DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG
Ths. Ds. Trần Thị Thu Hằng
Chủ nhiệm bộ môn Dược Lý Học
Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
1
ĐỊNH NGHĨA MÔN HỌC
Dược lực học (Pharmacodynamic), môn học
khảo sát tác động của thuốc trên cơ thể.
Dược động học (Pharmacokinetic), môn học
khảo sát tác động của cơ thể trên thuốc gồm
có các quá trình hấp thuốc, phân phối, chuyển
hóa và đào thải.
Dược lâm sàng (Clinical pharmacy), môn học
của ngành dược, nhằm tối ưu hóa việc sử
dụng thuốc trong điều trị và phòng bệnh trên
cơ sở những kiến thức về Dược và Y sinh học
2
KHÁI NIỆM VỀ THUỐC
Thuốc là các sản phẩm có nguồn gốc từ
động vật, thực vật, khoáng vật hoặc vi sinh vật
để phòng bệnh và chữa bệnh cho người.
3
NGUỒN GỐC CỦA THUỐC
Từ thực vật dạng thô (thuốc sắc, cao thuốc,
cồn thuốc, hay dạng hoạt chất như alcaloid
(morphin, strychnin, glycosid (digitalis)
Từ động vật : Insulin lấy từ tuyến tụy bò, heo
Từ khoáng vật Kim loại Fe
Từ sinh vật : Các men sống trị tiêu chảy
4
CÁC DẠNG THUỐC THƯỜNG DÙNG
Thuốc dạng rắn : Thuốc bột, thuốc viên
Thuốc dạng lỏng: Cao thuốc, cồn thuốc, thuốc
giọt, sirô
Thuốc dạng mềm, thuốc mỡ, thuốc dạng kem,
thuốc đạn, thuốc trứng
5
CÁC ĐƯỜNG HẤP THU THUỐC
Đường tiêu hóa : Dạng ngậm
Mục đích: Tránh bị phân hủy bởi men tiêu hóa
và men gan.
Yêu cầu thuốc ngậm
• Tan trong lipid
• Liều lượng nhỏ
• Không kích ứng
• Mùi vị dễ chịu
Thuốc ngậm có tác dụng toàn thân:
Nitroglycerin, hormon sinh dục.
6
CÁC ĐƯỜNG HẤP THU THUỐC
Đường tiêu hóa : Đường uống
Ưu điểm : Tiện lợi, kinh tế, an toàn nhất
Nhược điểm :
• Phân hủy bởi dịch tiêu hóa và men gan
(không dùng thuốc loại protid)
• Tác dụng chậm
• Không dùng khi hôn mê, nôn mửa
• Chịu ảnh hưởng của thức ăn.
7
Cấu tao của da
Keratin
Sinh tầng
Biểu bì
Tuyến bã
Cơ vận lôn
Chân
lông
Bì
Tuyến mồ
hôi
Hạ bì
8
Mô mỡ
CÁC ĐƯỜNG HẤP THU THUỐC
Đường tiêu hóa : Đặt trực tràng
Thuốc rửa, thụt, thuốc đạn
Tác động tại chỗ (trĩ) toàn thân (thuốc hạ
nhiệt)
Đường thay thế cho đường uống
9
CÁC ĐƯỜNG HẤP THU THUỐC
Đường tiêm : ID, SC, IV, IM
Ưu điểm : Khắc phục các nhược điểm của
đường uống
Nhược điểm
• Bất tiện
• Phải vô trùng
• Cần người có chuyên môn
• Kém an toàn hơn PO
10
• Gây đau
CÁC ĐƯỜNG HẤP THU THUỐC
Đường hô hấp
Thuốc dễ bay hơi, thuốc khí dung
Thường dùng hormon, kháng sinh, thuốc trị
hen suyễn
Ưu điểm
• Điều chỉnh được liều dùng
• Hấp thu nhanh
• Thuốc tập trung đến nơi có tác dụng
• Giảm độc tính
11
CÁC ĐƯỜNG HẤP THU THUỐC
Đường thấm qua da
Tác động tại chỗ: Thuốc trị ghẻ, ngứa
Tác động toàn thân: Thuốc trị ĐTN,
thuốc tránh thai
Ưu điểm
• Thay thế đường uống
• Tạo nồng độ thuốc ổn định trong máu
Lưu ý : Không đặt thuốc chỗ da trầy
xước, da vảy nến, da trẻ sơ sinh
12
CÁC ĐƯỜNG HẤP THU THUỐC
Các vị trí thuốc khó thấm qua vì có các hàng
rào
• Đưa thuốc vào hệ TKTƯ (hàng rào máu não)
• Qua da (lớp Keratin)
• Tuyến tiền liệt
• Dịch phổi, dịch phế nang
13
PHÂN PHỐI THUỐC
Thuốc gắn với protein huyết tương
Protein gắn thuốc : Albumin, α1-acid,
glycoprotein, lipoprotein
Gắn nhiếu hay ít tùy loại thuốc, thuốc gắn
mạnh protein huyết tương như sulfamid,
rifampicin, phenylbutazon, dicoumarol
P + D PD
Đặc điểm gắn thuốc vào protein huyết tương
• PD không chuyển hóa, không thải trừ,
không tác dụng dược lý PD kho dự trữ
thuốc trong cơ thể
• D: Dạng có tác dụng dược lý 14
PHÂN PHỐI THUỐC
Thuốc gắn vào mô
Điều kiện để gắn vào mô
• Thuốc ở dạng tự do
• Thuốc tan trong lipid
• Khi đạt được 2 điều kiện trên, mô nào
tưới máu nhiều hơn sẽ nhận được
nhiều thuốc hơn
• Phổi > thận > tim > não > cơ > mô mỡ
15
Ý NGHĨA CỦA SỰ PHÂN
PHỐI THUỐC
Thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương hay
mô chỉ dùng 1 lần/ngày, thuốc ít gắn phải dùng
ngày nhiều lần
2 thuốc gắn cùng 1 vị trí trên protein huyết
tương, thuốc có ái lực mạnh đẩy thuốc có ái
lực yếu hơn ra khỏi protein huyết tương
nồng độ huyết độc tính của thuốc bị
đầy.
16
CHUYỂN HĨA THUỐC
Ba cách chuyển hóa tổng quát thuốc trong cơ thể
HẤP THU
CHUYỂN HÓA
Pha I
Pha II
Thuốc 1
Thuốc 2
ĐÀO THẢI
liên hợp
Chất chuyển hóa
hoạt tính thay đổi
liên hợp
Chất chuyển hóa
mất hoạt tính
liên hợp
Thuốc 3
Tan trong lipid
Thuốc 1 : Bỏ qua pha I chỉ chòu tác dụng của pha II.
Thuốc 2 : Bò chuyển hóa qua cả 2 pha.
Thuốc 3 : Không bò chuyển hóa, đào thải nguyên vẹ17
n.
Tan trong nước
CHUYỂN HÓA THUỐC
Phản ứng
• Phản ứng Pha 1: Phản ứng oxy hóa, khử,
thủy giải
• Phản ứng Pha 2 : Phản ứng liên hợp với chất
nội sinh
- Glucuronyl hóa : Biến thuốc thành dạng
tan trong nước để thải trừ
- Sulfat hóa
- Acetyl hóa : Kết tủa thuốc
- Glutathion hóa : Giải độc gốc tự do
18
- Glycyl hóa
CHUYỂN HÓA THUỐC
Kết quả chuyển hóa thuốc
• Về tác dụng
- Mất hoạt tính và mất độc tính (đa số)
- Nhờ chuyển hóa, thuốc không tác dụng
trở thành thuốc có tác dụng (tiền dược)
- Chất chuyển hóa có độc tính
• Về lý hóa : Trở thành dễ tan trong nước để
thải trừ qua thận
19
THẢI TRỪ THUỐC
Qua nước tiểu : Thuốc tan trong nước, có PM
nhỏ (<500), thuốc chuyển hóa chậm
Qua mật : Thuốc có PM lớn (>500), có cực, có
chu kỳ gan ruột (kéo dài tác dụng)
Qua phổi: Thuốc hơi hay dễ bay hơi
Các đường đào thải khác : Da, lông tóc, niêm
mạc mắt, mũi, miệng, sữa mẹ.
20
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Tác dụng chính và tác dụng phụ
Tác dụng tại chỗ và tác dụng toàn thân
Tác dụng hồi phục và tác dụng không hồi phục
Tác dụng chọn lọc và tác dụng không chọn lọc
Tác dụng hiệp lực và tác dụng đối kháng
21
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Tác dụng chính và tác dụng phụ
Tác dụng chính : Tác dụng ứng dụng trị liệu
Tác dụng phụ : Tác dụng kèm theo, không có
ứng dụng trị liệu
Tác dụng phụ :
• Tác dụng phụ mong muốn, tác dụng phụ
không mong muốn
• Ví dụ Aspirin
• Trong trị liệu cần tác dụng chính, tác
dụng phụ
22
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Tác dụng tại chỗ : Khu trú tại nơi tiếp xúc
(thuốc trị ghẻ).
Tác dụng toàn thân : Thuốc cần hấp thu vào
máu mới phát huy tác dụng
23
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Tác dụng hồi phục : Sau khi phát huy hoạt tính,
có thể trở lại trạng thái bình thường (thuốc ngủ)
Tác dụng không hồi phục : Tác dụng kéo dài
hơn thời gian cần thiết làm rối loạn cân bằng
hệ thống (Tetracyclin gây đổi màu răng)
Loại tác dụng không hồi phục ít được áp dụng
trị liệu
24
TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Tác dụng chọn lọc : Tác dụng xuất hiện
sớm nhất và đặc hiệu trên 1 cơ quan
Codein/TT ho, morphin/TT đau
Tác dụng không chọn lọc : Tác dụng trên
nhiều cơ quan : Corticoid/da, cơ, cân bằng
muối, nước, kháng viêm.
Thuốc có tác dụng càng chọn lọc độc tính
càng thấp.
25