Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

bài giảng chiến lược và kế hoạch phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.62 KB, 16 trang )

Chiến lược và kế hoạch phát
triển
GVHD: TS. Mai Lan Phương
Nhóm 8
Lê Thị Hương
584197
Lê Thị Kim Liên 584205
Đặng Thị Huyền 584193


CHIẾN LƯỢC GIẢI QUYẾT
KHÓ KHĂN TRONG VIỆC
TIÊU THỤ SỮA TẠI TỈNH
TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN
2013- 2015


2.Thực trạng vấn đề

Tuyên quang là một tỉnh miền núi phía bắc,có diện tích là 5870,4 km2 với tổng dân số khoảng
732300 người.Tỉnh mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa,có lượng mưa trong năm
nhiều,ẩm cao.Tính đến12/ 2013, trang trại bò sữa Tuyên Quang duy trì số lượng 2000 con bò
cho sữa.Trong đó, số bò đẻ trong năm là khoảng 1000 con, sản lượng sữa hàng năm đạt trên
6100 tấn. Riêng năm 2013 đạt trên 6400 tấn, doanh thu đạt trên 60 tỷ đồng.Giá sữa giao động từ
4000-4500 đồng/lít.Ngoài 6 ha cỏ VA- 06 tự trồng trang trại cũng đã hợp đồng trong dân, với
sản lượng cỏ đạt từ 200- 250 tấn/ha, tổng sản lượng thu mua đạt trên 6000 tấn.Cơ sở vật chất
từng bước được cải thiện như đầu tư xây dựng hệ thống làm mát cho bò,nhà xưởng,chuồng
trại,sân chơi.Tuy nhiên hiện ngành chăn nuôi bò sữa Tuyên Quang còn gặp nhiều khó
khăn.Trong đó việc phát triển nhanh đàn bò sữa dẫn đến không đủ nguồn thức ăn cung ứng.Đội
ngũ cán bộ quản lý tại các đơn vị còn thiếu kinh nghiệm,chưa phân chia rạch ròi trách nhiệm
dẫn đến chồng chéo nhau trong quá trình quản lý.Vốn đầu tư cho phát triển chăn nuôi bò sữa


còn hạn chế.Mặt khác,giá các loại thức ăn tinh cho bò tăng cao trong khi sản phẩm sữa chưa có
thị trường tiêu thụ,lại giá thấp.Sản phẩm sữa lại mới tiếp cận thị trường,còn chưa tạo được chỗ
đứng,chưa giành được hợp đồng từ các nhà máy sản xuất,kinh doanh sữa trong khu vực


Tỉnh Tuyên Quang là một vùng có nguuồn nhân lực dồi dào, nguồn thức ăn
phong phú, người dân có kinh nghiệm lâu năm trong chăn nuôi,lại có môi
trường đầu tư thông thoáng hấp dẫn.Chính sách Nhà nước ngày càng quan
tâm, sữa bò được sử dụng nhiều cho một số ngành bánh kẹo, với nhu cầu tiêu
dùng sữa ngày càng tăng cao. Đó là những điều kiện vô cùng thuận lợi để phát
triển chăn nuôi bò sữa.Tuy nhiên, vùng vẫn còn những khó khăn sự cản trở
nhất định như chất lượng và an toàn thực phẩm chưa đáp ứng nhu cầu, khả
năng huy động vốn kém, ngừoi dân không được tiếp cận với công nghệ,kĩ
thuật tiên tiến. Trong khi đó, ngành sữa bò là ngành đòi hỏi kĩ thuật cao và
chịu sức ép từ cạnh tranhg từ các hãng sữa khác trong và ngoài nước.


3. CÂY VẤN ĐỀ


KHÓ KHĂN TRONG VIỆC TIÊU THỤ
SỮA
Thị trường
tiêu thụ
không ổn
định

Chất lượng sữa
kém


Quy trình
kiểm định
chất
lượng sữa
lỏng lẻo

Cơ quan
phụ trách
thiếu
trách
nhiệm

Giống
kém

Quản lý chưa
chặt chẽ trong
việc lựa chọn
con giống

Dinh
dưỡng
không
đảm
bảo

Thức
ăn và
nguồn
nước


Chưa
đáp ứng
tiến bộ
khoa học
kỹ thuật

Sự thay
đổi chính
sách mua
của các
công ty
lớn

Khâu
phân
phối
kém,
không
đều

Vốn ít

Hợp đồng
mua bán
thiếu chặt
chẽ

Liên kết
kém giữa

nhân tố
TT


4. Bảng mục tiêu chung,
mục tiêu cụ thể, giải pháp


Mục tiêu chung

Mục tiêu cụ thể

Giải pháp

1. Nâng cao chất lượng sữa 1.1 Mở rộng diện tích
đạt 90% chỉ tiêu trong 2
trồng cỏ sạch lên 14-15 ha,
năm tiếp theo
đảm bảo cung cấp đủ
nguồn thức ăn, nước uống
sạch.
1.2 Đầu tư công nghệ hiện
đại trong sản xuất và quá
trình kiểm nghiệm phân
tích chỉ tiêu chất lượng sữa

Thực hiện kế hoạch từ năm
2013- 2015, đảm bảo 80%
các sản phẩm sữa tiếp cận
thị trường


1.3 Nâng cao trình độ kĩ
thuật cho người dân
2.Ổn định thị trường tiêu
thụ cho sản phẩm sữa đạt
khoảng 90% trong 2 năm
tiếp theo

2.1 Mở rộng và tìm kiếm
các thị trường có tiềm
năng
2.2 Đảm bảo ký kết hợp
đồng thu mua giữa bên
cung và bên cầu
2.3 Tổ chức thị trường tiêu
thụ sản phẩm sữa


5. Bảng giải pháp,
hoạt động, kinh phí,
thời gian


Giải pháp

Hoạt động

Chỉ tiêu

Thời gian


Kinh phí

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1.1 Mở rộng
diện tích
trồng cỏ
sạch lên 1415 ha để
đảm bảo
cung cấp đủ
nguồn thức
ăn, nước
uống sạch.

Cơ quan
thực
hiện
(6)

Lao
động


Vật


Tổng

90tr

60tr

150tr Sở Tài
Nguyên
và Môi
trường

1.1.2 Tìm
4-5 tạ gốc 1/4/2014nguồn giống cỏ/ ha
8/4/2014
và tiến hành
trồng

15tr

4550tr

6065tr

1.1.3 Chăm 90% diện 10/4/2014
sóc theo quy tích cỏ
10/6/2014

trình
sống và
phát triển
tốt

60tr

40tr

100tr Hội nông
dân kết
hợp với
Hội Phụ
nữ

1.1.1 Quy
hoạch tập
trung và giải
phóng mặt
bằng

14-15 ha

1/20143/2014

Sở NN &
PTNT


(1)


(2)

(3)

(4)

(5)
Lao
Vật
động tư

1.2 Đầu tư
công nghệ
hiện đại
trong sản
xuất và
quá trình
kiểm
nghiệm
phân tích
chỉ tiêu
chất lượng
sữa

1.2.1 Huy
động vốn từ
các nguồn

70% vốn

từ bên
ngoài và
30% từ
dân

1/20144/2014

1.2.2 Mua
công nghệ
tiên tiến

75-80%
công nghệ
được thay
mới

Trong
2/2014

1.2.3 Chuyển
giao công
nghệ tới
người dân

70% người 3/2014dân sử
4/2014
dụng được
công nghệ

1.2.4 Kiểm tra 4-5 lần/

phân tích chất tháng
lượng sữa

1/201412/2015

(6)
Tổng
50 tr

Sở Tài
chính kết
hợp với Sở
Kế hoạch
và Đầu tư

2 tỷ

298
tỷ

300
tỷ

Sở Khoa
học và
công nghệ

50tr

250

tr

300
tr

Trung tâm
khuyến
công tỉnh

100
tr

120
tr

220
tr

Chi cục
QLTT tỉnh


(1)

1.3
Nâng
cao
trình
độ kĩ
thuật

cho
người
dân

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Lao
động

Vật


Tổng

1.3.1 Mở lớp
tập huấn
truyền đạt kĩ
thuật nâng cao
kỹ năng

80% các
hộ tham

gia lớp
tập huấn

5/4/201410/4/2014

60 tr

50
tr

110 tr

Trung tâm
Khuyến
nông tỉnh

1.3.2 Đưa
người dân đi
tham quan các
mô hình đạt
chuẩn

90%
người đi
học được
kinh
nghiệm

1/5/20143/5/2014


10tr

25tr

35tr

Trung tâm
Khuyến
nông tỉnh

1.3.3 Kiểm tra
giám sát
thường xuyên

Đảm bảo 1/201460%
12/2015
người dân
nắm đc
các kĩ
thuật cơ
bản

5tr

5tr

10tr

Sở NN &
PTNT



(1)

2.1
Mở rộng
và tìm
kiếm các
thị trường
tiềm năng

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Lao
động

Vật


Tổng

80tr


10tr

90tr

Sở Công
thương

2.1.1 Nghiên
cứu khảo sát
thị trường

Tất cả các
TT trong
tỉnh và 1 số
TT lân cận

2.1.2 Mở hội
chợ thương
mại quảng bá
sản phẩm

Mỗi vùng
1/1/2015- 100tr
sản xuất tập 7/1/2015
trung mở 1
hội chợ

800tr


900tr

Sở NN
& PTNT

2.1.3 Xúc tiến
thương mại,
triển khai các
chính sách
khuyến khích,
hỗ trợ

Đạt 70%
sản phẩm
tiếp cận thị
trường

30tr

50
triệu

Sở Công
thương

12/2014

1/20153/2015

20tr



(1)

(2)

(3)

(4)

(5)
Lao
động

2.2 Đảm
bảo ký
kết hợp
đồng
thu mua
giữa bên
cung và
bên cầu

(6)

Vật


Tổng


2.2.1 Tìm
kiếm đầu ra
cho các hộ

70% các hộ 12/2014 20tr
sản xuất sữa - 1/2015
có đầu ra TT

10tr

30tr

Sở NN &
PTNT

2.2.2 Thực
hiện ký kết
hợp đồng
theo pháp
luật

75% hợp
đồng thu
mua sữa ổn
định lâu dài

4/201512/2015

10tr


5tr

15tr

Sở Công
thương

2.2.3 Đưa ra
các chính
sách ưu đãi
và định chế
xử phạt

Đảm bảo
công bằng
cho các bên
tham gia

4/201512/2015

15tr

5tr

20tr

Sở Công
thương



(1)

(2)

(3)

(4)

(5)
Lao
Vật
động tư

2.3 Tổ chức
thị trường
tiêu thụ sản
phẩm sữa

(6)
Tổng

2.3.1 Xây
dựng mối liên
kết giữa các
hộ, trang trại
với doanh
nghiệp

Đảm bảo
85% cungcầu gặp

nhau

12/2014
12/2015

0tr

Sở
NN&
PTNT

2.3.2 Mở rộng
liên doanh,
liên kết giữa
các tỉnh, vùng
lân cận

80% sản
1/2015phẩm được 12/2015
phân phối
ra các thị
trường lân
cận

0tr

Sở
NN&
PTNT





×