Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Quản lý công tác sinh viên ở trường đại học điện lực trong điều kiện đào tạo theo học chế tín chỉ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.45 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN TIẾN DŨNG

QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN
Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰCTRONG ĐIỀU KIỆN
ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ

LUẬN VĂN THẠC SĨ: KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN TIẾN DŨNG

QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN
Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰCTRONG ĐIỀU KIỆN
ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS Phan Văn Kha

HÀ NỘI, 2015




i

LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo nhà
trƣờng, Phòng Sau đại học, các thầy, các cô giáo và cán bộ trƣờng Đại học sƣ
phạm Hà Nội 2 đã trang bị cho tôi những tri thức cần thiết và quan tâm giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn GS. TS Phan văn Kha – Nghiên cứu viên
cao cấp, Viện khoa học giáo dục Việt Nam đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành tỏ lòng biết ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban
giám hiệu, Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng đào tạo, Phòng Khảo thí và quản lý
chất lƣợng, Phòng Công tác học sinh viên trƣờng Đại học Điện lực cùng các bạn
bè đồng nghiệp và ngƣời thân đã nhiệt tình cộng tác và giúp đỡ, động viên khích
lệ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, song không thể
tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý và giúp đỡ quý
báu của các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện
hơn, vận dụng vào thực tế đạt hiệu quả cao hơn.
Hà Nội, Ngày 8 tháng12 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Tiến Dũng


ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là do tôi tự nghiên cứu, học hỏi và
tiếp thu ý kiến của thầy hƣớng dẫn để hoàn thiện. Các số liệu và kết quả nghiên
cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi
cũng xin ca
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

TÁC GIẢ

Nguyễn Tiến Dũng


iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CVHT

Cố vấn học tập

CTHSSV

Công tác học sinh sinh viên

HSSV

Học sinh sinh viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm


GV

Giảng viên

CBQL

Cán bộ quản lý

ĐH, CĐ

Đại học, Cao đẳng

ĐHĐL

Đại học Điện lực

SV

Sinh viên

BGDĐT

Bộ Giáo dục đào tạo

GD

Giáo dục

CNH – HĐH


Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

QLGD

Quản lý giáo dục


iv

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN
TRONG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ ........................................... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 5
1.2. Một số khái niệm ............................................................................................. 7
1.2.1. Công tác sinh viên ................................................................................. 7
1.2.2. Đào tạo theo niên chế............................................................................ 7
1.2.3. Đào tạo theo học chế tín chỉ ................................................................. 8
1.2.4. Quản lý HSSV theo học chế tín chỉ ....................................................... 9
1.3. Đào tạo theo học chế tín chỉ .......................................................................... 17
1.3.1. Khái quát về phương thức đào tạo đại học theo học chế tín chỉ ........ 17
1.3.2. Đặc điểm của đào tạo theo học chế tín chỉ ......................................... 18
1.3.3. Sự khác biệt giữa phương thức đào tạo theo niên chế và tín chỉ ........ 21
1.4. Công tác sinh viên trong đào tạo theo học chế tín chỉ .................................. 26
1.4.1. Công tác sinh viên trong trường Đại học ........................................... 26
1.4.2. Công tác sinh viên trong đào tạo theo học chế tín chỉ ........................ 32
1.5. Quản lý công tác sinh viên trong đào tạo theo học chế tín chỉ ..................... 35
1.5.1. Quản lý giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức cho sinh viên ............. 36
1.5.2. Quản lý các dịch vụ y tế, thể thao ....................................................... 37

1.5.3. Quản lý các hoạt động đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tội phạm
và các tệ nạn xã hội ....................................................................................... 37
1.5.4. Công tác tổ chức quản lý hoạt động học tập và rèn luyện của SV ..... 37
1.5.5. Tổ chức thực hiện các chế độ chính sách cho sinh viên ..................... 38
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý SV .......................................................... 38
1.6.1. Điều kiện kinh tế xã hội ....................................................................... 38
1.6.2. Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ............... 39
1.6.3. Đặc điểm của sinh viên ...................................................................... 41
1.6.4. Đặc điểm của sinh viên ngoại trú ....................................................... 42
1.7. Sự khác biệt về quản lý sinh viên trong đào tạo theo niên chế và tín chỉ ở
Trƣờng Đại học Điện lực ..................................................................................... 42
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1...................................................................................... 44
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN Ở
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC .................................................................... 45
2.1. Giới thiệu khái quát về trƣờng Đại học Điện lực .......................................... 45
2.1.1. Quá trình phát triển ........................................................................... 45
2.1.2. Sứ mệnh và mục tiêu............................................................................ 46
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của nhà trường........................................................... 47


v

2.1.4. Quy mô và cơ cấu đào tạo ................................................................... 49
2.1.5. Mục tiêu và một số quan niệm về chuyển đổi .................................... 52
2.1.6. Thực tiễn áp dụng, triển khai học chế tín chỉ ở Đại học Điện lực ...... 53
2.2. Thực trạng công tác sinh viên ở Trƣờng Đại học Điện lực ......................... 53
2.2.1. Thực trạng nhận thức tầm quan trọng trong quản lý công tác sinh
viên…………………………………………………………………………53
2.2.2.Thực trạng triển khai các hoạt động y tế, thể thao cho sinh viên ........ 58
2.2.3. Thực trạng công tác đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, phòng chống

tội phạm và các tệ nạn xã hội........................................................................ 59
2.2.4. Thực trạng công tác tổ chức, nền nếp học tập và rèn luyện cho học
sinh, sinh viên ................................................................................................ 59
2.2.5. Thực trạng thực hiện các chế độ, chính sách đối với học sinh, sinh
viên…………………………………………………………………………60
2.3. Thực trạng quản lý sinh viên ở Trƣờng Đại học Điện lực trong bối cảnh
chuyển đổi phƣơng thức đào tạo từ niên chế sang tín chỉ .................................... 64
2.3.1. Thực trạng quản lý giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức cho SV ..... 65
2.3.2. Thực trạng quản lý các hoạt động y tế, thể thao cho sinh viên ......... 67
2.3.3. Thực trạng quản lý các hoạt động đảm bảo an ninh trật tự, phòng
chống tội phạm và các tệ nạn xã hội ............................................................. 69
2.3.4. Thực trạng quản lý các hoạt động tự học và rèn luyện cho sinh viên72
2.3.5. Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách đối với SV ......................... 76
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2...................................................................................... 77
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ CÔNG TÁC
SINH VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC THEO HỌC CHẾ TÍN
CHỈ ..................................................................................................................... 79
3.1. Các nguyên tắc xác định biện pháp ............................................................... 79
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống.................................................... 79
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi......................................................... 80
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, thực tiễn ..................................... 80
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục ...................................................... 81
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, thiết thực .................................... 81
3.2. Biện pháp quản lý sinh viên trong điều kiện đào tạo theo học chế tín chỉ tại
trƣờng Đại học Điện lực ....................................................................................... 82
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về quản lý công tác sinh viên theo
học chế tín chỉ cho toàn thể cán bộ, giảng viên ............................................ 82
3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý SV ............. 85
3.2.3. Biện pháp 3: Hoàn thiện tổ chức nhân sự QLSV và các văn bản pháp
quy quản lý công tác sinh viên ...................................................................... 87



vi

3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật, đảm
bảo quyền lợi, chính sách cho sinh viên ....................................................... 89
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác phối hợp giữa các phòng, ban,
Đoàn thanh niên, Hội sinh viên nhà trường và các cơ quan, tổ chức khác
trong quản lý SV ............................................................................................ 92
3.2.6. Biện pháp 6: Xây dựng môi trường văn hóa trường học .................... 94
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................... 97
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ............................. 98
3.4.1. Mục đích, phạm vi, đối tượng khảo nghiệm ........................................ 98
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................... 99
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 105
1. Kết luận .......................................................................................................... 105
2. Khuyến nghị ................................................................................................... 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 108


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ
Các bảng

Trang

Bảng 2.1. Quy mô tuyển sinh của nhà trƣờng giai đoạn 2011 - 2014 ........... 49
Bảng 2.2. Quy mô đào tạo của Trƣờng Đại học Điện lực .............................. 50

Bảng 2.3. Nhận thức của CBGV về quản lý công tác sinh viên .................... 54
Bảng 2.4: Mức độ quan tâm của SV với nội dung công tác HSSV............... 60
Bả

ủa SV về đổi mới công tác HSSV...................................... 61

Bảng 2.6: Đánh giá của sinh viên về mức độ thực hiện các nội dung .......... 62
của công tác học sinh sinh viên ........................................................................ 62
Bảng 2.7. Đánh giá của SV về các biện pháp thực hiện nội dung ................ 62
công tác học sinh sinh viên ............................................................................... 62
Bả

ả thăm dò về mức độ thực hiện nội dung công tác học sinh

sinh viên .............................................................................................................. 63
Bả

ả thăm dò mức độ phù hợp về nội dung, chƣơng trình phù

hợp với đào tạo theo HCTC ............................................................................. 64
Bảng 2.10. Công tác tổ chức quản lý hoạt động y tế, thể thao của sinh viên.67
Bảng 2.11. Tổ chức thực hiện công tác đảm bảo an ninh trật tự, phòng
chống tội phạm và các tệ nạn xã hội ................................................................ 69
Bảng 2.12. Công tác tổ chức quản lý hoạt động học tập và rèn luyện của
sinh viên. ............................................................................................................. 72
Bảng 2.13. Công tác tổ chức quản lý hoạt động chế độ chính sách sinh viên.76
Bảng 3.1. Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp ..................................... 98
Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp...................................... 101



viii

Các sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức Trƣờng Đại học Điện lực .............. 48


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục ở bất kỳ thời đại và quốc gia nào cũng có vị trí quan trọng trong
sự phát triển của xã hội. Trong những năm gần đây, xu thế xã hội phát triển
mạnh mẽ về nhiều mặt đã đặt cho giáo dục nói chung và giáo dục Đại học nói
riêng đòi hỏi phải đào tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng cao, có thể thích nghi tốt
với thị trƣờng lao động thời hội nhập. Tính cấp bách không chỉ đƣợc toàn ngành
giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) quan tâm mà còn đƣợc thể hiện trong đƣờng lối
lãnh đạo công tác GD&ĐT của Đảng và luật pháp của nhà nƣớc.
Giáo dục Đại học có một sứ mệnh rất to lớn là đào tạo nguồn nhân lực để
phát triển đất nƣớc theo yêu cầu của Đảng. Để đào tạo đƣợc nguồn nhân lực đáp
ứng yêu cầu đổi mới, Giáo dục Đại học không chỉ nghiêng về đào tạo kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp mà phải hết sức chú ý đến giáo dục đạo đức, lý tƣởng làm
ngƣời. Muốn vậy phải coi trọng quản lý công tác sinh viên, đây là một nhiệm vụ
quan trọng, phức tạp, nặng nề có tác dụng mạnh mẽ đối với chất lƣợng đào tạo
của các trƣờng đại học.
Nhằm tăng tính liên thông của hệ thống giáo dục đại học nƣớc ta và hội
nhập với giáo dục đại học thế giới, trong những năm gần đây Nhà nƣớc đã đƣa
ra chủ trƣơng mở rộng áp dụng học chế tín chỉ trong hệ thống giáo dục đại học.

Trong “Quy hoạch mạng lƣới trƣờng đại học, cao đẳng giai đoạn 2001-2010”
đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt có nêu: Các trƣờng cần “thực hiện quy
trình đào tạo linh hoạt, từng bước chuyển việc tổ chức quy trình đào tạo theo
niên chế sang học chế tín chỉ.”
Quá trình triển khai áp dụng mô
. Một trong
những vấn đề đó là vấn đề quả
hình đào tạo theo học chế tín chỉ.

ên của


2

trú phức tạp của sinh viên. Khi
chuyển sang đào tạo theo tín chỉ, đơn vị lớp sinh viên có nguy cơ trở thành khái
niệm “
hoạch học tập của bản thân. Theo đó, các hoạt động chung do Hội Sinh

tự học của sinh viên có thay đổi đáng kể.v.v.
Tất cả những vấn đề nêu trên đòi hỏi bộ phận chức

.
Hiện nay, Trƣờng Đại học Điện lực đang thực hiện việc triển khai
chuyển đổi phƣơng thức đào tạo từ học chế niên chế sang học chế tín chỉ, đòi
hỏi hoạt động của bộ phận công tác sinh viên (CTSV) cũng phải đổi mới về
mặt tổ chức và hoạt động để đáp ứng đƣợc yêu cầu của phƣơng thức đào tạo
mới.
Nhƣ vậy vấn đề đổi mới mô hình, nội dung hoạt động CTSV cho phù hợp
với phƣơng thức đào tạo mới, đồng bộ với các hoạt động khác của nhà trƣờng là

một vấn đề cần đƣợc nghiên cứu.
Là một cán bộ làm CTSV của Trường Đại học Điện lực, trước yêu cầu
thực tế đặt ra, tác giả chọn đề tài: “Quản lý công tác sinh viên ở Trường Đại
học Điện lực trong điều kiện đào tạo theo học chế tín chỉ.”
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý CTSV ở Trƣờng Đại học Điện lực trong
điều kiện đào tạo theo học chế tín chỉ.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
1.1. Tổng quan cơ sở lý luận về CTSV và quản lý CTSV trong đào tạo theo học


3

chế tín chỉ.
1.2. Đánh giá thực trạng công tác sinh viên và quản lý CTSV ở Trường Đại học

Điện lực trong đào tạo theo học chế tín chỉ.
1.3. Đề xuất một số giải pháp đổi mới quản lý công tác sinh viên ở Trường Đại

học Điện lực trong đào tạo theo học chế tín chỉ.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý CTSV ở Trường Đại học Điện lực.
1.5. Phạm vi nghiên cứu:

v

.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một số phƣơng pháp chính sau:

Đề tài sử dụng một số phƣơng pháp chính sau đây:
: Đọc tài liệu, phân tích, hệ thống

-

hoá, khái quát hoá tài liệu để tổng quan cơ sở lý luận của đề tài.
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: K
, sinh viên để xác định những mặt đƣợc và hạn chế trong
công tác học sinh sinh viên và quản lý cong tác học sinh sinh viên khi thực hiện
đào tạo theo học chế tín chỉ.
- Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn để rút ra bài học kinh nghiệm.
-

, khảo sát thống kê só liệu.

6. Giả thuyết khoa học
Việc chuyển đổi từ đào tạo theo niên chế sang học chế tín chỉ kéo theo những
thay đổi trong học tập và sinh hoạt của sinh viên, hoạt động CTSV và quản lý
CTSV của Trƣờng Đại học Điện lực nhƣ hiện nay sẽ không còn thích hợp. Nếu có
những giải pháp đổi mới quản lý phù hợp với những đặc thù của CTSV trong đào
tạo theo học chế tín chỉ sẽ nâng cao hiệu quả của hoạt động này.


4

7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn cấu trúc gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác sinh viên trong đào tạo theo
học chế tín chỉ .
Chương 2:


Đại học

Điện lực.
Chương 3: Một số giải pháp đổi mới quản lý công tác sinh viên ở trƣờng
Đại học Điện lực theo học chế tín chỉ .


5

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN
TRONG ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
(Hoa Kỳ) đến
đầu thế kỷ 20 hầu

dụng đào tạo theo học chế tín chỉ ở nhiều tr

.

(30/4/1975). Năm 1988 theo chủ
trƣơng của Bộ Giáo dục
mềm dẻo với việc Môđun hoá kiến thức theo học phần – đơn vị học trình.
Từ năm học 1995 – 1996 đến nay, đặc biệt sau “Chƣơng trình hành động
của Chính phủ” thực hiện Nghị quyết số: 37/2004/QH11 khoá XI,
, cao đẳng
trong cả nƣớc đều xây dựng lộ trình để chuyển đổi hoàn toàn quá trình đào tạ
tiên phong trong áp dụng đào tạo theo học chế tín chỉ nhƣ: Đại học Bách khoa
Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Đà Lạt, Đại học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí

Minh, Đại học Cần Thơ, Đại học Thuỷ sản Nha Trang, Đại học Xây dựng Hà
Nội, Đại học Nông nghiệp 1 Hà Nội, Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà
Nội...


6

.
. Tại Hội nghị này, những
kinh
đại trà đào tạo theo tín chỉ trong hệ thống giáo dục đại học [4].
Năm 2011, Bộ Giáo dục và
31/2001/QĐ-BGD&ĐT về việc thí điểm tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi cử và công
nhận tốt nghiệp đại học, cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ [3]

kh
tín chỉ. Những vấn đề nhƣ quan niệm về tín chỉ; phƣơng pháp xác định giờ tín
chỉ; tổ chức đào tạo the
.

học đƣợc giao đào tạo chuyên ngành này. Tuy nhiên, những nghiên cứu về công
tác học sinh sinh viên trong điều kiện đào tạo theo học chế tín chỉ chƣa nhiều,
đặc biệt là ở cá

. Vì thế, việc nghiên cứu về đổi mới công tác

học sinh sinh viên trong đào tạo theo học chế tín chỉ là cần thiết.


7


1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Công tác sinh viên
Theo Quy chế

, cao đẳng và

Đào tạo),
, nhằm bảo đảm t

; hình thành
và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu
của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc [6].
Công tác học sinh, sinh viên phải đảm bảo các yêu cầu:
-

.
của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Công tác học sinh, sinh viên phải bảo đảm kh
, sinh viên.
1.2.2. Đào tạo theo niên chế
Đào tạo theo niên chế: là đào tạo theo đơn vị là năm học, mỗi chƣơng trình
học của một ngành học đƣợc quy định học trong một số năm nhất định. Sinh
viên phải hoàn thành một số lƣợng kiến thức ấn định bắt buộc trong năm học đó,
các khối kiến thức học đƣợc bố trí theo một tỷ lệ nhất định với đơn vị đo là đơn
vị học trình. Ví dụ chƣơng trình học trình độ đại học đƣợc cấp bằng cử nhân
thƣờng thời gian tham gia học tập trong 4 năm, cấp bằng kỹ sƣ đƣợc trong 5
năm, cấp bằng bác sỹ chƣơng trình trong 6 năm. Sinh viên học hết thời gian quy



8

định nếu không bị lƣu ban, dừng tiến độ học tập thì đƣợc cấp bằng tốt nghiệp đại
học, đƣợc ra trƣờng.
1.2.3. Đào tạo theo học chế tín chỉ
Trong các từ điển bách khoa, các tài liệu về giáo dục đại học có nhiều định
nghĩa khác nhau về tín chỉ (
System”).
Theo định nghĩa của James Quann (Đại học Quốc gia

học, bao gồm:
1) Thời gian học tập trên lớp;
2) Thời gian học tập trong phòng th
;
3) Thời gian dành cho việc tự học ngoài lớp nhƣ đọc sách, nghiên cứu,
giải quyết vấn đề, chuẩn bị bài...
của
môn học mà ngƣời học cần phải tích luỹ đƣợc trong một khoảng thới gian nhất
định.
-

. Để tiếp

, sinh viên

cần ít nhất 2 tiết chuẩn bị cá nhân. Cứ 30 tiết thảo luận trên lớp, bài tập thí
nghiệm hoặc 40-60 tiết thực tập, kiến tập, làm tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt
nghiệp đƣợc tính tƣơng đƣơng 1 tín chỉ [3].



9

1.2.4. Quản lý HSSV theo học chế tín chỉ
1.2.4.1. Quản lý
Cuộc sống của con ngƣời là dòng chảy của các hoạt động. Quản lý gắn
liền với cuộc sống, với hoạt động của con ngƣời, vì thế nó rất đa dạng và phức
tạp. Nhận thức của con ngƣời về quản lý vì thế cũng rất phong phú. Trong các
giáo trình và tài liệu về quản lý, khi trình bày khái niệm quản lý, ngoài việc trích
dẫn những tƣ tƣỏng của các tác giả kinh điển của lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin,
các tác giả thƣờng dẫn ra quan điểm của một số tác giả nƣớc ngoài nhƣ:
Frederich Winslon Taylor (1855-1915); Henry Fayol (1841-1925); Mary Parkor
Pollet (1868-1933); Harold Koontz…[11]; [13]; [15]; [16]; [18];[24]; và một số
tác giả Việt Nam nhƣ: Nguyễn Ngọc Quang, Hồ Văn Vĩnh, Phạm Minh Hạc,
Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Duy Quý, Bùi Trọng Tuân [1]; [19]; [20];[22].
Theo Bùi Văn Quân, các nghiên cứu về quản lý có thể đƣợc khái quát theo
những khuynh hƣớng nhƣ sau [22]:
Thứ nhất, nghiên cứu quản lý theo quan điểm của điều khiển học và lý
thuyết hệ thống. Theo đó, quản lý là một quá trình điều khiển, là chức năng của
những hệ có tổ chức với bản chất khác nhau (sinh học, xã hội, kỹ thuật…) nó bảo
toàn cấu trúc, duy trì chế độ hoạt động của các hệ đó. Quản lý là tác động hợp
quy luật khách quan, làm cho hệ vận động, vận hành và phát triển.
Thứ hai, nghiên cứu quản lý với tƣ cách là một hoạt động, một lao động tất
yếu trong các tổ chức của con ngƣời. Theo đó, "Quản lý là sự tác động liên tục
có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý hay tổ chức quản
lý) lên đối tƣợng quản lý về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế... bằng
một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp, các
biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển đối
tƣợng"; "Quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến
đối tƣợng quản lý trong tổ chức, làm cho tổ chức đó vận hành và đạt đƣợc mục
đích của tổ chức"; “Hoạt động quản lý bao gồm hai quá trình tích hợp với nhau:



10

Đó là, quá trình "quản" và quá trình "lý". Quá trình "quản" bao gồm sự coi sóc,
giữ gìn, duy trì ở trạng thái "ổn định"; quá trình "lý" bao gồm sự sửa sang, sắp
xếp, đổi mới hệ thống, đƣa hệ thống vào thế phát triển. Nếu chỉ lo việc "quản" tổ
chức sẽ trì trệ, bảo thủ; nếu chỉ quan tâm đến "lý" tổ chức đó sẽ rơi vào thế mất
cân bằng, mất ổn định. Nhƣ vậy quản lý chính là hoạt động tạo ra sự ổn định và
thúc đẩy sự phát triển của tổ chức đến một trạng thái mới có chất lƣợng mới cao
hơn” .
Thứ ba, nghiên cứu quản lý với tƣ cách là một quá trình trong đó các chức
năng quản lý đƣợc thực hiện trong sự tƣơng tác lẫn nhau. Theo hƣớng này,
"Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc
của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù
hợp để đạt đƣợc các mục đích xác định"; "Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu
của tổ chức bằng cach vận dụng các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra".
Mặc dù có những cách diễn đạt khác nhau, song có thể khái quát nội dung
cơ bản của quản lý đƣợc đề cập đến trong các quan niệm trên là: 1/ Quản lý là
thuộc tính bất biến, nội tại của mọi quá trình hoạt động xã hội. Lao động quản lý
là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài ngƣời tồn tại, vận hành phát triển;
2/ Quản lý đƣợc thực hiện với một tổ chức hay một nhóm xã hội; 3/ Quản lý là
những tác động có tính hƣớng đích, là những tác động phối hợp nỗ lực của các
cá nhân thực hiện mục tiêu của tổ chức; 4/ Yếu tố con ngƣời, trong đó chủ yếu
bao gồm ngƣời quản lý và ngƣời bị quản lý giữ vai trò trung tâm trong chu trình,
trong hoạt động quản lý.
Do tính đa dạng của quản lý nên việc đƣa ra một định nghĩa khái niệm
đƣợc sử dụng chung cho nhiều lĩnh vực là một việc khó khăn. Do vậy, cần thiết
phải có sự khu biệt phạm vi mà khái niệm quản lí phản ánh từ đó để định nghĩa

khái niệm này một cách chính xác. Điều này đòi hỏi phải có sự thống nhất một
số vấn đề sau:


11

i) Mặc dù quản lý là đa dạng, phức tạp nhƣng có thể khái quát những lĩnh
vực quản lý cơ bản sau:
+ Quản lý giới vô sinh. Ví dụ: quản lý nhà xƣởng, hầm mỏ, thiết bị, đồ
dùng dạy học...
+ Quản lý giới sinh vật. Ví dụ: quản lý vật nuôi, quản lý cây trồng
+ Quản lí xã hội. Ví dụ: quản lý sản xuất –kinh tế, quản lý xã hội – chính
trị, quản lý đời sống tinh thần.
ii) Các lĩnh vực quản lý nêu trên đƣợc xác định theo đối tƣợng tƣợng quản
lý. Đối tƣợng quản lý mặc dù rất đa dạng nhƣng con ngƣời luôn đƣợc xác định là
đối tƣợng cơ bản, chính yếu của quản lý. Nói con ngƣời là đối tƣợng cơ bản của
quản lý vì con ngƣời có quan hệ với tất cả các đối tƣợng quản lý khác, hơn nữa,
quản lý các đối tƣợng đó, xét cho cùng là vì con ngƣời và do con ngƣời. Quản lý
là do con ngƣời và vì con ngƣời.
iii) Khẳng định con ngƣời là đối tƣợng cơ bản của quản lý phải đồng thời
nhấn mạnh rằng, con ngƣời sống và hoạt động trong những nhóm, những tổ chức
nhất định (từ đây gọi chung là tổ chức). Nhƣ vậy, dạng quản lý cơ bản là quản lý
xã hội, trong quản lý xã hội, quản lý con ngƣời và hành vi của con ngƣời là chính
yếu. Một cách khái quát, quản lý nói chung (hay nói đến quản lý) là quản lý các
tổ chức của con ngƣời và hành vi, hoạt động của con ngƣời trong các tổ chức đó.
Với cách hiểu quản lý là quản lý tổ chức của con ngƣời, hoạt động của con
ngƣời, có thể định nghĩa khái niệm quản lý nhƣ sau:
Quản lý là quá trình tiến hành những hoạt động khai thác, lựa chọn, tổ chức
và thực hiện các nguồn lực, các tác động của chủ thể quản lý theo kế hoạch chủ
động và phù hợp với quy luật khách quan để gây ảnh hƣởng đến đối tƣợng quản

lý nhằm tạo ra sự thay đổi hay tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự tồn tại (duy trì), ổn
định và phát triển của tổ chức trong một môi trƣờng luôn biến động [22].
Quan niệm trên nhấn mạnh những khía cạnh sau của quản lý:


12

1/ Quản lý có hình thức thực thể là những hoạt động do chủ thể quản lý
thực hiện. Điều đó có nghĩa không có những hoạt động này, chƣa có hoạt động
quản lý trên thực tế, chƣa có cơ sở để khẳng định hoạt động quản lý đã xảy ra.
Các hoạt động của chủ thể quản lý có hai nội dung chính. Thứ nhất, tác động đến
đối tƣợng quản lý (con ngƣòi và những đối tƣợng khác); Thứ hai, khai thác, tổ
chức và thực hiện các nguồn lực.
Cần lƣu ý rằng, nguồn lực cũng tồn tại nhƣ một trong những đối tƣợng
quản lý nhƣng không đồng nhất hoạt động tác động đến đối tƣợng quản lý với
hoạt động khai thác, tổ chức nguồn lực. Rất nhiều hoạt động tác động đến đối
tƣợng quản lý cần đến điều kiện là nguồn lực. Khai thác, tổ chức và thực hiện
nguồn lực, trong những trƣờng hợp cụ thể là tạo điều kiện để hoạt động tác động
của chủ thể đến đối tƣợng quản lý đƣợc thực hiện có hiệu quả.
2/ Quản lý thể hiện tập trung trí tuệ và ý chí của chủ thể quản lý. Điều này
đƣợc thể hiện ở những tác động hƣớng đích có chủ định do chủ thể quản lý thực
hiện và những mục tiêu mà chủ thể quản lý xác định. Tuy nhiên, những tác động
này của chủ thể chỉ có hiệu quả khi nó dựa trên cơ sở nhận thức của chủ thể về
các qui luật khách quan trong lĩnh vực hoạt động của mình và ý thức của chủ thể
trong việc tuân thủ các qui luật khách quan đó. Mức độ thống nhất giữa những
tác động hƣớng đích, có chủ định và hệ thống mục tiêu do chủ thể quản lý xác
định với các quy luật khách quan khẳng định mức độ của tính khoa học, nghệ
thuật của quản lý.
3/ Quản lý đồng nghĩa với sự thay đổi có chủ định cho tổ chức trong và
bằng những tác động của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý cũng nhƣ trong

việc khai thác, tổ chức và thực hiện các nguồn lực của tổ chức.
Thay đổi là thuộc tính của vật chất. Bản thân tổ chức thay đổi và môi
trƣờng của nó luôn luôn biến động tạo ra tính “không chắc chắn” đối với tổ
chức. Do vậy sự thay đổi cũng phải đƣợc quản lý và sự thay đổi cần phải đƣợc
thực hiện một cách tự giác. Đứng trƣớc những biến đổi của môi trƣờng, để tạo


13

khả năng thích ứng của tổ chức với môi trƣờng, chủ thể quản lý phải chủ động
tạo ra sự thay đổi đối với tổ chức của mình. Khi chủ thể thực hiện sự thay đổi
một cách tự giác, đó là những hành động (rộng và bao quát hơn là hoạt động)
mang tính cải tiến, cách tân, đổi mới, cải tổ, cải cách và cách mạng đối với tổ
chức của mình. Những tác động của chủ thể nhằm tạo ra sự thay đổi của tổ
chức đƣợc định hƣớng bởi mục đích chung của quản lý. Mục đích của quản lý
nói chung là nhằm duy trì, nhằm ổn định và phát triển tổ chức. Tuỳ theo thực
tế của tổ chức mà các cấp độ mục đích nêu trên đƣợc xác định một cách cụ
thể. Với một tổ chức có nguy cơ tan dã, thông thƣờng, mục đích trƣớc mắt của
chủ thể quản lý là giữ cho tổ chức đó tồn tại (duy trì). Khi đã giữ đƣợc tổ
chức, cần phải ổn định tổ chức đó. Sự ổn định tổ chức phải hƣớng đến phát
triển tổ chức đó lên một trình độ cao hơn.
Việc phân định các cấp độ mục đích quản lý theo trình tự nêu trên có ý
nghĩa tƣơng đối. Trong nhiều trƣờng hợp, chủ thể quản lý phải đồng thời thực
hiện các mục đích này một cách đồng thời bởi trình độ phát triển của các bộ phận
của tổ chức là khác nhau và sự phát triển của tổ chức theo thời gian không phải
bao giờ cũng tuần tự theo các mức độ của sự phát triển.
Mục đích quản lý đƣợc cụ thể hoá bởi các mục tiêu quản lý. Mục tiêu quản
lý đƣợc hiểu là các trạng thái cần và có thể có của tổ chức trong những giai đoạn
nhất định đƣợc xác định theo tình thế của tổ chức và mối quan hệ giữa tổ chức và
môi trƣờng. trạng thái cần có là trạng thái mà tổ chức phải đạt đƣợc để có thể tồn

tại và phát triển. Trạng thái có thể có là trạng thái mà tổ chức có thể đạt đƣợc
hoặc không đạt đƣợc tuỳ thuộc vào khả năng và mức độ huy động các nguồn lực
của tổ chức.
4/ Quản lý luôn tồn tại với tƣ cách là hệ thống. Hệ thống quản lý đƣợc tạo
bởi nhiều thành tố, nhƣng các thành tố cơ bản thƣờng đƣợc đề cập khi phân tích
hệ thống quản lý là:


14

+ Chủ thể quản lý: là trung tâm thực hiện những hoạt động khai thác, tổ
chức và thực hiện nguồn lực của tổ chức; thực hiện những tác động hƣớng
đích, có chủ định đến đối tƣợng quản lý. Chủ thể quản lý có thể là cá nhân
hoặc tập thể.
+ Đối tƣợng quản lý: là những đối tƣợng chịu tác động và thay đổi dƣới
những tác động hƣớng đích có chủ định của chủ thể quản lý. Đối tƣợng quản lý là
con ngƣời (cá nhân và tập thể) trong tổ chức và các yếu tố đƣợc sử dụng là nguồn
lực của tổ chức (thông qua việc khai thác, tổ chức và thực hiện).
Đối tƣợng quản lý bao giờ cũng tồn tại trong một khách thể quản lý xác
định. Khách thể quản lý là cơ sở khách quan của đối tƣợng quản lí (cụ thể
hơn là cơ sở khách quan làm nảy sinh đối tƣợng quản lý). Ví dụ: hệ thống
giáo dục quốc dân là khách thể của quản lý giáo dục, từ đó những yếu tố nhƣ
tài chính, nhân lực... có thể trở thành đối tƣợng của những chủ thể quản lý
giáo dục xác định.
Trong quan hệ với chủ thể quản lý, đối tƣợng quản lý luôn là cái khách
quan, thuộc hiện thực bên ngoài chủ thể quản lý. Đối tƣợng quản lý nằm ở khách
thể quản lý, đối diện với chủ thể quản lý. Chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý
luôn gắn liền với nhau (với những hoạt động cụ thể đƣợc tiến hành trong quản
lý), cùng một lúc xuất hiện hoặc cùng một lúc biến mất. Cá nhân chỉ là chủ thể
quản lý một cách đích thực khi anh ta có đối tƣợng cho mỗi hoạt động quản lý

của mình. Những cái gì thuộc khách thể quản lý đã khiến cá nhân ấy trở thành
chủ thể quản lý cũng lập tức trở thành đối tƣợng hoạt động quản lý của anh ta.
Khi cá nhân chƣa xác định đƣợc đối tƣợng quản lý, đƣơng nhiên quản lý chƣa
diễn ra, và cá nhân đó chƣa phải là chủ thể quản lý. Nhƣ vậy, chỉ có những yếu
tố nào đó của khách thể quản lý tham gia vào hoạt động, có tác dụng động cơ
hoá (chứa đựng mục đích quản lý) một cá nhân (tập thể) nào đó thì nó mới trở
thành đối tƣợng quản lý.


15

+ Cơ chế quản lý: là phƣơng thức vận động hợp qui luật của hệ thống quản
lý, mà trƣớc hết là sự tác lẫn nhau một cách hợp qui luật trong quá trình quản lý.
Theo nghĩa này, cơ chế quản lý bao hàm cả những yếu tố của công cụ, nhƣ
phƣơng tiện, giải pháp của chủ thể quản lý nhằm định hƣớng, dẫn dắt, khích lệ,
điều hoà, phối hợp hoạt động của con ngƣời và các bộ phận trong tổ chức trong
việc đạt đến các mục tiêu đã đề ra. Cơ chế quản lý có vai trò quan trọng trong
việc thiết lập phƣơng thức hoạt động hợp với quy luật khách quan cho hoạt động
quản lý. Cơ chế quản lý có tác động trực tiếp đến việc xác lập và vận hành mối
quan hệ giữa chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý, đến việc định hƣớng tổ chức
thực hiện và điều chỉnh các hoạt động trong tổ chức.
Có nhiều cách phân loại cơ chế quản lý. Xét theo hình thức thể hiện, cơ chế
quản lý gồm hai loại:
+ Cơ chế hình thức: là những quy định thành văn có tác dụng định hƣớng,
vận hành, điều chỉnh những quan hệ và hoạt động trong tổ chức. Ví dụ: Hiến
pháp, Pháp luật của Nhà nƣớc mà tổ chức phải tuân thủ; điều lệ, nội quy của tổ
chức mà các thành viên của tổ chức phải tuân theo...
+ Cơ chế phi hình thức: là những quy định bất thành văn những có tác
dụng định hƣớng, vận hành, điều chỉnh những quan hệ và hoạt động trong tổ
chức. Ví dụ: phong tục, tập quán, truyền thống và tiền lệ của tổ chức...

Hệ thống quản lý vận hành theo cả hai loại cơ chế này, trong đó cơ chế hình
thức có vai trò chủ đạo. Là chủ đạo vì cơ chế hình thức đƣợc xác lập một cách
chính thống, đƣợc đảm bảo bởi quyền lực của nhà nƣớc và của tổ chức (ví dụ:
những vấn đề nhƣ mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi quyền lực, tính chất mối quan hệ
giữa chủ thể và đối tƣợng quản lý trong một kế hoạch nào đó của tổ chức phải
tuân thủ những theo những quy định đã đƣợc xác định trong các văn bản pháp
quy của nhà nƣớc cũng nhƣ những văn bản chính thống của tổ chức. Đó là sản
phẩm của kết quả nhận thức và khái quát quy luật khách quan thành những luận
điểm hƣớng dẫn hoạt động của con ngƣời và tổ chức). Tuy nhiên, trong những


×