Tải bản đầy đủ (.pdf) (233 trang)

Hình ảnh điểm đến, giá trị tâm lý xã hội tác động đến sự hài lòng và lòng trung thành của du khách đến đà lạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 233 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------

PHAN MINH ĐỨC

HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN, GIÁ TRỊ TÂM LÝ XÃ HỘI
TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VÀ LÒNG TRUNG
THÀNH CỦA DU KHÁCH ĐẾN ĐÀ LẠT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------

PHAN MINH ĐỨC

HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN, GIÁ TRỊ TÂM LÝ XÃ
HỘI TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VÀ LÒNG
TRUNG THÀNH CỦA DU KHÁCH ĐẾN ĐÀ LẠT
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 62340102

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KH 1: PGS.TS. LÊ TẤN BỬU
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KH 2: TS. NGUYỄN ĐỨC TRÍ



Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2016


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO – HẠNH PHÚC

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ kinh tế “Hình ảnh điểm đến, giá tri ̣ tâm lý xã
hội tác động tới sự hài lòng và lòng trung thành của du khách - Nghiên cứu tại
thành phố Đà Lạt” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên
cứu khoa học của luận án này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 04 năm 2016
Người thực hiện luận án


LỜI CẢM ƠN
Luận án này đã không thể hoàn thành nếu thiếu sự cổ vũ, hướng dẫn và hỗ
trợ của nhiều cá nhân và tổ chức.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn tập thể các GS, PGS, TS thuộc trường
Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là các Thầy Cô Khoa Quản trị kinh
doanh, đã tận tình giảng dạy hướng dẫn tôi hoàn thành các học phần trong chương
tình đào tạo tiến sĩ của nhà trường. Qua đó đã giúp tôi có được những kiến thức,
những kinh nghiệm cần thiết để thực hiện luận án này.
Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Lê Tấn Bửu,
TS Nguyễn Đức Trí, hai người Thầy hướng dẫn khoa học của tôi. Trong suốt hơn
năm năm qua, Thầy đã tận tình dìu dắt, chỉ bảo, hướng dẫn tôi thực hiện luận án.

Những nhận xét, đánh giá của Thầy, đặc biệt là những gợi ý về hướng giải quyết
vấn đề trong suốt tiến trình nghiên cứu, thực sự là những bài học vô cùng quý giá
đối với tôi không chỉ cho việc thực hiện luận án này mà cả trong công việc và cuộc
sống hiện tại của mình.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới tập thể Lãnh đạo và các đồng
nghiệp thuộc trường Đại Học Đà Lạt đã luôn động viên và tạo điều kiện cho tôi
hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình đến Gia đình của tôi. Trong suốt
những năm qua, Gia đình luôn là nguồn cổ vũ và truyền nhiệt huyết để tôi hoàn
thành luận án.
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng 04 năm 2016


MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... iv
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................ 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 7
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 7
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 7
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.................................................................................... 7
1.4 PHƯƠNG PHÁP, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................... 8
1.5 Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU .......................................................................... 9
1.6 CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN ............................................................................ 10
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................. 12
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN, GIÁ TRỊ TÂM LÝ XÃ

HỘI, SỰ HÀI LÒNG VÀ LÒNG TRUNG THÀNH ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH
.................................................................................................................................. 12
2.1 GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 12
2.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH ....................................... 12
2.2.1 Khái niệm về du lịch................................................................................. 12
2.2.2 Loại hình du lịch ...................................................................................... 14
2.2.3 Sản phẩm du lịch ...................................................................................... 17
2.2.4 Khách du lịch ........................................................................................... 18
2.2.5 Điểm đến du lịch ...................................................................................... 19
2.3 CÁC LÝ THUYẾT SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ................................. 19
2.3.1 Lý thuyết hành vi người tiêu dùng của Philip Kotler (2001) ................... 19
2.3.2 Lý thuyết hệ thống nhu cầu của Maslow (1943) ...................................... 21
2.3.3 Học thuyết về hệ thống hai yếu tố của Frederic Herzberg (1959) .......... 22
2.4 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN, GIÁ TRỊ TÂM LÝ XÃ
HỘI, SỰ HÀI LÒNG VÀ LÒNG TRUNG THÀNH ĐIỂM ĐẾN .......................... 23
2.4.1 Hình ảnh điể m đế n ................................................................................... 23
2.4.2 Giá trị tâm lý xã hội ................................................................................. 31
2.4.3 Sự hài lòng ............................................................................................... 35

i


2.4.4 Lòng trung thành ...................................................................................... 39
2.4.5 Các mối quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu .................................... 40
2.5 LƯỢC KHẢO MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN . 43
2.6 CÁC KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU ......................................................... 48
2.7 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT VÀ CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
................................................................................................................................... 49
2.8 MÔ HÌNH CẠNH TRANH ................................................................................ 54
2.9 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 56

CHƯƠNG 3 ............................................................................................................. 57
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................... 57
3.1 GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 57
3.2 PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ......................................... 57
3.3 THANG ĐO LƯỜNG CÁC KHÁI NIỆM TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
................................................................................................................................... 62
3.4 ĐIỀU TRA SƠ BỘ ĐÁNH GIÁ THANG ĐO ................................................... 73
3.4.1 Mô tả quy trình điều tra và mẫu điều tra ................................................. 73
3.4.2 Kết quả thống kê mô tả ............................................................................. 74
3.4.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................................ 76
3.4.4 Kết quả đánh giá độ tin cậy và phân tích nhân tố khám phá EFA........... 76
3.4.5 Kết luận về kết quả nghiên cứu sơ bộ....................................................... 84
3.5 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC ......................... 86
3.6 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 89
CHƯƠNG 4 ............................................................................................................. 90
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC VÀ THẢO LUẬN ......................... 90
4.1 GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 90
4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC ....................................................... 90
4.2.1 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) cho từng nhân tố .............. 90
4.2.2 Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính và kiểm định các giả thuyết
nghiên cứu ....................................................................................................... 100
4.2.2.1 Kết quả phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính và kiểm định các
giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 101
4.2.2.2 Kết quả kiểm định bootstrap ............................................................... 104
4.2.2.3 Đánh giá tác động của các nhân tố tới lòng trung thành ................... 104
4.2.2.4 Mô hình cạnh tranh ............................................................................. 106
4.2.2.5 Đánh giá sự khác biệt của các nhân tố ảnh hưởng tới lòng trung thành
theo các biến nhân khẩu học ........................................................................... 112

i



4.2.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................ 115
4.3 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................... 123
CHƯƠNG 5 ........................................................................................................... 124
HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ KẾT LUẬN ................................................................. 124
5.1 GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 124
5.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHÍNH VÀ ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU . 125
5.2.1 Kết quả và đóng góp về phương pháp nghiên cứu................................. 125
5.2.2 Kết quả và đóng góp về lý thuyết và các hàm ý cho nghiên cứu ứng dụng
......................................................................................................................... 126
5.2.3 Các kiến nghị.......................................................................................... 132
5.3 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 137
5.4 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 138
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG
BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................ i
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................ ii
PHỤ LỤC 01
DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ...................................................... iii

PHỤ LỤC 02
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH NHẰM XÂY DỰNG THANG ĐO “HỖ TRỢ CỦA CHÍNH QUYỀN”

PHỤ LỤC 03
BẢNG PHỎNG VẤN SÂU (NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH)

PHỤ LỤC 04
PHIẾU KHẢO SÁT (NGHIÊN CỨU SƠ BỘ)

PHỤ LỤC 05

PHIẾU KHẢO SÁT (NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC)

PHỤ LỤC 06
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

PHỤ LỤC 07
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH (PHỎNG VẤN SAU NC ĐỊNH LƯỢNG)

PHỤ LỤC 08
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THÔNG TIN TRONG LUẬN ÁN

i


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tổng hợp các định nghĩa về hình ảnh điểm đến ...................................... 27
Bảng 2.2: Tổng hợp một số định nghĩa về sự hài lòng............................................. 38
Bảng 3.1: Thang đo sơ bộ ......................................................................................... 64
Bảng 3.2: Tổ ng hơ ̣p các biế n quan sát thang đo“Hin
̀ h ảnh điể m đế n” .................... 71
Bảng 3.3: Mô tả mẫu điều tra nghiên cứu sơ bộ....................................................... 75
Bảng 3.4: Đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “Đặc điểm tự nhiên” ........................... 77
Bảng 3.5: Đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “tiện nghi du lịch” ............................... 78
Bảng 3.6: Đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “cơ sở hạ tầng du lịch”........................ 79
Bảng 3.7: Đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “giá trị cảm xúc” ................................. 80
Bảng 3.8: Đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “giá trị xã hội”..................................... 81
Bảng 3.9: Đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “hỗ trợ của chính quyền” .................... 82
Bảng 3.10: Đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “sự hài lòng” ..................................... 83
Bảng 3.11: Đánh giá sơ bộ thang đo nhân tố “lòng trung thành” ............................ 84

Bảng 3.12: Mô tả mẫu điều tra chính thức ............................................................... 88
Bảng 4.1: hệ số tương quan, hiệp phương sai, tương quan giữa các biến ................ 99
Bảng 4.2: Hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích các nhân tố trong mô hình 100
Bảng 4.3: Hệ số hồi quy của các mối quan hệ trong mô hình khi có biến XH ...... 102
Bảng 4.4: Hệ số hồi quy của các mối quan hệ trong mô hình khi loại biến XH .... 104
Bảng 4.5: Kết quả ước lượng bằng bootstrap với cỡ mẫu 1500 ............................. 104
Bảng 4.6: Tác động của các nhân tố tới lòng trung thành của du khách ................ 105
Bảng 4.7: Kết quả ước lượng bằng bootstrap với cỡ mẫu 1500 ............................. 108
Bảng 4.8: Hệ số hồi quy của các mối quan hệ trong mô hình ................................ 109
Bảng 4.9 Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình lý thuyết và mô hình cạnh tranh .. 110
Bảng 4.10: Kết quả ước lượng bằng bootstrap với cỡ mẫu 1500 ........................... 111
Bảng 4.11: Tác động của các nhân tố tới lòng trung thành của du khách .............. 111

ii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Khách du lich
̣ đến Đà Lạt từ năm 2000-2014 (ngàn lươ ̣t) ......................... 5
Hình 2.1 Mô hình đơn giản hành vi của người mua ................................................. 20
Hình 2.2 Mô hình chi tiết hành vi của người mua .................................................... 20
Hình 2.3: Sơ đồ tổng hợp học thuyết của Maslow và Herzberg .............................. 23
Hình 2.4: Mối quan hệ trực tiếp của hình ảnh điểm đến tới sự hài lòng du khách .. 41
Hình 2.5: Mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận, sự thỏa mãn và ý định mua lại của
khách hàng (Gallarza and Saura (2006)) .................................................................. 41
Hình 2.6: Mối quan hệ trực tiếp của sự hài lòng tới lòng trung thành du khách...... 42
Hình 2.7: Mối quan hệ trực tiếp của sự hài lòng tới lòng trung thành du khách...... 42
Hin
̀ h 2.8: Mô hiǹ h nghiên cứu lý thuyết đề xuấ t ...................................................... 51

Hình 2.9: Mô hình cạnh tranh................................................................................... 55
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 61
Hình 4.1: Kết quả phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “đặc điểm tự nhiên” . 91
Hình 4.2: Kết quả phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “tiện nghi du lịch” ... 92
Hình 4.3: Kết quả phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “cơ sở hạ tầng” ........ 93
Hình 4.4: Kết quả phân tích CFA mô hình đo lường nhân tố “cơ sở hạ tầng” ........ 93
Hình 4.5: Kết quả phân tích CFA mô hình đo lường “hình ảnh điểm đến” ............. 94
Hình 4.6: Kết quả phân tích CFA mô hình đo lường “giá trị xã hội” ...................... 95
Hình 4.7: Kết quả phân tích CFA mô hình đo lường “giá trị cảm xúc” ................... 95
Hình 4.8: Kết quả phân tích CFA mô hình đo lường “sự hài lòng” ......................... 96
Hình 4.9: Kết quả phân tích CFA mô hình đo lường “lòng trung thành” ................ 96
Hình 4.10: Kết quả phân tích CFA mô hình đo lường tới hạn ................................. 98
Hình 4.11: Kết quả phân tích SEM (chuẩn hóa) lần thứ nhất ................................ 101
Hình 4.12: Kết quả phân tích SEM (chuẩn hóa) lần thứ hai .................................. 103
Hình 4.13: Kết quả ước lượng SEM mô hình cạnh tranh lần thứ nhất................... 107
Hình 4.14: Kết quả ước lượng SEM mô hình cạnh tranh lần thứ hai..................... 109

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ASEAN

: Association of Southeast Asian Nations

ANOVA

: Analysis of variance


AMOS

: Analysis of Moment Structures

CFA

: Confirmator Factor Analysis

CFI

: Comparative Fit Index

CQ

: Chính quyền

CX

: Cảm xúc

Ctg

: Cùng tác giả

DL

: Du lịch

EFA


: Exploratory Factor Analysis

HL

: Hài lòng

HT

: Hạ tầng

NC

: Nghiên cứu

SEM

: Structural Equation Modeling

SPSS

: Statistical Package for the Social Sciences

RMSEA

: Root Mean Square Error Approximation

KMO

: Kaiser-Meyer-Olkin


GFI

: Good of Fitness Index

TNH

: Tự nhiên

TNG

: Tiện nghi

TT

: Trung thành

TLI

: Tucker & Lewis Index

XH

: Xã hội

iv


1

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
Du lịch là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế ở
cả các nước công nghiệp, các nước kém phát triển cũng như các nước đang phát
triển. Ngành du lịch có những đóng góp to lớn vào:


Tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ,



Tạo ra việc làm chuyên nghiệp và bán chuyên nghiệp,



Doanh thu xuất khẩu lớn hơn,



Đầu tư nước ngoài và thu ngoại tệ, và



Kinh tế phồn vinh và ổn định xã hội.

Du lịch đã trở thành một trong những động lực chủ yếu thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội trên thế giới và là một trong những ngành định hướng hàng đầu của
thương mại quốc tế1.
Trong những năm gần đây, tình hình du lịch thế giới và khu vực có sự tăng
trưởng liên tục nhưng khác nhau ở từng giai đoạn. Số lượng khách du lịch quốc tế
đạt 940 triệu lượt vào năm 2010, 983 triệu lượt vào năm 2011 và chạm mốc 1 tỷ

lượt vào năm 2012 và đa ̣t hơn 1 tỷ lươ ̣t vào năm 2015. Việt Nam hiện nằm trong
top 5 điểm đến hàng đầu khu vực ASEAN và top 100 điểm đến hấp dẫn của du lịch
thế giới. Mặc dù đạt tốc độ tăng trưởng cao trong năm 2010 (34.8%) và năm 2011
(19.1%) nhưng mức tăng tuyệt đối của Việt Nam vẫn chưa bằng Thái Lan và
Singapore. Thị trường khách du lịch Việt Nam (năm 2012) theo khu vực là: Đông
Bắc Á (46%), ASEAN (20%), Châu Âu (13%), Bắc Mỹ (8%), Thái Bình Dương
(5%) và thị trường khác (8%). Mục đích chuyến đi của khách quốc tế đến Việt Nam
(năm 2012) là: du lịch, nghỉ ngơi (61%), công việc (17%), thăm thân nhân (17%) và
các mục đích khác (5%) (Nguồn: Tổng cục du lịch Việt Nam, 2015).

1

Báo cáo của Trung tâm Quốc tế APEC, 2006 về du lịch bền vững (AICST)


2

Tại Việt Nam, chỉ từ 250 ngàn lượt khách quốc tế đến Việt Nam vào năm
1990, ngành Du lịch đã đón 1.3 triệu lượt khách vào năm 1995; 2.1 triệu lượt vào
năm 2000; 3.4 triệu lượt vào năm 2005 và đến năm 2010 đã vượt qua cột mốc 5
triệu lượt khách. Chỉ một năm sau, lượng khách quốc tế đã tăng thêm 1 triệu lượt,
đưa tổng số khách lên trên 6 triệu lượt và đế n hế t năm 2015, lượng khách quốc tế
đến Việt Nam đạt gầ n 8 triệu lượt. Dự báo đế n năm 2020 Viê ̣t Nam sẽ đón khoảng
10 đế n 10,5 triê ̣u lươ ̣t khách (Tổ ng cu ̣c du lich
̣ Viê ̣t Nam, 2015).
Đà Lạt là một thành phố trực thuộc tỉnh tỉnh Lâm Đồng, nằm trên cao
nguyên Lâm Viên, ở độ cao 1500m so với mặt nước biển và diện tích tự nhiên:
393.29 km². Với đặc điểm về tự nhiên, văn hóa và con người và cơ sở hạ tầng du
lịch, Ðà Lạt đã phát triển đa dạng các loại hình du lịch: du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, du lịch văn hóa, đặc biệt là du lịch MICE (Meeting Incentive Conference

Event) để đáp ứng nhu cầu cho du khách nội địa nói chung và du khách quốc tế nói
riêng. Mặc dù lượng du khách đến với Đà Lạt tăng liên tục trong những năm qua
(trung bình Đà Lạt đón từ 30000 – 40000 lượt khách du lịch/ngày (Sở VHTT&DL
Lâm Đồng), song Đà Lạt vẫn chưa khai thác hết tiềm năng, lợi thế tương xứng với
những tiềm năng, thế mạnh của mình.
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, du lịch là một trong những ngành công nghiệp có
tốc độ tăng trưởng mạnh và bền vững nhất trên thế giới và hiện ngành du lịch đang
là một trong những ngành dịch vụ trọng yếu (Bansal và Eiselt 2004). Du lịch đóng
góp tích cực vào sự tăng trưởng GDP (chiếm khoảng 9% GDP của thế giới)2, tạo ra
nhiều công ăn việc làm (chiếm khoảng 8% lao động toàn cầu)3, thu nhập, doanh thu,
thuế và các khoản thu ngoại tệ, bên cạnh đó, du lịch là phương tiện để quảng bá
hình ảnh của một quốc gia nói chung và tạo hình ảnh điểm đến cho một địa phương
nói riêng. Nhiều quốc gia đã tham gia vào cuộc cạnh tranh thu hút du khách quốc tế
2

Theo công bố tại Hội nghị Bộ trưởng Du lịch G20 diễn ra ngày 16 tháng 5 năm 2012 tại Mexico

3

Theo công bố tại Hội nghị Bộ trưởng Du lịch G20 diễn ra ngày 16 tháng 5 năm 2012 tại Mexico


3

cũng như nội địa. Ví dụ, ở hầu hết các quốc gia Ðịa Trung Hải, du lịch đã trở thành
một trong những nguồn chính để tạo ra thu nhập (Howells, 2000). Ngoài ra, ngành
du lịch tạo ra những tác động to lớn về mặt xã hội như: Tăng cường giáo dục ý thức
về bảo vệ môi trường, bảo tồn các di tích văn hóa, lịch sử của người dân bản địa và
du khách; tạo ra sự giao lưu văn hóa, phong tục tập quán giữa các dân tộc và các

quốc gia khác nhau; tăng cường các mối quan hệ trong cộng đồng người dân; tạo sự
gắn bó và thân thiện giữa chính quyền địa phương với du khách, giáo dục ý thức về
phong cách ứng xử trong cộng đồng người dân (Hatton, 1999).
Trong ngành du lịch, yếu tố thu hút du khách chính là bởi cảm xúc gần gũi
thân thiện, hấp dẫn của điểm đến. Do đó, việc xây dựng và quản lý điểm đến phải
dựa trên cơ sở nhận thức đúng về hình ảnh và giá trị đích thực mà điểm đến mang
lại cho du khách. Mỗi khi hình ảnh đó đi vào nhận thức của du khách thì rất khó
thay đổi (Bùi Thị Tám, 2003). Có thể nói một điểm đến hấp dẫn, có khả năng đáp
ứng nhu cầu của du khách thì điểm đến đó càng có cơ hội để được du khách lựa
chọn. Điều này cũng phù hợp với quan điểm của Mayo & Jarvis (1981), khả năng
thu hút của một điểm đến là “khả năng mà điểm đến mang lại các lợi ích cho du
khách” – “The perceived ability of the destination to deliver individual benefits”.
Các khả năng này phụ thuộc vào các thuộc tính của điểm đến du lịch hay được hiểu
là các thuộc tính địa phương và cũng chính là những yếu tố thu hút du khách đến
với điểm đến (Vengesayi, 2003; Tasci & ctg, 2006). Như vậy, khả năng hấp dẫn/thu
hút của một điểm đến có thể được nhận thức bởi du khách mỗi khi họ được tiếp cận
thông tin về điểm đến mà không nhất thiết phải có trải nghiệm thực tế ở điểm đến.
Một điểm đến hấp dẫn cần phải có những thuộc tính địa phương (đặc tính hấp dẫn
của địa phương) để thu hút du khách với những đặc trưng riêng biệt của mình so với
các địa phương khác.
Thuộc tính địa phương đóng vai trò quan trọng đối với nhà đầu tư kinh
doanh và sự thành công trong kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào việc lựa chọn địa
điểm kinh doanh (Nguyễn Đình Thọ, 2009). Vì vậy hoạt động marketing địa
phương phải đáp ứng được các đòi hỏi của khách hàng, nhà đầu tư kinh doanh vào


4

địa phương (Stelzer & ctg, 1992; Ulaga & ctg, 2002). Để cạnh tranh với các địa
phương khác, các nhà marketing địa phương phải làm cho địa phương của mình có

những thuộc tính làm hài lòng khách hàng đầu tư kinh doanh hiện tại và tương lai
(Nguyễn Đình Thọ, 2009). Trong trường hợp này có thể xem những thuộc tính tạo
nên hình ảnh điểm đến của một địa phương chính là những đặc trưng riêng biệt
(khác biệt) so với các địa phương khác trong việc thu hút và giữ chân du khách.
Bên cạnh những thuộc tính hấp dẫn của địa phương thì giá trị cá nhân của du
khách (giá trị tâm lý xã hội của du khách) cũng được xem là là những thuộc tính
quan trọng để thu hút và giữ chân du khách. Bachelet (1995) cho rằng sự hài lòng
của khách hàng như một phản ứng mang tính cảm xúc của khách hàng đáp lại với
kinh nghiệm của họ với một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó. Giá trị cá nhân đã
được các nhà nghiên cứu (Schwartz, 2011, Rokeach, 1973, Lages & Fernandes,
2005) đưa ra mô hình gồm ba thành phần chính sau: (1) Giá trị về cuộc sống yên
bình (value to peaceful life); (2) Giá trị về sự công nhận xã hội (value to social
recognition); (3) Giá trị về sự hội nhập xã hội (value to social intergration), tất cả
các thành phần trên đều ảnh hưởng đến sự hài lòng và lòng trung thành của du
khách đối với một điểm đến du lịch.
Đà Lạt được đánh giá là một trong những thành phố quyến rũ và thơ mộng
nhất Việt Nam, được ví như một Pari thu nhỏ, lịch sử của thành phố được phát hiện
bởi Bác sĩ người pháp - Alexandre Yersin, nổi tiếng bởi những kiến trúc của Pháp
(Trường Cao đẳng sư phạm đã được tạp chí kiến trúc bình chọn nằm trong top 1000
kiến trúc độc đáo nhất của thế giới trong thế kỷ 20; nhiều dinh thự cổ có giá trị lịch
sử cao), khí hậu rất đặc biệt (ôn hòa và mát lạnh quanh năm). Ngày nay Đà Lạt
được xem là trung tâm du lịch, nghỉ dưỡng của cả nước và khu vực, với những tiềm
năng, lợi thế nêu trên, ngành du lịch Đà Lạt đã và đang từng bước phát triển các loại
hình du lịch thế ma ̣nh của mình như: du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch
tham quan, du lịch vui chơi giải trí, du lịch văn hóa thể thao, du lịch nghiên cứu
khoa học, giáo dục, du lịch canh nông, du lịch hoa,… Theo báo cáo kết quả nghiên
cứu về xu hướng du lịch người Việt Nam của VinaResearch (nghiên cứu khảo sát


5


được thực hiện bằng phương pháp trực tuyến trong khoảng thời gian từ 18 20/4/2013, với cỡ mẫu 1.171 du khách). Kết quả cho thấ y: Đà Lạt, Nha Trang, Đà
Nẵng, Sapa và Hạ Long là 5 điểm du lịch nội địa được du khách ưa thích nhất, đặc
biệt Đà Lạt được đánh giá là điểm đến du lịch được ưa thích nhất (20.7%) trong các
điểm đến còn lại.
Các thông tin trên cho thấ y tiề m năng du lich
̣ ta ̣i thành phố Đà La ̣t hiê ̣n nay
là rấ t lớn. Tuy nhiên, theo kế t quả khảo sát Mâ ̣u & ctg (2007), Thuyên (2010) thì sự
hài lòng của du khách đố i với điểm đến Đà La ̣t chỉ ở dưới mức trung bình. Tỷ tro ̣ng
khách du lich
̣ nước ngoài còn rất thấ p so với khách du lich
̣ nô ̣i điạ (hình 1.3),
nguyên nhân là do chấ t lươ ̣ng dich
̣ vu ̣ và công tác quảng bá chưa tố t, hin
̀ h ảnh điểm
đến Đà La ̣t chưa thực sự ta ̣o ra ấ n tươ ̣ng đâ ̣m nét và chưa có sự khác biê ̣t nhiều
trong lòng du khách nếu so sánh với các địa phương khác (Thuyên, 2010).
5000

4574.5

4500
3894.288
3736.4

4000
3345.8

3500
2951.5


3000
2500

2080 2180
1751

2000
1500
1000
500

2370

1085
640.42 725
69.58

78

1264

1460.3

820
85

65

86


100.6

97

120

120

130

163.5 181.2 200.6 212.8 223.5

0
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Khách quốc tế

Khách nội địa

Hình 1.1: Khách du lich
̣ đến Đà Lạt từ năm 2000-2014 (ngàn lươ ̣t)
Nguồn: Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch Lâm Đồng
Mặc dù có nhiề u nghiên cứu trên thế giới cho thấy: Hình ảnh điểm đến, giá
trị cảm xúc, giá trị xã hội có ảnh hưởng rất lớn đến việc thu hút du khách, tạo ra sự
hài lòng và lòng trung thành của du khách đối với mô ̣t điểm đến du lich
̣ (Williams
& Soutar, 2009, Lee, 2009, Lin & ctg, 2007, Nhu & ctg, 2013). Tuy nhiên, các
nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của hình ảnh điểm đến và giá trị tâm lý xã hội tại
Việt Nam còn chưa nhiều hoặc chỉ tập trung vào việc đánh giá hình ảnh điếm đến



6

và chất lượng dịch vụ được cung cấp tại điểm đến hoặc chỉ tập trung xem xét giá trị
tâm lý xã hội đến sự hài lòng và lòng trung thành của du khách tại một điểm đến,...
do đó, các nghiên cứu trên vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, cụ thể:
Thứ nhất, Một số nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc đánh giá mức độ hài lòng
(cao, thấp, trung bình) của du khách mà chưa xem xét đến lòng trung thành của du
khách (quay la ̣i hoă ̣c ý định quay lại điểm đến). Ví dụ: Mâ ̣u & ctg (2007), Thuyên
(2010) hoặc chỉ dừng lại ở việc tìm ra các yếu tố cấu thành lên hình ảnh điểm đến
và ý định quay trở lại của du khách mà chưa kết hợp với sự đánh giá trực tiếp của
du khách (Nhu & ctg, (2013).
Thứ hai, hạn chế tiếp theo là chưa khẳng định đươ ̣c mối quan hệ nhân quả
giữa các nhân tố hoă ̣c chưa có sự tương thích giữa các kết quả nghiên cứu với nhau
(Som, Marzuki & ctg, 2012; Williams & Soutar, 2009).
Thứ ba, hạn chế của một số nghiên cứu khác là do các phương pháp nghiên
cứu mà các nhà nghiên cứu này sử dụng (Echtner và Ritchie, 1991).
Thứ tư, Lòng trung thành của du khách thường phụ phuộc vào nhiều yếu tố,
trong khi đó một số nhà nghiên cứu chỉ tập trung đánh giá ảnh hưởng của các nhân
tố như: hình ảnh điểm đến; các dịch vụ được cung cấp; động cơ của du khách đến
sự hài lòng và lòng trung thành của họ (Mazuki & ctg, 2013; Lee, 2009), một số nhà
nghiên cứu khác lại tập trung đánh giá ảnh hưởng của nhân tố giá trị tâm lý xã hội
và giá trị nhận thức của du khách đến sự hài lòng và lòng trung thành của du khách
(William & ctg, 2009),… mà chưa có sự kết hợp khác nhau giữa các nhân tố khác
nhau nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của chúng đến sự hài lòng và lòng trung
thành của du khách tại một điểm đến. Ngoài ra, theo khảo sát của tác giả thì ta ̣i Đà
La ̣t thì chưa có một nghiên cứu tương tự hoă ̣c lặp lại có điều chỉnh nào đươ ̣c thực
hiê ̣n ta ̣i đây. Do đó, các nghiên cứu nhằm đánh giá những nhân tố: hình ảnh điểm
đến, giá trị cảm xúc, giá trị xã hội tới sự hài lòng và lòng trung thành của du khách
đối với các điểm đến du lịch Việt Nam nói chung và Đà Lạt nói riêng vẫn còn bỏ

ngỏ, cần thiết phải có những nghiên cứu nhằm cụ thể hóa thành các mô hình thông


7

qua việc thừa kế các lý thuyết, mô hình, kết quả phân tích cũng như các khoảng
trống trong những nghiên cứu trước đây. Do đó, tác giả quyết định lựa chọn đề tài:
“Hình ảnh điểm đến, giá trị tâm lý xã hội tác động đến sự hài lòng và lòng trung
thành của du khách đến Đà Lạt” làm nghiên cứu cho luận án tiến sĩ của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu này hướng đến việc đánh giá tác động của hình ảnh điểm đến,
giá trị tâm lý xã hội đến sự hài lòng và lòng trung thành của du khách tại một điểm
đến du lịch, đồng thời kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các nhân tố thuô ̣c mô
hin
̀ h nghiên cứu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Khám phá và đo lường các thành phầ n ta ̣o nên hin
̀ h ảnh điể m đế n và giá
tri ̣tâm lý xã hô ̣i của du khách đến Đà Lạt.
(2) Xem xét mức độ tác động của từng thành phần đế n sự hài lòng và lòng
trung thành của du khách đến Đà Lạt.
(3) Đề xuất một số hàm ý quản trị cho các doanh nghiệp kinh doanh du lịch
và chính quyền địa phương nhằ m gia tăng lòng trung thành của du khách đố i
với điểm đến du lịch.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(1) Có bao nhiêu thành phần và những thành phần nào tạo nên hình ảnh điểm
đến và giá trị tâm lý xã hội của du khách tại một điểm đến du lịch?
(2) Hình ảnh điểm đến và giá trị tâm lý xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến
sự hài lòng của du khách tại một điểm đến du lịch?

(3) Sự hài lòng của du khách có ảnh hưởng như thế nào đến lòng trung thành
của du khách tại một điểm đến du lịch?
(4) Có tồn tại mối quan hệ nhân quả giữa hình ảnh điểm đến, giá trị tâm lý xã
hội với sự hài lòng và lòng trung thành điểm đến?


8

1.4 PHƯƠNG PHÁP, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Địa phương nghiên cứu được chọn là Thành phố Đà Lạt và đối tượng nghiên
cứu chính là lòng trung thành của du khách tại điểm đến du lịch Đà Lạt. Để làm
sáng tỏ các mu ̣c tiêu nghiên cứu đã đề ra, nghiên cứu này sử dụng phương pháp
luận suy diễn. Quy trình nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước chính:
Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu
định tính và nghiên cứu định lượng. Các nghiên cứu sơ bộ này được tiến hành tại
Thành phố Đà Lạt. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo
luận nhóm tập trung. Thông tin thu thập từ nghiên cứu định tính nhằm khám phá,
điều chỉnh, và bổ sung các thang đo thành phần thuộc mô hình nghiên cứu. Nghiên
cứu định lượng sơ bộ được thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp du khách tại
các điểm đến du lịch tại Đà Lạt, đặc biệt là tại các khách sạn nơi du khách cư trú
(sau khi du khách từ các điểm tham quan và đã quay trở về khách sạn) thông qua
bảng câu hỏi chi tiết. Thông tin thu thập từ nghiên cứu định lượng này dùng để sàng
lọc các biến quan sát (biến đo lường) và dùng để đo lường các khái niệm thành phần
của các thành phần thuộc mô hình lý thuyết nghiên cứu đề xuất. Phương pháp độ tin
cậy Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA thông qua phần mềm
SPSS được sử dụng ở bước này.
Bước 2: Nghiên cứu chính thức cũng được thực hiện bằng phương pháp
nghiên cứu định lượng và định tính (sau định lượng)4, nghiên cứu dùng kỹ thuật thu
thập thông tin trực tiếp bằng phỏng vấn đối tượng du khách tại các địa điểm du lịch
và tại các khách sạn. Nghiên cứu chính thức được thực hiện tại Thành phố Đà Lạt.

Mục đích của nghiên cứu là xác định các thành phần tạo nên hình ảnh điểm đến, giá
trị tâm lý xã hội của du khách tại điểm đến cũng như mức độ tác động của các nhân
tố trên đến sự hài lòng và lòng trung thành của du khách tại điểm đến Đà Lạt. Thêm
4

Để giải thích rõ hơn về kêt quả nghiên cứu chính thức. Tác giả tiến hành một nghiên cứu định tính sau khi
có kết quả nghiên cứu định lượng bằng cách phỏng vấn bán cấu trúc với du khách và chuyên gia trong lĩnh
vực du lịch. Kết quả nghiên cứu tính tính được trình bày chi tiết trong chương 4 – Thảo luận kết quả nghiên
cứu.


9

vào đó, nghiên cứu này còn có mục đích kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các
nhân tố thuộc mô hình lý thuyết đề xuất cũng như khẳng định lại các thành phần
cũng như giá trị và độ tin cậy của các thang đo nghiên cứu, đồng thời kiểm định mô
hình lý thuyết. Phương pháp phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (Structural
Equation Modelling) thông qua phần mềm AMOS (Analysis of MOment Structural)
được sử dụng để kiểm định thang đo và mô hình nghiên cứu.
1.5 Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU
+ Ý nghĩa về mặt lý thuyết
Kết quả của nghiên cứu sẽ góp phần bổ sung cơ sở lý luận về hình ảnh điểm
đến, giá trị tâm lý xã hội, sự hài lòng và lòng trung thành của du khách đối với một
điểm đến du lịch ở Đà Lạt (Việt Nam) và trên thế giới. Nó có thể là tài liệu tham
khảo cho các nhà nghiên cứu, giảng viên và sinh viên trong lĩnh vực du lịch, và đặc
biệt là đóng góp một phần cho kho tàng lý luận và thực tiễn trong việc phát triển và
xây dựng các điểm đến du lịch tại Việt Nam nói chung và Đà Lạt nói riêng.
+ Ý nghĩa về mặt thực tiễn
Luận án này đem lại một số ý nghĩa thiết thực cho các doanh nghiệp kinh
doanh trong lĩnh vực du lịch, chính quyền địa phương, cộng đồng dân cư tại địa

phương phát triển kinh tế du lịch, các nhà nghiên cứu về du lịch, các giảng viên và
sinh viên trong ngành du lịch và quản trị kinh doanh. Cụ thể như sau:
Một là, kết quả của nghiên cứu này giúp cho các doanh nghiệp hiểu biết hơn
nữa về lòng trung thành của du khách và các thành phần tác động đến nó. Từ đó
giúp cho các doanh nghiệp này có thể thực hiện các dự án nghiên cứu và xây dựng
các chương trình tiếp thị điểm đến có hiệu quả hơn.
Hai là, kết quả nghiên cứu này giúp cho chính quyền địa phương, các nhà
quản lý du lịch những hàm ý quản trị, dựa trên cơ sở đó có thể hoạch định các
chương trình marketing địa phương có hiệu quả hơn.


10

Ba là, kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các địa phương du lịch
trong cả nước, đặc biệt là các địa phương có những đặc điểm gần giống với Đà Lạt
có thể vận dụng mô hình của nghiên cứu và điều chỉnh sao cho phù hợp đối với đặc
thù của từng địa phương vào việc tiếp thị điểm đến du lịch cho du khách trong nước
và quốc tế.
1.6 CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
Cấu trúc của luận án bao gồm năm chương, được trình bày theo trình tự và
nội dung chính như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Trong chương 1 trình bày tính cấ p thiế t của đề tài, mu ̣c tiêu của đề tài, câu
hỏi nghiên cứu, phương pháp, đố i tươ ̣ng, pha ̣m vi nghiên cứu, ý nghiã của luâ ̣n án
cũng như cấ u trúc của luâ ̣n án.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hình ảnh điểm đến, giá trị tâm lý xã hội, sự hài
lòng và lòng trung thành của du khách tại một điểm đến du lịch.
Trong chương 2 trình bày các cơ sở lý thuyế t có liên quan làm nề n tảng để
thực hiê ̣n luâ ̣n án, thông qua viê ̣c hê ̣ thố ng hóa cơ sở lý thuyế t về khái niê ̣m hin
̀ h

ảnh điể m đế n, giá tri ̣tâm lý xã hô ̣i, sự hài lòng và lòng trung thành của du khách từ
những nghiên cứu trước đây trên Thế giới và Viê ̣t Nam, phân tích các khe hỏng
nghiên cứu, đồ ng thời phác thảo mô hin
̀ h lý thuyế t cho nghiên cứu này.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Trong chương 3 trình bày các phương pháp nghiên cứu để kiểm định thang
đo và mô hình nghiên cứu cùng các giả thuyết đề ra.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu chin
́ h thức và thảo luận.
Trong chương 4 triǹ h bày kế t quả nghiên cứu chính thức và thảo luận. Kết
quả nghiên cứu chính thức được trình bày cụ thể qua phân tích mô hình hóa cấu trúc


11

tuyến tính (SEM); kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, kiểm định mô hình cạnh
tranh; lựa chọn mô hình nghiên cứu; bàn luận kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Hàm ý quản tri ̣và kế t luâ ̣n.
Trong chương 5 trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu chính và các đóng góp
của nghiên cứu, đồng thời nêu lên các hàm ý quản trị, các kiến nghị và kết luận.
Cuối cùng là nêu rõ những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu
tiếp theo.


12

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN,
GIÁ TRỊ TÂM LÝ XÃ HỘI, SỰ HÀI LÒNG
VÀ LÒNG TRUNG THÀNH ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH

2.1 GIỚI THIỆU
Chương 2 nhằm mục đích giới thiệu cơ sở lý thuyết về hình ảnh điểm đến,
giá trị tâm lý xã hội, sự hài lòng và lòng trung thành của du khách tại một điểm đến
du lịch. Trên cơ sở các lý thuyết này, mô hình nghiên cứu lý thuyết và mô hình cạnh
tranh được xây dựng. Chương 2 bao gồm sáu phần chính (1) Các khái niệm tổng
quan về du lịch; (2) Các lý thuyết sử dụng trong nghiên cứu; (3) Cơ sở lý thuyết về
hình ảnh điểm đến, giá trị tâm lý xã hội, sự hài lòng và lòng trung thành; (4) Lược
khảo một số nghiên cứu có liên quan; (5) Các khoảng trống nghiên cứu; (6) Mô
hình lý thuyết và mô hình cạnh tranh cùng các giả thuyết để kiểm định.
2.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH
2.2.1 Khái niệm về du lịch
Ngành du lịch ngày càng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
của đất nước. Du lịch đã trở thành một hiện tượng phổ biến không chỉ ở các nước
phát triển và còn phát triển nhanh chóng ở cả các nước đang phát triển như Việt
Nam. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các cá nhân có thu nhập tăng lên tất
yếu dẫn đến sự mở rộng của hoạt động du lịch (Echtner & Richie, 2003; Bornhorst
& ctg, 2010, Matos & ctg, 2012). Bên cạnh đó sự phát triển về mạng lưới giao
thông, hệ thống thông tin và mức thu nhập tăng làm gia tăng sự cạnh tranh giữa các
điểm du lịch khác nhau (Jang & Feng, 2007; Bornhorst & ctg, 2010, Matos & ctg,
2012) cũng như thuận lợi hơn cho du khách quay trở lại các điểm du lịch ưa thích
(Pike & Ryan, 2004; Assakert & ctg, 2012).


13

Mặc dù hoạt động du lịch là một hiện tượng phổ biến và đem lại nhiều lợi
ích cho các điểm đến du lịch. Tuy nhiên, nhận thức về du lịch lại rất khác nhau giữa
các nhà nghiên cứu. Hoạt động du lịch không được định nghĩa một cách thống nhất
giữa các nhà nghiên cứu do cách tiếp cận khác nhau.
Theo Tổ chức Du lịch Thế giới (World Tourist Organization) “Du lịch bao

gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành, tạm trú, trong mục đích tham
quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc trong mục đích nghỉ ngơi, giải trí,
thư giãn; cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa, trong thời
gian liên tục nhưng không quá một năm, ở bên ngoài môi trường sống định cư;
nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền. Du lịch cũng là một
dạng nghỉ ngơi năng động trong môi trường sống khác hẳn nơi định cư”.
Hunziker và Krapf (1941) định nghĩa: “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ
và hiện tượng bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú tạm thời của các cá nhân
tại những nơi không phải là nơi ở và nơi làm việc thường xuyên của họ”.
Theo các nhà kinh tế, du lịch không chỉ là một hiện tượng xã hội đơn thuần
mà nó phải gắn chặt với hoạt động kinh tế. Nhà kinh tế học Picara- Edmond đưa ra
định nghĩa: “Du lịch là việc tổng hoà việc tổ chức và chức năng của nó không chỉ
về phương diện khách vãng lai mà chính về phương diện giá trị do khách chỉ ra và
của những khách vãng lai mang đến với một túi tiền đầy, tiêu dùng trực tiếp hoặc
gián tiếp cho các chi phí của họ nhằm thoả mãn nhu cầu hiểu biết và giải trí.”
Theo Luật du lịch Việt Nam (2005): “Du lịch là hoạt động của con người
ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thoả mãn nhu cầu tham quan, giải
trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”.
Khác với quan điểm trên, các học giả biên soạn bách khoa toàn thư Việt
Nam đã tách hai nội dung cơ bản của du lịch thành hai phần riêng biệt. Theo các
chuyên gia này, nghĩa thứ nhất của du lịch là “Một dạng nghỉ dưỡng tham quan tích
cực của con người ngoài nơi cư trú với mục đích: nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam
thắng cảnh…”. Theo định nghĩa thứ hai, du lịch được coi là “Một ngành kinh


14

doanh tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt nâng cao hiểu biết về thiên nhiên,
truyền thông lịch sử và văn hoá dân tộc, từ đó góp phần làm tăng thêm tình yêu đất
nước, đối với người nước ngoài là tình hữu nghị với dân tộc mình, về mặt kinh tế,

du lịch là lĩnh vực kinh doanh mang lại hiệu quả rất lớn; có thể coi là hình thức
xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ tại chỗ”.
Từ các định nghĩa trên, có thể thấy rằng du lịch là một hoạt động mang tính
tổng hợp (kinh tế, văn hóa, xã hội), là một nhu cầu thiết yếu đối với các cá nhân/tổ
chức trong đời sống và có mối liên hệ mật thiết giữa nhu cầu du lịch và sự phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội của mọi quốc gia.
2.2.2 Loại hình du lịch
Cùng với sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội và công nghệ các loại hình
du lịch cũng ngày càng phát triển một cách đa dạng. Các loại hình du lịch thường
được phân chia thành các hình thức khác nhau tùy thuộc vào (1) đặc điểm địa lý và
(2) mục đích chuyển đi (Theo luật du lịch năm 2005). Trong đó:
(1) Các loại hình du lịch dựa trên đặc điểm địa lý bao gồm:
- Du li ̣ch biể n: Là loại hình du lịch đáp ứng các hoa ̣t động du lich
̣ trên biể n,
thể thao và các trò chơi trên biể n (lă ̣n biể n, lướt ván, nhảy dù, bóng chuyề n baĩ
biể n,…).
- Du li ̣ch miề n núi: Là loa ̣i hin
̣ đáp ứng nhu cầ u du lich
̣ của du
̀ h du lich
khách về viê ̣c tham quan các thắng cảnh ở miền núi, các hoa ̣t đô ̣ng thể thao và nhu
cầ u nghỉ dưỡng của khách du lich.
̣
- Du li ̣ch đô thi ̣: Là loại hình du lịch đáp ứng các nhu cầu về tham quan, trải
nghiệm bởi các công triǹ h kiế n trúc mỹ thuâ ̣t, nề n văn hóa đă ̣c sắ c nghê ̣ thuâ ̣t đô ̣c
đáo có tầ m cỡ quố c gia và thế giới. Mă ̣t khác, đô thi ̣ cũng là trung tâm đáp ứng các
nhu cầu về thương ma ̣i, đồng thời đáp ứng các nhu cầu về vui chơi giải tri.́
(2) Các loại hình du lịch phân loại theo mục đích chuyến đi có thể được
phân chia thành các nhóm, bao gồm:



15

- Du li ̣ch tham quan: Du lịch tham quan là hành vi/nhu cầu của con người
nhằm nâng cao hiể u biế t về thế giới chung quanh. Đố i tươ ̣ng mà du khách tham
quan có thể là mô ̣t da ̣ng tài nguyên du lich
̣ tự nhiên, tài nguyên du lich
̣ nhân văn,
hoặc mô ̣t cơ sở nghiên cứu khoa ho ̣c, cơ sở sản xuấ t.
- Du li ̣ch nghỉ dưỡng: Du lịch nghỉ dưỡng với mu ̣c đić h là nghỉ ngơi phu ̣c
hồ i sức khỏe của khách du lich,
̣ ngoài ra du lịch nghỉ dưỡng còn được hiểu là nhu
cầu gầ n với thiên nhiên và thay đổ i môi trường số ng hàng ngày. Ngày nay nhu cầ u
du lich
̣ nghỉ dưỡng càng lớn do sức ép của công viê ̣c căng thẳ ng, do môi trường ô
nhiễm, do các quan hê ̣ xã hô ̣i,…
- Du li ̣ch khám phá: Tùy theo mức đô ̣ và tính chấ t chuyế n du lich
̣ mà có thể
chia ra thành du lich
̣ tìm hiể u và du lich
̣ ma ̣o hiể m. Du lich
̣ tìm hiể u về thiên nhiên,
môi trường, về lich
̣ sử, phong tu ̣c tâ ̣p quán,… Ở mô ̣t mức đô ̣ cao hơn, du lich
̣ ma ̣o
hiể m dựa trên những nhu cầ u thể hiê ̣n mình, tự rèn luyê ̣n, tự khám phá khả năng
của bản thân,... Du lich
̣ ma ̣o hiể m để la ̣i những cảm xúc thić h thú, đă ̣c biê ̣t trong
giới trẻ. Những vách núi cheo leo, những ghề nh thác, hang đô ̣ng, cánh rừng với môi
trường hoang dã là những nơi lý thú cho những người thić h du lich

̣ ma ̣o hiể m.
- Du li ̣ch sinh thái: Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên
và văn hóa bản địa, gắn với giáo dục môi trường có sự đóng góp cho nỗ lực bảo tồn
và phát triển bền vững, với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương. Du lịch
sinh thái thường đóng góp vào bảo tồn thiên nhiên và phúc lợi cho cộng đồng địa
phương. Du lịch sinh thái gắn liền với phát triển bền vững của du lịch, trong việc sử
dụng tài nguyên một cách bền vững bao gồm tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên
nhân văn, kiểm soát và đóng góp tích cực cho phát triển kinh tế.
- Du li ̣ch văn hóa - nghiên cứu: Loa ̣i hin
̣ này thường gắ n liề n với
̀ h du lich
viê ̣c mở rô ̣ng, nâng cao sự hiể u biế t cho du khách, thông qua chuyế n đi để tham
quan tìm hiể u các di tích lich
̣ sử, kiế n trúc, kinh tế xã hô ̣i, phong tu ̣c tâ ̣p quán của
cô ̣ng đồ ng các điạ phương trong nước và quố c tế mà ho ̣ đế n thăm.
- Du li ̣ch chữa bê ̣nh: Đáp ứng nhu cầu điề u tri ̣ bê ̣nh và phu ̣c hồ i sức khỏe


×