Tải bản đầy đủ (.ppt) (73 trang)

hẹp động mạch phổi, bs đào hữu trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 73 trang )

HẸP ĐỘNG MẠCH PHỔI

BS Đào Hữu Trung


10% các bệnh tim bẩm sinh:
 Có thể chẩn đoán trước sanh ở thể nặng
 Diễn biến thay đổi tuỳ theo mức độ vừa: có thể

chòu đựng được nặng:mất bù
 Tuỳ thuộc mốc thời gian tăng trưởng.

Nguyên nhân
 Thể « gia đình » - Hiếm
 Hội chứng Noonan – Leopard – Williams Beurens

– Rubéole bẩm sinh.
 Nguyên nhân từ ngoài ( ép vòng van ĐMP do
VMT-U Carcinoide)


Giải phẫu - Sinh lý bệnh
1. Hẹp van ĐMP :


Dính mép van Sigma + day + loạn sản van (bất động)



20% kèm thiểu sản vòng van -> hẹp teo trục phễu – thân
ĐMP





Thể hẹp nặng – tăng sinh (dày) vùng phễu dãn sau hẹp
(phản ứng – tổn thương dòng phụt)


2. Hẹp trên van ĐMP

Thường phối hợp hẹp nhánh gần – xa

Liên quan cấu trúc phôi thai học. ĐMP P=T
ĐMP-P-cung thứ 6 (phần gần)
hệ sau mang (phần xa)
ĐMP-T-hệ sau mang
Bất thường nối – màng – hẹp dạng ống (type)

Liên quan loạn sản mạch máu hệ thống (mô Rubéole)
Liên kết đàn hồi – bệnh thai nhi (Marfan – Erlers Danlos)
Hội chứng phức tạp đa dò tật (Williams Beurens-Alagille)

Gây cao áp phổi ở các thể nặng


3. Hẹp dưới van ĐMP
Cơ cấu gây hẹp là mô xơ + sợi cơ ngay trong lòng TP : tai
phễu, tăng sinh dải thành, dải vách tại giữa TP (médio
ventriculaire), dải điều hòa (TP 2 buồng)
Bất thích ứng thất phải



Lâm sàng


Tuỳ theo mức độ hẹp. Có thể không có triệu chứng



Thể tiến triển nặng. Bất thích ứng TP – Tím – Suy tim



ATTT dạng phụt – click phụt – T2 tách đôi



Mất P2 – thay đổi tùy theo độ hẹp nhẹ, vừa, nặng …


Cận lâm sàng


ECG :

trục lệch phải R/S > 1 V1
RV1 cao (30mm#100mmHg)
rsR’ V1T (-) ở V1 -> V4




Xquang TP
Cung ĐMP dãn
Phì đại TP – tuần hoàn phổi giảm



Siêu âm :
Xác đònh chẩn đoán và đánh giá mức độ hẹp
Hiệu số áp lực TP/ĐMP …
Tình trạng TP


Thể lâm sàng


Thể nhẹ



Thểnặng ở trẻ sơ sinh



Thẻ kèm shunt



Thể không điển hình




Thể hẹp dưới van



Thể hẹp trên van và các nhánh


Diễn biến


Trở nặng có thể liên quan với mốc thời gian phát triển



Liên quan với thích ứng của TP – dày – dãn – suy TP



VNTM (hiếm


Phân loại


Hẹp nhẹ :
Chênh áp TP/ĐMP < 40mmHg
p lực TP < ½ áp lực TT




Hẹp vừa :
Chênh áp TP/ĐMP> 40mmHg< 80mmHg



Hẹp nặng :
Chênh áp TP/ĐMP > 80mmHg
p lực TP > áp lực TT


Điều trò


Nội khoa



Ngoại khoa : cắt van (Brock 1951 cắt van + miếng vá
(patch)



Tim mạch học can thiệp : nong van bằng bóng


Chỉ đònh phẫu thuật


Chênh áp > 40mmHg - < 80mmHg


Nong bóng



Chênh áp > 80mmHg + teo vòng van

Phẫu thuật

Phẫu thuật nếu nong bóng thất bại 2 lá


Thể giải phẫu
I/ Hẹp tại van
 Dính mép van +/- màng sơ sinh
(Hình vòm)
 Dày van (Nhầy:myxomatous)
Dạng nhầy: mucoid
Loạn sản (Noonan)
 Tăng sinh bờ mép
(Commissural ridges) +/- màng
(atresia)


THỂ GIẢI PHẪU
II/ HẸP TRÊN VAN


Nhánh gần - nhánh xa
Type:


I/ Một chỗ - trung tâm

II/ Nơi phân chia
III/ IV/ Nhiều chỗ - ngoại vi - trung tâm


Liên quan loạn sản mạch máu hệ thống (Rubeole - Marfan Williams Beurens - Alagille) Erler Danlos


THỂ GIẢI PHẪU
III/ HẸP DƯỚI VAN
Tai phễu (Infundibulum)
Giữa

thất phải (Medio ventricular - TP 2 buồng)



TYPE I (SINGLE, CENTRAL STENOSIS)


TYPE II (BIFURCATION STENOSIS)


TYPE III
(MULTIPLE, PERIPHERAL STENOSIS)


TYPE IV

(CENTRAL + PERIPHERAL STENOSIS)

TL : Classification of pulmonary artery stenosis. Modified from Gay BB Jr et al : AJR 1963 ; 90 : 599)


Hẹp động mạch phổi
các thể lâm sàng


Thể nhẹ



Thể nặng ở trẻ sơ sinh



Thể kèm shunt



Thể không điển hình



Thể hẹp dưới van



Thể hẹp trên van vả các nhánh



HẸP VAN ĐỘNG MẠCH PHỔI
Mục tiêu siêu âm
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Đònh vò nơi hẹp: tại van, trên van, dưới van.
Kích thước các buồng tim
Xác đònh mức độ hẹp: SA 2D, độ chênh áp lực thất phải
(TP) – động mạch phổi (ĐMP)
Xác đònh sự hợp lưu động mạch phổi hoặc có / không thân
động mạch phổi
Đo đường kính vòng van 3 lá, có hay không hở van 3 lá.
Tìm cá tổn thương phối hợp.


Quy trình siêu âm
Mặt cắt cạnh ức trục dọc:
Khảo sát TM và 2D vác liên thất, thành sau thất trái, kích thước
các buồng tim.


Mặt cắt cạnh ức trục ngang – ngang van động mạch chủ:



Hình thể lá van động mạch phổi: dầy, mở hình vòm (2D)



Kích thước phễu động mạch phổi, vòng van động mạch
phổi, thân và các nhánh động mạch phổi, có hay không
dãn động mạch phổi sau hẹp.



Hình ảnh màu lập thể của dòng máu xoáy đi ngang qua
phễu động mạch phổi và van động mạch phổi.(Doppler
màu)



Đo phổ Doppler liên tục dòng máu đi ngang qua chỗ hẹp
cho biết độ nhênh áp lực giữa thất phải và động mạch
phổi.


Mặt cắt dưới sườn trục ngang:
Tương tự cạnh ức trục ngang.
Mặt cắt trên hõm ức:
Đo đường kính động mạch phổi trái, động mạch phổi
phải.


×