Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

PHẦN 1 lập dự án đầu tư XDCT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.67 KB, 35 trang )

§å ¸n tèt nghiÖp

PHẦN 1
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCT

1
Lª TiÕn ThÞnh

1
Líp 63DLCD10


§å ¸n tèt nghiÖp

CHƯƠNG I :KHÁI QUÁT CHUNG
1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU:
1.1.1. Giao thông:
Quốc lộ 15 đoạn từ Km0+0.0 -:- Km109+0.0 bắt đầu từ Ngã ba Tòng Đậu (điểm giao
với QL6) thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hoà Bình. Tuyến đi qua địa phận huyện Mai Châu
(tỉnh Hoà Bình), huyện Quan Hoá, huyện Bá Thước, huyện Lang Chánh, huyện Ngọc
Lặc (tỉnh Thanh Hoá) kết nối với đường Hồ Chí Minh tại thị trấn Ngọc Lặc. Đây là tuyến
đường giao thông huyết mạch quan trọng nối liền các huyện phía Tây của hai tỉnh Hoà
Bình và Thanh Hoá. Đồng thời, tuyến đường nối liền với đường Hồ Chí Minh đã hoàn
thành giai đoạn 1 và kết nối với Quốc lộ 6 đi các tỉnh vùng Tây Bắc của Tổ quốc và
thông qua Quốc lộ 43 đi cửa khẩu Pa Háng sang nước bạn Lào
Khi yêu cầu giao thông ngày càng tăng thì mật độ xe chạy qua cầu ngày càng nhiều
nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội của các địa phương và an ninh quốc phòng
khi cần thiết.
1.1.2. Quy hoạch đô thị và phát triển kinh tế khu vực:
Cùng với tốc độ phát triển kinh tế của cả nước, kinh tế của các địa phương trong tỉnh
Thanh Hóa và các địa phương lân cận, khi chưa có cầu mới thì việc giao lưu hàng hoá và


đi lại của các địa phương gặp rất nhiều khó khăn. Nên việc xây dựng cầu mới sẽ cải thiện
cơ sở hạ tầng và mở ra hướng phát triển của các địa phương đó.
1.1.3. Hiện trạng khu vực:
Hiện nay quốc lộ 15 đang có phà vượt sông, đây chỉ là phương tiện có tính chất tạm
thời, do vậy khi có bão lũ lớn xảy ra thường gây ách tắc giao thông và dễ xảy ra tai nạn.
1.1.4. Sự cần thiết phải xây dựng cầu:
Ngoài ý nghĩa mở thông 1 cửa ngõ của địa phương, tạo điều kiện đẩy nhanh quá trình
đô thị hoá khu vực, còn góp phần nâng cao chất lượng cảnh quan đô thị, giảm thiểu tác
động môi trường.
Đối với cả khu vực nghiên cứu thì việc xây dựng cầu có ý nghĩa to lớn trên nhiều
phương diện: về an ninh quốc phòng, về kinh tế, về mặt chính trị xã hội.

2
Lª TiÕn ThÞnh

2
Líp 63DLCD10


14
0

Đồ án tốt nghiệp

95

145

0
11


120

85

115

125

135

130

120

90

5
10

90

115

0
10

115

110


H2

P139M

80

km31+340.410

Đầu cầu

105

km31+299.81

14

16

20

18

23

TD140M

NC139M
100


12

110

H4

95

75

đi tòng đậu

95

74

25

92

94

31

94

68

91
51


89
5

76
11

74
62

72 72
97

68

17 29

68
28

68
12

71
44

72 77
26

85


45 43

68

90
28

đi
ng


92

85

33

90

cl
ặc

ĐấT

92

97

80


90

ĐƯờN
G

91

85

92

c

lộ

15

c?

79

105


qu

91

90


94

27

75

TC139M

96

80

70

21

0
10

24

49

15 c?

hu

75
lộ

quốc

70

15 c?

22
t
ối
su

quốc lộ

08

17

15

H3

13

80

TD139M

ng
đô


P1
40
M

0
10

lộ

15

32

70

qu

c

65

c?

26

60

X ( m)

cao độ


65

60

55

17

TC1

45

X ( m)

Y (m)

cao độ

Tên
Đỉnh

Tọa độ
X(m)

Y(m)

Độ

G?c đo trái

Phút Giây

R(m)

L(m)

T(m)

P(m)

K(m)

0
=5

tên điểm

- Nhà cấp 4

tọa độ điểm

8
C2

bảng toạ độ LƯớI KC CầU Và KC TIM CầU

55

bảng thống kê tọa độ đỉnh & các y?u tố đường cong


- Cống
- Cầu

D139M 2265923.592 503445.376 163

58

56.08 250.000 50.000 60.225 2.883

D140M 2265794.440 503586.015

22

37.24 125.000

119.891

TC2
KCC1
KCC2

234

64.210 15.527 118.632

à
NH

N



DC109

Hỡnh 1.1 Bỡnh khu vc cu
3
Lê Tiến Thịnh

ĐƯờNG ĐấT

94

- Cột điện

- Nhà lá, nhà tạm

- Tre, luồng

Y (m)

78

- Mương,rãnh, kênh

97

tọa độ điểm

tên điểm

- Tim đường


M

- Cọc đỉnh tuy?n

0
14
TC

bảng toạ độ & cao độ đcc2

- Đường chuy?n cấp 2

85

- Mốc GPS

- Cây lấy gỗ

95

70

Ghi chú :

Lớp 63DLCD10


§å ¸n tèt nghiÖp
1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:

1.2.1. Vị trí công trình:
* Vị trí tiểu dự án 2:
Tiểu dự án 2 : Km20+0.00 - Km43+595.45 thuộc địa phận huyện Quan Hoá tỉnh
Thanh Hoá với tổng chiều dài đoạn tuyến là 23.60Km.
+ Điểm đầu : Km20+0.00, thuộc xã Phú Thanh - huyện Quan Hoá.
+ Điểm cuối : Km43+595.45, thuộc xã Hồi Xuân - huyện Quan Hoá.
* Vị trí đoạn Km29+0.00-:-Km35+0.00:
+ Điểm đầu : Km29+0.00, thuộc địa phận xã Phú Xuân - huyện Quan Hoá
+ Điểm cuối : Km35+0.00, thuộc địa phận xã Thanh Xuân - huyện Quan Hoá.
Đoạn từ Km29+0.00-:-Km35+0.00 có tổng chiều dài đoạn tuyến là : 6.0Km (gồm cả
phạm vi 3 cầu : Suối Pan, Thu Đông và Suối Éo).
+Cầu Thu Đông : Km31+246.83 bắc qua suối Thu Đông thuộc địa phận huyện Quan Hoá
+ Tỉnh Thanh Hoá.
1.2.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.2.1. Địa hình khu vực cầu :
Cầu Thu Đông bắc qua suối Thu Đông tại Km31+340.41 là một khe suối nằm kẹp giữa
2 dãy núi, bắc từ sườn núi này sang sườn đồi bên kia, nằm trên đường thẳng tiếp giáp
đường cong cuối cầu là đường cong tròn có bán kính R=125.0m, đoạn vốt nối siêu cao
Ln=70.0m, siêu cao i=4.0%, mở rộng W=0.9m. Suối có độ dốc lớn chảy từ trái qua phải.
Cầu Thu Đông nằm cách đường QL15 cũ chỗ gần nhất khoảng 10.0m về phía thượng
lưu.
`1.2.2.2. Khí hậu khu vực cầu đi qua :
Đoạn tuyến khảo sát nằm trong vùng khí hậu vùng núi mang đặc trưng của vùng khí
hậu nhiệt đới gió mùa,chia thành hai mùa rõ rệt : Mùa mưa kéo dài từ tháng VI đến tháng
X, mùa khô bắt đầu từ tháng XI đến tháng V năm sau.
Sau đây là một số đặc trưng khí hậu (lấy trạm Hồi Xuân) :
a. Nhiệt độ:
Nhiệt độ không khí trung bình tháng năm: 23.2°C
Nhiệt độ không khí tối cao tuyệt đối: 41.7°C
Nhiệt độ không khí tối thấp tuyệt đối: 2.1°C

Bảng 1: Bảng nhiệt độ trung bình tháng
Tháng
Ttb(oC)

I
II
III
IV
V
VI
VII VIII IX
X
XI
XII
17.1 18.2 21.1 24.5 26.9 27.6 27.5 27.0 25.9 23.7 20.6 17.7

4
Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10


§å ¸n tèt nghiÖp
Tmax(oC) 29.8 32.8 35.4 38.0 38.4 38.0 37.7 37.3 35.6 34.0 31.7 30.2
Tmin(oC) 8.8 10.1 12.4 16.7 19.9 22.1 22.4 22.5 26.4 16.2 12.3 9.0
b. Mưa:
Tổng lượng mưa trung bình nhiều năm đạt 1784 mm, tháng có lượng mưa lớn nhất là
tháng VII bình quân hàng năm lên tới 341.5 mm, tháng có lượng mưa nhỏ nhất là tháng
XII bình quân là 13.09 mm. Tổng lượng mưa trong mùa mưa đạt chiếm 75% - 85% tổng
lượng mưa cả năm.

Bảng 2: Bảng lượng mưa trung bình tháng
Thán
X
g

I

II

13.2

14.4

III

IV

34.2 91.9

(mm)
c. Độ ẩm:

V
VI
VII VIII IX
X
211. 265. 341. 330. 270. 161.
1

6


5

3

6

XI

XII

38.4 13.1

1

Trong khu vực có độ ẩm tương đối trung bình tháng năm là 85%. Thời kỳ độ ẩm cao
kéo dài từ tháng VI đến tháng VIII. Các tháng có độ ẩm thấp là III, IV,V.
Bảng 3: Bảng độ ẩm trung bình tháng và năm
Tháng

I

II

III

IV

V


VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII Năm

85

85

85

84

83

85

86

87


84

87

86

85

Độ ẩm
%)

85

1.2.2.3. Đặc điểm thuỷ văn:
a. Đặc điểm thủy văn khu vực :
Toàn bộ khu vực cầu Thu Đông - Km31+340.41 thuộc đoạn Km29+0.00-:Km35+0.00, nằm trong lưu vực sông Mã khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt, mùa mưa kéo
dài từ tháng VI đến tháng X và mùa mưa từ tháng XI đến tháng V năm sau
Mưa phân bố đều và và dạng địa hình trên lưu vực sông Mã do đó ảnh hưởng trực tiếp
đến phân bố dòng chảy. Phía thượng lưu và trung lưu ở vị trí khuất gióđối với gió ẩm,
chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió Lào gây ra thời tiết nóng, ít mưa dẫn đến dòng chảy
sông ngòi cũng ít. Mô đun dòng chảy tại đây chỉ đạt từ 10 đến 20l/s/km 2. Từ dưới Hồi
Xuân do mưa được tăng cường nên dòng chảy năm được tăng lên rõ rệt, mô đun dòng
chảy năm đạt tới 35l/s/km2 thuộc loại tương đối nhiều nước trên miền Bắc. Phía tây nam
Hồi Xuân, Cẩm Thạch có thể đạt tới 40l/s/km2 là vùng nhiều nước nhất lưu vực.
Chế độ nước trên sông Mã chia thành hai mùa rõ rệt, mùa lũ bắt đầu từ tháng VI và kết
thúc vào tháng X. Mùa lũ chậm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Lũ lớn nhất ở phía
5
Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10



§å ¸n tèt nghiÖp
Tây Bắc của lưu vực xuất hiện vào tháng VIII, phần còn lại là tháng IX. Mùa cạn bắt đàu
từ tháng XI và kết thúc vào tháng V, tháng cạn nhất là tháng III.
Dòng chảy lớn nhất trên sông Mã cũng khá ác liệt. Biên độ mực nước lớn nhất năm ở
trung lưu và hạ lưu sông Mã đạt từ 9m đến trên 11m. Thời gian lũ lên tương đối ngắn, đa
số các trận lũ lớn là 2 đến 2.5 ngày. Ba tháng dòng chảy lớn nhất là tháng 7, 8, 9 chiếm
tới 54 đến 55 lượng dòng chảy năm. Trận lũ lịch sử ở hạ lưu sông Mã xuất hiện vào tháng
8/1973 và ở thượng lưu vào tháng 9/1975.
Theo tài liệu điều tra tại khu vực cầu do Công ty CP tư vấn đầu tư XDCT GT1 CIENCO1 điều tra được mực nước lũ tại vị trí tim cầu (mực nước lũ lớn là do nước dềnh
từ sông Mã) như sau : thuỷ văn dùng để tính toán lấy trạm Hồi Xuân : X4% = 266.81mm
-Lũ lịch sử thứ nhất

:

Hmax1975 = 80.15 m

-Lũ lịch sử thứ hai

:

Hmax1996 = 79.15 m

-Lũ lịch sử thứ ba

:

Hmax2007 = 78.86 m


-Mực nước lũ hàng năm :

HmaxTB = 73.87 m

-Mực nước hiện tại

HHT

:

= 69.66 m

b. Đặc điểm thuỷ văn khu vực cầu Thu Đông
Thuỷ văn tại cầu Thu Đông sau khi tính toán có kết quả như sau :

1.1.1.1.
Tên cầu

1


trình

tính
toán

Thu
Km31+340.41 P = 1%
Đông


1.1.1.3.

Số liệu thủy
văn,thủy lực

QP
(m /s)
3

(Km2)

Mực
nước

Khẩu độ
(m)

HP V P
(m) (m/s)

2.40 82.90 82.26 2.04

82.73 Lo =15.20

Khu vực xây dựng cầu nằm gần sát sông Mã, nằm trong vùng ngập nước khi thuỷ
điện Hồi Xuân đi vào hoạt động. Vì vậy thuỷ văn của cầu đồng thời chịu ảnh hưởng trực
tiếp của nước dềnh sông Mã và chế độ thuỷ văn của thuỷ điện Hồi Xuân.
1.2.2.4. Đặc điểm địa chất vùng tuyến đi qua :
Qua công tác khoan thăm dò địa chất công trình, công tác thí nghiệm mẫu đất trong
phạm vi và chiều sâu nghiên cứu, địa tầng trong khu vực khảo sát từ trên xuống gồm các

lớp đất đá (công tác khoan thăm dò địa chất được thực khoan 1 lỗ) như sau :
- Lỗ khoan TD2 - Km31+347.
 Lớp 1:Lớp phủ sườn đồi.
6
Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10


§å ¸n tèt nghiÖp







Lớp 1c:Tảng lăn, cuội sỏi nhỏ lẫn cát sạn.
Lớp 3:Sét pha - sét, lẫn săm sạn, màu xám vàng, nâu vàng, trạng thái dẻo cứng nửa cứng.
Lớp 5:Đất dăm tảng, dăm sạn (sản phẩm phong hóa từ đá sét bột kết) kết cấu chặt,
đôi chỗ lẫn sét pha. Phần lẫn sét pha có trạng thái nửa cứng - cứng.
Lớp 6:Tảng lăn đá vôi màu xám xanh, xám trắng phong hóa nứt nẻ mạnh.
Lớp 7a: Đá sét bột kết màu xám đen, xám nâu, dập vỡ, phong hóa nứt nẻ mạnh.
Lớp 7b: Đá sét bột kết màu xám đen, xám nâu, phong hóa nứt nẻ.

Kết luận :
- Nhìn chung điều kiện địa chất công trình tại khu vực cầu Thu Đông khá phức tạp đặc
trưng cho địa chất núi cao.
- Lớp 7a, 7b là các lớp có khả năng chịu tải nên có thể đặt móng công trình. Tuy nhiên
lớp đá sét bột kết phong hoá nứt nẻ mạnh, đá C4 trong điều kiện khô ráo có khả năng

chịu tải rất tốt nhưng khi mở móng có tác động của nước mặt sẽ làm giảm khả năng chịu
tải rất nhiều do vậy cần phải cân nhắc khi lựa chọn giải pháp thiết kế móng công trình.
- Các hiện tượng địa chất động lực công trình nhìn chung ít ảnh hưởng đến công trình.
Tuy nhiên khi thi công cần phải chú ý đến hiện tượng sụt trượt, đá lăn.
- Trong bước TKKT công tác khoan thăm dò địa chất chỉ thể hiện được tại vị trí lỗ khoan
do đó còn hạn chế tại những vị trí cách xa tim hoặc xa vị trí khoan, mặt khác khu vực cầu
có sườn dốc lớn, chiều sâu lỗ khoan nhỏ chưa thể hiện được địa chất dưới mũi cọc. Vì
vậy trong giai đoạn thi công khi khoan lỗ khoan cọc cần lấy mẫu để đối chứng với chiều
dày các lớp đất đá trong hồ sơ thiết kế và khoan xăm thăm dò thêm đủ chiều sâu theo quy
định dưới mũi cọc, nếu có sự khác biệt lớn cần báo lại chủ đầu tư, TVGS và tư vấn thiết
kế biết để cùng nhau giải quyết.
1.2.2.5. Các thông số thuỷ văn cơ bản của dự án thủy điện Hồi Xuân
Tuyến đập chính thuỷ điện Hồi Xuân, tỉnh Thanh Hoá xây dựng trên sông Mã thuộc địa
phận Bản Giá, xã Thanh Xuân, huyện Quan Hoá có các thông số thuỷ văn cơ bản (theo công
văn số : 57 CV/VHX-ĐHDA ngày 05/03/2010 của Công ty CP đầu tư và xây dựng điện Hồi
Xuân VNECO về việc: Các thông số thuỷ văn cơ bản của dự án thuỷ điện Hồi Xuân) như
sau :

7
Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10


§å ¸n tèt nghiÖp

Tần
suất
T
thiết

T
kế P
(%)

1

0
0.5

Lưu
lượng
thiết kế
Qtk
(m3/s)

Mực
nước
thiết kế
MNTK
(m)

Mực nước
dâng bình
thường
MNDBT
(m)

Mực
nước lớn
nhất

MNLN(M
NKT) (m)

Mực
nước
nhỏ
nhất
MNNN(MN
C) (m)

Diện
tích lưu
vực
(Km2)

Độ dốc
mặt
nước hồ
(%)

10.500

82.26

80

85.34

78.50


13.595

0.057

(MNTK của đập thủy điện Hồi Xuân tại Km39 = 82.26m, độ dốc mặt nước
i=0.057%0)

5.3.2 1.3. QUY MÔ VÀ GIẢI PHÁP KẾT CẤU CẦU THU ĐÔNG - KM31+340.41
1.3.1. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật
Cầu Thu Đông bắc qua suối Thu Đông tại lý trình Km31+340.41 thuộc địa phận xã
Phú Xuân - huyện Quan Hoá - Tỉnh Thanh Hoá gồm 3 nhịp có chiều dài toàn cầu
Ltc=61.20m (tính đến hết phạm vi đuôi mố).
Cầu nằm trên đường thẳng tiếp giáp đường cong cuối cầu là đường cong tròn có bán
kính R=125.0m, đoạn vuốt nối siêu cao Ln=70.0m, siêu cao i=4.0%, mở rộng W=0.9m.
Cầu tạo với dòng chảy một góc 50o .
1.3.1.1. Quy mô.
- Cầu xây dựng vĩnh cửu bằng bê tông cốt thép.
- Tải trọng thiết kế : HL93, người đi 3.10-3 MPa.
- Bán kính đường cong R=125.0m, Ln=70.0m, isc=4.0%, W=0.9m.
- Khổ cầu : cầu Thu Đông thuộc dự án nâng cấp QL15 có quy mô B nền = 9.0m, bề rộng
mặt + lề gia cố = 8.0m, mặt khác do cầu nằm tiếp giáp đường cong có mở rộng W=0.9m
(R=125.0m) vì thế Bcầu nhỏ nhất phải bằng 9.0+0.45 = 9.45m, để phù hợp với việc bố trí
kết cấu nhịp và công tác cải tạo nâng cấp cầu trong tương lai, hơn nữa khổ cầu có thể mở
rộng hơn khổ đường vì thế TVTK chọn khổ cầu như sau : BTC = 0.5+8.5+0.5 = 9.5 m.
- Sông không thông thuyền, có cây trôi
- Cao độ mực nước thiết kế Htk=Htđ=82.73m (mực nước thuỷ điện tại vị trí cầu).
- Đường 2 đầu cầu theo tiêu chuẩn chung của cấp đường.
1.3.1.2. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05
8

Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10


§å ¸n tèt nghiÖp
- Đường ô tô-yêu cầu thiết kế TCVN4054-05
- Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ 22TCN220-95
- Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN237-01
- Các tiêu chuẩn khác theo khung tiêu chuẩn đã được Bộ GTVT phê duyệt
1.3.2 Đảm bảo giao thông trong quá trình thi công cầu:
- Trong quá trình thi công cầu phải có phương án đảm bảo giao thông được thông suốt.
- Việc thi công cầu nên thi công sau khi nền đường thi công đến cao độ đỉnh kết cấu áo
đường và tận dụng làm đường vận chuyển máy móc thiết bị vật tư phục vụ thi công cầu.
Trong hồ sơ thể hiện biện pháp thi công chỉ đạo khi thi công nhà thầu căn cứ vào khả
năng, năng lực của mình để bố trí chơ hợp lý đảm bảo tiến độ, chất lượng, giá thành công
trình.
1.4. CÁC NGYÊN TẮC CHỌN PHƯƠNG ÁN CẦU:
Việc lựa chọn phương án xây dựng cầu dựa trên 3 nguyên tắc cơ bản sau:
- Đảm bảo về mặt kinh tế, đảm bảo rẻ tiền và hoàn vốn nhanh.
- Đảm bảo về mặt kỹ thuật, đủ khả năng chịu lực theo thiết kế đảm bảo ổn định và tuổi
thọ cao.
- Đảm bảo về mặt mỹ quan, thẩm mỹ hoà cùng với cảnh quan xung quanh tạo dáng đẹp.
Dựa trên các nguyên tắc đó ta đi vào phân tích những yếu tố cần chú ý:
+ Phương án lập ra phải dựa vào điều kiện địa chất thuỷ văn và sông có thông thuyề
+ Cố gắng sử dụng định hình sẵn có để thi công cơ giới hoá, thuận tiện cho việc thi công
và giảm giá thành, chế tạo theo định hình.
+ Tận dụng vật liệu có sẵn ở địa phương.
+ Áp dụng các điều kiện và phương pháp thi công tiên tiến.


9
Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10


Đồ án tốt nghiệp

CHNG II
PHNG N 1: CU DM GIN N Bấ TễNG CT THẫP THNG I15M
2.1.GII PHP THIT K

2.1.1.Kt cu phn trờn
- Cu gm 3 nhp gin n bng dm BTCT thng tit din ch I, chiu di L=45.1m
(s kt cu nhp : 3x15.0m), dm c ỳc ti sn ti bói ỳc u cu lao lp vo v trớ
kt cu nhp.
Km
31+

7.8
10

Km
31+

332
.88
5

15001500

+76.34

+76.34
2000

5000
7000

+75.64

+74.34

1000
100

5 c?c khoan nh?i D1000
Chi?u di Ldk=15m

1400
300 300

2000

2000
1500

+68.64
+66.64

1500

Htc= +69.66

0.80 1
+68.940
4.70 3

N= 12
N= 31

5000

4 c?c khoan nh?i D1000
Chi?u di Ldk=12m

Ph?m vi gia c? mỏi taluy
Hm=+85.94

Tụn lý ? n súng

Hm=+85.96

1/1

+84.34

8000

Hmc=+85.94

+84.34


+82.29

1/
1

+82.94

15001500
+75.64

+74.34

4000

1000
100

? p mỏi ỏ h?c xõy v? a XM 8MPa
éỏ dóm ?m dy 10cm

+76.58

+76.34

+76.34

5000
7000


Chõn khay ỏ h?c xõy v? a XM 8MPa
éỏ dóm ?m dy 10cm

1000
100

5 c?c khoan nh?i D1000
Chi?u di Ldk=15m

+68.64
+66.64

1000 3000 1000

+64.240

m2

5000

3.00 5
N= 50 +61.240
1.30 6
+59.940

t1

50

1500


N= 14
1000 3000 1000

+59.34

1400
1800

1400

1500

m1

CééD=+84.59
H1%= +82.26

300 300

7000

1000
100

Htk=Ht= +82.73

15000

Hmc=+85.94


300

4000

Chõn khay ỏ h?c xõy v? a XM 8MPa
éỏ dóm ?m dy 10cm

50

1800
7000

8000

? p mỏi ỏ h?c xõy v? a XM 8MPa
éỏ dóm ?m dy 10cm

1400

+82.94

Ph?m vi tuy?n

10000

15000
Htc=+85.94

300


1/1

+84.34 +84.34

+81.48

0
.01
381
31+
Km

8000

50
Hmc=+85.94

7000

15000

1
1/

éỏy r?nh xõy ỏ h?c xõy
éo?n vu?t n?i r?nh ỏ h?c xõy

50


Hmc=+85.94

Tụn lý ? n súng
+84.82

0
.01
371
31+
Km

61200
8000

Hm=+85.94

éỏy r?nh ỏ h?c xõy

0
.01
363
31+
Km

2000

10000

Ph?m vi gia c? mỏi taluy
Hm=+85.94


5
.93
347
31+
Km

340
.41
0

7000

Ph?m vi tuy?n

Km
31+
31

9.8
10

2000

Km
31+
30

9.8
10


2000

Km
31+
29

3.20 7a

t2

+59.34

4 c?c khoan nh?i D1000
Chi?u di Ldk=12m

+56.740
3.00 7b

+54.64

+54.64

+53.740
L? khoan TD2
KM31+347.935

Hỡnh 1.1 Mt ct dc cu
- Mt ct ngang gm 4 phin dm ch I bng BTCT cao hd=1.0m t cỏch nhau a=2.4m


9500
500

8500

500

Lớp BT nhựa chặt (BTNC 12.5) dày 7cm

+85.94

Lớp BTCT loại C dày Tmin= 20cm
2%

+85.86

991

991

2%

700

610
700

+85.86

610


Lớp phòng nước dày 0.4cm

Bản BTCT đúc sẵn

1150

3x2400=7200

1150

Hỡnh 1.2 Mt ct ngang cu

10
Lê Tiến Thịnh

Lớp 63DLCD10


§å ¸n tèt nghiÖp

570

7080

80

200

170


200

360

150 150

410

200 140

1000

300

80

V¸t 20x20
450

Hình 1.3 Mặt cắt ngang dầm
- Cốt thép thường dầm chủ dùng loại CB300-T và CB400-V theo tiêu chuẩn TCVN16512008 hoặc tương đương.
- Bê tông dầm chủ dùng loại B cường độ f’c=35MPa độ chống thấm CT10.
- Liên kết giữa các dầm chủ bằng hệ dầm ngang đổ tại chỗ bằng BTCT loại C cường độ
(f’c=30MPa) độ chống thấm CT8.
- Bản mặt cầu BTCT loại C cường độ f’c=30MPa độ chống thấm CT8 dày min=20cm đổ
tại chỗ.
- Tấm bản BTCT (f’c=25Mpa) đúc sẵn làm ván khuôn đổ bê tông lớp bản mặt cầu.
- Dốc ngang siêu cao mặt cầu được tạo bởi lớp bản mặt cầu.
- Lớp phủ mặt cầu từ trên xuống dưới như sau :

+ Lớp bê tông nhựa chặt (BTNC 12.5) dày 7cm.
+ Lớp phòng nước dùng vật liệu chống thấm dạng phun có chiều dày 0.4cm.
- Khe co giãn dạng ray đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo tiêu chuẩn : Thiết kế
cầu - 22TCN272-2005.
- Gối cầu: Dùng gối cao su cốt bản thép có kích thước như sau: (250x300x50)mm có khả
năng chịu lực tối đa là 750kN.
- Gờ chắn bánh và chân cột đèn trên cầu bằng BTCT loại C ( f’c=30MPa) đúc tại chỗ,
mỗi nhịp bố trí 1 ụ chân cột đèn chờ tại giữa nhịp.

11
Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10


Đồ án tốt nghiệp
Lan can th?p

300 200

610

Vát (20x20)mm
150 250

Vát (150x150)mm
i%

100


700

50

Lớp bản mặt cầu

1150

Dầm chủ

Hỡnh 1.4.Chi tit g chn
300

50 150
250

400

Bu lông M24

200

150

Tấm nắp hộp điện
dày 5mm
i%

100


300
240

700

250

60

Bu lông M8

ống nhựa PVC D60

Dầm chủ

ống nhựa PVC D100

Hỡnh 1.5.Chi tit chõn ct ốn
B trớ 10 l thoỏt nc trờn ton cu.
- Lan can cu bng thộp m km.
Cột lan can N1

126

c

c
20

20


20

20

610

R2000

R2000

U-M22x640
105 90 105
150 50

500

100 150

250

150

397

8 110 8

300
500


12
Lê Tiến Thịnh

Lớp 63DLCD10


Đồ án tốt nghiệp
Hỡnh 1.6.Chi tit lan can

2.1.2.Kt cu phn di
- M kiu- M kiu ch U bng BTCT trờn nn múng cc khoan nhi ng kớnh
D=1.0m, m M1 v m M2 b trớ 5 cc, chiu di cc d kin l L dk=15m chụn vo lp
t s 7a: ỏ sột bt kt phong hoỏ nt n mnh.

350

10%

3915

+80.25

8000

8300

0
1.
1:


3600

+83.85

1515 426

3600

300

150

1100

300 700

2000

426

8000

4000

1500

1500

1000


5000

1000

7000
7200

5 cọc khoan nhồi D=1000
Chi?u dài dự ki?n Ldk=15m

100 2000

+74.34

100 2000

+76.34

+59.34

Hỡnh 1.7.Mt bờn m cu
- Tr cu kiu thõn hp, b trớ 2 tng bng BTCT, ct thộp tr dựng loi CB300-T v
CB400-V theo tiờu chun TCVN1651-2008 hoc tng ng. Múng tr l múng cc
khoan nhi ng kớnh D=1.0m, mi tr b trớ 4 cc, chiu di cc d kin L dk=12m
chụn vo lp t s 7b: ỏ sột bt kt phong hoỏ nt n.
+ Lp 7a : ỏ sột bt kt phong hoỏ nt n mnh, theo kt qa thớ nghim :
. Cng khỏng nộn khi khụ giú : 109.0 KG/cm2
. Cng khỏng nộn khi bóo ho : 61.8 KG/cm2
. H s mm hoỏ : K = 0.57
. Khi lng riờng : g = 2.74 g/cm3

+ Lp 7b : ỏ sột bt kt phong hoỏ nt n, theo kt qa thớ nghim :
. Cng khỏng nộn khi khụ giú : 191.5 KG/cm2
. Cng khỏng nộn khi bóo ho : 127.95 KG/cm2
. H s mm hoỏ : K = 0.67
13
Lê Tiến Thịnh

Lớp 63DLCD10


§å ¸n tèt nghiÖp
. Khối lượng riêng : g = 2.74 g/cm3
9500
9200
900

1150

150
600 50

1700

50 600

3x2400=7200

1150

3600


200

300

3600

300

2750

4200
1000

6200
4200

1000
150

1000

1000

2200

2000

1000


2000

15700

300
1000

100

+75.94

7000

7000

300

7000

200

7000

2750

700
1100

900


700 700 1100

50 600

200

1700

248

600 50
200

700 700 1100

700

248

150

Cäc khoan nhåi D1000

Hình 1.8.Mặt chính trụ cầu
2.1.3.Tứ nón và đường đầu cầu (tính hết phạm vi gói thầu).
- Đoạn đường đầu cầu được tính hết phạm vi 10m sau đuôi mố nền đường rộng
Bnền=10.5m, mặt đường rộng Bmặt=8.5m. Tiếp theo vuốt nối về nền đường thông thường
có bề rộng nền Bnền=9.87m, bề rộng mặt Bmặt=8.87m trên đoạn dài 15.0m vì nằm tiếp giáp
đường cong bỏn kính R=125.0m, Ln=70.0m, mở rộng W=0.9m, siêu cao isc=4.0% phía đi
Ngọc Lặc và bề rộng nền B nền=9.0m, bề rộng mặt Bmặt=8.0m trên đoạn dài 15.0m phía đi

Tùng Đậu.
- Trong phạm vi 10 đường đầu cầu và tứ nón được gia cố mái ta luy bằng đá hộc xây vữa
XM 8MPa dày 25cm trên chân khay bằng đa hộc xây vữa XM 8MPa, bên dưới gia cố
bằng đỏ dăm đệm dày 10cm.
- Đường trong phạm vi đoạn Km29+0.00-:-Km35+0.00 có quy mô xây dựng như sau :
+ Cấp đường :
Cấp III miền núi có châm chước
+ Vận tốc thiết kế :
Vtk = 60Km/h
+ Chiều rộng nền đường : Bnền = 9.0m
+ Chiều rộng mặt đường : Vmặt = 6.0m
14
Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10


§å ¸n tèt nghiÖp
+ Chiểu rộng lề gia cố :
Blề gia cố = 2 x 1.0m = 2.0m (kết cấu như mặt đường)
+ Chiều rộng lề đất :
Blề đất = 2 x 0.5m = 1.0m
+ Dốc ngang mặt đường và lề gia cố :
i=2.0%. Lề đất : 4.0%
+ Môđuyn đàn hồi :
Eyc ≥ 140 MPa
+ Mặt đường : KC1


Bê tông nhựa chặt 12.5 dày 5cm




Tưới nhựa dính bám 0.5 kg/m2



Bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm



Tưới nhựa thấm bám 1 kg/m2



15cm cấp phối đỏ dăm loại 1 lớp trờn.



30cm cấp phối đỏ dăm loại 2 lớp dưới.



50 cm đắp đất K98 (đối với nền đắp), 30 cm đắp đất K98 (đối với
nền đào).

2.2.BIỆN PHÁP THI CÔNG

2.1.1. Công nghệ thi công cọc khoan nhồi:
Trình tự thi công cọc khoan nhồi được mô tả tóm tắt theo 5 bước như sau:

- Bước 1: Tiến hành hạ ống vách thép bằng búa rung và khoan lấy đất bên trong đến
cao độ thiết kế. Ổn định thành vách hố khoan bằng ống vách và dung dịch vữa
Bentonite.
- Bước 2: Làm sạch lỗ khoan bằng ống hút.
- Bước 3: Hạ khung cốt thép cọc vào bên trong ống vách.
- Bước 4: Kiểm tra cao dộ mũi cọc, mức độ sạch bùn, tạp chất ở đáy lỗ khoan 15
phút trước khi đổ bê tông.
- Bước 5: Bơm vữa bê tông 30MPa lấp lòng cọc.
Dưới đây chỉ nêu một số khống chế bắt buộc cũng như những điều nên áp dụng
có liên quan tới việc bảo đảm chất lượng thi công.
2.1.1.1.Công tác làm sạch đáy lỗ khoan trước khi hạ lồng cốt thép và đổ BT:
- Toàn bộ đất bùn hoặc Bentonit ở mềm nhão dưới đáy lỗ khoan đều phải được vét
hết và làm sạch. Biện pháp làm sạch tuỳ theo phương pháp - thiết bị tạo lỗ. Tuy
nhiên phù hợp hơn cả là dùng máy bơm hút, còn nếu tạo lỗ bằng gầu ngoạm thì có
thể kết hợp gầu ngoạm với máy bơm hút để xử lý cặn lắng. Hiệu quả của việc xử lý
cặn lắng được xác định như sau:

15
Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10


§å ¸n tèt nghiÖp

+ Đất đá được hút hoặc vét lên ở công đoạn cuối trước khi kết thúc việc làm sạch
là lớp đất sét pha trạng thái cứng SPT>30 hoặc cát ở trạng thái chặt SPT>50, đá
phải lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra cường độ ≥ cường độ mẫu khoan địa chất.
+ Sau khi kết thúc việc làm sạch đo lại cao độ đáy lỗ để đối chiếu với cao độ đáy lỗ
trước khi làm sạch. Cao độ sau khi làm sạch phải bằng hoặc sâu hơn một ít cao độ

trước khi làm sạch.
+ Việc kiểm tra lần cuối cùng được thực hiện trước khi đổ bê tông 15 phút.
+ Tại mỗi mố, trụ sẽ có một cọc được khoan kiểm tra cao độ của lớp đất chịu lực
bằng cách khoan lấy mẫu và tiến hành thí nghiệm SPT ở đáy hố khoan để quyết
định cao độ đáy lỗ khoan của từng vị trí mố, trụ. Các cao độ lấy mẫu và mẫu được
lấy sẽ được hội đồng nghiệm thu (Chủ đầu tư, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế)
quyết định tại hiện trường.
- Lưu ý khi thi công cọc khoan nhồi cần tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành
(quy định kỹ thuật thi công và nghiệm thu cọc khoan nhồi 22TCN257-2000, Cọc
khoan nhồi thi công và nghiệm thu TCXDVN326-2004 và các tiêu chuẩn liên quan
khác).
- Riêng đối với những đoạn khoan vào đá nhà thầu cần có thiết bị đủ khả năng
khoan đá đến cao độ thiết kế (dùng biện pháp khoan xoay tuần hoàn hoặc khoan
đập).
2.1.1.2 Công tác cốt thép:
- Chồng nối cốt thép chủ bằng đường hàn, chiều dài đường hàn cốt thép phải đảm bảo
chịu được trọng lượng bản thân của các khung cốt thép thả xuống trước đó. Mối hàn
cấu tạo giữa các cốt thép chủ, cốt thép đai và cốt thép chủ cần đảm bảo không gây
cháy cốt thép.
- Khung cốt thép cọc phải luôn duy trì được khe hở với thành biên theo thiết kế, do
đó cần làm các dụng cụ định vị cốt thép. Để tránh lệch tâm, số lượng dụng cụ định
vị cốt thép trên 1 mặt cắt là từ 4 đến 6 cái, cự ly tương đối thích hợp giữa các mặt
cắt định vị nên lấy từ 3 đến 6m. Sau khi lắp dựng khung cốt thép xong nhất thiết
phải kiểm tra cao độ đầu của cốt thép chủ.
- Cốt thép phải đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế về đường kính, cường độ…
- Chồng nối cốt thép chủ bằng đường hàn hoặc buộc, chiều dài nối cốt thép phải đảm
bảo đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo không được quá 50% mối nối trên một mặt cắt.
- Nếu dùng mối hàn cấu tạo giữa các cốt thép chủ, cốt thép đai và cốt thép chủ cần
đảm bảo không gây cháy cốt thép.
16

Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10


§å ¸n tèt nghiÖp

- Khung cốt thép cọc phải luôn duy trì được chiều dày bê tông bảo hộ theo thiết kế,
do đó cần làm các dụng cụ định vị cốt thép. Để tránh lệch tâm, số lượng dụng cụ
định vị cốt thép trên 1 mặt cắt nên bố trí 1 cách hợp lý
2.1.1.3. Công tác bê tông:
- Bê tông được trộn tại trạm trộn sau đó vận chuyển đến chân công trình bằng xe
chuyên dụng và dùng bơm bê tông vận chuyển đến vị trí đổ bê tông. Trạm trộn bê
tông được đặt theo vị trí của Tiểu dự án 2 do trong dự án có nhiều vị trí cần đổ bê
tông, nếu vị trí cầu nào cũng đặt trạm trộn sẽ lãng phí và địa hình khu vực cũng
không cho phép.
- Bê tông dùng loại bê tông trộn dẻo có độ sụt khoảng 18cm ± 2cm. Nhất thiết phải
đổ hết bê tông trong thời gian một giờ sau khi trộn xong nhằm tránh hiện tượng tắc
ống dẫn do tính lưu động của bê tông giảm dần.
- Tốc độ đổ bê tông thích hợp vào khoảng 0.6m 3/phút. Trong 1 giờ tối thiểu phải đổ
xong 4m dài cọc. Trong quá trình đổ bê tông đáy ống dẫn cần cắm sâu trong bê tông
không dưới 2m để đề phòng bê tông chảy từ đáy ống dẫn ra không bị trộn lẫn đất bùn
trên mặt bê tông cọc. Tuy nhiên tránh cắm sâu quá làm bê tông khó thoát ra khỏi ống
dẫn.
- Trong quá trình đổ bê tông cần thường xuyên thực hiện các công việc kiểm tra sau đây.
+ Đo cao độ dâng lên của mặt bê tông trong lỗ sau mỗi lần đổ 1 xe bê tông. Từ đó
xem xét để quyết định mức độ nhấc ống dẫn lên.
+ Thường xuyên kiển tra dây đo mặt dâng lên của bê tông tránh trường hợp dây bị
dãn dài ra trong quá trình đo.
+ Lưu ý phòng ngừa tốc độ đổ bê tông trong ống dẫn bị giảm khi đổ bê tông phần

trên của cọc.
2.1.1... Đập sửa đầu cọc trước khi thi công bệ móng:
Cọc khoan nhồi sau khi đổ bêtông, trên đầu cọc thường có lẫn tạp chất và bùn
lên cọc được đổ cao quá lên 1 khoảng min ≥ D (D - đường kính cọc) so với cao độ
đáy bệ. Sau khi đào đất hố móng xong, lớp bê tông xấu bên trên và phần thừa được
đục bỏ hết đến cao độ thiết kế sau đó dùng nước rửa cho sạch mạt đá, cát bụi trên
đầu cọc.
2.1.1.5. Kiểm tra chất lượng khoan nhồi trong quá trình thi công
Nhằm hạn chế các khuyết tật do công nghệ thi công không thích hợp gây ra
trong quá trình thi công cần kiểm tra chặt chẽ các công đoạn thi công cọc bao gồm
các điểm chính như sau:
17
Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10


§å ¸n tèt nghiÖp

- Kiểm tra dung dịch Bentonit: các thông số chủ yếu của dung dịch bentonit
thường được khống chế như sau:
+ Hàm lượng cát
: < 5%
+ Dung trọng
: 1,01 -1,05.
+ Độ nhớt
: ±35 sec
+ Độ PH
: 9.5 – 12.
- Kiểm tra kích thước hố khoan

+ Đo chiều sâu: đáy hố khoan được coi như sạch nếu chiều sâu sau khi thổi rửa
bằng hoặc sâu hơn một ít so với chiều sâu khoan.
+ Sử dụng một số thiết bị xuyên đơn giản đánh giá sức kháng xuyên của đất dưới
đáy hố.
+ Đo đường kính lỗ khoan (kể cả phần mở rộng) và độ thẳng đứng của lỗ khoan.
+ Trạng thái lỗ khoan.
- Kiểm tra bê tông trước khi đổ, bê tông thường được kiểm tra các thông số sau:
+ Chọn thành phần cấp phối bêtông.
+ Độ sụt cho từng xe đổ.
+ Độ sâu ngập ống dẫn bêtông trong hỗn hợp bê tông.
+ Khối lượng bêtông đã đổ trong lỗ cọc.
- Ghi chép trong quá trình thi công: trong quá trình thi công cần ghi chép thời gian
bắt đầu, thời gian kết thúc và các sự cố xảy ra trong quá trình thi công các công đoạn
sau:
+ Đặt ống vách:
+ Khoan tạo lỗ
+ Bơm dung dịch Bentonit
+ Thổi rửa đáy hố khoan
+ Đặt lồng thép.
+ Đặt ống đổ bê tông
+ Rút vách ống.
+ Thể tích bêtông cho từng cọc.
+ Sự cố và cách xử lý (nếu có).
- Kiểm tra chất lượng cọc sau khi thi công
+ Toàn bộ các cọc được kiểm định bằng phương pháp đặt ống siêu âm. Ống dùng
để siêu âm bằng thép đảm bảo không bị phá hoại do áp lực vữa trong quá trình đổ
bêtông. Mỗi cọc gồm 3 ống đặt sát theo vành cốt thép dọc chủ tạo thành đỉnh của
hình tứ giác: 2 ống đường kính kính 50/60 mm; 1 ống đường kính 102/114mm.
Chiều dài ống xuyên suốt từ đỉnh cọc đến mũi cọc; và cách mũi cọc 1m đối với
18

Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10


§å ¸n tèt nghiÖp

ống lớn, và 20cm đối với ống nhỏ. Đáy ống cần được bịt kín để tránh bùn, vữa
bêtông hoặc tạp chất chui vào trong lòng ống. Đầu trên cần nhô cao hơn điểm dừng
đổ bêtông cọc 50-80cm và cũng được bịt kín. Yêu cầu về công tác siêu âm được
thể hiện trong đề cương riêng.
+ Toàn bộ các cọc sẽ được kiểm tra mức độ lắng đọng bùn dưới mũi cọc sau khi đổ
bêtông. Để kiểm tra sẽ khoan thủng phần bêtông dài 20cm còn lại dưới mũi ống
lớn cho tới khi đạt tới lớp đất nền dưới mũi cọc. Đo kiểm tra mức độ mùn bằng lấy
mẫu.
- Việc đánh giá chất lượng cọc sẽ được căn cứ vào diễn biến trong quá trình thi
công cọc kết hợp với kết quả kiểm định cọc bằng phương pháp siêu âm và nén mẫu
bêtông.
2.2.2. Công tác chế tạo dầm:
Dầm được đúc tại bãi đúc đầu cầu có công nghệ riêng và được sự phê duyệt
của TVGS ngoài hiện trường sau khi nhà thầu trình bản công nghệ của mình.
2.2.3. Trình tự thi công:
2.2.3.1. Các bước thi công chỉ đạo kết cấu phần dưới:
Thi công mố, trụ: Tiến hành thi công trụ và thi công mố đồng thời để đẩy nhanh
tiến độ thực hiện dự án, Nhà thầu có thể căn cứ vào năng lực để tiến hành tổ chức
thi công sao cho hợ lý và đảm bảo chất lượng tiến độ công trình :
-Tập kết vật tư máy móc đến chân công trình
-Thi công đường tránh đảm bảo giao thông
-Đinh vị các vị trí mố trụ tại hiện trường.
Biện pháp thi công mố:

- San ủi mặt bằng thi công, đào đất cao độ đáy hố móng mố.
- Xác định vị trí cọc khoan nhồi.
- Thi công cọc khoan nhồi.
- Rải lớp bê tông đệm dày 10cm
- Gia công đầu cọc.
- Gia công và lắp dựng đà giáo, ván khuôn cốt thép mố.
- Đổ bêtông mố:
Biện pháp thi công trụ:
- Xác định phạm vi thi công trụ
- Định vị chính xác tim cọc cần khoan.
- Thi công cọc khoan nhồi
- Đào đất hố móng đến cao độ thiết kế.
19
Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10


§å ¸n tèt nghiÖp

- Gia công đầu cọc.
- Đổ bê tông đệm đáy hố móng cường độ 10 MPa dày 10cm
- Lắp đặt cốt thép đổ bê tông bệ trụ, thân trụ.
- Sau khi thi công xong trụ tiến hành tháo dỡ
2.2.3.2. Các bước thi công kết cấu phần trên:
-Chế tạo dầm : Dầm được đúc tại bãi đúc đầu cầu sau đó lao lắp vào kết cấu nhịp.
-Lao lắp dầm: Thi công lao lắp dầm bằng hệ thống xe lao dầm và sàng ngang dầm
đặt trên kết cấu nhịp.
-Thi công dầm ngang
-Thi công bản mặt cầu sau khi lắp đặt xong toàn bộ dầm của từng nhịp .

-Công tác hoàn thiện.

CHƯƠNG III
PHƯƠNG ÁN 2: CẦU DẦM GIẢN ĐƠN BÊ TÔNG CỐT THÉP THƯỜNG T 15M
3.1.GIẢI PHÁP THIẾT KẾ

3.1.1.Kết cấu phần trên
- Cầu gồm 3 nhịp giản đơn bằng dầm BTCT thường tiết diện chữ T, chiều dài L=54m (sơ
đồ kết cấu nhịp : 3x18.0m), dầm được đúc tại sẵn tại bãi đúc đầu cầu lao lắp vào vị trí kết
cấu nhịp.

20
Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10


§å ¸n tèt nghiÖp
Km
31+

317
.81
0

Km
31+
34

332

.88
5

0.4
10

10000

31+
Km

0
.01
363

31+
Km

0
.01
371

15001500
+76.34
2000

+76.34

5000
7000


+74.34

1000
100

5 c?c khoan nh?i D1000
Chi?u dài Ldk=15m

1400

1400
300 300

2000
1500

1500

+66.64

1500
Htc= +69.66

+59.34

0.80 1
+68.940
4.70 3


N= 12

4 c?c khoan nh?i D1000
Chi?u dài Ldk=12m

1/1

Hmð=+85.96

1/
1

+82.29

8000
+75.64

+74.34

4000

? p mái ðá h?c xây v? a XM 8MPa
Ðá dãm ð?m dày 10cm

+76.58

+76.34

+76.34


1000
100

5000
7000

Chân khay ðá h?c xây v? a XM 8MPa
Ðá dãm ð?m dày 10cm

1000
100

5 c?c khoan nh?i D1000
Chi?u dài Ldk=15m

+68.64
+66.64

+64.240

m2

5000

3.00 5
N= 50 +61.240
1.30 6
+59.940

t1


Tôn lý ? n sóng

1000 3000 1000

N= 31

5000

Ph?m vi tuy?n

Hmð=+85.94

+84.34

+82.94

1500

N= 14
1000 3000 1000

+84.34

0
.01
381

Ph?m vi gia c? mái taluy


8000

Hmc=+85.94

15001500

2000

+68.64

m1

1400
1800

300 300

7000

1000
100

+75.64

CÐÐD=+84.59
H1%= +82.26

300

4000


Chân khay ðá h?c xây v? a XM 8MPa
Ðá dãm ð?m dày 10cm

50

Hmc=+85.94

1800
7000

8000

? p mái ðá h?c xây v?a XM 8MPa
Ðá dãm ð?m dày 10cm

Htk=Htð= +82.73

18000

7000

+82.94

50

Htc=+85.94

1400


1/1

+84.34 +84.34

+81.48

31+
Km

10000

18000

2000

50
Hmc=+85.94

1
1/

Ðáy r?nh xây ðá h?c xây
Ðo?n vu?t n?i r?nh ðá h?c xây

18000

Hmc=+85.94

Tôn lý ? n sóng


Ðáy r?nh ðá h?c xây

50

300

8000

Hmð=+85.94

+84.82

5
.93
347

70200

Ph?m vi gia c? mái taluy
Hmð=+85.94

31+
Km

7000

Ph?m vi tuy?n

Km
31+


9.8
10

2000

Km
31+
30

9.8
10

2000

Km
31+
29

3.20 7a

t2
4 c?c khoan nh?i D1000
Chi?u dài Ldk=12m

+59.34

+56.740
3.00 7b


+54.64

+54.64

+53.740
L? khoan TD2
KM31+347.935

Hình 2.1 Mặt cắt dọc cầu
- Mặt cắt ngang gồm 4 phiến dầm chữ I bằng BTCT cao hd=1.3m đặt cách nhau a=2.5m

9500
500

8500

500

610

610

Bª t«ng astphalt 7 cm
Líp phßng n­íc d¹ng dung d?ch phun
Líp BTCT mÆt cÇu dµy tèi thiÓu 5cm

600

1000


700

2%

350 350

600

700

700

+85.86

200

1300

700
1300

200

+85.94

2%

+85.86

600


3x2500=7500

1000

Hình 2.2 Mặt cắt ngang cầu

21
Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10


§å ¸n tèt nghiÖp
570

7080

80

200

170

200

360

150 150


410

200 140

1000

300

80

V¸t 20x20
450

Hình 2.3 Mặt cắt ngang dầm
- Cốt thép thường dầm chủ dùng loại CB300-T và CB400-V theo tiêu chuẩn TCVN16512008 hoặc tương đương.
- Bê tông dầm chủ dùng loại B cường độ f’c=35MPa độ chống thấm CT10.
- Liên kết giữa các dầm chủ bằng hệ dầm ngang đổ tại chỗ bằng BTCT loại C cường độ
(f’c=30MPa) độ chống thấm CT8.
- Bản mặt cầu BTCT loại C cường độ f’c=30MPa độ chống thấm CT8 dày min=20cm đổ
tại chỗ.
- Tấm bản BTCT (f’c=25Mpa) đúc sẵn làm ván khuôn đổ bê tông lớp bản mặt cầu.
- Dốc ngang siêu cao mặt cầu được tạo bởi lớp bản mặt cầu.
- Lớp phủ mặt cầu từ trên xuống dưới như sau :
+ Lớp bê tông nhựa chặt (BTNC 12.5) dày 7cm.
+ Lớp phòng nước dùng vật liệu chống thấm dạng phun có chiều dày 0.4cm.
- Khe co giãn dạng ray đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo tiêu chuẩn : Thiết kế
cầu - 22TCN272-2005.
- Gối cầu: Dùng gối cao su cốt bản thép có kích thước như sau: (250x300x50)mm có khả
năng chịu lực tối đa là 750kN.
- Gờ chắn bánh và chân cột đèn trên cầu bằng BTCT loại C ( f’c=30MPa) đúc tại chỗ,

mỗi nhịp bố trí 1 ụ chân cột đèn chờ tại giữa nhịp.

22
Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10


Đồ án tốt nghiệp
Lan can th?p

300 200

610

Vát (20x20)mm
150 250

Vát (150x150)mm
i%

100

700

50

Lớp bản mặt cầu

1150


Dầm chủ

Hỡnh 2.4.Chi tit g chn
300

50 150
250

400

Bu lông M24

200

150

Tấm nắp hộp điện
dày 5mm
i%

100

300
240

700

250


60

Bu lông M8

ống nhựa PVC D60

Dầm chủ

ống nhựa PVC D100

Hỡnh 2.5.Chi tit chõn ct ốn
B trớ 10 l thoỏt nc trờn ton cu.
- Lan can cu bng thộp m km.
Cột lan can N1

126

c

c
20

20

20

20

610


R2000

R2000

U-M22x640
105 90 105
150 50

500

100 150

250

150

397

8 110 8

300
500

Hỡnh 2.6.Chi tit lan can
23
Lê Tiến Thịnh

Lớp 63DLCD10



Đồ án tốt nghiệp

3.1.2.Kt cu phn di
- M kiu- M kiu ch U bng BTCT trờn nn múng cc khoan nhi ng kớnh
D=1.0m, m M1 v m M2 b trớ 5 cc, chiu di cc d kin l L dk=15m chụn vo lp
t s 7a: ỏ sột bt kt phong hoỏ nt n mnh.

350

10%

3915

+80.25

8000

8300

0
1.
1:

3600

+83.85

1515 426

3600


300

150

1100

300 700

2000

426

8000

4000

1500

1500

1000

5000

1000

7000
7200


5 cọc khoan nhồi D=1000
Chi?u dài dự ki?n Ldk=15m

100 2000

+74.34

100 2000

+76.34

+59.34

Hỡnh 2.7.Mt bờn m cu
- Tr cu kiu thõn hp, b trớ 2 tng bng BTCT, ct thộp tr dựng loi CB300-T v
CB400-V theo tiờu chun TCVN1651-2008 hoc tng ng. Múng tr l múng cc
khoan nhi ng kớnh D=1.0m, mi tr b trớ 4 cc, chiu di cc d kin L dk=12m
chụn vo lp t s 7b: ỏ sột bt kt phong hoỏ nt n.
+ Lp 7a : ỏ sột bt kt phong hoỏ nt n mnh, theo kt qa thớ nghim :
. Cng khỏng nộn khi khụ giú : 109.0 KG/cm2
. Cng khỏng nộn khi bóo ho : 61.8 KG/cm2
. H s mm hoỏ : K = 0.57
. Khi lng riờng : g = 2.74 g/cm3
+ Lp 7b : ỏ sột bt kt phong hoỏ nt n, theo kt qa thớ nghim :
. Cng khỏng nộn khi khụ giú : 191.5 KG/cm2
. Cng khỏng nộn khi bóo ho : 127.95 KG/cm2
24
Lê Tiến Thịnh

Lớp 63DLCD10



§å ¸n tèt nghiÖp
. Hệ số mềm hoá : K = 0.67
. Khối lượng riêng : g = 2.74 g/cm3
9500
9200
900

1150

150
600 50

1700

50 600

3x2400=7200

1150

3600

200

300

3600


300

2750

4200
1000

6200
4200

1000
150

1000

1000

2200

2000

1000

2000

15700

300
1000


100

+75.94

7000

7000

300

7000

200

7000

2750

700
1100

900

700 700 1100

50 600

200

1700


248

600 50
200

700 700 1100

700

248

150

Cäc khoan nhåi D1000

Hình 2.8.Mặt chính trụ cầu
3.1.3.Tứ nón và đường đầu cầu (tính hết phạm vi gói thầu).
- Đoạn đường đầu cầu được tính hết phạm vi 10m sau đuôi mố nền đường rộng
Bnền=10.5m, mặt đường rộng Bmặt=8.5m. Tiếp theo vuốt nối về nền đường thông thường
có bề rộng nền Bnền=9.87m, bề rộng mặt Bmặt=8.87m trên đoạn dài 15.0m vì nằm tiếp giáp
đường cong bỏn kính R=125.0m, Ln=70.0m, mở rộng W=0.9m, siêu cao isc=4.0% phía đi
Ngọc Lặc và bề rộng nền B nền=9.0m, bề rộng mặt Bmặt=8.0m trên đoạn dài 15.0m phía đi
Tùng Đậu.
- Trong phạm vi 10 đường đầu cầu và tứ nón được gia cố mái ta luy bằng đá hộc xây vữa
XM 8MPa dày 25cm trên chân khay bằng đa hộc xây vữa XM 8MPa, bên dưới gia cố
bằng đỏ dăm đệm dày 10cm.
- Đường trong phạm vi đoạn Km29+0.00-:-Km35+0.00 có quy mô xây dựng như sau :
+ Cấp đường :
Cấp III miền núi có châm chước

+ Vận tốc thiết kế :
Vtk = 60Km/h
+ Chiều rộng nền đường : Bnền = 9.0m
25
Lª TiÕn ThÞnh

Líp 63DLCD10


×