Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần du lịch và thực phẩm sao việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 120 trang )

Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp
Lời cam đoan

trong thời gian vừa qua, em đã thực tập tại công ty cổ phần du lịch và thực phẩm
sao việt để hoàn thành luận văn cuối khoá với đề tài : tổ chức công tác kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần du lịch và thực
phẩm sao việt.
thời gian thực tập là thời gian em tìm hiểu thêm đợc về nghiệp vụ kế toán trong
thực tế, đặc biệt là trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất
đến nay, em đã hoàn thành luận văn cuối khoá của mình với số liệu, trình tự
hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần du lịch và
thực phẩm sao việt.
Em xin cam đoan mọi số liệu, trình tự, phơng thức hạch toán trong luận văn cuối
khoá này là hoàn toàn phù hợp, nhất quán, đúng số liệu mà công ty cổ phần du
lịch và thực phẩm sao việt đã hạch toán. Em xin chịu trách nhiệm về số liệu đã
nêu trong luận văn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Trang

Nguyễn Thị Trang

1

Lớp K44/21.17


Học Viện Tài Chính



Luận văn tốt nghiệp

danh mục viết tắt
bhxh

bảo hiểm xã hội

bhyt

bảo hiểm y tế

cpnvl

chi phí nguyên vật liệu

cpnvltt

chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

cpnctt

chi phí nhân công trực tiếp

cpsxc

chi phí sản xuất chung

cpsxdd


chi phí sản xuất dở dang

cpsxkd

chi phí sản xuất kinh doanh

cnsx

công nghệ sản xuất

dn

doanh nghiệp

đđh

đơn đặt hàng

km

khoản mục

kh

khấu hao

kkđk

kiểm kê định kỳ


kktx

kiểm kê thờng xuyên

qtcn

quy trình công nghệ

spdd

sản phẩm dở dang

sxkd

sản xuất kinh doanh

sp

sản phẩm

tscđ

tài sản cố định

Nguyễn Thị Trang

2

Lớp K44/21.17



Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp
mục lục
mục lục...................................................3

Lời mở đầu.......................................................................................................7
Chơng 1..............................................................................................................9
Một số vấn đề lý luận chung Về Kế TOáN TậP HợP CHI PHí
SảN XUấT Và TíNH GIá THàNH trong các doanh nhiệp sản
xuất....................................................................................................................9
1.1-Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán tập hợp cpsx và tính gtsp..........9
1.1.1-Bản chất của cpsx và gtsp................................................................9
1.1.1.1-Bản chất của CPSX.....................................................................9
1.1.1.2-Bản chất của giá thành.............................................................11
1.1.2-Yêu cầu quản lý CPSX và GTSP...................................................11
1.1.3-Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và tính
GTSP.........................................................................................................12
1.2-Nội dung của tổ chức công tác tập hợp CPSX và tính giá thành sản
phẩm...............................................................................................................14
1.2.1-Phân loại CPSX và phân loại giá thành........................................14
1.2.1.1-Phân loại CPSX........................................................................14
1.2.1.2-Phân loại giá thành sản phẩm.................................................17
1.2.2-Đối tợng kế toán tập hợp CPSX và đối tợng tính giá thành........19
1.2.2.1-Đối tợng kế toán tập hợp CPSX................................................19
1.2.2.2- Đối tợng tính giá thành sản phẩm...........................................19
1.2.3-Kế toán tập hợp CPSX...................................................................20
1.2.3.1 - Các phơng pháp tập hợp CPSX..............................................20


Nguyễn Thị Trang

3

Lớp K44/21.17


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

1.2.3.2 - kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................21
1.2.3.3 - kế toán chi phí nhân công trực tiếp........................................22
1.2.3.4 - kế toán chi phí nhân công trực tiếp........................................23
1.2.3.3 - kế toán chi phí nhân công trực tiếp........................................24
1.2.4-Kế toán tổng hợp CPSX và tính GTSP.........................................24
1.2.4.1-Các phơng pháp đánh giá SPDD.............................................24
1.2.4.2-Các phơng pháp tính giá thành ...............................................28
1.2.4.3-Kế toán tổng hợp cpsx và tính gtsp..........................................36
1.2.5-Tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp cpsx và tính gtsp...............39
1.2.6-Tổ chức kế toán tập hợp cpsx và tính gtsp trong điều kiện kế
toán máy....................................................................................................40
1.2.6.1- Tổ chức xây dựng hệ thống danh mục các đối tợng quản lý....41
1.2.6.2- Tổ chức mã hoá các đối tợng quản lý.....................................42
1.2.6.3- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán phù hợp với điều kiện kế
toán trên máy........................................................................................42
1.2.6.4- Lựa chọn và vận dụng hình thức kế toán.................................43
1.2.6.5- Chức năng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy..........................................44
chơng 2............................................................................................................45

thực trạng kế toán tập hợp cpsx và tính giá thành tại
công ty cổ phần du lịch và thực phẩm sao việt................45
2.1 - Đặc điểm chung về công ty cổ phần du lịch và thực phẩm sao việt 45
2.1.1-Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty sao việt45

Nguyễn Thị Trang

4

Lớp K44/21.17


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

2.1.2-Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh..................................................46
2.1.3-Đặc điểm về cơ cấu , tổ chức bộ máy quản lý của công ty sao việt
....................................................................................................................48
2.1.3.1-Hội đồng quản trị.....................................................................48
2.1.3.2-Ban kiểm soát...........................................................................49
2.1.3.3-Ban gám đốc.............................................................................49
2.1.3.4-Các phòng ban.........................................................................50
2.1.4-Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của công ty............51
2.1.4.1-Đặc điểm chung về bộ máy kế toán..........................................51
2.1.4.2-Đặc điểm về hình thức kế toán và phần mềm kế toán..............53
2.1.4.3-Các đặc điểm chung khác trong công tác kế toán....................54
2.2.1-Thực trạng phân loại cpsx và phân loại giá thành tại công ty ...54
2.2.1.1-Phân loại cpsx :........................................................................54
2.2.1.2-Phân loại giá thành..................................................................56

2.2.2-Thực trạng về đối tợng kế toán tập hợp cpsx và tính giá thành. 57
2.2.3-Thực trạng về kế toán cpsx............................................................58
2.2.3.1-Thực trạng về phơng pháp tập hợp cpsx tại công ty sao việt. . .58
2.2.3.2-Thực trạng về kế toán tập hợp cpnvltt .....................................60
Số lợng.......................................................................................................72
Ngày...........................................................................................................72
............................................................................................................72
23/10..........................................................................................................72

Nguyễn Thị Trang

5

Lớp K44/21.17


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

23/10..........................................................................................................72
..........................................................................................................72
Số lợng.......................................................................................................73
Ngày...........................................................................................................73
.............................................................................................................73
23/10..........................................................................................................73
23/10..........................................................................................................73
..............................................................................................................73
2.2.3.3-Thực trạng kế toán tập hợp cpnctt............................................79
2.2.3.4-Thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.............88

Ngày 23 tháng 10 năm 2009

Số: 141..................93

Cộng.....................................................................................................93
2.3-Thực trạng kế toán tổng hợp cpsx và tính gtsp tại công ty sao việt. 104
2.3.1-Thực trạng phơng pháp tính giá thành tại công ty sao việt......104
2.3.3-Thực trạng kế toán tổng hợp cpsx và tính giá thành tại công ty
sao việt.....................................................................................................106
chơng 3..........................................................108
Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán
tập hợp cpsx và tính giá thành tại công ty cổ phần du
lịch và thực phẩm sao việt.............................................................108
3.1- Nhận xét chung về kế toán tập hợp cpsx và tính giá thành tại công ty
.......................................................................................................................108
3.1.1-Về u điểm.......................................................................................109
3.1.2-Về hạn chế.....................................................................................111

Nguyễn Thị Trang

6

Lớp K44/21.17


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

Về bộ máy kế toán :..............................................................................111

3.2-Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp cpsx và tính giá
thành tại công ty cổ phần du lịch và thực phẩm sao việt.........................112
Kết luận.......................................................................................................116

Lời mở đầu
Khi đất nớc chuyển sang nền kinh tế thị trờng, cạnh tranh đã trở thành một
xu thế tất yếu, là động lực phát triển. Điều này tác động lên một đơn vị sản xuất
kinh doanh, buộc họ phải thờng xuyên xem xét, nghiên cứu giải quyết có hiệu
quả ba vấn đề kinh tế cơ bản: Sản xuất cái gì, sản xuất cho ai, sản xuất nh thế
nào, để có thể đứng vững thị trờng hiện nay.
Trớc sự biến động của nền kinh tế thế giới, sự linh hoạt của nền kinh tế thị trờng,
sự cạnh tranh không chỉ đơn thuần là sự cạnh tranh về giá cả. Do vậy vấn đề tiết
kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm đợc coi là mục tiêu đối với mỗi
doanh nghiệp.Vấn đề này tuy không còn mới mẻ nhng nó luôn là mục tiêu phấn
đấu của doanh nghiệp. Vậy các doanh nghiệp cần phải có những giải pháp để đạtt
đợc mục tiêu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành nhng vẫn đảm bảo đợc chất lợng sản
phẩm và có sức hấp dẫn trên thị trờng. Từ đó, việc tổ chức công tác kế toán chi

Nguyễn Thị Trang

7

Lớp K44/21.17


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn trong

quản lý cũng nh chỉ tiêu phân tích chi phí và giá thành sản phẩm. Bởi lẽ thông
qua số liệu do bộ phận kế toán cung cấp các nhà quản lý biết đợc tình hình chi
phí và giá thành của từng loại sản phẩm cũng nh của toàn bộ kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của xí nghiệp để phân tích đánh giá tình hình thực hiện định
mức, tình hình sử dụng lao động, vật t, tiền vốn, tiết kiệm hay lãng phí và đa ra
các biện pháp hữu hiệu, kịp thời hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp, thích ứng với nhu cầu thị trờng.
Cụng ty c phn du lch v thc phm sao việt l mt doanh nghip sn xut cú
quy mụ va, quỏ trỡnh sn xut mang tớnh riờng bit.Do c im cụng ngh
sn xut ca mỡnh, cụng ty c phn du lch v thc phm sao việt rt quan tõm
ti vic xõy dng, t chc k toỏn chi phớ v tính giỏ thnh sn phm, coi õy l
vn c bn gn lin vi kt qu cui cựng trong sn xut kinh doanh ca cụng
ty.
Thấy đợc vị trí và tầm quan trọng đó,trong thời gian thực tập tại công ty c phn
du lch v thc phm sao việt, em đã có những kiến thức thực tế về công tác tập
hợp chi phí và tính giá thành, vì vậy em đã chọn đề tài : tổ chức công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
du lịch và thực phẩm sao việt .
Mục tiêu của đề tài là vận dụng những lý luận về tổ chức công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành vào thực tiễn ở công ty cổ phần du lịch và thực phẩm
SAO VIT từ đó phân tích những vấn đề còn tồn tại nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tại công ty.
Nội dung của Luận văn gồm 3 chơng chính sau:
Chơng 1: Một số vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thánh sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất

Nguyễn Thị Trang

8


Lớp K44/21.17


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty Cổ phần du lch v thc phm sao việt.
Chơng 3: Một số ý kiến đề xuất hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần du lch v thc phm sao việt.
Trong quá trình thực tập, em đã nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Trần
Thị Ngọc Hân,và các anh chị của phòng kế toán. Tuy nhiên, do phạm vi đề tài
rộng, thời gian thực tế cha nhiều nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót.
Em kính mong nhận đợc sự chỉ bảo và ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các
anh, các chị phòng kế toán công ty để luận văn đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Chơng 1
Một số vấn đề lý luận chung Về Kế TOáN TậP HợP CHI PHí
SảN XUấT Và TíNH GIá THàNH trong các doanh nhiệp sản
xuất
1.1-Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán tập hợp cpsx và tính gtsp
1.1.1-Bản chất của cpsx và gtsp
1.1.1.1-Bản chất của CPSX
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống lao động vật hóa, và các chi
phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh đợc biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định .
Để tiến hành hoạt động sản xuất, doanh nghiệp cần phải có ba yếu tố cơ bản:

- T liệu lao động: Nhà xởng máy móc, thiết bị ....
- Đối tợng lao động: Nh nguyên vật liệu, nhiên liệu ...

Nguyễn Thị Trang

9

Lớp K44/21.17


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

- Lao động của con ngời .
Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất cũng đồng thời là quá trình
doanh nghiệp phải chi ra những CPSX tơng ứng. Tơng ứng với việc sủ dụng tài
sản cố định là chi phí về khấu hao tài sản cố định, tơng ứng với việc sử dụng
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu ...là những chi phí về tiền công, tiền BHXH,
BHYT, là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động, còn chi phí về khấu hao tài
sản cố định, chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu là biểu hiện bằng tiền của
hao phí về lao động vật hóa .
Chi phí luôn có tính chất cá biệt,bao gồm tất cả các chi phí mà DN mà đã bỏ ra
để tồn tại và để tiến hành hoạt động của mình, bất kể chi phí đó là cần thiết hay
không cần thiết. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động của mình các nhà quản lý
còn phải quan tâm đến tính xã hội của chi phí, tức là chi phí cá biệt của các DN
phảI đảm bảo ở mức độ trung bình của xã hội và đợc xã hội chập nhận, có nh vậy
các nhà quản lý DN mới có thể đa ra những quyết định hợp lý trong từng thời kỳ
cụ thể để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của DN.
Chi phí của DN luôn mang tính hai mặt, một mặt có tính khách quan, nó thể

hiện sự chuyển dịch các hao phí mà DN đã bỏ ra vào giá trị sử dụng đợc tạo ra,
đây là sự chuyển dịch mang tính khách quan không lệ thuộc vào ý muốn chủ
quan của con ngời. Mặt khác, hao phí về các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh
doanh của DN có thể lại mang tính chủ quan nó phụ thuộc vào phơng pháp tính,
trình độ quản lý và yêu cầu quản lý cụ thể của từng DN.
Và chỉ những chi phí bỏ ra để tiến hành sản xuất đợc coi là CPSX. Hơn nữa quá
trình hoạt động của DN diễn ra một cách liên tục, thờng xuyên do vậy chi phí
phải đợc đo lờng theo từng thời kỳ: tháng, quý, nămphù hợp với kỳ báo cáo.

Nguyễn Thị Trang
K44/21.17

10

Lớp


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

1.1.1.2-Bản chất của giá thành
giá thành sản phẩm là CPSX tính cho một khối lợng hoặc một đơn vị sản phẩm,
công việc, lao vụ do DN đã sản xuất hoàn thành.
Mục đích của sản xuất kinh doanh hay nói cách khác đi là mục đích bỏ chi phí
của doanh nghiêp là tạo nên những giá trị sản phẩm nhất định để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của xã hội. Ngày nay trong điều kiện nền kinh tế thị trờng các
doanh nghiệp sản xuất luôn phải quan tâm hiệu quả đạt đợc của chi phí bỏ ra.
Doanh nghiệp phải làm sao để với chi phí bỏ ra ít nhất thu đợc giá trị sản phẩm
lớn nhất và thu đợc lợi nhuận nhiều nhất. Rõ ràng, doanh nghiệp phải tìm biện

pháp để hạ thấp chi phí nhằm mục đích thu đợc tối đa hoá lợi nhuận
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu mang tính chất giới hạn và xác định vừa mang
tính khách quan vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của
doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả
sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng nh tính đúng
đắn của giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện để nhằm mục đích hạ
thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận.
1.1.2-Yêu cầu quản lý CPSX và GTSP
Trong những nằm gần đây, nền kinh tế đất nớc đã có những biến chuyển to lớn,
cùng với nó là sự xuất hiện của hàng loạt các quy luật, một trong số đó là có quy
luật cạnh tranh. Quy luật này đòi hỏi các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị
trờng thì phải có những biện pháp, những chính sách hợp lý về giá cả về chất lợng sản phẩm. Sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trờng, yêu cầu các
doanh nghiệp phải xác định chính xác giá thành sản phẩm. Điều này xuất phát từ
lý do sau:
- Có xác định đợc giá thành sản phẩm chính xác mới đợc giá bán hợp lý, vì giá
thành là cở sở của giá cả.

Nguyễn Thị Trang
K44/21.17

11

Lớp


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

- Có xác định đợc giá thành sản phẩm chính xác mới có thể đánh giá đúng hiệu

quả kinh doanh để từ đó tìm các biện pháp hạ giá thành sản phẩm.
- Phấn đấu hạ giá thành sản phẩm là con đờng cơ bản để doanh nghiệp đạt mục
tiêu kinh doanh có hiệu quả và nó tạo lợi thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh.
Để làm đợc điều trên thì doanh nghiệp phải chủ ý đến chi phí sản xuất. Bởi chi
phí sản xuất là một trong những yếu tố cơ bản làm giảm giá thành sản phẩm.
CPSX kinh doanh phản ánh toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ
ra trong một thời kỳ nhất định nên nó có liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Cụ thể, nó tỷ lệ nghịch với hiệu quả sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp
càng tiết kiệm đợc chi phí sản xuất bao nhiêu thì hiệu quả đạt càng cao bấy
nhiêu. Nh vậy tiết kiệm CPSX là việc làm cần thiết và các doanh nghiệp cần phải
đa ra biện pháp quản lý chi phí phù hợp.
Rõ ràng, tăng cờng quản lý CPSX và giảm GTSP trong các doanh nghiệp sản xuất
là vấn đề hết sức cần thiết, rộng hơn nữa trong phạm vi toàn xã hội. Nếu quản lý
chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm tốt sẽ là tiền đề để hạ giá bán, tăng sức
cạnh tranh trong doanh nghiệp trên thị trờng trong nớc và ngoài nớc, góp phần
cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho ngời lao động. Ngoài ra nó còn mang lại
sự tiết kiệm lao động xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế. Việc tiết kiệm chi phí,
giảm giá thành sản phẩm sẽ làm tăng nguồn thu cho ngân sách thông qua thuế.
1.1.3-Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP
CPSX và GTSP là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục
vụ cho công tác quản lý DN và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả
(lãi, lỗ)hoạt động sản xuất, do vậy đợc chủ DN rất quan tâm .
Tổ chức kế toán CPSX, tính GTSP một cách khoa học, hợp lý và đúng đắn có ý
nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm .Việc tổ chức
kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở DN, ở từng bộ phận, từng
đối tợng, góp phần tăng cờng quản lý tài sản, vật t lao động, tiền vốn một cách
Nguyễn Thị Trang
K44/21.17

12


Lớp


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác tạo diều kiện phấn đấu tiết kiệm chi phí hạ giá
thành sản phẩm. Đó là một trong những điều kiện quan trọng tạo cho DN một u
thế trong cạnh tranh.
GTSP còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là cơ sở để đánh giá hạch toán kinh
tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời là căn cứ để xác định kết quả kinh
doanh.Tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm với nội dung chủ yếu
thuộc về kế toán quản trị, cung cấp thông tin cho toàn bộ công tác kế toán ở DN.
Song nó lại là khâu trung tâm của toàn bộ công tác kế toán ở DN, chi phối đến
chất lợng của các phần hành kế toán khác, cũng nh chất lợng và hiệu quả của
công tác quản lý kinh tế tài chính của DN.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức SXKD, quy trình CNSX, loại hình SX, đặc điểm của
sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của DN để :
- Lựa chọn, xác định đúng đắn đối tợng kế toán CPSX, lựa chọn phơng pháp tập
hợp CPSX theo các phơng án phù hợp với điều kiện của DN.
- Xác định đối tợng tính giá thành cho phù hợp
- Tổ chức áp dụng phơng pháp tính giá thành cho phù hợp và khoa học.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán
phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng đợc yêu
cầu thu nhận-xử lý-hệ thống hoá các thông tin về CP, giá thành của DN.
- Thờng xuyên kiểm tra thông tin về kế toán CPsx, GTSP của các bộ phận kế
toán liên quan và bộ phận kế toán chi phí và GTSP.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về CPSX, GTSP, cung cấp những thông

tin cần thiết giúp cho các nhà quản trị ra các quyết định một cách nhanh chóng,
phù hợp với quá trình SX-tiêu thụ SP.
-Thực hiện phân tích tình hình thực hiện định mức, dự toán chi phí tình hình thực
hiện kế hoạch GTSP để có những kiến nghị đề xuất cho lãnh đạo doanh nghiệp ra

Nguyễn Thị Trang
K44/21.17

13

Lớp


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

các quyết định thích hợp trớc mắt cũng nh lâu dài đối với sự phát triển sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi CPSX và GTSP là chỉ tiêu gắn liền với kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh nên việc quan tâm đến nó là rất cần thiết. Thông
qua số liệu do bộ phận kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP cung cấp cho nhà
lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp biết đợc chi phí và giá thành thực tế của từng loại
hoạt động, từng loại sản phẩm lao vụ cũng nh toàn bộ kế quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Để phân tích đánh giá tình hình thực tế các định
mức dự toán chi phí, tình hình sử dụng vật t, lao động, tiền vốn có hiệu quả, tiết
kiệm hay lãng phí tình hình thực hiện kế hoạch GTSP. Từ đó đa ra biện pháp hữu
hiệu kịp thời nhằm hạ thấp CPSX và GTSP, đề ra các quyết định phù hợp cho sự
phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp.
Để phân tích đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ có thể
dựa trên GTSP chính xác. Tính chính xác của GTSP lại chịu ảnh hởng của tập

hợp CPSX. Do vậy tổ chức tốt kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành để đảm
bảo xác định đúng nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành sản phẩm,
lợng giá trị các yếu tố chi phí và đợc chỉ định vào sản phẩm đã hoàn thành có ý
nghĩa quan trọng và là yêu cầu cấp bách trong điều kiện kinh tế thị trờng. Mọi
tính chủ quan, không phản ánh đúng yếu tố giá trị trong giá thành đều có thể phá
vỡ các quan hệ hàng hóa tiền tệ, không xác định đợc hiệu quả kinh doanh và
không thực hiện đợc tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng.
1.2-Nội dung của tổ chức công tác tập hợp CPSX và tính giá thành sản
phẩm
1.2.1-Phân loại CPSX và phân loại giá thành
1.2.1.1-Phân loại CPSX
Chi phí sản xuất có rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau, cả về nội dung tính
chất, công dụng, vai trò vị trí, ...

Nguyễn Thị Trang
K44/21.17

14

Lớp


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

Trong quá trình kinh doanh để phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất để
thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và để thuận lợi cho
việc tổ chức kế toán, chi phí sản xuất nhằm cung cấp các thông tin cần thiết về
chi phí sản xuất cho các đại lý sử dụng thông tin thì cần phải thực hiện phân loại

CPSX theo các tiêu thức thích hợp.
Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu tố chi phí)
Căn cứ vào nội dung kinh tế ban đầu để sắp xếp những chi phí có cùng nội dung
kinh tế ban đầu vào cùng một yếu tố chi phí. Không xem xét mục đích, công
dụng, địa điểm phát sinh chi phí.
Các yếu tố:
- yếu tố CPNVL : chi phi VL,CCDC dùng cho HĐSX trong kỳ
- yếu tố CPNC : tiền lơng, các khoản có tính chất lơng,các khoản trích theo lơng
của công nhân và nhân viên thực hiện HĐSX trong DN.
- yếu tố CP khấu hao : KH của những TSCĐ phục vụ cho HĐSX của DN.
- yếu tố CP dịch vụ mua ngoài : là chi phí mua ngoài dịch vụ sử dụng cho HĐSX
trong kỳ.
- yếu tố CP khác bằng tiền : là các CPSX khác ngoài các yếu tố đã kể ở trên.
Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lu động
cũng nh việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí.
Phân loại cpsx theo mục đích , công dụng kinh tế (theo khoản mục)
Căn cứ vào mục đích, công dụng của CP để sắp xếp những CP có cùng mục đích
và công dụng vào cùng một khoản mục CP. Không xem xét nội dung ban đầu của
CP
Các khoản mục:
- CPNVLTT : CPNVL chính, phụ, nhiên liệu dùng trc tiếp cho sản xuất SP, cung
cấp lao vụ dịch vụ.
Nguyễn Thị Trang
K44/21.17

15

Lớp



Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

- CPNCTT : tiền lơng, các khoản có tính chất lơng, các khoản trích theo lơng của
CNTTSX.
- CPSXC : là chi phí quản lý, phục vụ ở BPSX và CPSX khác ngoài 2KM đã kể ở
trên.
Phân loại chi phí theo KM chi phí trong GTSP có tác dụng phục vụ cho việc quản
lý chi phí theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP theo
KM, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức
CPSX cho kỳ sau.
Phân loại CPSX theo MQH giữa CPSX và khối lợng hoạt động
CPSX bao gồm:
- Biến phí : là CPSX có sự thay đổi về tổng số khi khối lợng hoạt động thay đổi
- Định phí : là những CPSX có tổng số ít thay đổi khi khối lợng hoạt động thay
đổi.
Việc phân chia này đặc biệt có ý nghĩa trong công tác kế toán quản trị DN, giúp
cho các nhà quản trị phân tích điểm hoà vốn, tạo điều kiện cho công tác lập kế
hoạch lợi nhuận và là cơ sở của các quyết định quản lý cần thiết nhằm hạ giá
thành sản phẩm, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phõn loi chi phớ theo cỏch thc tp hp chi phớ sn xut v mi quan h vi
i tng chu chi phớ.
Cỏch phõn loi ny c th hin qua s sau:

Chi phí sn xut kinh doanh

Chi phí trc tip

Nguyễn Thị Trang

K44/21.17

Chi phí gián tip

16

Lớp


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

- Chi phí trc tip: L nhng chi phí ch quan h trc tip n vic sn xut mt
loi sn phm, cụng vic, lao v hoc mt hot ng, mt a im nht nh v
hon ton có th hch toán, quy np trc tip cho sn phm, cụng vic, lao v đó.
Loi ny thng chim t trng ln trong tng chi phí nh CPNVLTT, CPNCTT.
- Chi phí gián tip: L các chi phí có liên quan n nhiu sn phm, công vic,
lao v, nhiu i tng khác nhau nên phi tp hp, quy np cho tng i tng
bng phng pháp phân b gián tip
Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phơng pháp kế toán tập hợp
và phân bổ cho các đối tợng đợc đúng đắn, hợp lý.
1.2.1.2-Phân loại giá thành sản phẩm
Để giúp cho việc nghiên cứu và quản lý tốt GTSP kế toán cũng cần phân biệt các
loại giá thành khác nhau. Có hai cách phân loại giá thành chủ yếu:
a) Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu để tính giá thành
Giá thành đợc chia làm 3 loại:
- Giá thành kế hoạch : Là giá thành sản phẩm đợc tính trên cở sở chi phí sản xuất
kế hoạch và sản lợng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận kế
hoạch của doanh nghịêp thực hiện và đợc tiến hành trớc khi bắt đầu quá trình sản

xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch của sản phẩm là mục tiêu phấn đấu
của doanh nghiệp, là căn cứ so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành của doanh nghịêp.
- Giá thành định mức : Là giá thành sản phẩm đợc tính trên cở sở các định mức
chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức
cũng đợc thực hiện trớc khi tiến hành quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá
thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thớc đo chính
xác để xác định kết quả sử dụng tài sản, vật t, lao động trong sản xuất, giúp cho

Nguyễn Thị Trang
K44/21.17

17

Lớp


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghịêp đã thực hiện
trong quá trình hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Giá thành thực tế : Là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp đợc trong kỳ và sản lợng sản phẩm thực tế
đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành sản phẩm thực tế chỉ có thể tính toán đợc sau
khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành sản phẩm thc tế là
chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của DN trong việc tiết kiệm
các loại CP. Giá thành thực tế còn là cơ sở để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.

b) Phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu thành
- Giá thành SX toàn bộ (Zsxtb) : Bao gồm toàn bộ CPSX trong khối lợng SP,
công việc, dịch vụ hoàn thành.
- Giá thành SX theo biến phí (Zsxbp) : chỉ bao gồm phần biến phí SX trong khối
lợng SP, công việc, dịch vụ hoàn thành trong kỳ ( CPNVLTT,CPNCTT,biến phí
SXC )
- Giá thành SX có phân bổ hợp lý định phí sản xuất ( Zsxhl ) : Bao gồm phần
biến phí SX và một phần định phí SX đợc phân bổ hợp lý( căn cứ vào mức độ
hoạt động thực tế so với mức độ hoạt động chuẩn )trong khối lợng SP, công việc,
dịch vụ hoàn thành.
-Giá thành toàn bộ theo biến phí (Zbp) : bao gồm toàn bộ phần biến phí (biến phí
sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí QLDN ) tính cho sản phẩm tiêu thụ trong
kỳ.
- Giá thành toàn bộ SP tiêu thụ (Ztb) : là toàn bộ chi phí trong khối lợng SP, công
việc, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Ztb gồm : cpnvltt, cpnctt, cpsxc, cpbh, cpqldn

Nguyễn Thị Trang
K44/21.17

18

Lớp


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

1.2.2-Đối tợng kế toán tập hợp CPSX và đối tợng tính giá thành

1.2.2.1-Đối tợng kế toán tập hợp CPSX
CPSX trong các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại với nội dung kinh tế, công
dụng khác nhau, phát sinh ở những địa điểm khác nhau. Mục đích của việc bỏ ra
chi phí là tạo ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Những sản phẩm, lao vụ dịch vụ của
DN đợc sản xuất, chế tạo, thực hiện ở các phân xởng, bộ phận khác nhau theo
quy trình công nghệ sản xuất của DN. Do đó các chi phí phát sinh cần đợc tập
hợp theo một phạm vi, giới hạn nhất định. Đó chính là đối tợng kế toán CPSX.
Nh vậy đối tợng kế toán CPSX là phạm vi (giới hạn) CPSX cần phải tập hợp
nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính GTSP. Thực
chất của việc xác định đối tuợng kế toán CPSX là xác định nơi phát sinh chi phí
(các PXSX, các tổ, đội SX) và nơi chịu chi phí (SP A, SP B, đơn đặt hàng,công
trình)
Để xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất ở từng doanh nghiệp cần căn cứ
vào những yếu tố sau:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất : theo phân xởng hay đội, trại sản xuất.
- Công dụng và địa điểm phát sinh CP
- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất : giản đơn hay phức tạp
- Yêu cầu và trình độ quản lý, yêu cầu tính giá thành sản phẩm
Việc xác định đối tợng tập hợp CPSX một cách khoa học hợp lý có ý nghĩa rất
lớn trong việc tổ chức công tác kế toán CPSX.
1.2.2.2- Đối tợng tính giá thành sản phẩm
Đối tợng tính giá thành sản phẩm là các loại SP, công việc,dịch vụ do doanh
nghiệp sản xuất đã hoàn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Để xác định đối tợng tính giá thành cần căn cứ vào các yếu tố sau:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất (loại hình SX): SX đơn chiếc, hay SX đồng loạt
Nguyễn Thị Trang
K44/21.17

19


Lớp


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất : QTCN giản đơn hay QTCN phức tạp
kiểu liên tục
- Đặc điểm sử dụng SP và các quyết định liên quan đến SP
- Yêu cầu và trình độ quản lý
Nếu DN tổ chức SX đơn chiếc thì từng SP đợc xác định là đối tợng tinh giá
thành.Nếu DN tổ chức SX hàng loạt thì từng loại SP là một đối tợng tính giá
thành. Đối với QTCN SX giản đơn thì đối tợng tính giá thành là SP hoàn thành
cuối cùng của QTCN, còn các DN có QTCN và chế biến phức tạp thì đối tợng
tính giá thành có thể là NTP ở từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở giai
đoạn, công nghệ cuối cùng và cũng có thể là từng bộ phận, từng chi tiết SP và SP
đã lắp ráp hoàn thành.
1.2.3-Kế toán tập hợp CPSX
1.2.3.1 - Các phơng pháp tập hợp CPSX
a) Phơng pháp tập hợp trực tiếp
Phơng pháp này áp dụng trong trờng hợp chi phí sản xuất kinh doanh có liên
quan đến từng đối tợng kế toán CPSX riêng biệt. Do đó có thể căn cứ vào chứng
từ ban đầu để hạch toán cho từng đối tợng riêng biệt
Theo phơng pháp này CPSX phát sinh đợc tính trực tiếp cho từng đối tợng chịu
chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao. Vì vậy cần sử dụng tối đa phơng pháp này
trong điều kiện cho phép.
b) Phơng pháp phân bổ gián tiếp
Phơng pháp này áp dụng với các chi phí liên quan đến nhiều đối tợng kế toán tập
hợp CPSX đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho

từng đối tợng đó. Muốn xác định cho từng đối tợng phải phân bổ theo tiêu chuẩn
phù hợp
-Tiêu chuẩn phân bổ phù hợp khi:
Nguyễn Thị Trang
K44/21.17

20

Lớp


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

+Sự thay đổi của tiêu thức này tơng quan tỷ lệ thuận với các chi phí cần phân bổ
+Tiêu thức này là đại lợng dễ xác định và sẵn có thì càng tốt
+Tổng đại lợng làm tiêu thức phân bổ không quá nhỏ.
Việc phân bổ đợc tiến hành theo trình tự sau:
- Xác định hệ số phân bổ

Tổng chi phí cần phân bổ
Hệ số phân bổ =
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
- Xác định mức chi phí phân bổ cho từng đối tợng
Ci= Ti x H
Ci : Là chi phí phân bổ cho từng đối tợng i
Ti : Là tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tợng i
H : Là hệ số phân bổ
1.2.3.2 - kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu
phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực
hiện lao vụ, dịch vụ
Để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, căn cứ vào các chứng từ nh phiếu
xuất kho các chứng từ khác có liên quan để xác định giá vốn hay số nguyên vật
liệu dùng cho chế tạo sản phẩm, trên cơ sở đó kế toán tổng hợp chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp cho từng đối tợng kế toán chi phí sản xuất cũng nh từng đối tợng
sử dụng trong doanh nghiệp, công việc này thờng đợc thực hiện trong bảng phân
bổ nguyên vật liệu.

Nguyễn Thị Trang
K44/21.17

21

Lớp


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

-Tài khoản sử dụng là TK 621 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : phản ánh chi
phí nguyên vật liệu xuất dùng chế tạo sản phẩm. Tài khoản này đợc mở chi tiết
cho từng đối tợng tập hợp và không có số d cuối kỳ.
Trình tự kế toán nguyên vật liệu trực tiếp :

1.2.3.3 - kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các loại lao vụ dịch vụ gồm : tiền lơng

chính, tiền lơng phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn theo số tiền của công nhân sản xuất
Để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng
phiếu báo làm thêm giờ kế toán phản ánh tổng hợp trên TK622 chi phí nhân
công trực tiếp. Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
Trình tự kế toán :
Nguyễn Thị Trang
K44/21.17

22

Lớp


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

1.2.3.4 - kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho qua
trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản
xuất chung bao gồm: chi phí tiền lơng, tiền công, các khoản phụ cấp lơng, các
khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi phí công đoàn tính chi nhân viên
phân xởng chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố
định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền
Tài khoản sử dụng TK627- Chi phí sản xuất chung để kế toán tổng hợp và
phân bổ chi phí sản xuất chung
TK627 không có số d cuối kỳ, đợc mở 06 tài khoản cấp 2 để tập hợp theo yếu tố
chi phí
- TK6271: Chi phí nhân viên

- TK6272: Chi phí vật liệu
- TK6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
Nguyễn Thị Trang
K44/21.17

23

Lớp


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

- TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK6278: Chi phí khác bằng tiền
sơ đồ kế toán:
1.2.3.3 - kế toán chi phí nhân công trực tiếp

1.2.4-Kế toán tổng hợp CPSX và tính GTSP
1.2.4.1-Các phơng pháp đánh giá SPDD
Sản phẩm dở dang là khối lợng sản phẩm, công việc còn đang trong quá
trình sản xuất, gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ,
hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhng vẫn còn phải gia công chế
biến tiếp mới trở thành thành phẩm.
Đánh giá SPDD là việc xác định phần chi phí mà SPDD phải gánh chịu
a)Đánh giá SPDD theo CPNVLTT (hoặc chi phí NVL chính trực tiếp)

Nguyễn Thị Trang

K44/21.17

24

Lớp


Học Viện Tài Chính

Luận văn tốt nghiệp

phơng pháp này chỉ tính cho SPDD phần CPNVLTT (hoặc CPNVLCTT). Các
khoản chi phí khác tính hết cho sản phẩm hoàn thành. Khối lợng sản phẩm làm
dở không phải quy đổi thành sản lợng hoàn thành tơng đơng.
Công thức tính nh sau:
-trờng hợp DN sử dụng phơng pháp bình quân để tính giá thành
Dđk +Cvl
Dck =

X Sdck
Sht +Sdck

-trờng hợp DN sử dụng phơng pháp

NTXT
Cvl

Dck =

X Sdck

Ssxht +Sdck

trong đó:
Ddk, Dck : CPSX dở dang đầu kỳ và cuối kỳ
Sht : khối lợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Ssxht : khối lợng mới đa vào sản xuất và hoàn thành ngay trong kỳ
Sdck: khối lợng SPDD cuối kỳ
Cvl : CPNVLTT ( CPNVLCTT) phát sinh trong kỳ
Đối với những DN có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục,sản
phẩm trải qua nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau thì spdd của giai đoạn đầu
tiên đợc tính theo CPNVLTT (hoặc CPNVLCTT), còn spdd của các giai đoạn
sau đợc đánh giá theo chi phí ntp của giai đoạn trớc đó chuyển sang.
b)Đánh giá spdd theo khối lợng hoàn thành tơng đơng

Nguyễn Thị Trang
K44/21.17

25

Lớp


×