Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Nhà Máy Cơ Khí Hồng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.32 KB, 67 trang )

Phần mở đầu
Hiện nay đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất thì việc tối đa hoá lợi
nhuận là một trong những mục tiêu hàng đầu. Trong nền kinh tế thị trờng hiện
nay, giữa các doanh nghiệp luôn luôn có sự cạnh tranh gay gắt. Để tồn tại và
phát triển thì các doanh nghiệp phải quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của mình làm sao để chi phí bỏ ra là thấp nhất nhng lợi nhuận thu lại là
cao nhất.
Chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế
quan trọng luôn đợc các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm vì đây là chỉ tiêu
phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tính đúng, tính đủ
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sẽ là tiền đề để tiến hành hạch toán
kinh doanh xác định kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra nó còn là căn cứ quan trọng để phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện định mức chi phí và dự toán chi phí, tình hình sử dụng tài sản, vật t ,
lao động,...
Nhà máy cơ khí Hồng Nam là một nhà máy trực thuộc bộ công nghiệp có
nhiệm vụ về các mặt hàng công nghiệp nh: thiết kế, lắp đặt, máy móc, thiết bị,
nâng vận..
Để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, nâng cao sức
cạnh tranh của nhà máy trên thị trờng thì nhà máy không ngừng tìm cách cải
tiến, hoàn thiện hệ thống kế toán, đặc biệt là công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
Trong quá trình thực tập, nhận thấy đây là một vấn đề rất thiết thực với
tình hình sản xuất của nhà máy nên em đã chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy cơ khí
Hồng Nam" làm đề tài nghiên cứu cho mình.
Phạm vi nghiên cứu và đối tợng nghiên cứu lấy từ cơ sở thực tiễn qua quá
trình sản xuất kinh doanh của nhà máy.

1



Phơng pháp nghiên cứu là phơng pháp phân tích, phơng pháp so sánh kết
hợp quan sát thực tế với lý thuyết đã học.
Trong thời gian thực hiện đề tài em có sử dụng các kiến thức đã học, các
loại sách, các bài giảng thông qua việc nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại nhà
máy.
Cơ cấu của luận văn nh sau:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm các chơng:
Chơng I: Những vấn đề lý luận chung của công tác hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chơng II: Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Nhà máy cơ khí Hồng Nam.
Chơng III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Nhà máy cơ khí Hồng Nam.

2


Chơng I
Những vấn đề lý luận chung của công tác hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
các doanh nghiệp sản xuất
1.1. Bản chất của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp phải huy động, sử dụng các
nguồn tài lực, vật lực (lao động, vật t, tiền vốn) để thực hiện sản xuất chế tạo
sản phẩm, thực hiện các công việc lao vụ, thu mua dự trữ hàng hoá, luân
chuyển lu thông sản phẩm, hàng hoá, thực hiện hoạt động đầu t... kể cả chi phí

cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp sản xuất tiêu hao t liệu lao động,
đối tợng lao động và sức lao động. Để tiến hành sản xuất hàng hoá, doanh
nghiệp phải bỏ chi phí về thù lao lao động về t liệu lao động và về đối tợng lao
động.
Nh vậy chi phí hoạt động của doanh nghiệp (hay còn gọi là chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp) là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong
một thời kỳ nhất định và đợc biểu hiện bằng tiền.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản chi có nội
dung, công dụng và mục đích sử dụng khác nhau. Vì vậy, để phục vụ cho
công tác quản lý nói chung và kế toán nói riêng thì ta cần phân loại chi phí sản
xuất theo những tiêu thức thích hợp. Cách phân loại chủ yếu đối với chi phí
sản xuất của doanh nghiệp nh sau:
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế

3


Theo cách phân loại này, căn cứ vào tính chất, nội dung kinh tế của chi
phí sản xuất để chia ra các yếu tố chi phí. Mỗi yếu tố chi phí bao gồm những
chi phí có cùng một nội dung kinh tế, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở
lĩnh vực hoạt động sản xuất nào, ở đâu và mục đích hoặc tác động của chi phí
nh thế nào? Vì vậy cách phân loại này còn gọi là phân loại chi phí sản xuất
theo yếu tố. Toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ đợc chia làm các yếu tố chi phí
sau:
- Chi phí nhiên liệu, vật liệu: là bao gồm toàn bộ các NVL chính, NVL
phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động
sản xuất trong kỳ.

- Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ số tiền lơng phụ cấp và các khoản
trích theo lơng nh BHYT, BHXH, KPCĐ của lao động trực tiếp sản xuất, chế
tạo sản phẩm thực hiện công việc, lao động trong kỳ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là số trích khấu hao trong kỳ của toàn bộ
TSCĐ trong doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản chi trả về các loại dịch
vụ mua ngoài, thuê ngoài nh tiền điện, nớc, sửa chữa TSCĐ... phục vụ cho
hoạt động của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: là toàn bộ chi phí bằng tiền chi cho hoạt động
doanh nghiệp của doanh nghiệp ngoài 4 yếu tố chi phí đã nêu ở trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí có
tác dụng rất lớn trong quản lý chi phí sản xuất. Nó cho biết kết cấu, tỷ trọng
từng yếu tố chi phí sản xuất mà doanh nghiệp chi ra và nó cũng là căn cứ để
lập thuyết minh báo cáo tài chính, cung cấp thông tin cho quản trị doanh
nghiệp và phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí.
* Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích công dụng (hay phân loại theo
khoản mục chi phí).
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất đợc chia thành các loại (các
khoản mục) sau đây:

4


- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm các chi phí về NVL
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản
phẩm. Không tính vào khoản mục này những chi phí NVL dùng vào mục đích
sản xuất chung và những hoạt động ngoài sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền lơng, phụ cấp phải
trả và các khoản trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo lơng của công nhân trực
tiếp sản xuất theo qui định. Không tính vào khoản mục này khoản tiền lơng,

phụ cấp và các khoản trích trên lơng của nhân viên phân xởng, nhân viên bán
hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí sản xuất chung là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản
xuất chung tại bộ phận sản xuất (phân xởng, tổ, đội...), bao gồm các điều
khoản sau (6 điều khoản).
+ Chi phí nhân viên phân xởng bao gồm chi phí về tiền lơng, phụ cấp
phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên lơng của nhân viên
quản lý, nhân viên tiếp liệu, nhân viên thống kê tại phân xởng (tổ, đội...) sản
xuất theo qui định.
+ Chi phí vật liệu: bao gồm các loại vật liệu sử dụng cho nhu cầu sản
xuất chung của phân xởng sản xuất nh dùng để sửa chữa TSCĐ dùng cho công
tác quản lý tại phân xởng.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất: Chi phí về các loại công cụ, dụng cụ dùng
cho nhu cầu sản xuất chung ở các phân xởng (tổ, đội...) sản xuất nh khuôn
mẫu, dụng cụ gá lắp, dụng cụ cầm tay, dụng cụ bảo hộ lao động...
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm số khấu hao của TSCĐ hữu hình,
TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính sử dụng ở phân xởng (tổ, đội...) sản
xuất nh khấu hao máy móc thiết bị sản xuất, khấu hao nhà xởng...
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm các khoản chi về dịch vụ mua
ngoài, thuê ngoài sử dụng cho nhu cầu sản xuất chung của phân xởng (tổ,
đội...) sản xuất nh chi phí về điện, nớc, điện thoại, thuê sửa chữa TSCĐ...

5


+ Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các khoản chi bằng tiền ngoài các
khoản đã kể trên, sử dụng cho nhu cầu sản xuất chung của phân xởng (tổ,
đội...) sản xuất.
* Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế có tác
dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập

hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ để
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí cho kỳ
sau.
* Phân loại chi phí sản xuất theo quan hệ giữa chi phí với khối lợng sản
phẩm, công việc, lao vụ.
- Chi phí khả biến
- Chi phí bất biến
* Phân loại chi phí sản xuất theo phơng pháp tập hợp chi phí.
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm
Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm 2 mặt: hao phí
sản xuất và kết quả sản xuất. Chi phí sản xuất phản ánh hao phí sản xuất còn
giá thành sản phẩm phản ánh kết quả sản xuất.
Do vậy giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lợng sản
phẩm hoặc một đơn vị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch hoá giá thành cũng
nh yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành đợc phân loại để xem xét dới
nhiều góc độ, phạm vi tính toán khác nhau.
* Theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành thì giá thành sản phẩm
chia thành 3 loại:

6


- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở chi phí
sản xuất kế hoạch và sản lợng kế hoạch. Việc tính này do bộ phận kế hoạch
thực hiện và đợc thực hiện trớc quá trình sản xuất.

Giá thành kế hoạch =
Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, trên cơ sở đó
để so sánh phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm
của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở định
mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm tại từng thời điểm nhất
định trong kỳ.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở số liệu chi
phí sản xuất thực tế phát sinh và số lợng sản phẩm thực tế sản xuất trong kỳ.
Giá thành thực tế đợc tính sau khi quá trình sản xuất kết thúc.
* Theo phạm vi các chi phí cấu thành:
- Giá thành sản xuất: bao gồm các chi phí sản xuất, chế tạo sản phẩm
(chi phí NVL trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính cho
sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành.
GTSX = + - Giá thành sản xuất là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi
gộp trong kỳ ở các doanh nghiệp.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ bình quân bao gồm giá thành
sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm
tiêu thụ.
Giá thành toàn bộ = + +
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, chúng là biểu hiện 2 mặt của cùng một quá trình sản xuất kinh doanh,
bản chất chúng đều là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống và lao động vật hoá.
7


Tuy nhiên giữa chi phí sản xuất và giá trị sản phẩm cũng có những sự
khác nhau trên các phơng diện:

- Chi phí sản xuất chỉ tính đến những chi phí phát sinh trong kỳ nhất định
còn giá thành sản phẩm lại chỉ bao gồm các chi phí liên quan đến khối lợng
sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ mà doanh nghiệp đã bỏ ra ở bất kể kỳ nào.
Do vậy mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đợc thể hiện
nh sau:
Giá thành sản phẩm = + -

Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc các
ngành sản xuất không có sản phẩm dở dang thì:
Giá thành sản phẩm = CFSX phát sinh trong kỳ
1.1.4. Yêu cầu quản lý và nhiệmvụ hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
Để tổ chức tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đáp
ứng tốt yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành ở doanh nghiệp. Kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
* Xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính gí
thành sản phẩm phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý.
* Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm phù hợp với phơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên hoặc kiểm kê định kỳ.
* Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng
đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định, theo các yếu tố chi phí
và khoản mục giá thành.
* Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí sản xuất (thuyết minh
báo cáo tài chính) định kỳ có tổ chức phân tích chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm ở doanh nghiệp.

8


* Tổ chức kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở một cách khoa học, hợp lý,

xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong
kỳ một cách đầy đủ và chính xác.
1.2. Đối tợng và phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm.

1.2.1. Đối tợng sản phẩm hạch toán chi phí sản xuất
1.2.1.1. Đối tợng hạch toán chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh luôn luôn gắn liền với nơi
diễn ra hoạt động sản xuất (phân xởng, tổ, đội...) và với sản phẩm đợc sản
xuất. Vì vậy kế toán cần xác định đợc đối tợng để tập hợp chi phí sản xuất,
kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm hay để tổng hợp chi phí sản xuất
của doanh nghiệp.
Nh vậy đối tợng kinh tế tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi (giới hạn) để
tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh. Đây chính là khâu đầu tiên đối với kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Căn cứ để xác định đối tợng hạch toán chi phí.
+ Loại hình sản xuất: sản xuất đơn chiếc hay sản xuất hàng loạt
+ Tính chất qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm
+ Đặc điểm tính chất sản xuất
+ Yêu cầu và trình độ quản lý doanh nghiệp
1.2.1.2. Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất
* Khái niệm: Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phơng pháp
hoặc hệ thống các phơng pháp sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản
xuất trong phạm vi, giới hạn của đối tợng hạchtoán chi phí sản xuất đã đợc
xác định.
* Các phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất
- Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất theo chi tiết hoặc bộ phận sản
xuất.
9



Theo phơng pháp này thì các chi phí sản xuất đợc tập hợp và phân loại
theo từng chi tiết hoặc bộ phận sản phẩm riêng biệt phù hợp với tính chất của
qui trình côn gnghệ.
Phơng pháp này khá phức tạp nên thờng đợc áp dụng ở các doanh nghiệp
có trình độ chuyên môn hoá cao, sản xuất ít loại sản phẩm hoặc sản xuất có
tính đơn chiếc ít chi tiết và bộ phận cấu thành sản phẩm.
- Phơng pháp hạch toán chi phí theo sản phẩm (phơng pháp trực tiếp)
Theo phơng pháp này thì các chi phí sản xuất phát sinh đợc tập hợp và
phân loại theo từng thứ sản phẩm riêng biệt không phụ thuộc vào tính chất
phức tạp của sản phẩm và quá trình công nghệ của sản phẩm sản xuất. Nếu
quá trình chế biến sản phẩm trải qua nhiều phân xởng khác nhau thì các chi
phí sản xuất đợc tập hợp theo từng phân xởng trong đó có loại chi tiết cho
từng sản phẩm.
1.2.2. Đối tợng sản phẩm tính giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Đối tợng tính giá thành sản phẩm
Đối tợng tính giá thành sản phẩm, bán thành phẩm dịch vụ, lao vụ nhất
định đòi hỏi phải tính đợc giá thành 1 đơn vị. Đối tợng đó có thể là sản phẩm
cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây truyền sản xuất tuỳ theo
yêu cầu hạch toán kế toán nội bộ và tiêu thụ sản phẩm.
Căn cứ vào đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng loại
sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp sản xuất và thực hiện để xác định đối tợng
tính giá thành cho phù hợp.
1.2.2.2. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm
* Khái niệm: Phơng pháp tính giá thành sản phẩm là một phơng pháp
hoặc hệ thống các phơng pháp đợc sử dụng để tính giá thành đơn vị của từng
loại sản phẩm hoặc là công việc đã hoàn thành theo khoản mục chi phí, giá
thành.
* Các phơng pháp tính giá thành
- Phơng pháp tính giá thành giản đơn


10


Căn cứ vào khối lợng công việc hay lao vụ hoàn thành vào trị giá của sản
phẩm dở đã đánh giá đầu kỳ và cuối kỳ. Căn cứ vào các chi phí sản xuất đã tập
hợp trong kỳ để tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Tổng giá thành = CFSXDD đầu kỳ + CF PS trong kỳ - CFSXDD cuối kỳ
GTSP đơn vị =
Phơng pháp này đợc áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản
xuất giản đơn, số lợng mặt hàng ít, sản xuất với khối lợng lớn và chu kỳ sản
xuất ngắn.
- Tính giá thành theo phơng pháp phân bớc
Phơng pháp này áp dụng đối với những doanh nghiệp có qui trình công
nghệ phức tạp kiểu liên tục, kế tiếp nhau. Nửa thành phẩm bớc trớc thì sẽ là
đối tợng tiếp tục chế biến ở giai đoạn sau.
Đối tợng tính giá thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn hoặc là
sản phẩm hoàn thành ở mức công nghệ cuối cùng.
+ Tính giá thành theo phơng pháp phân bớc có tính giá thành của nửa
thành phẩm.
PX1

PX2

PX3

PX1

CPNVL TT


+

CF GĐ 1

GT nửa thành
phẩm 1

PX2

GT nửa
thành phẩm 1

+

CF GĐ 2

GT nửa
thành phẩm 2

PX3

GT nửa
thành phẩm 2

+

CF GĐ 3

Giá thành
thành phẩm


TP

11


Theo phơng pháp này căn cứ sau mỗi bớc chế biến kế toán lại tính giá
thành nửa thành phẩm của từng bớc hết bớc 1, bớc 2... cho đến giá thành ở bớc
cuối cùng một cách tuần tự.
Vì thế tính giá thành theo phơng pháp này còn có tên là phơng pháp kết
chuyển tuần tự.
+ Theo phơng pháp phân bớc không tính giá thành nửa thành phẩm
Phơng pháp này áp dụng đối với các đơn vị có qui trình công nghệ kiểu
chế biến liên tục. Đối tợng tính giá thành là thành phẩm ở bớc công nghệ cuối
cùng.
- Tính giá thành theo phơng pháp tỷ lệ
Phơng pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp có cùng một loại qui
cách công nghệ, thu đợc nhiều loại sản phẩm có các kích cỡ khác nhau.
Đối tợng tập hợp chi phí là nhóm sản phẩm cùng loại.
Đối tợng tính giá thành là từng nhóm sản phẩm cùng loại.
Cách tính:
+ Bớc 1: Chọn tiêu thức phân bổ: Từng nhóm sản phẩm cùng loại.
GTKH =

n


i =1

x Giá thành đơn vị kế hoạch


+ Bớc 2: Tính tỷ lệ giá thành theo khoản mục
Số lợng sản phẩm
=

DD đầu kỳ

+

Chi phí sản xuất

- Số lợng sản phẩm

phát sinh trong kỳ

DD cuối kỳ

Tổng tiêu thức phân bổ

+ Bớc 3: Tính tổng giá trị trên từng loại kích cỡ.
Tổng giá thành kích cỡ = x .
- Tính giá thành theo phơng pháp loại trừ.
Phơng pháp này áp dụng đối với các doanh nghiệp mà có cùng qui trình
công nghệ ngoài việc thu đợc sản phẩm chính còn thu đợc sản phẩm phụ.
Đối tợng tập hợp chi phí: là toàn bộ qui trình công nghệ.

12


Đối tợng tính giá thành

= +--

Mục đích là phải tính chi phí sản xuất sản phẩm phụ.
+ Tỷ trọng CFSX =
- Phơng pháp hệ số
Phơng pháp này chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp có cùng 1 qui
trình công nghệ thu đợc nhiều loại sản phẩm khác nhau biết rằng họ sử dụng
cùng loại NVL tiêu hao. Đối tợng tập hợp chi phí là toàn bộ qui trình công
nghệ.
Đối tợng tính giá thành là từng loại sản phẩm:
Cách tính:
+ Bớc 1: Tính tổng sản lợng qui đổi
n

Tổng sản lợng qui đổi =



x Hệ số sản phẩm i

i =1

+ Bớc 2: Tính hệ số phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm (H)
H=
+ Bớc 3: Tính tổng giá thành sản phẩm
= + -

x H

- Tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng

Phơng pháp này chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp có tổ chức sản
xuất đơn chiếc, hàng loạt nhỏ và vừa theo đơn đặt hàng.
Đối tợng tập hợp chi phí: Tổng hợp chi phí theo đơn đặt hàng.
Đối tợng tính giá thành là những đơn đặt hàng hoàn thành.
Lu ý: Trờng hợp đơn đặt hàng trong tháng cha hoàn thành thì vẫn tập
hợp chi phí theo tháng sau đó khi khi tính tổng giá thành thì sẽ tập hợp các
chi phí đã tập hợp ở các tháng.

13


Nếu đơn đặt hàng đợc sản xuất ở nhiều phân xởng khác nhau thì sẽ phải
xác định chi phí sản xuất ở từng phân xởng còn các chi phí chung thì sẽ phân
bổ theo tiêu thức phân bổ.
1.2.3. Các phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang
1.2.3.1. Khái niệm: Sản phẩm dở dang là khối lợng sản phẩm, công việc
còn đang trong quá trình sản xuất chế biến đang nằm trên dây truyền công
nghệ đã qua một vài quy trình chế biến nhng vẫn còn phải gia công chế biến
nữa thì mới thành thành phẩm.
1.2.3.2. Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang
* Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp (hoặc chi phí
NVL chính trực tiếp).
Theo phơng pháp này sản phẩm dở dang chỉ chịu mỗi phần chi phí NVL
trực tiếp (hoặc chi phí NVL trực tiếp)
Chi phí NVL trực tiếp
=

dở dang đầu kỳ

+


Chi phí NVL trực tiếp
phát sinh trong kỳ

x Số sản phẩm

Số sản phẩm hoàn thành + Số sản phẩm dở dang

* Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lợng hoàn thành tơng đơng
Theo phơng pháp này thì giá trị của sản phẩm dở dang chứa đựng cả 3
khoản mục chi phí.
Giá trị sản phẩm dở
=

+

dang đầu kỳ

Chi phí phát sinh
trong kỳ

Số lợng sản phẩm + Số lợng sản phẩm x % hoàn
hoàn thành
dở cuối kỳ
thành

Số lợng
SP DD x % hoàn
x


* Đánh giá sản phẩm theo định mức chi phí:
Theo phơng pháp này kế toán căn cứ vào số lợng sản phẩm dở dang và
định mức chi phí để tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Tuỳ vào điều kiện cụ thể ta có thể tính theo định mức NVL trực tiếp hoặc
cho toàn bộ các khoản mục chi phí.
1.3. Hạch toán chi phí sản xuất

14


1.3.1. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
phơng pháp kiểm kê thờng xuyên.
Phơng pháp kiểm kê thờng xuyên là phơng pháp theo dõi một cách thờng
xuyên liên tục tình hình biến động của các loại vật t, hàng hoá, sản phẩm
trong kỳ hạch toán.
1.3.1.1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp
* Khái niệm: Chi phí NVL trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu... đợc xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
Chi phí NVL trực tiếp liên quan đến đối tợng nào thì sẽ tập hợp trực tiếp
cho đối tợng đó. Trờng hợp chi phí NVL trực tiếp liên quan đến những đối tợng mà không tách riêng ra đợc thì phải phân bổ cho các đối tợng liên quan
theo tiêu thức phù hợp (số lợng, trọng lợng, hệ số, định mức...). Công thức
phân bổ nh sau:
= x

* TK sử dụng:
Để theo dõi các khoản chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng TK621
"Chi phí NVL trực tiếp".
Bên Nợ: Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm
Bên Có: - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
- Giá trị VL xuất dùng không hết nhập lại kho.

TK này cuối kỳ không có số d và đợc mở chi tiết theo từng đối tợng tập
hợp chi phí.
* Phơng pháp hạch toán
- Xuất kho NVL sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm hay thực
hiện lao vụ dịch vụ.
Nợ TK621 (chi tiết cho từng đối tợng)
Có TK 152 (chi tiết VL) xuất kho VL

15


- Trờng hợp mua NVL dùng ngay cho sản xuất không qua nhập kho căn
cứ vào giá thực tế xuất dùng.
Nợ TK 621 (chi tiết cho từng đối tợng)
Nợ TK 133 (1) Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK331,111,112: VL mua ngoài
Có TK khác (311,336,338...)
- NVL sử dụng không hết nhập lại kho
Nợ TK 152 (chi tiết VL)
Có TK 621 (chi tiết đối tợng)
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp theo từng đối tợng để tính giá
thành.
Nợ TK154 (chi tiết theo đối tợng)
Có TK621 (chi tiết theo đối tợng)
* Sơ đồ hạch toán
TK152,153

TK621
Xuất kho NVL sử dụng
trực tiếp để sản xuất


TK152
NVL sử dụng
không hết nhập lại kho

TK111,112,141
Thuế VAT
đợc khấu trừ

TK133(1)
TK154
Kết chuyển (phân bổ)
chi phí NVL trực tiếp

TK331

Mua NVL đa vào sản xuất
ngay không qua kho

1.3.1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
* Khái niệm: Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ khoản tiền lơng và
phụ cấp mang tính chất lơng mà doanh nghiệp phải trả cho bộ phận công nhân
trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ dịch vụ. Ngoài ra
16


chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản trích cho các quĩ BHXH,
BHYT, KPCĐ trên tổng số tiền lơng phải trả nói trên theo qui định.
* TK sử dụng: Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng
TK622 "chi phí nhân công trực tiếp"

Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trựctiếp vào TK tính giá thành sản
phẩm.
TK không có số d cuối kỳ.
* Phơng pháp hạch toán
- Tính ra tổng số tiền công, tiền lơng và phụ cấp phải trả thực tế cho công
nhân sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ.
Nợ TK622 (chi tiết theo đối tợng)
Có TK 334: Tổng số tiền lơng, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định (phần tính vào chi phí 19%).
- Nợ TK 622 (chi tiết theo đối tợng)
Có TK338 (3382, 3383, 3384)
- Doanh nghiệp thực hiện trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân
sản xuất.
Nợ TK622
Có 335 (Tiền lơng trích trớc)
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK tính giá thành.
Nợ 154

(chi tiết theo đối tợng)

Có 622 (chi tiết theo đối tợng)

17


* Sơ đồ hạch toán
TK334

TK622


TK154

TL và phụ cấp
phải trả cho CNSX

TK335
Trích trớc TL
nghỉ phép của CNSX

Kết chuyển (phân bổ)
chi phí NVL

TK338 (2,3,4)
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

1.3.1.3. Hạch toán chi phí trả trớc
* Khái niệm: Chi phí trả trớc là khoản chi phí thực tế đã phát sinh nh (giá
trị CCDC nhỏ xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần, giá trị sửa chữa lớn
TSCĐ ngoài kế hoạch...) nhng cha tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ này mà đợc tính cho 2 hay nhiều kỳ hạch toán sau đó.
* TK sử dụng: Để theo dõi chi phí trả trớc, kế toán sử dụng TK142 "Chi
phí trả trớc".
Bên Nợ: Tập hợp các khoản chi phí trả trớc thực tế phát sinh
Bên Có: Các khoản chi phí trả trớc đã phân bổ vào chi phí kinh doanh
D nợ: Các khoản chi phí trả trớc thực tế đã phát sinh nhng cha phân bổ
vào chi phí kinh doanh.
* Phơng pháp hạch toán:
- Tập hợp chi phí trả trớc thực tế phát sinh
Nợ TK142: Chi phí thực tế phát sinh

Có TK111,112: Trả trớc tiền thuê dụng cụ, nhà xởng, dịch vụ mua ngoài.
Có TK153: Giá trị dụng cụ, công cụ bao bì luân chuyển.

18


- Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch phân bổ chi phí trả trớc tiến hành phân
bổ chi phí trả trớc vào chi phí sản xuất kinh doanh cho đối tợng chịu chi phí.
Nợ TK 241 tính vào chi phí đầu t XDCB
Nợ TK627, 641, 642 tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Có TK 142 (1) phân bổ chi phí trả trớc.
* Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, để đảm bảo
nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu, toàn bộ chi phí bán hàng, chi
phí quản lý chi ra trong kỳ sau khi đợc tập hợp sẽ đợc chuyển bên nợ TK142
(2). Số chi phí này đợc chuyển dần vào TK xác định kết quả tuỳ thuộc vào
doanh thu đợc ghi nhận trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý:
Nợ TK142(2) (chi tiết từng loại)
Có TK 641, 642
- Kết chuyển hoặc một phần vào tài khoản xác định kết quả.
Nợ TK 911
Có TK 142 (2)
Sơ đồ hạch toán
TK111,112,153

TK142
CF trả trớc PS

TK621,641,642,241
Phân bổ chi phí trả trớc


1.3.1.4. Hạch toán chi phí phải trả
* Khái niệm: Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế phát sinh
nhng đợc tính vào chi phí kinh doanh từng kỳ nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa
chi phí với doanh thu đồng thời tránh sự biến động của giá thành tại kỳ mà nó
sẽ phát sinh.

19


* TK sử dụng: TK 335 "chi phí phải trả"
Bên Nợ: Chi phí phải trả thực tế phát sinh
Bên Có: Các khoản chi phí phải trả đợc ghi nhận vào chi phí trong kỳ
theo kế hoạch.
D có: Các khoản chi phí phải trả đã tính vào chi phí kinh doanh nhng
thực tế cha phát sinh.
Về nguyên tắc TK335 cuối năm không có số d.
* Phơng pháp hạch toán
- Hàng tháng trích trớc tiền lơng nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân
sản xuất.
Nợ TK622 (chi tiết theo đối tợng)
Có TK335
- Trích trớc chi phí sửa chữa TSCĐ trong kế hoạch
Nợ TK627,641,642: tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK241: tính vào chi phí XDCB
Có TK335
- Trích trớc chi phí bảo hành sản phẩm, lãi tiền vay phải trả, các dịch vụ
mua ngoài phải trả...
Nợ các TK liên quan: 627, 641,642
Có TK335

- Khi phát sinh các chi phí phải trả thực tế
Nợ TK335 chi phí phải trả thực tế phát sinh
Có TK334 tiền lơng nghỉ phép CNSX thực tế phải trả
Có TK331 các khoản phải trả với bên ngoài
Có TK241(3) chi phí sửa chữa TSCĐ theo kế hoạch
Có TK khác: 111,112,152... Các chi phí khác.
- Trờng hợp chi phí phải trả thực tế lớn hơn số đã trích trớc theo kế hoạch
thì ghi bổ sung phần chênh lệch vào chi phí.
20


Nợ TK 622,627,641,642
Có TK335 (phần chênh lệch)
- Trờng hợp chi phí phải trả thực tế nhỏ hơn số trích trớc theo kế hoạch
thì ghi giảm chi phí.
Nợ TK 335
Có TK 622,627,641,642
Sơ đồ hạch toán
TK334

TK335

Tiền lương nghỉ phép thực tế PS

TK622
Trích trước tiền lương nghỉ
phép theo KH của CNSX

TK331,111,112
CF trả trước khác thực tế PS


TK627,641,642
Trích trước chi phí trả khác như
CF bảo hành, lãi tiền vay...

TK241
CF sửa chữa TSCĐ

1.3.1.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung
* Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để
sản xuất sản phẩm. Sau chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xởng, bộ phận sản xuất
của doanh nghiệp.
* TK sử dụng: Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử
dụng TK627 Chi phí sản xuất chung, mở chi tiết theo từng phân xởng, bộ
phận sản xuất, dịch vụ.
Bên Nợ: chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung

21


- Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung và chi phí sản phẩm
hay lao vụ dịch vụ.
TK này không có số d cuối kỳ và 6 TK cấp 2.
TK627(1)

Chi phí NV PX

TK627(2)


Chi phí VL

TK 627(3)

Chi phí DCSX

TK 627(4)

Chi phí KH TSCĐ

TK 627(7)

Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 627 (8)

Chi phí bằng tiền khác

* Phơng pháp hạch toán
- Hàng tháng tính tiền lơng phải trả cho nhân viên phân xởng, kế toán ghi:
Nợ TK627(1) chi tiết phân xởng, bộ phận
Có TK334
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định
Nợ TK627(1) chi tiết phân xởng bộ phận
Có TK338 (2,3,4)
- Chi phí NVL xuất kho dùng chung cho từng phân xởng
Nợ TK627(2) chi tiết cho từng phân xởng
Có TK152 (chi tiết vật liệu)
- Các chi phí CCDC sản xuất dùng cho các bộ phận phân xởng (loại phân

bổ 1 lần)
Nợ TK627 (3) chi tiết cho từng phân xởng
Có TK153 (giá trị xuất dùng)
- Trích khấu hao TSCĐ của phân xởng
Nợ TK627 (4) chi tiết cho từng phân xởng
Có TK241 (chi tiết tiểu khoản)
22


- Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK627(7) (chi tiết cho từng phân xởng)
Có TK111,112,331 giá trị mua ngoài
- Các chi phí bằng tiền khác (tiếp tân, hội nghị...)
Nợ 627(8) chi tiết từng phân xởng
Có TK liên quan (111,112,...)
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
Nợ TK liên quan 111,112,152,138
Có TK627 (chi tiết phân xởng)
- Cuối kỳ tiến hành phân bổ (hoặc kết chuyển) chi phí sản xuất chung
theo tiêu thức phù hợp cho các đối tợng chịu chi phí.
Nợ TK154 (chi tiết cho từng đối tợng)
Có TK627 (chi tiết theo từng từng tiểu khoản)
1.3.1.6. Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
* Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng
- Sản phẩm hỏng là những sản phẩm không đảm bảo các tiêu chuẩn, yêu
cầu qui cách kế toán đặt ra. Tuỳ theo mức độ h hỏng mà sản phẩm hỏng đợc
chia làm 2 loại:
+ Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa đợc là những sản phẩm hỏng mà về
mặt kinh tế có thể sa chữa đợc và việc sửa chữa đó hoặc có thể sửa chữa đợc
nhng không có lợi về mặt kinh tế.

+ Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa đợc là những sản phẩm mà về kinh
tế không thể sửa chữa đợc hoặc có thể sửa chữa đợc nhng không có lợi về mặt
kinh tế.
Trong quan hệ với công tác kế hoạch cả 2 loại sản phẩm hỏng nói trên lại
đợc chi tiền thành sản phẩm trong định mức và sản phẩm hỏng ngoài định

23


mức. Toàn bộ giá trị thiệt hại có thể theo dõi riêng trên 1 trong các TK nh
154,627,1421,1381,... (chi tiết sản phẩm hỏng ngoài định mức).
- Phơng pháp hạch toán đối với sản phẩm hỏng có thể sửa chữa đợc.
+ Tập hợp chi phí sửa chữa
Nợ TK142(1)
Có TK152,334,338,214,111,112...
+ Phản ánh các khoản phế liệu thu hồi hoặc bồi thờng của ngời phạm lỗi
Nợ TK152,334,138(3)...
Có TK1421
Đối với sản phẩm hỏng không sửa chữa đợc.
+ Phản ánh sản phẩm không sửa chữa đợc
Nợ TK1381
Có TK154,155,157,632
+ Phản ánh xử lý thiệt hại về sản phẩm hỏng không thể sửa chữa đợc
Nợ TK152,111,112: phế liệu thu hồi
Nợ TK138(8),334: Cá nhân bồi thờng
Nợ TK627: Phần tính vào chi phí sản xuất
Nợ TK821: Phần tính vào chi phí bất thờng.
Có TK138(1) thiệt hại sản phẩm hỏng không sửa chữa đợc.
* Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất ngoài kế hoạch.
- Khái niệm: Thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch là toàn bộ các

khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong thời gian ngừng sản xuất đột
ngột, bất thờng nh mất điện, máy hỏng, thiên tai địch hoạ, thiếu NVL...
- Phơng pháp hạch toán:
+ Tập hợp chi phí bỏ ra trong thời gian ngừng sản xuất
24


Nợ TK142(1) chi tiết thiệt hại ngừng sản xuất
Có TK334,338,214,152,111,112
+ Phản ánh kết quả xử lý
Nợ TK 138(8),334: Cá nhân bồi thờng
Nợ TK627: Tính vào chi phí sản xuất
Nợ TK821: tính vào chi phí bất thờng.
Có TK1421 thiệt hại ngừng sản xuất đột xuất.
1.3.1.7. Tổng hợp chi phí sản xuất
* Tổng hợp chi phí sản xuất
- Để tổng hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng TK 154 Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang TK này đợc mở chi tiết theo từng ngành sản xuất từng
đối tợng, từng loại sản phẩm...
Kết chuyển Bên nợ: Tổng hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm
- Giá thành sản xuất thực tế (chi phí thực tế) của sản phẩm lao vụ
dịch vụ hoàn thành.
D nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- Phơng pháp hạch toán:
Nợ TK154: Chi tiết theo từng đối tợng
Có TK621: Chi phí NVL trực tiếp (chi tiết theo từng đối tợng)
Có TK622: Chi phí NC trực tiếp (chi tiết theo từng đối tợng)
Có TK627: Chi phí SXC trực tiếp (chi tiết theo từng đối tợng)
+ Ghi giảm chi phí

Nợ TK152 phế liệu, vật liệu không dùng hết
Nợ TK138(1): Chi tiết sản phẩm hỏng ngoài định mức
Nợ TK138,821: Các khoản thiếu hụt
Có TK154: (chi tiết sản phẩm lao vụ hoàn thành)
25


×