Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Xây dựng chương trình quản lý hoạt động KHCN sở KHCN nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 40 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỀ TÀI: X©y dùng ch¬ng tr×nh qu¶n lý ho¹t ®éng KHCN
- Së KHCN Nam §Þnh

Giảng viên hướng dẫn : Th.s Dương Thị Hiền Thanh
Sinh viên thực hiện
Lớp

: Nguyễn Văn Hiếu
: Tin học kinh tế K52

MSSV

: 0751050037


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

Hà Nội, 2012
Mục lục
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Văn Hiếu.........................................1
MSSV
: 0751050037.............................................1
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................................2
CHƯƠNG I.GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN........................................................................................................................5


THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung
Quản lý hoạt động KHCN của Sở Khoa học và Công nghệ
Nam Định
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Hiếu
Lớp: Tin học kinh tế K52
Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Điện thoại: 01656763477
Email:
Thời gian thực hiện: 2012
Tên đề tài:

2. Mục tiêu
Xây dựng được phần mềm quản lý hoạt động KHCN của Sở KHCN
tỉnh Nam Định, nhằm phục vụ cho việc quản lý các dự án, các đề tài một
cách cách thuận tiện nhanh chóng và chính xác.
3. Nội dung chính
- Mô tả hệ thống quản lý hoạt đọng KHCN của Sở Khoa học và Công
nghệ Nam Định.
- Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý hoạt động KHCN.
- Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu.

Nguyễn Văn Hiếu

2

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế


- Xây dựng chương trình
4. Kết quả chính đạt được
Do hạn chế về trình độ và kinh nghiệm nên trong quá trình thiết kế và
xây dựng chương trình không tránh khỏi những thiếu sót. Tuy nhiên phần
cơ bản mà mọi chương trình quản lý kho thường có đã được hoàn thành.

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, chúng ta đang sống trong kỷ nguyên của tin học nhờ sự
vượt bậc sự bùng nổ mạnh mẽ của công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin
không chỉ dừng lại ở mục đích phục vụ cho khoa học kỹ thuật mà đi sâu vào
đời sống, chính trị, kinh tế, xã hội, trở nên thân thiện, gần gũi, mang lại
nhiều lợi ích cho con người. Đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế, công nghệ
thông tin đã thực sự có nhiều đóng góp quan trọng trong công việc quản lý,
quảng cáo các sản phẩm, hàng hóa của các công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp
lớn nhỏ. Những ứng dụng của công nghệ thông tin đã mang lại nhiều lợi ích
không nhỏ, đạt hiệu quả kinh tế cho những công ty, xí nghiệp.
Nắm bắt được tầm quan trọng và ảnh hưởng của công nghệ thông tin,
trung tâm tin học và thông tin khoa học công nghệ - Sở Khoa học và Công
nghệ Nam Định đã mở những lớp đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông
tin cho tỉnh. Ngoài ra trung tâm còn cung cấp các dịch vụ về công nghệ
thông tin như thiết kế Website, thiết kế lắp đặt hệ thống mạng máy tính,
thiết kế lắp ráp các sản phẩm phần cứng về công nghệ thông tin, thiết kế xây
dựng các phần mềm… theo yêu cầu của các tổ chức cá nhân.

Nguyễn Văn Hiếu

3

Tin học kinh tế K52



Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

Hoạt động nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ
vào sản xuất và đời sống ngày càng phát triển. Tại tỉnh Nam Định hàng năm
có rất nhiều các dự án khoa học công nghệ, trong thời gian đó công tác quản
lý khoa học công nghệ nói chung và quản lý các để tài nói riêng tại Sở Khoa
học và công nghệ tỉnh Nam Định không ngừng được tăng cường và đổi mới.
Tuy nhiên việc quản lý, theo dõi các đề tài dự án của Sở Khoa học và Công
nghệ thời gian qua vẫn theo lối truyền thống nên việc tìm kiếm, tra cứu
thông tin, báo cáo thống kê, tổng hợp dữ liệu đề tài dự án phục vụ cho công
tác quản lý gặp nhiều khó khăn. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, việc ứng
dụng tin học hóa trong công tác quản lý các đề tài, dự án khoa học công
nghệ là một nhiệm vụ cấp thiết, giúp cho các đối tượng khác nhau có thể cập
nhập tra cứu, quản lý một cách nhanh chóng và chính xác. Nhận thức được ý
nghĩa quan trọng của vấn đề trên, sau thời gian thực tập tại Sở Khoa học và
Công Nghệ tỉnh Nam Định, em đã lựa chọn bài toán “ Xây dựng chương
trình quản lý hoạt động KHCN - Sở KHCN tỉnh Nam Định.
Đồ án tốt nghiệp là kết quả của quá trình tích lũy và vận dũng những
kiến thức mà em tiếp thu và tìm hiểu được trong quá trình học tập. Trong
quá trình thực hiện đề cương thực tập em xin cám ơn cô giáo ThS. Dương
Thị Hiền Thanh đã định hướng cho em làm và hoàn thành đề cương thực
tập tốt nghiệp. Em xin gửi đến cô lời cảm ơn chân thành nhất.
Mặc dù đã cố gắng trong quá trình nghiên cứu làm đề tài nhưng do
còn hạn chế thời gian và trình độ nên đề cương của em không tránh khỏi
những thiếu sót, và nhiều vấn đề chưa được giải quyết và hoàn chỉnh. Vì vậy
em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn
để có thể hoàn thiện và phát triển đề tài hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Nguyễn Văn Hiếu

4

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

CHƯƠNG I.

GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1.1. Giới thiệu về trung tâm công nghệ thông tin
1.1.1. Lịch sử hình thành trung tâm công nghệ thông tin
Trung tâm công nghệ thông tin là đơn vị thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ được thành lập theo quyết định số 3123/QĐ-UB ngày 18 tháng 11 năm
2003 của UBND tỉnh Nam Định.
Ngày 22/10/2003 UBND tỉnh Nam Định phê duyệt dự án xây dựng
Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh Nam Định tại quyết định số 2704/2003
QĐ-UB.
Dự án được chia làm 2 Giai đoạn. Giai đoạn 1 từ 2004-2008 với kinh
phí là 47 tỷ đồng. Dự án bắt đầu khởi công xây dựng san lấp mặt bằng ngày
4 tháng 1 năm 2005. Cho đến nay dự án đã hoàn thành được các hạng mục
công trình san lấp mặt bằng 17.100 m2. Xây cổng tường rào, nhà bảo vệ.
Xây trạm điện công suất 1600 KVA và toà tháp thông tin 9 tầng có diện tích
mặt bằng là 604 m2 ( chiều rộng 21 m chiều dài 28.8m). Toàn bộ kinh phí
sau khi hoàn thiện nhà tháp dự kiến gần 35 tỷ đồng. Đơn vị thi công là công

ty cổ phần Vinaconex 12 chi nhánh Nam Định đã hoàn thiện. Tháng 10 năm

Nguyễn Văn Hiếu

5

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

2008 công trình đã đưa vào sử dụng nhà tháp thông tin và đang tiếp tục hoàn
thiện khu đường cây xanh, sân bãi và hệ thống điện nước cho toàn khu.
Trung tâm Công nghệ thông tin được xây dựng trên diện tích 2,94 ha
thuộc địa phận 2 xã Mỹ Xá và Lộc An. với tổng kinh phí: 97.480 triệu đồng.
Chủ đầu tư là Sở Khoa học và Công nghệ. Trung tâm Tin học và thông tin
Khoa học công nghệ là đầu mối thông tin cho các đơn vị công ích trong tỉnh,
nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Năm 2004 Trung tâm Tin học và thông tin Khoa học công nghệ đã
hợp tác liên kết với Khoa Công nghệ Thông tin của trường Đại học Bách
khoa Hà Nội mở lớp Cao đẳng chính quy ngành công nghệ thông tin đến nay
đã đào tạo được 6 khóa. 3 Khóa sinh viên đã tốt nghiệp ra trường.
Tổ chức đào tạo cho đội ngũ cán bộ công chức của tỉnh theo các
chương trình đào tạo của nhà nước : chương trình 112CP. các khóa đào tạo
viết phần mềm thiết kế trang Website, Autocad, ,Photosop, đào tạo phần
mềm kế toán hành chính sự nghiệp cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Ngày 30 tháng 10 năm 2008 UBND tỉnh Nam Định đã có Quyết định
số 2236/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm Công nghệ thông tin thành Trung tâm
Tin học và thông tin Khoa học công nghệ Nam Định.
Năm 2008-2009 phối hợp với các đơn vị trung tâm giáo dục thường

xuyên của Sở Giáo dục và Đào tạo, tổ chức đào tạo và thi cấp chứng chỉ tin
học trình độ A cho 4000 học sinh lớp 12 trên địa bàn toàn tỉnh. Được
các đơn vị đánh giá là có uy tín và chất lượng tốt.
Tham gia quản lý và thực hiện dự án xây dựng hệ thống thông tin
phục vụ cho công tác quản lý nhà nước cấp xã phường trên địa bàn tỉnh
Nam Định.
Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài tỉnh thực hiện cung cấp thiết
bị công nghệ thông tin cho mọi người có nhu cầu.
Nguyễn Văn Hiếu

6

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

Trung tâm Tin học và thông tin Khoa học công nghệ có đội ngũ cán
bộ và giáo viên có đủ năng lực phục vụ công tác đào tạo và xây dựng các
phần mềm phục vụ cho các đơn vị và doanh nghiệp có nhu cầu.
1.1.2. Chức năng của trung tâm công nghệ thông tin
Trung tâm Tin học và Thông tin khoa học công nghệ là đơn vị sự
nghiệp có thu trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, có chức năng xây dựng
cơ sở dữ liệu (CSDL), cung cấp thông tin khoa học công nghệ, công nghệ
thông tin, tư vấn về lập hồ sơ mời thầu, đấu thầu, phân tích đánh giá lựa
chọn nhà thầu và tư vấn giám sát thực hiện Dự án phát triển công nghệ thông
tin, khoa học và công nghệ, của các tổ chức và cá nhân có yêu cầu.
Trung tâm tin học và thông tin khoa học công nghệ là đơn vị hoạt
động công ích, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Sở Khoa học và Công nghệ, có
tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản để hoạt động.

1.1.3. Nhiệm vụ
Trung tâm công nghệ thông tin là đơn vị thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu thử nghiệm, ứng dụng khai thác các kết quả nghiên cứu
khoa học phát triển công nghệ, ứng dụng tin học và chế tạo phần mềm phục
vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Cung cấp các dịch vụ về công nghệ thông tin bao gồm: (Thiết kế duy
trì, cập nhập trang website, thiết kế lắp đặt hệ thống mạng máy tính, thiết kế
lắp ráp hệ thống mạng máy tính, thiết kế lắp ráp các sản phẩm phần cứng về
công nghệ thông tin, thiết ké mạng và tích hợp hệ thống tự động hóa sản
xuất) theo yêu cầu của các tổ chức cá nhân.
- Sản xuất và gia công phần mềm, gia công phần mềm cho các đối
tượng trong và ngoài nước.
- Thu nhập chọn lọc xử lý lưu trữ và phát triển nguồn thông tin khoa
học công nghệ trong tỉnh.
Nguyễn Văn Hiếu

7

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

- Cung cấp thông tin khoa học phục vụ cho công tác lãnh đạo quản lý,
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, giáo dục đào tạo, sản xuât kinh
doanh.
- Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho tỉnh, phối hợp, hợp
tác và lien kết với các trường, viện để đào tạo: Đại học( Văn bằng 2) cao
đẳng về công nghệ thông tin, chuyên viên thiết kế hệ thống lập trình viên các
trình độ.

- Cấp chứng chỉ tin học trình độ A, B, C theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
- Thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực tin học, thông tin khoa học công
nghệ, đưa trí thức khoa học công nghệ vào đời sống.
- Hợp tác phát triển khoa học công nghệ với các đối tác trong và ngoài
nước theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh và sở Khoa học và
Công nghệ giao.
1.1.4. Quyền hạn
Trung tâm được phép sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật
và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Được hoạt động cho thuê
địa điểm và hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định.
Được mở tài khoản tại Kho bạc và Ngân hàng theo quy định.
Được hưởng mọi ưu đãi về hoạt động khoa học và công nghệ và hoạt
động sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Nghị định 115/2005/NĐ-CP
ngày 05/09/2005, các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định này và các văn
bản pháp luật khác có lien quan.
1.1.5. Cơ cấu tổ chức

Nguyễn Văn Hiếu

8

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

1.2. Các mặt hoạt động chính

1.2.1 Công tác thông tin khoa học công nghệ
Sau khi được bổ sung nhiệm vụ hoạt động về thông tin khoa học công
nghệ Trung tâm đã ký hợp đồng chia sẻ CSDL với cục thông tin Quốc gia về
hợp tác khai thác thư viện trung tâm với kho tài liệu rất phong phú, bao gồm:
Trên 400.000 đầu tên sách thuộc nhiều lĩnh vực KH&CN.
Hơn 6.600 đầu tên tạp chí trên giấy.
Hơn 9.000 báo cáo kết quả nghiên cứu của các đề tài nghiên cứu các
cấp.
Hơn 7 triệu bản mô tả sang chế trên vi phiếu.
Kho tài liệu tra cứu quý.
Hiện nay, tỉ lệ tài liệu thư viện của Trung tâm chia theo lĩnh vực như
sau:
Khoa học tự nhiên: 35%
Kỹ thuật và công nghệ: 45%
Nông - lâm – ngư, y học: 19%
Khác : 1%
Có thể khẳng định rằng đây là kho tài liệu KH&CN lớn nhất của Việt
Nam. Đặc biệt, kho báo cáo kết quả các đề tài nghiên cứu KH&CN các
Nguyễn Văn Hiếu

9

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

cấp( cấp nhà nước, cấp bộ/ ngành, cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung
ương, cấp cơ sở) với hơn 9.000 tập báo cáo là nguồn tài liệu quý và lớn nhất
Việt Nam về kết quả nghiên cứu khoa học.

Đặc biệt Trung tâm đã tiếp nhận sự chuyển giao từ Cục thông tin
KHCN Quốc gia ba bộ CSDL quan trọng phục vụ rất tốt cho công tác nghiên
cứu và đào tạo có thể đáp ứng nhu cầu tra cứu thông tin của cán bộ và nhân
dân trong tỉnh. Ba bộ CSDL đấy bao gồm:
Cơ sở dữ liệu KH&CN Việt Nam(STD)
STD là CSDL có quy mô lớn nhất Việt Nam với trên 120.000 biểu ghi
về các tài liệu KH&CN đăng tải trên khoảng 300 tạp chí KH&CN của Việt
Nam và hàng nghìn kỷ yếu hội thảo khoa học. Dữ liệu trong CSDL bao gồm
2 loại thuộc hai giai đoạn:
-

Dữ liệu thư mục không có toàn văn: từ năm 1987 đến năm
2004, với khoảng 73.000 biểu ghi thư mục.

-

Dữ liệu thư mục có đính kèm tệp toàn văn giai đoạn từ 2005
đến nay với khoảng 45.000 biểu ghi có toàn văn.

Hiện tại CSDL toàn văn được cập nhập với mức độ 11.000 biểu ghi/
năm.
STD là CSDL đa ngành và lien ngành, bao quát hầu hết các lĩnh vực
khoa học, công nghệ và các ngành kinh tế - kỹ thuật:
Khoa học tự nhiên.
Khoa học kỹ thuật(Công nghệ).
Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp.
Khoa học và kỹ thuật nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp.
Y tế và Y - dược học.
Khoa học và xã hội&nhân văn.


Nguyễn Văn Hiếu

10

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

Đây là CSDL rất có giá trị đối với việc giảng dạy của các thầy cô và
học tập của sinh viên.
Cơ sở dữ liệu Báo cáo kết quả nghiên cứu(KQNC)
KQNC là một CSDL quý và lớn nhất Việt Nam về báo cáo kết quả
nghiên cứu của các đề tài nghiên cứu các cấp có đăng ký và lưu giữ tại Kho
Báo cáo kết quả nghiên cứu của Trung tâm. Hiện tại trên trực truyến có trên
9.000 biểu ghi thư mục( từ năm 1975 đến nay). Mức độ cập nhập là khoảng
600 báo cao/năm/
CSDL kết quả nghiên cứu bao gồm các báo cáo thuộc:
-

Các đề tài dự án các Chương trình KH&CN trọng điểm cấp
nhà nước.

-

Các đề tài, dự án độc lập cấp Nhà nước.

-

Các đề tài, dự án cấp bộ.


-

Các đề tài, dự án cấp tỉnh/ thành phố.

-

Các đề tài, dự án cấp cơ sở.

Tỷ lệ báo cáo thuộc đề tài cấp nhà nước chiếm gần 50% và đề tài cấp
bộ chiếm 37%.
Các kết quả nghiên cứu ở rất nhiều các lĩnh vực khác nhau và đây đều
là những sản phẩm của những nhà nghiên cứu nhiều kinh nghiệm và tâm
huyết với ngành KH&CN nước nhà. Các số liệu thống kê có uy tín và được
nghiên cứu nhiều năm. Các lĩnh vực trong báo cáo gồm:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Bảng kê các lĩnh vực nghiên cứu
Các ngành khoa học xã hội nói chung
Chủ nghĩa Mac-Lenin
Triết học
Lịch sử. Các khoa học lịch sử
Xã hội học
Dân số học

Kinh tế. Các khoa học kinh tế

Nguyễn Văn Hiếu

11

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.

Nhà nước và pháp luật. Các khoa học pháp lý
Chính trị
Khoa học luận
Văn hóa
Giáo dục
Tâm lý học
Ngôn ngữ học
Văn học. Lý luận văn học. Sáng tác thơ ca dân gian

Nghệ thuật. Nghiên cứu nghệ thuật
Thông tin đại chúng. Khoa học báo chí. Các phương tiện

18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.
41.
42.
43.
44.


thông tin và tuyên truyền đại chúng
Thông tin học
Tôn giáo, chủ nghĩa vô thần
Nghiên cứu từng nước, từng vùng
Các vấn đề tổng hợp về khoa học xã hội
Toán học
Điều khiển học
Vật lý học
Cơ học
Hóa học
Sinh học
Trắc địa và bản đồ học
Địa vật lý
Địa chất học
Địa lý
Thiên văn học
Năng lượng học
Kỹ thuật điện
Kỹ thuật điện tử. Kỹ thuật vô tuyến
Liên lạc
Kỹ thuật tự động và điều khiển từ xa. Kỹ thuật tính toán
Ngành mỏ
Luyện kim
Chế tạo máy
Kỹ thuật hạt nhân
Ngành chế tạo khí cụ
In. Sao chụp. Kỹ thuật phim ảnh
Công nghệ hóa chất. Công nghiệp hóa chất


Nguyễn Văn Hiếu

12

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

45.
46.
47.
48.
49.
50.
51.
52.
53.
54.
55.
56.
57.
58.
59.
60.
61.

Công nghệ sinh học
Công nghiệp nhẹ
Công nghiệp thực phẩm

Công nghiệp rừng và chế biến gỗ
Xây dựng. Kiến trúc
Nông nghiệp và lâm nghiệp
Thủy sản
Thủy lợi. Cải tạo đất
Nội thương. Du lịch
Ngoại thương
Giao thông vận tải
Phục vụ nhà ở công cộng. Phục vụ sinh hoạt
Y học và y tế
Thể dục thể thao
Ngành quân sự
Các ngành kinh tế quốc dân khác
Các vấn đề chung và tổng hợp của khoa học kỹ thuật, khoa

62.
63.
64.
65.
66.
67.
68.
69.
70.

học ứng dụng và của các ngành kinh tế quốc dân
Tổ chức và quản lý
Thống kê
Tiêu chuẩn hóa
Công tác patent. Sáng chế. Hợp lý hóa

Bảo hộ lao động
Bảo vệ môi trường
Sử dụng năng lượng nguyên tử
Nghiên cứu khoảng không vũ trụ
Đo lường
Trung tâm đã số hóa hầu hết các báo cáo này và có thể cung cấp bản

sao điện tử của các báo cáo theo yêu cầu.
Thư viện điện tử Nông thôn
Đây là một thư viện điện tử với trên 70.000 tài liệu toàn văn về các
nội dung KH&CN nông thôn. Ngoài ra, thư viện điện tử còn có hàng nghìn
giáo trình các môn học của các trường đại học cao đẳng.
Các đề mục tra cứu trong thư viện bao gồm:
Nguyễn Văn Hiếu

13

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

-

Bảo quản chế biến và phòng trừ dịch bệnh.

-

Cây trồng: Cây họ đậu, cây rau, cây ăn quả, hạt giống, lúa,
ngô, các loại cây khác.


-

Vật nuôi: Bò, cá, dê, gà, tôm.

-

Kỹ thuật chăn nuôi: Bò, chim bồ câu, chim cut, cua, cá, cừu,


-

Kỹ thuật trồng trọt: Cây họ đậu,cây lấy gỗ, cây rau, cây ăn
quả, hạt giống, lúa, ngô, các loại cây khác.

1.2.2. Công tác đào tạo
Thực hiện nhiệm vụ đào tạo của UBND tỉnh và Sở khoa học và Công
nghệ tỉnh Nam Định giao Trung tâm đã lien kết với các Trường đại học
Bách Khoa Hà Nội đào tạo được 5 khóa Cao Đẳng CNTT hiện đang làm thủ
tục với một số trường Đại học khác tại Hà Nội để tiếp tục liên thông lien kết
mở them các lớp đào tạo về: Văn Bằng 2 và Sau Đại học…
Ngoài ra Trung tâm có chức năng cấp chứng chỉ tin học ứng dụng
Trình độ A, B, C cho các đối tượng tập thể và cá nhân trong toàn tỉnh. Cho
đến nay sau hơn 2 năm hoạt động về lĩnh vực này Trung tâm đã cấp được
gần 10.000 chứng chỉ tin học cho đối tượng chủ yếu là học sinh thuộc các
Trung tâm giáo dục thương xuyên trên địa bàn toàn tỉnh Nam Định góp phần
tạo cung cấp cho các em có thêm kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin
trước khi tốt nghiệp PTTH và tạo điều kiện cho các em được cộng thêm
điểm khi tham gia kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học. Công tác này cũng
đã góp một phần vào việc làm tăng tỷ lệ đỗ tốt nghiệp PTTH của khối giáo

dục thường xuyên trên địa bàn toàn tỉnh.
Được sự ủng hộ của UBND tỉnh Nam Định, Sở KHCN, Sở GA&ĐT
và Sở Nội Vụ. Trung tâm tiếp tục xin thêm chức năng đào tạo cấp chứng chỉ
Ngoại ngữ. Trung tâm mong muốn được liên kết với các trường về việc
Nguyễn Văn Hiếu

14

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

chuẩn hóa trình độ tin học và ngoại ngữ trước khi các em tốt nghiệp ra
trường.
Hiện nay tại Trung tâm vẫn đang lien tục tuyển sinh các lớp đào tạo
ngắn hạn về:
-

Tin học văn phòng( Word, excel, Powerpoint…)

-

Các lớp về đồ họa(Photoshop, Coredraw…)

-

Các lớp về lập trình website và phần mềm quản lý…

1.2.3. Lĩnh vực phần mềm

Với đội ngũ lập trình viên được đào tạo bài bản hiện nay Trung tâm
đã có thể thiết kế và xây dựng được hầu hết các loại phần mềm quản lý và
các dạng website theo yêu cầu của khách hàng.
Cho đến nay cán bộ Trung tâm đã xây dựng thành công một số phần
mềm đã được ứng dụng rộng rãi tại các Sở, Ban, Ngành, một số UBND
huyện và trường học.
Trong số đó đặc biệt phải kể đến phần mềm Quản lý” HỒ SƠ CÔNG
VIỆC”. Khi áp dụng phần mềm này thì nó đã hỗ trợ công việc rất tốt cho các
lãnh đạo và cán bộ tại các đơn vị đó về mặt thời gian và kinh tế( thời gian
chờ công việc, đi lại và giấy mực in ấn) nhìn chung khi áp dụng phần mềm
này thì các đơn vị đều đánh giá cao về tính hiệu quả của nó.
Vừa qua Trung tâm cũng đã hoàn thiện và bàn giao cho Sở KH&CN
phần mềm quản lý dự án. Hiện nay phần mềm đã bắt đầu đưa vào sử dụng
nó đã giúp đỡ rất nhiều cho cán bộ quản lý về công tác lưu trữ thông tin dự
án cũng giúp cho cán bộ quản lý nắm được thời gian, tiến độ giải ngân của
các đề tài dự án.
Hiện nay Trung tâm đang tiếp tục lien kết với một số đơn vị để triển
khai và xây dựng một số chương trình phần mềm ứng dụng khác như:
-

Phần mềm quản lý nguồn vốn đầu tư

Nguyễn Văn Hiếu

15

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế


-

Phần mềm quản lý bệnh viện

-

Phần mềm quản lý nhân sự

-

Phần mềm quản lý học sinh sinh viên

-

Phần mềm chăm sóc khách hàng

-

Website theo yêu cầu của khách hàng.

Ngoài ra theo Thông tư Số: 08/2010/TT – BGDĐT của Bộ giáo dục&
Đạo tạo quy định về sử dụng phần mềm tự do Mã nguồn Mở trong các cơ sở
giáo dục và theo nhu cầu của đông đảo người sử dụng Trung tâm đã cử cán
bộ đi tham dự nhiều lớp học về ứng dụng của mã nguồn mở để trong thời
gian tới có thể triển khai các ứng dụng của mã nguồn mở là các phần mềm
được miễn phí cho các đơn vị có nhu cầu.

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Yêu cầu của đề tài

2.1.1. Về mặt ứng dụng
Xây dựng được phần mềm quản lý hoạt động KHCN của Sở KHCN
tỉnh Nam Định, nhằm phục vụ cho việc quản lý các dự án, các đề tài một
cách cách thuận tiện nhanh chóng và chính xác.
2.1.2. Về mặt kỹ thuật
Như chúng ta đã biết, việc ứng dụng phần mềm trong các hoạt động
quản lý nói chung và đặc biệt là trong quản lý các đề tài KHCN sẽ đem lại
rất nhiều lợi ích như tiết kiệm thời gian, hiệu quả công việc và đảm bảo
chính xác trong các hoạt động quản lý vì máy tính đã làm thay cán bộ những
công việc nhàm chán đơn điệu lặp đi lặp lại. Người quản lý sẽ không phải
mất nhiều thời gian và công sức trong việc tập hợp và xử lý số liệu mà vẫn
có thể đưa ra các báo cáo cần thiết một cách nhanh chóng và chính xác.

Nguyễn Văn Hiếu

16

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

Phần mềm quản lý quản lý các đề tài KHCN do tác giả thực hiện là
một ứng dụng chạy trên hệ thống Window hỗ trợ đầy đủ về Unicode, cơ sở
dữ liệu Access. Trên cơ sở tìm hiểu, nghiên cứu các phần mềm quản lý về
KHCN hiện nay của các Trường đại học, Viện nghiên cứu và tổ chức doanh
nghiệp. Nhóm chủ trì đề xuất và lựa chọn nền tảng công nghệ phát triển
phần mềm để đáp ứng cho những yêu cầu hiện tại và tương lai trong việc
quản lý đề tài, dự án KHCN của Sở, đó là phần mềm được phát triển trên
nền VB.NET, cơ sở dữ liệu Access, có thể cài đặt trên mạng LAN/WAN,

cho phép nhiều máy tính trên mạng LAN cùng kết nối đến CSDL trên máy
chủ và cùng thực hiện việc truy nhập, xử lý thông tin mà không gây ra vấn
đề xung đột. Điều này đảm bảo cho yêu cầu mở rộng quy mô hoạt động
trong tương lai của các đơn vị phòng ban trong đơn vị sử dụng chương trình
phần mềm. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thế cài đặt phần mềm sử dụng cho
máy tính đơn lẻ phù hợp cho những phòng ban có cơ cấu tổ chức nhỏ.
Cơ sở dữ liệu của phần mềm có chỉ số kỹ thuật đáp ứng cho lượng
thông tin lưu trữ lớn và có khả năng sao lưu dữ liệu tự động định kỳ và tính
bảo mật cao đảm bảo được sự an toàn thông tin cho hệ thống.
Với mô hình dữ liệu tập trung, thì việc quản lý sẽ trở nên dễ dàng và
nhanh chóng, mỗi người sẽ làm một phần công việc nhưng ta vẫn có được
một kết quả chung. Hơn nữa dữ liệu sẽ được bảo đảm an toàn, vì mỗi người
có quyền riêng để truy xuất dữ liệu do người quản trị cấp.

2.2. Phân tích và thiết kế chức năng
2.2.1. Thiết kế sơ đồ chức năng hệ thống
Từ những khảo sát và phân tích của chương trình đặt ra xác định hệ
thống của chương trình quản lý hoạt động KHCN gồm các chức năng cơ
bản:

Nguyễn Văn Hiếu

17

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

- Quản lý nhân sự: Cập nhập đầy đủ danh sách thông tin của các cán

bộ nhân viên, hồ sơ cá nhân,…
- Quản lý hợp đồng: Cập nhập thông tin về các mã hợp đồng, tên hợp
đồng, chi phí hợp đồng
- Quản lý dự án: Bao gồm chi phí dự án, loại dự án, đơn vị thực hiện,
thời gian thực hiện
- Tìm kiếm: Yều cầu phải tìm kiếm được thông tin cá nhân, tổ chức
đơn vị thực hiện, dự án đề tài đang thực hiện hoặc đã thực hiện xong.
- Báo cáo: Sau khi thực hiện xong các dự án phải có báo cáo chi tiết
về đề tài thực hiện.
Quản lý hoạt động KHCN

Quản lý
nhân sự

Quản lý
hợp đồng

Quản lý
dự án

Tìm kiếm
và lập
báo cáo

Hồ sơ
nhân viên

Cập nhập
danh mục


Chi Phí
dự án

Tìm kiếm
thông tin

Loại dự
án

Báo cáo

Cập nhập
danh mục

Đơn vị
thực hiện

Thời gian
thực hiện

Hình 1. Sơ đồ chức năng

Nguyễn Văn Hiếu

18

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế


2.2.2. Thiết kế sơ đồ luồng dữ liệu
2.2.2.1 Sơ đồ mức khung cảnh
a. Phân tích
Các đề tài dự án KHCN đều phải gửi lên Sở phê duyệt, nếu đồng ý sẽ
chuyển dự án cho đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện đề tài.
Sau khi đơn vị nhận đề tài KHCN sẽ giao cho chủ nhiệm đề tài để
thực hiện.
Tất cả thông tin đề tài và cán bộ nhân viên thực hiện đề tài sẽ nhập
vào chương trình quản lý đề tài KHCN nhằm giúp cho công tác quản lý một
cách dễ dàng và thuận lợi.
b. Sơ đồ

Yêu cầu thông tin

Cán bộ nhân viên

Gửi phê duyệt

Sở KHCN
Duyệt đề
tài

Trả thông tin

Quản lý
dự án
Gửi
dự
án


Yêu cầu
thông tin dự
án

Đơn vị thực hiện

Hình 2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
2.2.2.2 Sơ đồ mức đỉnh ( mức 1)
Nguyễn Văn Hiếu

19

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

a. Phân tích
Khi đề tài đã được phê duyệt và gửi cho đơn vị thực hiện, phòng Kế
hoạch – tài chính sẽ cấp chi phí dự án. Dữ liệu của chi phi dự án sẽ được lưu
lại trong chương trình quản lý đề tài KHCN và lập báo cáo để tiện cho công
việc tìm kiếm.
Hệ thống quản lý sẽ cập nhật thông tin các cá nhân cán bộ nhân viên,
quản lý hồ sơ cá nhân, thông tin về các phòng ban, ban lãnh đạo và đơn vị
thực hiện sau đó xuất báo cáo rồi nhập dữ liệu vào chương trình quản lý.

b. Sơ đồ

Nguyễn Văn Hiếu


20

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế
Phòng Kế hoạch – Tài chính

Quản lý hồ sơ
cán bộ, nhân
viên

Quản lý đề
tài

Thông
tin cá
nhân
Hồ sơ cán bộ nhân viên

Cán bộ nhân viên

Yêu cầu tìm kiếm
Dữ liệu chi phí
Báo cáo

Báo cáo, tìm
kiếm


Yêu cầu báo cáo

Báo cáo

Ban lãnh đạo

Yêu
cầu
thông
tin
Báo
cáo

Sở KHCN

Yêu
cầu
báo
cáo

Các phòng ban
Yêu
cầu
báo
cáo

Báo cáo

Đơn vị thực hiện
Gửi phê duyệt

Phê duyệt

Hình 3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (đỉnh 1)

2.2.2.3.Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (mức 2)

Nguyễn Văn Hiếu

21

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

Các phòng ban

Hồ sơ cán bộ nhân viên

Yêu
cầu
báo
cáo tìm
kiếm

Dữ liệu chi phí

Truy xuất dữ
liệu


Dữ liệu dự án
Dữ liệu tìm kiếm

Yêu cầu báo cáo tìm
kiếm

In báo
cáo

Báo
cáo

Dữ liệu cần tìm

Dữ liệu cần tìm

Kiểm tra dữ
liệu tìm kiểm

Cán bộ nhân viên

Đề tài dự án

Ban lãnh đạo

Hình 4. Sơ đồ luồng dữ liệu dưới đỉnh (mức 2)

2.3. Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu
Nguyễn Văn Hiếu


22

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

2.3.1. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ
Định danh các đối tượng (các nguồn dữ liệu) mà cơ sở dữ liệu sẻ hiển
thị.
Phát hiện các phần kết hợp giữa các đối tượng (khi có nhiều đối
tượng).
Xây dựng một từ điển dữ liệu mở đầu để định nghĩa các bảng tạo nên
cơ sở dữ liệu.
Chỉ các mối quan hệ giữa các bảng, cơ sở dữ liệu dựa trên các phần
kết hợp giữa các đối tượng dữ liệu trong bảng, liên hợp các thông tin này
trong từ điển dữ liệu.
Thiết lập các kiểu cập nhật và giao dịch tạo và sửa đổi dữ liệu trong
các bảng, kể cả về tính nguyên vẹn dữ liệu.

Hình 5. Bảng cơ sở dữ liệu quan hệ
2.3.2. Xây dựng bảng cơ sở dữ liệu

Nguyễn Văn Hiếu

23

Tin học kinh tế K52



Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

Từ xây dựng thực thể như trên, ta biểu diễn thực thể dưới dạng bảng.
Mỗi thực thể dưới dạng được tạo thành một bảng trong đó mỗi trường là một
thuộc tính.
Bảng 1: Bảng cá nhân ( Macanhan, Tencanhan, Gioitinh, Ngaysinh, Noisinh,
SoCMND, Dienthoai, Maphongban, Machucvu, Mada)
Bảng 2: Bảng Chi phí dự án ( Machiphi, Tenchiphi)
Bảng 3: Bảng chi tiết chi phí từng dự án ( Mada, Machiphi, Tongtien,
Ngaybatdau, Ngayketthuc)
Bảng 4: Bảng Chức vụ ( Machucvu, Tenchucvu)
Bảng 5: Bảng dự án ( Mada, Tenda, Mahopdong, Ngaybatdaudukien,
Ngayketthucdukien, chunhiemduan, nguonvon, hangmuc, qdpheduyetduan,
ngaypheduyet, ghichu)
Bảng 6: Bảng danh sách đơn vị ( Madonvi, tendonvi, Diachi, Dienthoai,
Email, Website)
Bảng 7: Bảng phòng ban ( Maphongban, Tenphongban)
Bảng 8: Bảng quản lý hợp đồng ( Mahopdong, Madonvi, tongtien, hangmuc)
Sau đây là các bảng dữ liệu với các thông số đầy đủ, chi tiết. Các chữ
cái in đậm chỉ khóa chính.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10

Nguyễn Văn Hiếu

Tên trường
Macanhan
Tencanhan
Gioitinh
Ngaysinh
Noisinh
SoCMND
Dienthoai
Maphongban
Machucvu
Mada

Kiểu dữ liệu
Text
Text
Yes / No
Date /Time
Text
Number
Number
Text
Text
Text

24


Chú thích
Mã cá nhân
Tên cá nhân
Giới tính
Ngày sinh
Nơi sinh
Số CMND
Điện thoại
Mã phòng ban
Mã chức vụ
Mã dự án

Tin học kinh tế K52


Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành tin học kinh tế

Bảng 1: Bảng cá nhân
STT
1
2

Tên trường
Machiphi
Tenchiphi

Kiểu dữ liệu
Text
Text


Chú thích
Mã chi phí
Tên chi phí

Bảng 2: Bảng chi phí dự án
STT
1
2
3
4
5

Tên trường
Mada
Machiphi
Tongtien
Ngaybatdau
Ngayketthuc

Kiểu dữ liệu
Text
Text
Number
Date / Time
Date / Time

Chú thích
Mã dự án
Mã chi phí
Tổng tiền

Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc

Bảng 3: Bảng chi tiết chi phí từng dự án
STT
1
2

Tên trường
Machucvu
Tenchucvu

Kiểu dữ liệu
Text
Text

Chú thích
Mã chức vụ
Tên chức vụ

Bảng 4: Bảng Chức vụ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11

Tên trường
Mada
Tenda
Mahopdong
Ngaybatdaudukien
Ngayketthucdukien
Chunhiemduan
Nguonvon
Hangmuc
Qdpheduyetda
Ngaypheduyet
Ghichu

Nguyễn Văn Hiếu

Kiểu dữ liệu
Text
Text
Text
Date / time
Date / time
Text
Number
Text
Text
Date / time

Text

25

Chú thích
Mã dự án
Tên dự án
Mã hợp đồng
Ngày bắt đầu dự kiến
Ngày kết thúc dự kiến
Chủ nhiệm dự án
Nguồn vốn
Hạng mục
Quyết định phê duyệt dự án
Ngày phê duyệt
Ghi chú

Tin học kinh tế K52


×