ĐỀ TÀI NHÓM 10:
SỰ KIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN CHÊNH LỆCH LỢI NHUẬN
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
THEO QUÝ SO VỚI CÙNG KỲ NĂM TRƯỚC
Danh sách thành viên:
Lê Hoàng Long (nhóm trưởng)
Đinh Phương Thảo
Lê Thị Phương Tuyền
Nguyễn Thuận Hiếu
Mai Xuân Dũng
Nguyễn Thị Hiếu
Trương Huỳnh Thảo Nhi
1. Sự kiện nghiên cứu:
Khi lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp tại Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của kỳ công bố thay đổi từ 10% trở lên so với báo cáo cùng kỳ năm trước thì
doanh nghiệp phải có văn bản giải trình nguyên nhân gửi Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước. Trên cơ sở ngày doanh nghiệp công bố giải trình báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, nhóm sẽ chọn ngày công bố báo cáo tài chính làm ngày sự kiện.
Dựa vào ngày sự kiện tìm được, nhóm nghiên cứu phản ứng của thị trường (giá
và khối lượng giao dịch) với sự thay đổi lợi nhuận trên báo cáo kết quả kinh
doanh. Sử dụng dữ liệu thu thập trên Sở giao dịch Chứng khoán TP.HCM giai
đoạn 2011- 2015 và phương pháp nghiên cứu sự kiện.
2. Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu:
2.1 Phương pháp nghiên cưu:
Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu sự kiện để xem xét phản ứng của
giá và khối lượng giao dịch khi có biến động lợi nhuận (thay đổi từ 10% trở lên,
chia ra hai trường hợp thay đổi tăng và thay đổi giảm) trên Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh hàng quý. Khung thời gian sự kiện trong nghiên cứu này là 31
ngày (t - 15; t + 15).
1
2.2 Ngày sự kiện:
Ngày sự kiện là ngày công bố Báo cáo tài chính theo quý mà có lợi nhuận sau
thuế theo quý của doanh nghiệp thay đổi từ 10% trở lên so với cùng kỳ năm trước.
Nếu thông tin được công bố trong giờ giao dịch thì ngày sự kiện là ngày công bố.
Nếu thông tin được công bố ngoài giờ giao dịch thì ngày sự kiện là ngày giao dịch
kế tiếp.
3. Tìm kiếm dữ liệu:
3.1 Phương pháp tìm kiếm:
Dữ liệu được tìm kiếm trên website của Sở giao dịch Chứng khoán TP.HCM:
, nhập mã chứng khoán được phân công vào ô tìm kiếm rồi tìm
ngày sự kiện theo trình tự như sau:
- Tìm sự kiện giải trình chênh lệch kết quả kinh doanh quý (có văn bản giải
trình tức là lợi nhuận đã có chênh lệch 10% trở lên), sau đó căn cứ vào sự
kiện giải trình để tìm ngày công bố BCTC quý (ngày công bố BCTC luôn
cùng hoặc trước ngày giải trình, vì vậy ngày công bố BCTC là ngày mà
thông tin đến với thị trường đầu tiên). Tuy nhiên một số công ty không có
sự kiện công bố BCTC quý, khi đó ngày giải trình sẽ được dùng làm ngày
sự kiện. Ngoài ra còn cần ghi chú chênh lệch lợi nhuận lần này là tăng hay
giảm.
- Sau khi xác định được ngày công bố/ ngày giải trình thì xem xét đến giờ
công bố. Nếu công bố ngoài giờ giao dịch (sau 15h của ngày giao dịch bình
thường hoặc vào ngày nghỉ như thứ bảy, chủ nhật, lễ tết,…) thì ngày sự
kiện sẽ là ngày giao dịch tiếp theo.
- Khi tìm được ngày sự kiện, sử dụng file tổng hợp dữ liệu của 10 nhóm để
tìm 15 ngày trước và 15 ngày sau của ngày sự kiện đó để đưa vào file tổng
hợp sự kiện cuối cùng (tổng công 31 dòng cho mỗi sự kiện).
Ví dụ: tìm sự kiện của mã chứng khoán NVT:
Đầu tiên tìm kiếm mã NVT trên website của HOSE: Do không có ngày công
bố BCTC nên chọn ngày giải trình: 28/04/2011 4:06:21CH. Thời gian công bố sau
15h nên ngày sự kiện là ngày giao dịch tiếp theo 29/04/2011.
2
Dùng ngày 29/04/2011 dò vào file tổng hợp của 10 nhóm để lấy giá trị các cột
và các dòng. Nếu giả sử như ngày 29/04/2011 trùng vào ngày lễ hay thứ 7, chủ
nhật thì khi dò vào trong file tổng hợp 10 nhóm sẽ không có. Khi đó lấy ngày tiếp
theo của ngày 29/04/2015 có trong file tổng hợp 10 nhóm. Do ngày 29/04/2011 là
ngày giao dịch bình thường nên ngày này sẽ là ngày sự kiện. Khi đó copy dòng
này cùng 15 dòng trên và 15 dòng dưới. Như hình chụp bên dưới, copy hết tất cả
các cột và 31 dòng.
3
Đưa vào file tổng hợp sự kiện cuối cùng:
3.2 Phân công tìm kiếm dữ liệu:
Mỗi thành viên phụ trách các mã chứng khoán như sau:
- Đinh PhươngThảo
: AAM – CMT (1 – 45)
-
Lê Thị Phương Tuyền
Nguyễn Thuận Hiếu
Mai Xuân Dũng
Nguyễn Thị Hiếu
Trương Huỳnh Thảo Nhi
Lê Hoàng Long
: CMV – FDC (26 – 90)
: FIT – IMP (91 – 135)
: ITA – NTL (136 – 180)
: NVT – SGT (181 – 225)
: SHI – TRA (226 – 270)
: TRC – VTO (271 – 308)
3.3 Kiểm tra tính chính xác của dữ liệu:
Nhóm trưởng kiểm tra tính chính xác của dữ liệu các thành viên gửi bằng
phương pháp kiểm tra ngẫu nhiên một số mã chứng khoán. (Dữ liệu của nhóm
trưởng được thành viên Nguyễn Thị Hiếu kiểm tra).
Các mã chứng khoán được kiểm tra: NVT quý III/2015, OPC quý III/2015,
PDN quý II/2014, PDR quý I/2015, DAG quý I/2015, COM quý II/2015, ITC quý
II/2014, TS4 quý I/2015, VFG quý II/2015, VLF quý III/2015. Các dữ liệu đều
chính xác.
Ví dụ: kiểm tra mã NVT quý III/2015:
4
-
Tìm kiếm trên :
-
File tổng hợp 10 nhóm:
5
-
File thành viên gửi:
4. Trình bày dữ liệu:
Tổng cộng có 322 sự kiện, mỗi sự kiện có 31 ngày (ngày sự kiện, 15 ngày
trước và 15 ngày sau). File được trình bày theo thứ tự ngày tăng dần từ trên xuống
dưới. Chi tiết theo hình dưới:
6
5. Tính toán lợi nhuận bất thường
Nhóm tìm kiếm dữ liệu VN-Index giai đoạn 2011 – 2015 trên trang web
vietstock.vn, sau đó tín toán lợi nhuận bất thường theo công thức:
LN bất thường = LN thực tế - LN kỳ vọng = ln(Pt/Pt-1) – ln(VNt/VNt-1)
Việc tính toán lợi nhuận bất thường được thực hiện trên cơ sở xem xét công bố
thông tin thay đổi kết quả kinh doanh kỳ này là tăng hay giảm, sau đó thống kê mô
tả lợi nhuận bất thường trong kỳ đánh giá (nhóm thống kê hai trường hợp là 5
ngày và 15 ngày trước và sau khi công bố thông tin).
Giả thuyết nghiên cứu của nhóm là: Trong kỳ quan sát khi công bố chênh lệch
lợi nhuận tăng, lợi nhuận bất thường của doanh nghiệp sẽ có xu hướng tăng, và
ngược lại.
Kết quả thống kê trường hợp 5 ngày trước và sau khi công bố thông tin:
- Trường hợp công bố chênh lệch tăng lợi nhuận, kỳ quan sát là 5 ngày trước và
sau khi công bố thông tin:
Thống kê mô tả
Tổng hợp
Lợi nhuận bất
thường tăng
Lợi nhuận bất
thường giảm
Mean
0.000012052
0.021912501
-0.023207701
Standard Error
0.000855607
0.000614239
0.001239417
Median
0.000747697
0.016058576
-0.015033819
Mode
0.003701325
0.003701325
-0.024291838
Standard Deviation
0.037108121
0.019110626
0.037450085
Sample Variance
0.001377013
0.000365216
0.001402509
Kurtosis
150.2562335
0.522699746
265.8535142
-7.2119546
1.073803852
-13.22576994
Range
0.955131045
0.109323597
0.845762904
Minimum
-0.84578733
0.000020117
-0.84578733
Maximum
0.109343715
0.109343715
-0.00002442
Sum
0.022670112
21.21130132
-21.18863121
1881
968
913
Skewness
Count
7
Trường hợp công bố chênh lệch tăng lợi nhuận, có 968/1881 trường hợp
lợi nhuận bất thường tăng, 913/1881 trường hợp lợi nhuận bất thường
giảm. Tổng lợi nhuận bất thường dương.
-
Kết luận: Phù hợp với giả thuyết nghiên cứu.
Trường hợp công bố chênh lệch giảm lợi nhuận, kỳ quan sát là 5 ngày sau khi
công bố thông tin:
Thống kê mô tả
Mean
Tổng hợp
Lợi nhuận bất
thường tăng
Lợi nhuận bất
thường giảm
-0.001789677
0.020761856
-0.022895598
0.000719795
0.00067368
0.000685654
-0.001041341
0.014117237
-0.015746671
Mode
0.002389567
0.002389567
-0.009191695
Standard Deviation
0.029335508
0.019090248
0.020083925
Sample Variance
0.000860572
0.000364438
0.000403364
Kurtosis
0.488641686
1.06004189
0.207959052
Skewness
-0.03180206
1.213829241
-1.027368827
Range
0.204827093
0.103508805
0.101240448
Minimum
-0.101313731
0.000004557
-0.101313731
Maximum
0.103513362
0.103513362
-0.000007328
-2.972653073
16.67177038
-19.64442345
1661
803
858
Standard Error
Median
Sum
Count
Trường hợp công bố chênh lệch giảm lợi nhuận, có 803/1661 trường hợp
lợi nhuận bất thường tăng, 858/1661 trường hợp lợi nhuận bất thường
giảm. Tổng lợi nhuận bất thường âm.
Kết luận: Phù hợp với giả thuyết nghiên cứu.
Kết quả thống kê trường hợp 15 ngày trước và sau khi công bố thông tin:
- Trường hợp công bố chênh lệch tăng lợi nhuận, kỳ quan sát là 15 ngày trước
và sau khi công bố thông tin:
8
Thống kê mô tả
Mean
Lợi nhuận bất
Lợi nhuận bất
thường tăng
thường giảm
0.00042222
0.021966111
-0.021752308
Standard Error
0.000490928
0.000375723
0.000677851
Median
0.000326119
0.015874862
-0.014324486
-0.008513647
0.009943908
-0.008513647
Standard Deviation
0.035162248
0.019165544
0.034081799
Sample Variance
0.001236384
0.000367318
0.001161569
Kurtosis
207.6033189
0.166132245
433.8792763
Skewness
-8.016531016
0.98658629
-16.70461566
1.130481216
0.109323597
1.021118471
Minimum
-1.021137502
0.000201177
-1.021137502
Maximum
0.109343715
0.109343715
-0.000190308
Sum
2.165986212
57.15582207
-54.98983585
5130
2602
2528
Mode
Range
Count
-
Tổng hợp
Trường hợp công bố chênh lệch tăng lợi nhuận, có 2602/5130 trường hợp
lợi nhuận bất thường tăng, 2528/5130 trường hợp lợi nhuận bất thường
giảm. Tổng lợi nhuận bất thường dương.
Kết luận: Phù hợp với giả thuyết nghiên cứu.
Trường hợp công bố chênh lệch giảm lợi nhuận, kỳ quan sát là 15 ngày trước
và sau khi công bố thông tin:
Thống kê mô tả
Mean
Tổng hợp
Lợi nhuận bất
thường tăng
Lợi nhuận bất
thường giảm
-0.001699103
0.02122246
-0.02293469
0.000506859
0.000409908
0.000640934
Median
-0.001178527
0.015201702
-0.015142507
Mode
-0.008952134
0.002319815
-0.008952134
0.034114298
0.019130028
0.031077047
Standard Error
Standard Deviation
9
Sample Variance
0.001163785
0.000365958
0.000965783
Kurtosis
193.4637891
0.667244422
495.6321033
Skewness
-6.997632629
1.127355727
-16.86851208
1.124650864
0.103508805
1.021125576
Minimum
-1.021137502
0.000455729
-1.021137502
Maximum
0.103513362
0.103513362
-0.000119257
-7.696938445
46.22251747
-53.91945592
4530
2178
2351
Range
Sum
Count
Trường hợp công bố chênh lệch giảm lợi nhuận, có 2178/4530 trường hợp
lợi nhuận bất thường tăng, 2351/4530 trường hợp lợi nhuận bất thường
giảm. Tổng lợi nhuận bất thường âm.
Kết luận: Phù hợp với giả thuyết nghiên cứu.
10