Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bảo hiểm quân đội (MIC) hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.94 KB, 57 trang )

MỤC LỤC

1


LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc lập, tự
chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng
tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo
toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy các
doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết
định đến kết quả kinh doanh của kinh doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu
nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước. Do vậy bên
cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán háng là rất
cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết
định kinh doanh đứng đắn.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, em đã chọn đề tài thực tập tốt
nghiệp là: “ Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần Bảo hiểm quân đội (MIC) Hải phòng ”.
Qua việc nghiên cứu đề tài này giúp em nắm rõ hơn về hoạt động bán hàng cũng
như có thể biết được thực tế công tác kế toán là như thế nào, xem xét, so sánh việc hoạch
toán kế toán thực tế có gì khác so với những kiến thức lý thuyết đã được học ở trường.
Từ việc phân tích và khái quát về các phần hành kế toán và tập trung vào phần kế toán
các hoạt động bán hàng, việc ghi nhận doanh thu,ghi nhận giá vốn,kế toán tài sản cố
định, làm căn cứ cho việc xác định kết quả bán hàng để đánh giá hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty, từ đó rút ra những nhận xét chung và đề ra những biện
pháp nhằm nâng cao những hiệu quả hoạt động bán hàng của Doanh nghiệp.
Bài báo cáo này của em gồm 2 phần :
-Phần 1: Khái quát về công ty cổ phần Bảo hiểm quân đội (MIC) Hải Phòng
-Phần 2:Thực trạng hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần Bảo hiểm quân đội (MIC) Hải Phòng


-Phần 3 : Kết luận

2


PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY BẢO HIỂM QUÂN ĐỘI (MIC)
1.1.Công ty cổ phần Bảo hiểm quân đội (mic)
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Bảo hiểm quân đội
Tên doanh nghiệp phát hành: Công ty Cổ Phần Bảo hiểm Quân đội
Tên giao dịch: MILITARY INSURANCE COMPANY
Tên viết tắt: MIC
Email:
Website : />Vốn điều lệ: 400.000.000.000 đồng
Số lượng phát hành : 40.000.000 cp
Lịch sử hình thành và phát triển: Công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân đội (gọi tắt là Công
ty MIC) chính thức đi vào hoạt động từ ngày 19/10/2007. Đây là doanh nghiệp bảo hiểm đầu
tiên được thành lập theo nghị định 45/CP ngày 27/03/2007 của Chính phủ, Trong giai đoạn
đầu MIC cung cấp 80 sản phẩm về bảo hiểm tài sản - bảo hiểm con người và bảo hiểm trách
nhiệm cho tất cả các tổ chức kinh tế - xã hội trong nền kinh tế, các cá nhân trong cộng đồng.
Thực hiện chức năng tư vấn cho khách hàng tham gia bảo hiểm về quản lý rủi ro, đề phòng
hạn chế tổn thất và giúp khách hàng khắc phục một cách nhanh nhất hậu quả của tổn thất khi
xảy ra sự kiện bảo hiểm. Về lĩnh vực kinh doanh tái bảo hiểm, MIC tăng cường quan hệ hợp
tác kinh doanh với các nhà bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và tái bảo hiểm trong nước và quốc
tế. Thu xếp tái bảo hiểm với các nhà tái bảo hiểm có uy tín và năng lực tài chính nhằm đảm
bảo an toàn cho hoạt động của Công ty, đồng thời tăng cường trao đổi dịch vụ với các doanh
nghiệp bảo hiểm trong nước nhằm tăng mức giữ lại cho thị trường Việt Nam và thực hiện
hợp tác theo phương châm hai bên cùng có lợi. Phương châm của MIC là: “Hình thành, ổn
định và phát triển bền vững” và hướng tới là một trong số doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân
thọ hàng đầu Việt Nam, là “ĐIỂM TỰA VỮNG CHẮC” cho các tổ chức kinh tế xã hội và cá
nhân cộng đồng


3


Ngành nghề kinh doanh:
+ Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự xe máy
+ Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự xe ô tô
+ Bảo hiểm vật chất xe ô tô
+ Bảo hiểm tại nạn dành cho lái và phụ xe ô tô
+ Bảo hiểm Học Sinh Sinh Viên
+ Bảo hiểm tai nạn cho Hộ Gia Đình Sử Dụng Điện
+ Bảo hiểm Trách Nhiêm dân sự cho Tàu biển, Tàu sông
+ Bảo Hiểm Hàng Hóa
+ Bảo Hiểm Máy Móc thiết bị
+ Bảo hiểm Tài Sản và Cháy nổ tài sản
Cổ đông sáng lập:
- Ngân hàng TMCP Quân đội (MB)
- Ngân hàng Ngoài quốc doanh (VP Bank),
- Công ty Cổ phần Hóa dầu Quân đội,
- Công ty Xây dựng 319,
- Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn,
- Công ty Cổ phần Đức Hoàng,
- Công ty Cổ phần Thanh Bình Hà Nội
- Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí
- Công ty Cổ phần Đức Mạnh
- Công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển Công nghệ cao
1.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Bảo hiểm quân đội
Mô hình quản lý là một yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại của bất kỳ tổ
chức kinh tế nào .Xác định được hướng phát triển của mình Công ty đã xây dựng được bộ
máy quản lý khá phù hợp bao gồm: Hội đồng quản trị, ban giám đốc và sau là các phòng ban

theo chức năng. Trong đó hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất của Công ty, có toàn quyền

4


nhân danh Công ty để quyết định mọi hoạt động quản lý và kinh doanh . Theo đó sơ đồ quản
lý của Công ty tương đối gọn nhẹ và được thể hiện qua sơ đồ dưới đây
Sơ đồ 1.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty
Hội đồng quản trị

Phòng giám đốc

Phòng
kinh
doanh

Phòng
hành
chính

Phòng
bồi
thường

Phòng
kế toán

Phòng
quản lý
và phát

triển sản
phẩm

1.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Bảo hiểm quân đội
- Đặc điểm:
Phòng kế toán là nơi cung cấp thông tin về sự vận động của tài sản, các thông tin về
hiệu quả sxkd của Công ty cũng như hiệu quả của việc sử dụng vốn; Đây cũng là căn cứ giúp
cho ban lãnh đạo Công ty đưa ra những quyết địnhkịp thời đúng đắn để chỉ đạo sản xuất kinh
doanh.

5


Sơ đồ 1.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Bảo hiểm quân đôi
Kế toán trưởng

Kế toán
Tiền mặt

Kế toán
DT,CP,
Thuế

Kế toán
tiền
Gửi
Ngân
Hàng

Kế toán

Tổng
hợp

+ Kế toán trưởng (kiêm trưởng phòng kế toán tài chính) có nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện
công tác kế toán ở công ty và làm tham mưu cho giám đốc quản lý kinh tế ở Công ty.
+ Kế toán tiền mặt đảm nhiệm việc theo dõi tinh hình biến động tăng giảm tiền mặt tại
Công ty
+ Kế toán doanh thu,chi phí ,thuế phản ánh chính xác việc trích lập các quỹ của Công ty
,hạch toán doanh thu và các khoản chi phí đồng thời cũng đảm nhiệm theo dõi việc hạch
toán các khoản thuế và trách nhiệm nộp thuế đối với Nhà Nước của Công ty.
+ Kế toán tiền gửi Ngân Hàng và các khoản vay thường xuyên theo dõi tình hình biến
động của các khoản tiền gửi của Công ty ,theo dõi và thực hiện việc gửi tiền ,rút tiền gửi
Ngân Hàng ,theo dõi tình hình trả nợ cho Ngân Hàng và cho người vay qua Ngân Hàng .
+ Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp số liệu vào sổ kế toán tổng hợp ,lên các báo
cáo tài chính và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ .
1.1.4 Chế độ chính sách áp dụng tại Công ty
-Chế độ kế toán ban hành
Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48 /2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính .
- Kỳ kế toán
-Niên độ kế toán thực hiện từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm theo năm dương lịch .
-Kỳ kế toán mà công ty áp dụng là kỳ báo cáo theo tháng .
6


- Đơn vị tiền tệ sử dụng
-Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Việt Nam Đồng
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho
-Công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.

- Phương pháp trích khấu hao Công ty áp dụng
-Công ty áp dụng phương pháp trích khấu hao đường thẳng
-Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT
-Công ty cổ phần bảo hiểm quân đội thuộc diện chiu thuế GTGT và hạch toán theo
phương pháp khấu trừ
-Thuế phải nộp Nhà Nước được tính theo công thức sau:
Thuế pải
Nộp Nhà Nước

= Thuế GTGT – Thuế GTGT được – Thuế GTGT
đầu ra

miễn giảm

đầu

-Hình thức sổ kế toán Công ty áp dụng
-Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
-Đặc trưng :tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày đều phải hạch toán ghi vào sổ
nhật ký chung .

7


Sơ đồ 1.1.4 Sơ đồ tổ chức sổ sách kê toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ, thẻ kế toán

Sổ nhật ký đặc

biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

chi tiết

Bảng tổng hợp

Sổ Cái

chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi theo tháng
Đối chiếu,kiểm tra <----------->
1.2. Tổng quan các phần hành kế toán tại công ty cổ phần Bảo hiểm quân đội.
1.2.1 Kế toán vốn bằng tiền
a ,Chứng từ và tài khoản sử dụng
-Chứng từ sử dụng :
Phiếu thu ,phiếu chi,giấy báo nợ ,giấy báo có,ủy nhiệm chi,ủy nhiệm thu ,bảng kê nộp séc
,bảng kê vàng bạc đá quý .
-Tài khoản sử dụng :
+ TK 111 :Tiền mặt
TK 111.1 :Tiền Việt Nam

TK 111.2 :Ngoại tệ
TK 111.3 :Vàng bạc kim đá quý
+ TK 112 :Tiền gửi Ngân Hàng
8


TK 112.1 :Tiền Việt Nam
TK 112.2 :Ngoại tệ
TK 112.3 :Vàng bạc kim đá quý
+ TK 113 : Tiền đang đi đường
b , Sổ sách sử dụng
Sổ quỹ tiền mặt ,sổ tiền gửi ngân hàng.sổ cái TK111,112,sổ nhật ký chung.
c , Quy trình luân chuyển chứng từ

Chứng từ gốc (PT,
PC, GBC, GBN,…
Sổ quỹ tiền mặt, Sổ
chi tiết TGNH

Nhật ký chung

Sổ cái TK 111, 112

Bảng cân đối PS

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi theo tháng
d ,Ví dụ minh họa

VD1:Căn cứ vào phiếu thu số 196 ngày 10/10/2013 về việc thu tiền bán bảo hiểm cho Công
ty cổ phần Thanh Hà số tiền 50.000.000

9


Biểu 1:Phiếu thu tiền mặt
Đơn vị:CT CP Bảo hiểm quân đội
Chi nhánh Hải Phòng

Mẫu số 01-TT (Ban hành theo
QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày

Đ/C:số 2B Lạch Tray-Ngô Quyền-HP

14/092006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU THU
(Ngày 10 tháng 10 năm 2014 )

Quyển sổ:04
Số :196
Nợ . . . . . .
Có . . . . . .

Họ tên người người nộp tiền :Hoàng Quốc Tuấn
Địa chỉ :Công ty cổ phần Thanh Hà
Lý do nộp :thanh toán tiền bảo hiểm
Số tiền :50.000.000 đồng (viết bằng chữ :Năm mươi triệu đồng chẵn )
Kèm theo :01 chứng từ gốc

Ngày 10 tháng 10 năm 2014
Giám đốc
(Ký,họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký,họ tên )

Người nộp tiền
(Ký,họ tên )

Người lập phiếu
(Ký,họ tên )

Thủ quỹ
(Ký,họ tên)

VD2:Phiếu chi số 170 ngày 31/10/2014 chi bồi thường thiệt hại về tai nạn cho anh Nguyễn
CôngThành số tiền 10 .000 .000 đồng

10


Biểu 2:Phiếu chi tiền mặt
Đơn vị:CT CP Bảo hiểm quân đội
-Chi nhánh Hải Phòng

Mẫu số 01-TT (Ban hành theo
QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày

Địa chỉ:2B Lạch Tray-Ngô Quyền-HP


14/092006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
(Ngày 31 tháng 10 năm 2014 )

Quyển sổ:03
Số :170
Nợ . . . . . .
Có . . . . . .

Họ tên người người nộp tiền :Nguyễn thị Thu
Địa chỉ :Phòng bồi thường Công ty cổ phần Bảo hiểm quân đội
Lý do chi:Bồi thường thiệt hại
Số tiền :10.000.000 đồng (viết bằng chữ :Mười triệu đồng chẵn )
Kèm theo :01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Giám đốc

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký,họ tên )

Người nộp tiền
(Ký,họ tên )

11


Người lập phiếu
(Ký,họ tên )

Thủ quỹ
(Ký,họ tên)


Biểu 3: Sổ quỹ tiền mặt
Đơn vị:CT CP Bảo hiểm quân đội

Mẫu số S05a -DNN (Ban hành theo

Chi nhánh Hải Phòng

QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày

Địa chỉ:2B Lạch Tray-Ngô Quyền-HP

14/092006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ :VNĐ
THÁNG 10 NĂM 2014
Đơn vị tính : VNĐ
Ngày

Số chứng từ

Diễn giải


Số tiền

tháng
ghi sổ
Thu

10/10

Chi

PT19
6

31/10

PC17
0

Thu

Chi

………

tháng

250 000 000

9/2014
Thu tiền


300 000 000

của 50 000 000

khách hàng
Thanh toán tiền

10 000 000 290 000 000

bồi thường
……….
Tồntháng

290 000 000

10/2014

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Trích sổ quỹ tiền mặt)

Tồn

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kế toán)

12


Biểu 4:Sổ Cái TK 111
Đơn vị:CT CP Bảo hiểm quân đội

Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo

-chi nhánh Hải Phòng

QĐ48/2006/QĐ- BTC ngày

Địa chỉ:số 2B Lạch Tray-Ngô Quyền -HP

14/092006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI

Tên tài khoản: 111– Tiền mặt
Tháng 10 năm 2014
Nhật

Ngày Chứng từ
tháng
Số
Ngày Diễn giải
ghi sổ

hiệu
tháng
......
......
.....
.....

ký Số

chung
Trang STT
sổ

dòng

hiệu
TK
đối
.....

Tồn đầu kỳ
10/10 PT 196

10/10 Thu

Số tiền

Nợ
.....



....

250.000.000

thanh

131

50.000.000

toán tiền bảo
31/10 PC 170

hiểm
31/10
Thanh toán
tiền

.....

......

.....

10.000.000

bồi

thường

.....

....,

Cộng trong

......

.....

50.000.000

10.000.000

kỳ
Dư cuối kỳ

290.000.000

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

1.2 .2Kế toán tái sản cố định
a,Tài khoản sử dụng và chứng từ sử dụng :
+TK 211 :TSCĐ hữu hình

13

Ngày 31 tháng10 năm 2014
Giám đốc
2013 220132014
(ký, họ tên, đóng dấu)


+TK 213 :TSCĐ vô hình
+TK 214 : Khấu hao TSCĐ
+ Các chứng từ liên quan đến tình hình tăng giảm TSCĐ như biên bản giao nhận TSCĐ,
biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao.
b , Sổ sách sử dụng
-Sổ chi tiết :sổ chi tiết TK 211,212,214
-Sổ tổng hợp :Nhật ký chung và sổ cái TK 211,213,214 ,627,641,642
c ,Quy trình hạch toán TSCĐ
Hóa đơn mua, biên
bản bàn giao,…
Sổ chi tiết TK 211,
214

Sổ nhật ký chung

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ cái TK 211, 214

Bảng cân đối số phát
sinh


Báo cáo tài chính

Ghi chú :
Kiểm tra đối chiếu
Ghi hàng ngày
Ghi theo tháng

1.2.3. Ví dụ minh họa :

14


1, Ngày 07/10/2014 theo HĐ GTGT số 0000427 , công ty mua mới 20 máy vi tính, nguyên
giá 300.000.000 đồng cho phòng kinh doanh số 2, đã thanh toán chuyển khoản, thời gian sử
dụng trong 10 năm, VAT 10 %.
ĐK:

a, Nợ TK 211:

300.000.000

Nợ TK 133:

30.000.000

Có TK 112:
b,Nợ TK 641 :

330.000.000


4.000.000

Có TK 214 :

4.000.000

2, Ngày 20/10/2014,thanh lý 1 giàn máy vi tính 10 chiếc của bộ phận quản lý, nguyên giá
120.000.000 đ, đã hao mòn 60.000.000 đ, giá bán được người mua thanh toán bằng tiền mặt
77.000.000 đ, chưa gồm thuế VAT 10 %.(tỷ lệ khấu hao là 10 % /năm )
ĐK: a,

Nợ TK 811:

60.000.000

Nợ TK 214:

60.000.000

Có TK 211:
b,

120.000.000

Nợ TK 111:

84.700.000

Có TK 711:


77.000.000

Có TK 333.1:
C,

Nợ TK 642

7.700.000

:

666.667

Có TK 214:

666.667

Biểu 1.2.1 :Hóa đơn GTGT
15


HOÁ ĐƠN GTGT

Mẫu số MS 01- GTGT

Liên 2: Giao khách hàng

Ký hiệu : MH/11P

Ngày 07 tháng 10 năm 2014


Số: 0000427

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CPTM xây dựng và xây lắp điện HP
Địa chỉ : Hải Phòng
Số tài khoản : 43310000052501 Ngân hàng đầu tư và phát triển HP
Số điện thoại : 0313.658484
Họ tên ngưòi mua hàng:

MST: 0205529645

Tên đơn vị: CT cổ phần Bảo hiểm quân đội-chi nhánh Hải Phòng
Địa chỉ :2B Lạch Tray –Ngô Quyền -HP
Số tài khoản
Hình thức thanh toán :
CK
ST Tên hàng hoá, dịch vụ
T
A
1

B
Máy vi Tính

ĐVT

MST: 0102385623
Số
Đơn giá


Thành tiền

C
Chiếc

lượng
1
20

3=1 x 2
300.000.000

2
300.000.00
0

Cộng tiền hàng:
Thuế suất: 10%
Tiền thuế:
Tổng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mươi ba triệu đồng.

300.000.000
30.000.000
330.000.000

Người mua hàng

Người bán hàng


Thủ trưởng đơn vị

(Ký,ghi rõ họ tên)

(Ký,ghi rõ họ tên)

(Ký,đóng dấu ghi rõ họ tên)

Biểu 1.2. 2 : Biên bản bàn giao
Đơn vị: CT CP Bảo hiểm quân đội
-chi nhánh Hải Phòng
16


Địa chỉ: 2B Lạch Tray –Ngô QuyềnBIÊN BẢN BÀN GIAO

HP

Ngày 07 tháng 10 năm 2014
gồm có:
1.

Phạm Tích Thiện – Tổng Giám Đốc

2.

Bà Lâm Thị Thủy : – TP kinh doanh công ty CP TM xây dựng và XL

điện Hải Phòng.
Cùng tiến hành lập biên bản giao nhận TSCĐ : 20 máy tính

+ Tình trạng kỹ thuật : tốt
+ Lý do giao nhận : mua máy tính
STT

1
2

Số
Tên tài sản
Máy vi tính
Hoá đơn GTGT
Cộng

ĐVT

Lượn

Chiếc
Tờ

g
20
01

Tính nguyên giá TSCĐ
Chi phi
Giá mua
Nguyên giá
lắp đặt, …
300.000.000


300.000.000

300.000.000

300.000.000
Ngày 07 tháng 10 năm 2014

Đại diện công ty

Người bàn giao

Người nhận bàn giao

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

17


Biểu 1.2. 3 Biên bản thanh lý TSCĐ
Đơn vị: CT CP Bảo hiểm quân đội
-chi nhanh Hải Phòng
Địa chỉ: 2B Lạch Tray –Ngô Quyền –HP
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 20 tháng 10năm 2014
Số: 11

Nợ TK : 811, 214
Có TK : 211
Căn cứ Quyết định số: ...ngày 20 tháng 10 năm 2014 của ban thanh lý TSCĐ về việc thanh lý
giàn máy vi tính văn phòng
I- Ban thanh lý TSCĐ gồm:
- Ông Phạm Tích Thiện - Chức vụ : Tổng Giám Đốc
II- Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ : Giàn máy vi tính
- Số hiệu TSCĐ : MVT-10
- Nước sản xuất ( xây dựng) Nhật Bản
- Năm sản xuất: 2010
- Năm đưa vào sử dụng : 01/01/2011.Số thẻ TSCĐ: 46
- Nguyên giá TSCĐ: 120.000.000
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 60.000.000
- Giá trị còn lại của TSCĐ : 60.000.000
III- Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:
Bán cho ông Lê Minh Tuấn
Theo hình thức thanh toán bằng tiền mặt.
Ngày 20 tháng 1 0 năm2014.
Trưởng Ban thanh lý
(Ký,họ tên)
IV- Kết quả thanh lý TSCĐ:
- Giá trị thu hồi: 77.000.000.(viết bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu đồng chẵn./
- Đã ghi giảm số TSCĐ ngày 20 tháng 10 năm 2014
Ngày 20 tháng 10 năm 2014
18


Giám đốc


Kế toán trưởng

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

Biểu 1.2.4 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Đơn vị: CT CP Bảo hiểm quân đội
-chi nhánh hải Phòng
Địa chỉ: số 2B Lạch Tray – Ngô Quyền –HP
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 10 năm 2014
Đơn vị tính: VND
STT

Chỉ tiêu

Thời gian
sử dụng

Nguyên giá

Số khấu
hao

Phong kinh doanh số2
1

...
Máy vi tính


...
5

....
300.000.000

...
4.000.000

Máy vi tính

10

120.000.000

666.667

...

...

....

....

Bộ phận quản lý DN
1

420.000.000


Cộng
Kế toán ghi sổ

4.666.667
Ngày 31 tháng 10 năm 2014

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)
(Trích bảng phân bổ khấu hao)

(Ký, họ tên)

19


Biểu 1.2.5 Sổ Nhật ký chung
Đơn vị:CT CP Bảo hiểm quân đội

Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo

- Chi nhánh hải Phòng

QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày

Địa chỉ: 2B lạch tray – Ngô Quyền-HP

14/092006 của Bộ trưởng BTC)


SỔ NHẬT KÝ CHUNG
THÁNG 10 NĂM 2014
Đơn vị tính : VND
Chứng từ
Ngày

Loại
CT

Diễn giải

Đã ghi sổ

Số

....
...
07/10 0000427

cái
...


....
Mua máy vi
tính thanh toán
bằng CK
Khấu hao
TSCĐ


07/10

KH TSCĐ
20/10
....

....

.....
211
133

811
214
211
111
711
3331
642
214
....

Cộng
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Trích sổ nhật ký chung)

Phát sinh
Nợ




.....
300.000.000
30.000.000

.....

112

330.000.000

641
214

Thanh lý giàn
máy vi tính

20/10

....

SH
TK

4.000.000
4.000.000
60.000.000
60.000.000
120.000.000

84.700.000
77.000.000
7.700.000
666.667
666.667

...
1.449.675.00
1.449.675.000
0
Ngày 31 tháng 1 0 năm 2014

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu 1.2. 6. Sổ chi tiết tài khoản 211
20


Đơn vị:CT CP Bảo hiểm quân đội

Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo

- Chi nhánh Hải Phòng


QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày

Địa chỉ:2B Lạch tray ,Ngô quyền,HP

14/092006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 211
Tên : Tài sản cố định
Tháng 10 năm 2014
Chứng từ
Số hiệu NT

TK

Diễn giải

ĐƯ

Số dư đầu kỳ


0000427

07/10
20/10

Kế toán ghi sổ
(Ký,họ tên)


ĐVT: VND
Phát sinh
Nợ
3.156.487.000




Mua máy vi tính

112

Thanh lý giàn

811
214

máy vi tính

Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ

300.000.000
60.000.000
60.000.000

120.000.000

300.000.000
3.336.487.000

Ngày 31 tháng 10 năm 2014

Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)

21

Giám đốc
(Ký,họ tên)


Biểu 1.2.7 : Sổ chi tiết TK 214
Đơn vị:CT CP bảo hiểm quân đội

Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo

-chi nhánh Hải Phòng

QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày

Địa chỉ:2B lạch Tray-Ngô Quyền -HP

14/092006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 214
Tên :Khấu hao Tài sản cố định
Tháng 10 năm 2014
ĐVT: VND
Chứng từ

Số hiệu
NT

TK

Diễn giải

ĐƯ

Phát sinh
Nợ

11.675.000


641

4.000.000

Số dư đầu kỳ


0000427

07/10
20/10

Mua vi tính
Thanh lý giàn
máy vi tính


642

….
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ

666.667

….
4.666.667
16.341.667
Ngày 31 tháng 10 năm 2014

Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Trích sổ chi tiết TK 214)

Giám đốc
(Ký,họ tên)

Biểu 1.2.8:Sổ cái TK 211
Đơn vị:CT CP bảo hiểm quân đội

Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo

-chi nhánh Hải Phòng


QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày
22


Địa chỉ: 2B Lạch Tray – Ngô Quyền,HP

14/092006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tên tài khoản: 211 – Tài sản cố định
Tháng 10 năm 2014
Số
Ngày

Nhật ký

Chứng từ

tháng

chung
Diễn giải

ghi sổ

hiệu
TK

Số tiền


đối
ứng

Số

Ngày

hiệu

tháng
....

....

Trang STT
sổ
....
Tồn đầu

...

07/10

31/10

20/10

Giàn máy

...


vi tính
...
Cộng

Nợ
.....


....

3.156.487.000

kỳ
Mua máy

31/10

...

dòng

112

vi tính
Thanh lý

300.000.000

811


60.000.000

214

60.000.000

....

....

....

300.000.000
120.000.000
trong kỳ
Dư cuối kỳ
3.336.487.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên, đóng dấu)


23


Biểu 1.2.9 :Sổ Cái TK 214
SỔ CÁI
Tên tài khoản: 214 – Khấu hao Tài sản cố định

Ngày
thán
g ghi

Nhật ký

Chứng từ
Số

Ngày

hiệ

thán

u

g
...

sổ
...


Số

chung
hiệ
STT
u
Tran
dòn
TK
g sổ
g
đối
...

Diễn giải

Tồn đầu kỳ
31/10

07/10 Mua máy vi tính

31/10

20/10

...

...


641

Thanh lý Giàn
máy vi tính
...
Cộng trong kỳ
Dư cuối kỳ

Số tiền

N

...


....
11.675.000
4
4.000.000

642

666.667

...

....
4.666.667
16.341.667


Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên, đóng dấu)

1.2.4 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
a ,Chứng từ sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng :
- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn GTGT
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Séc chuyển khoản, Séc thanh toán, Uỷ nhiệm thu, giấy
báo Có, Bảng sao kê của Ngân hàng)

24


Hằng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ kế toán căn cứ vào các
chứng từ gốc liên quan tiến hành định khoản và ghi vào Sổ Nhật ký chung và cáo. Sổ chi tiết
tài khoản. Sau đó phản ánh vào Sổ Cái để làm căn cứ lập các báo
b ,Tài khoản sử dụng

TK 511 :Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 632 :Giá vốn bán hàng
TK 421 :Lợi nhuận sau phân phối
TK911 :Xác định kết quả bán hàng
c,Quy trình luân chuyển chứng từ
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu,…
Sổ chi tiết 131
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 131, 511,632

Bảng tổng hợp chi tiết 131,…

Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính

Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi theo tháng
Kiểm tra, đối chiếu
1.2.5 ví dụ minh hoa:
Trích tài liệu về tình hình bán hàng tại Công ty cổ phần bảo hiểm quân đội ngày
22/10/2014 như sau:
Ngày 22 tháng 10 năm 2014, xuất bán cho Công ty TNHH Bách An 1 bảo hiểm trách
nhiệm dân sự giá vốn 3.790.800đ/cái giá bán 4.169.880đ/1cái đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Bảo hiểm vật chất giá vốn 9.074.545đ/cái ,giá bán 9.982.000đ/cái theo phiếu xuất kho
số 126, cùng với hóa đơn GTGT .
25



×