hêk số vượt tải.
PMax = (0,2 + 2,4×0,7)×1,3 = 2,44 T/m2
0,5

2 x 0,5

R = 0,75 m

H = 1.5m

4 x 0,5

q

0,5

Pmax

b. Tính duyệt tấm ván thép theo độ võng.
Chiều cao biểu đồ áp lực vữa H = 4×h = 1.5 m > l = 0,5 m. Do đó ta có áp lực
quy đổi trên toàn chiều cao tác dụng: pq® =

GVHD : MA THẾ CƯỜNG


SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
8


ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

Trong đó Fal - Diện tích biể đồ áp lực.
PMax = 0,2 + 2,4×0,7 = 1,88 T/m2 là áp lực không kể tác động xung kích và hệ số vượt
tải.
Fal = 0,7×0,5 (q + PMax) + 2,3×PMax = 0,7×0,5×(0,2 + 1,88) + 2,3×1,88 = 5,05
5,052
= 3.368 T/m2
1.5

1,5m

Thay số vào xông thức ta có pq® =

1,5 m

Tấm được tính với sơ đồ bản có 4 cạnh ngàm cứng . Độ võng tại giữa nhịp vám
thép do áp lực vữa không kể đến hệ số xung kích tính theo công thức.
f =

p qd .b 4
E.δ 3



α và β tra bảng 2.1 Giáo trình thi công cầu BTCT với a = b = 0,5 m là các cạnh

của ván khuôn thép có: α = 0,0513 vµ β = 0,0138
E – Mô dul đàn hồi của thép làm ván khuôn
E = 2,1×106 kG/cm2
δ - chiều dày lá thép làm ván khuôn δ = 0,5 m
Thay số có: f =

0,1684.50 4
.0,0138 = 0.055cm
2,1.10 6.50 3

Độ võng cho phép [f] =

= 0,2 cm

Nhận thấy f < [f] . Đạt yêu cầu
c. Tính duyệt ván khuôn theo cường độ.
Công thuéc tính duyệt: σ = ≤ R = 1900 kG/cm2
Mômen uốn lớn nhất tại giữa nhịp ván thép do áp lực vữa có xét tới hệ số xung kích
tính theo công thuéc
M = α×pq®tt×b2
Trong đó:
pq®tt : áp lực vữa có xét tới tác động xung kích và hệ số vượt tải
Fal = 0,7×0,5 (q + PMax) + 2,3×Pmax = 0,7x0,5×(0,2 + 2,44) + 2,3×2,44 = 6,54
GVHD : MA THẾ CƯỜNG

SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
9


ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU


Do đó ta có pq® =

=

6,54
= 4.36 T/m2
1 .5

Thay số có: M = 0,0513×2,1822×0,52 = 0,027987 T.m
Mômen kháng uốn của 1m ván khuôn .
W=

= 2798,7 kG.cm

49,6

= 4,42 = 11,2 cm3

Do đó ta có σ =

2798,7
= 248,88 kG/cm2
11,2

< R = 1900 kG/cm2 . Đạt yêu cầu.

Tính toán nẹp ngang.
TÍnh toán nẹp ngang được tính toán nhưu một thanh chịu uốn có khẩu độ tính toán
bằng khoảng cách hai nẹp cọc.

Lực dải đều tác dụng lên nẹp ngang được tính như sau:
P qd .H ( l − 0,25H )
l
qd
P .H ( l − 0,25H )
PB =
l
PA =

Mômen uốn trong nẹp ngang : M = mPA .

l 2 P qd .l 2 .H .( l1 − 0,25.H )
=
8
10l1

P qd .B.H .( l1 − 0,125H )
Lực kéo trong nẹp ngang : S =
2l1

Pq® = 2.1822 T/m2 , H = 1.5 m
l = 1,5 m - Nhịp tính toán của nẹp ngang bằng khoảng cách giữa các nẹp đứng.
l1 = 1,5 m - Chiều dài ảnh hưởng do tấm ván thép lên nẹp ngang.
Thay số:
M =

2,1822.1,5 2.1.5.(1,5 − 0,25.3)
= 0,74Tm = 74000 KG.cm
10.1,5


S=

2,1822.3.1.5.(1,5 − 0,125.3)
= 7,36Tm = 7360 Kg .cm
2.1,5

Ứng suất trong nẹp ngang : σ =

S M 7360 74000
kG
+
=
+
= 1651,1 2
F W
26,3 53,98
cm

Với F = 26,3 cm2 và W = 53,98 cm3 là đặc trưng hình học của thép góc L 75 x 75 x
75 x 5
Nhận thấy σ < R= 1900 kg/cm2. Đạt yêu cầu
Tính toán thanh giằng
Thanh giằng được tính như một thanh chịu kéo dọc trục. Nội lực trong thanh giằng do
áp lực của bê tông tươi được tính theo công thức.
GVHD : MA THẾ CƯỜNG

SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
10



ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

T = Fal×Pq®
Fal : Diện truyền tải của ván khuôn lên thanh giằng
Fal = 1,5 × 1,5 = 2,25 m2
Do đó ta có T = 2,25 × 2,1822 = 4,909T = 4909kG
Do đó ứng suất trong thanh giằng được tính theo công thức
σ =
σ = 1563 kG/cm2

4909
kG
= 1536 2
3,14
cm

< R = 1900 kG/cm2 . Đạt yêu cầu.

Thanh giằng

Fal

2.2.5. Lập tiến độ thi công
a. Công tác định vị
Cần 2 máy thủy bình và 5 nhân công
Đo bằng phương pháp tam giác đạc
Bảng 6.2.5a Bảng tổng hợp số công, ca máy công tác định vị
STT

Công việc


Số công

Số Ca máy

1

Định vị

5

1

b. Công tác chuẩn bị
- Nhân công chuẩn bị mặt bằng: 25 công
- San ủi đất tạo mặt bằng thi công bằng máy ủi: 5ca
* Bảng tổng hợp công, ca máy

GVHD : MA THẾ CƯỜNG

SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
11


ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

Bảng 6.2.5b. Bảng tổng hợp số công, ca máy công tác chuẩn bị
STT

Công việc


Số công

Số Ca máy

1

San ủi mặt bằng

25

5

c. Tạo cọc khoan nhồi
* Công tác khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi (7.6 m)
* Tính toán số công, ca máy
Mã hiệu định mức AC.311:
-Vật liệu:
+ Gầu ngoạm: 0.0028x7.6x5=0.106cái
+ Vành cắt:0.0028x7.6x5=0.106 cái
-Nhân công 4/7: 2.31x7.6x5= 89.78 công
-Máy thi công:
+Máy khoan: 0.044x7.6x5 =1.67 ca
+Cần cẩu xích 63T: 0.044x7x6=1.67 ca


Lắp đặt cốt thép cọc khoan nhồi ( cho 1 cọc) :MHĐM AI131. Khối
lượng:0.931 tấn
+Nhân công:4,5/7: 24.4 x0.931=22.71 công
+Ca máy:

Máy hàn 23kw: 2,25x0.931 =2.09ca
Máy mài 2.7kw: 0.95x0.931=0.88 ca
Máy khoan 2.5kw: 0,95x0.931=0.88ca



Đổ bê tông cọc:33.75 m3
Mã hiệu định mức AF222.:
+Nhân công 3.5/7:định mưc 4.19 công/ m3 : 4.19x33.75=141.41 công

GVHD : MA THẾ CƯỜNG

SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
12


ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

+ Cần cẩu tháp 25T: 0.04 x 33.75 =1.35 ca
+ Máy đầm dùi 1.5KW: 0,18 x 33.75 = 6.075 ca
+ Vận thăng lồng 3T: 0.04 x 33.75 =1.35 ca
Bảng 6.2.5c. Bảng tổng hợp số công, ca máy
STT

Công việc

Nhân công

Ca máy


1

Khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi

89.78

3.34

2

Đổ bê tông cọc khoan nhồi

141.41

8.775

d. Công tác thi công bệ móng
* Đất cấp 2:78.23 m3
- Mã hiệu định mứcAB.2513 Nhân công 3/7: 6,11 công/100m3; Máy thi công:
Máy đào ≤ 1,6m3: 0,232 ca/100m3
+ Nhân công: số công =
+ Máy: số ca máy =

6.11x 78.23
=4,88 công
100

0.372 x78.23
= 0.29 ca
100


* Đất cấp 3:264 m3
- Mã hiệu định mứcAB.2513 Nhân công 3/7: 7.48 công/100m3; Máy thi công:
Máy đào ≤ 1,6m3: 0,274 ca/100m3
+ Nhân công: số công =
+ Máy: số ca máy =

7.48 x 264
=19.74 công
100

0.274 x820.77
= 0.72 ca
100

Bảng 6.2.5d. Bảng tổng hợp số công, ca máy công tác đào đất hố móng
STT
1
e. Thi công bệ mố

Công việc
Đào đất hố móng

Số công
24.62

Số ca
1.01

* Đập bê tông đầu cọc

- Thể tích bê tông cần đập của 5 cọc là: V= 0.393x5=1.965 m3

GVHD : MA THẾ CƯỜNG

SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
13


ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

- Mã hiệu định mứcAA.223 Nhân công 4/7: 0,72 công/1m3; máy thi công : búa
căn khí nén 0,35 ca/1m3, Máy nén khí:0,18 ca/1m3, Máy hàn: 0,23 ca/1m3.
+ Nhân công: số công = 1.965x0,72 = 1.415 công
+ Máy thi công:
búa căn khí nén:1.965x0.35=0.687 ca
máy nén khí:1.965x0.18=0.353 ca
máy hàn:1.965x0.23=0.45ca.
* Thi công lớp bê tông tạo phẳng dày 10cm
- Tính toán số công ca máy: Mã hiệu định mứcAF.111
+ Nhân công: 1,18 x 6.75 = 7.96 công
- Máy thi công:
+ Máy trộn 250l: 0,095 x 6.75 = 0.64 ca
+ Máy đầm dùi 1KW: 0,089 x 6.75 = 0.6ca
* Lắp dựng ván khuôn:
- Lắp đặt cốt thép:
+ Cốt thép được gia công và đan buộc thành lưới, thành khung sườn trước khi
cẩu lắp vào đúng vị trí ván khuôn.
+ Chiều dài lớp bảo vệ cần được đảm bảo bằng cách kệ các tấm đệm vữa xi
măng có chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ.
+ Cốt thép phải sạch không được dính bê tông bùn bẩn, dầu mỡ và không bị gỉ.

+Trước khi tiến hành đổ bê tông cốt thép phải được nghiệm thu đạt yêu cầu kỹ
thuật.
-lắp đặt cốt thép móng mố:MHĐM AF 611. Khối lượng:4.776 tấn
+Vật liệu:
Que hàn: 4.64x 4.776=22.16 kg
Dây buộc:14.28 x4.776=68.201 kg
+Nhân công:3,5/7: 8.34 x4.776=39.83 công
+Ca máy:
Máy hàn 23kw: 1.12x4.776=5.35 ca
Máy cắt uốn 5kw: 0,32x4.776=1.53ca

GVHD : MA THẾ CƯỜNG

SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
14


ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

- Lắp dựng ván khuôn thép 60 m2. định mức AF.821: 38.28 công/1m2.
38.28 x60
= 24.968 công.
100

+ Nhân công 4/7:
+Máy hàn 23KW:

1.5 x60
= 0.9ca
100


+Vận thăng 0.8T:

0.25 x60
= 0.15ca
100

- Tiến hành đổ bê tông bệ mố: Khối lượng 97.60m3. Mã hiệu định mức AF 311
Vật liệu:
Gỗ ván công tác: 0.015x97.60=1.464 m3
Đinh: 0.122x97.60=11.91 kg
Đinh đỉa: 0.603x97.60=58.85 cái
Nhân công 3/7 định mức 1.15 công/1m3 => 1.21 x 97.60 = 118.096 công.
+ M¸y b¬m BT 50 m3/h: 0.033 x 97.60 =3.22 ca
+ Máy đầm dùi 1KW: 0,089 x 97.60 = 8.686ca
Bảng 6.2.5e. Bảng tổng hợp số công, ca máy công tác bệ mố
STT
Công việc
1
Đập bê tông đầu cọc
2
Thi công lớp bê tông tạo phẳng
3
Lắp đặt cốt thép
4
Lắp dựng ván khuôn
5
Đổ bê tông bệ mố
f.Thi công thân mố


Nhân công
1.415
7.96
39.83
24.968
118.096

Ca máy
1.49
0.934
6.88
1.05
11.906

- Khi bê tông bệ mố đạt 70% cường độ, tiến hành tháo dỡ ván khuôn bệ mố.
- Lấp trả hố móng.
- Lắp đặt hệ thống đà giáo, ván khuôn, văng chống, cốt thép đổ bê tông thân
mố,tuong cánh,tường đỉnh.
-Lắp đặt cốt thép thân mố:MHĐM AF 611. Khối lượng:3.158tấn
+Vật liệu:
Que hàn: 4.64x 3.158=14.65 kg
Dây buộc:14.28 x3.158=45.09 kg
+Nhân công:3,5/7: 8.34 x3.158=26.33 công
+Ca máy:
GVHD : MA THẾ CƯỜNG

SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
15



ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

Máy hàn 23kw: 1.12x3.158=3.53 ca
Máy cắt uốn 5kw: 0,32x3.158=1.01ca
- Lắp dựng ván khuôn thépthân mố 712 m2. định mức AF.821: 38.28 công/1m2.
38.28 x712
= 272.55 công.
100

+ Nhân công 4/7:
+Máy hàn 23KW:

1.5 x712
= 10.68ca
100

+Vận thăng 0.8T:

0.25 x712
= 1.78ca
100

- Lắp đặt cốt thép tường cánh+ gờ lan can :MHĐM AF 611. Khối lượng:4.258 tấn
+Vật liệu:
Que hàn: 4.64x 4.258=19.75 kg
Dây buộc:14.28 x4.258=60.8 kg
+Nhân công:3,5/7: 8.34 x4.258=35.51 công
+Ca máy:
Máy hàn 23kw: 1.12x4.258=4.77 ca
Máy cắt uốn 5kw: 0,32x4.258=1.36ca

- Đổ bê tông thân mố,tường cánh.
Khối lượng = 91.66 m3.
. Mã hiệu định mức AF 221, nhân công 3.5/7 định mức 2.56công/1m3
=> 2.56 x 91.66 = 234.65 công.
+ Cần cẩu 10T: 0.04 x 91.66 =3.66 ca
+ Máy đầm dùi 1.5KW: 0,18 x 91.66 = 16.5 ca
Bảng 6.2.5f. Bảng tổng hợp số công, ca máy công tác thân mố
STT
1
2
3

Công việc
Lắp đặt cốt thép thân mố,tường
cánh
Lắp ghép ván khuôn tường thân
tường đỉnh,tường cánh
Đổ bê tông tường thân ,tường
đỉnh,tường cánh

GVHD : MA THẾ CƯỜNG

Nhân công

Ca máy

61.84

10.67


272.55

12.46

234.65

20.16

SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
16


ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

GVHD : MA THẾ CƯỜNG

SVTH : NGUYỄN SỸ THẾ ANH
17



×