Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng công thương bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.08 KB, 107 trang )

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n

Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................1
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................3
I. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại..................3
1.Khái niệm ngân hàng thương mại..............................................3
2. Chức năng của ngân hàng thương mại đối với sự phát triển
của nền kinh tế ................................................................................3
2.1. Cung cấp vốn cho nền kinh tế ..................................................3
2.2 Cùng với nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh Từ..........................4
3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại..................5
4.Các loại hình ngân hàng thương mại..........................................7
4.1. Các loại hình thương mại chia theo hình thức sở hữu...............7
4.2. Các loại hình ngân hàng thương mại chia theo tính chất hoạt
động.................................................................................................. 8
4.3. Các loại hình ngân hàng thương mại chia theo cơ cấu tổ chức.
...........................................................................................................8
5. Nguồn vốn và vai trò của nguồn vốn của các NHTM...............9
5.1. Vốn chủ sở hữu.........................................................................10


5.2. Nguồn huy động........................................................................13
Sinh viªn thùc hiÖn: D¬ng C«ng Thi

Líp: Ng©n hµng 44B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n

5.3. Nguồn đi vay.............................................................................14
5.4. Vai trò của nguồn vốn huy động ở các ngân hàng thương mại
.........................................................................................................15
II) CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN .....................................19
1. Tạo vốn thông qua tiền gửi thanh toán ...................................20
2. Tạo vốn thông qua tiền gửi có kỳ hạn......................................21
3.Tạo vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm.........................................22
4. Tạo vốn thông qua huy động tiền gửi và vay của ngân hàng khác
của. .........................................................................................23
4.1 Vay NHTW ................................................................................23
4.2. Vay của các tổ chức tín dụng khác ..........................................24
5. Tạo vốn thông qua phát hành các giấy tờ có giá.....................24
6. Các hình thức huy động vốn khác ...........................................25
7)Lãi xuất trong huy động vốn.....................................................26
III) MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN.................................................................................................27
1) Môi trường vĩ mô ......................................................................27
1.1 . Chu kỳ phát triển kinh Từ........................................................28
1.2 . Môi trường luật pháp..............................................................28
1.3 . Điều kiện về môi trường cạnh tranh........................................28

1.4 Yếu tố thuộc về văn hoá -xã hội, tâm lý khách hàng.................29
2) Môi trường vi mô.......................................................................29
2.1 . Các hình thức huy động vốn mà ngân hàng sử dụng..............29
2.2 .Chiến lược kinh doanh của ngân hàng.....................................30
2.3 . Ảnh hưởng của lãi xuất huy động............................................30

Sinh viªn thùc hiÖn: D¬ng C«ng Thi

Líp: Ng©n hµng 44B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n

2.4 .Trình độ công nghệ ngân hàng.................................................31
2.5. Uy tín của ngân hàng...............................................................33
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG BẮC NINH........................................33
I . KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG BẮC
NINH ..............................................................................................33
1. Lịch sử hình thành và phát triển.

.................................33

2. Môi trường hoạt động kinh doanh của ngân hàng...........................
33
2.1 Những thuận lợi ..........................................................................33
2.2 Những khó khăn.........................................................................34

3. Sơ lược về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng........35
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NHCT.................................................................................42
...................................................................

BẮC NINH

1. Hình thức huy động vốn của ngân hàng......................................42
2. Quy mô và cơ cấu vốn huy động...............................................44
3. Mạng lưới tổ chức huy động vốn..................................................46
4. Đánh giá hoạt động huy động vốn tại NHCT Bắc Ninh.........51
4.1.Những kết quả đã đạt được.......................................................51
4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của chúng trong hoạt động huy
động vốn tại NHCT Bắc Ninh..........................................................52
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN
Sinh viªn thùc hiÖn: D¬ng C«ng Thi

Líp: Ng©n hµng 44B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n

TẠI CHI NHÁNH NHCT BẮC NINH

..........57


1.Định hướng phát triển huy động vốn tại NHCT Bắc Ninh ....57
2. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh HĐV tại NHCT Bắc Ninh
.........................................................................................................58
2.1. Giải pháp tăng cường huy động vốn .......................................58
2.2. Giải pháp điều hành huy động vốn.........................................58
3. Những kiến nghị nhằm tăng cường huy động vốn..................63
3.1. Kiến nghị với NHCT Bắc Ninh ...............................................63
3.2. Kiến nghị với ngân hàng công thương Việt Nam.....................69
3.3. Kiến nghị với NHNN ...............................................................69
KẾT LUẬN.....................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................73

Sinh viªn thùc hiÖn: D¬ng C«ng Thi

Líp: Ng©n hµng 44B


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

LI NểI U
Trong thi i hin nay, nn kinh t t nc ang trong giai
on hi nhp vi nn kinh t th gii.Mc dự trong nhng nm gn
õy nn kinh t Vit Nam liờn tc tng trng mc cao, cú c
nhng thnh qu nh vy l nh cú ng li ỳng n ca ng,
s ng tõm hip lc ca nhiu ngnh kinh t, trong ú ngnh ngõn
hng cú vai trũ quan trng trong quỏ trỡnh phỏt trin t nc. Tuy
nhiờn Vit Nam vn l mt nc nghốo nn lc hu so vi th gii
vỡ vy a nc ta thoỏt ra khi tỡnh trng lc hu ,cú th sỏnh

vai vi cỏc cng quc trờn th gii thỡ mt vn cp bỏch trc
ht l phi cú vn- vn thuc c s h tng mm cho u t
phỏt trin. Do vn cú vai trũ quan trng cú th núi l mang tớnh
quyt nh n phỏt trin t nc thỡ nc ta cn phi cú nhiu
kờnh huy ng. Hin nay nc ta cú khỏ nhiu kờnh huy ng vn
thỡ huy ng vn qua ngõn hng cú ý ngha ht sc quan trng, l
kờnh huy ng c s lng vn ln nht cho phỏt trin kinh t.
Do ú m cỏc ngõn hng c bit l cỏc ngõn hng thng mi phi
cú nhng phng ỏn, chớnh sỏch c th mang tớnh chin lc trong
di hn nhm tho món nhu cu v vn cng nh nõng cao kh nng
hp th vn ca nn kinh t qua ú tp trung c mi ngun vn
cũn tm thi nhn ri trong dõn c v cỏc t chc kinh t nht l cỏc
hỡnh thc huy ng trung v di hn cho vay v u t vo cỏc
d ỏn xõy dng c s h tng, mua sm trang thit b, i mi cụng
ngh. Trc nhng ũi hi to ln v cp bỏch v ngun vn, cỏc
ngõn hng c bit quan tõm vo ton b cho vic huy ng vn t
Sinh viên thực hiện: Dơng Công Thi

Lớp: Ngân hàng 44B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n

bên ngoài và động viên đẩy mạnh tốt nguồn lực trong nước và quan
điểm nhất quán. "Vốn nước ngoài dù có bao nhiêu thì cũng chỉ
chiếm vị trí quan trọng, vốn trong nước bao giờ cũng giữ vai trò
quan trọng chủ yếu quyết định".
Nằm trong hệ thống ngân hàng thương mại quốc doanh

Việt Nam, ngân hàng công thương chi nhánh Bắc Ninh đã và đang
hoàn thiện, phát huy hơn nữa vai trò và thế mạnh của mình trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Với những bước
đầu thành công trong những năm vừa qua, ngân hàng công thương
Bắc Ninh trong thời kì đổi mới đã có bước chuyển mình quan trọng
từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường, kinh
doanh vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần vào công cuộc cải cách nền
kinh tế đất nước.
Thấy được tầm quan trọng của vốn đối với một ngân hàng do
vậy sau thời gian thực tập nghiên cứu cùng với sự hướng dẫn tận
tình của GS_TS Cao Cự Bội và các cô bác, anh chị tại ngân hàng
công thương Bắc Ninh, em đã chọn đề tài " Huy động vốn tại ngân
hàng công thương Bắc Ninh" làm cơ sở nghiên cứu chuyên đề của
mình. Phạm vi nghiên cứu của đề tài dựa trên cơ sở lý luận đã học
và các văn bản pháp lý của nhà nước, của ngành, qua khảo sát hoạt
động kinh doanh tại ngân hàng công thương Bắc Ninh nhằm làm rõ
thêm về ý nghĩa vai trò quyết định của công tác huy động vốn và
nêu lên một số giải pháp để góp phần khơi tăng nguồn vốn, đáp ứng
đầy đủ yêu cầu kinh doanh tín dụng. Bố cục của chuyên đề ngoài
mở đầu và kết luận được chia ra thành 3 chương sau:

Sinh viªn thùc hiÖn: D¬ng C«ng Thi

Líp: Ng©n hµng 44B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n


Chương I: Cơ sở lý luận về công tác huy động vốn tại ngân
hàng công thương Bắc Ninh
Chương II: Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng công
thương Bắc Ninh
Chương III: Một số giải pháp và đề xuất nhằm đẩy mạnh huy
động vốn tại ngân hàng công thương Bắc Ninh
Do thời gian nghiên cứu và khảo sát thực tế còn nhiều hạn chế
cùng với những hạn chế về năng lực nghiên cứu của bản thân
chuyên đề chắc còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được nhiều ý
kiến đóng góp chỉ bảo của thầy cô và các cán bộ công nhân viên
trong ngân hàng để chuyên đề được hoàn thiện hơn.

Sinh viªn thùc hiÖn: D¬ng C«ng Thi

Líp: Ng©n hµng 44B


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

CHNG I
C S Lí LUN V CễNG TC HUY NG VN CA
NGN HNG THNG MI
I. Cỏc hot ng ch yu ca ngõn hng thng mi
1.Khỏi nim ngõn hng thng mi
Ngõn hng l mt trong nhng t chc ti chớnh quan trng
nht ca nn kinh t, ngõn hng bao gm nhiu loi tu thuc vo
s phỏt trin ca kinh t núi chung v hờn thng ti chớnh núi riờng
trong ú ngõn hng thng mi chim t trng ln nht v quy mụ

ti sn, th phn v s lng cỏc ngõn hng. theo lut cỏc t chc
tớn dng cú hiu lc t thỏng 10 nm 1998, ngõn hng thng mi
c nh ngha nh sau: Ngõn hng thng mi l t chc kinh
doanh tin t m hot ng ch yu v thng xuyờn l nhõn tin
gi ca khỏch hng vi trỏch nhim hon tr v s dng s tin ú
cho vay. Thc hin nhim v chit khu v lm nhim v thanh
toỏn.
Ngõn hng thng mi l mt doanh nghip hot ng trong
lnh vc tin t, trong ú cú hai mt c bn :
-Nhn kớ thỏc ca cỏc doanh nghip, cỏc nhõn v cỏc t chc,
c quan nh nc
-S dng cỏc khon ký thỏc ú cho vay v chit khu.
2. Chc nng ca ngõn hng thng mi i vi s phỏt
trin ca nn kinh t .
2.1. Cung cp vn cho nn kinh t .
Vn c to ra t quỏ trỡnh tớch lu, tit kim ca mi cỏ
Sinh viên thực hiện: Dơng Công Thi

Lớp: Ngân hàng 44B


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

nhõn, doanh nghip v nh nc trong nn kinh t. Vy mun cú
nhiu vn phi tng thu nhp quc dõn tc l m rng quy mụ
chiu rng ln chiu sõu ca sn xut hng hoỏ, y mnh s phỏt
trin ca cỏc ngnh trong nn kinh t cn thit phi cú vn, ngc
li khi nn kinh t cng phỏt trin s to ra cng nhiu vn. Ngõn

hng thng mi l ch th chớnh ỏp ng nhu cu v vn cho nn
kinh t. Qua hot ng huy ng vn ngõn hng thng mi huy
ng cỏc ngun vn nhn ri mi t chc, cỏc nhõn, thnh phn
kinh t: vn tm thi c gii phúng t quỏ trỡnh sn xut, vn tm
thi c gii phúng t quỏ trỡnh sn xut, vn t ngun tit kim
ca cỏc t chc kinh t v cỏc nhõn trong xó hi. Vi ngun vn
huy ng c t trong xó hi v thụng qua nghip v tớn dng,
ngõn hng thng mi ó cung cp vn cho mi thnh phn kinh t,
ỏp ng nhu cu v vn mt cỏch kp thi trong quỏ trỡnh tỏi sn
xut. Nh cú hot ng ca h thng ngõn hng thng mi v c
bit l hot ng tớn dng cỏc doanh nghip cú iu kin sn xut,
ci tin trang thit b, tng nng xut lao ng, nõng cao hiu qu
kinh t. Trong iu kin nn kinh t th trng, doanh nghip chu
tỏc ng mnh m ca cỏc quy lut kinh t nh:quy lut cung cu,
quy lut cnh tranh, quy lut giỏ c,sn xut phi trờn c s ỏp ng
c cỏc nhu cu ca th trng v giỏ c,cht lng ,s lng
,chng loi hng hoỏ,bờn cnh ú cũn phi tho món ũi hi v thi
gian v a in.Do vy, ỏp ng mt cỏch tt nht cỏc yờu cu
ú ca th trng ,ũi hi cỏc doanh nghip phi khụng ngng nõng
cao cht lng lao ng, hon thin c ch qun lý,u t vn

Sinh viên thực hiện: Dơng Công Thi

Lớp: Ngân hàng 44B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n


mua trang thiết bị, công nghệ hiên đại .Muốn làm tốt công tác này
thì doanh nghiệp cần có một số lượng vốn rất lớn mà nếu chỉ dựa
vào nguồn vốn tự có của các doanh nghiệp thì sẽ không đủ .Chính vì
vậy giả quyết vấn đề khó khăn về vốn để phục vụ cho quá trình sản
xuất của mình thì vay vốn ngân hàng là một việc làm cấp thiết
.Thông qua tín dụng ,ngân hàng là chiếc cầu nối giữa doanh nghiệp
với thị trường. Nguồn vốn mà ngân hàng cung cấp chi doanh nghiệp
đóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng mọi mặt
của quá trình sản xuất kinh doanh ,giúp doanh nghiệp có vốn đầu tư
vào sản xuất,từ đó tạo cho doanh nghiệp có chỗ đứng vững chắc
trong cạnh tranh.
2.2 Cùng với nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
-Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, ngân hàng
thương mại hoạt động một cách có hiệu quả thông qua nghiệp vụ
kinh doanh của mình sẽ thực sự là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh
tế.
-Bằng hoạt động tín dụng của và thanh toán giữa các ngân hàng
thương mại trong hệ thống,các ngân hàng thương mại đã góp phần
mở rộng tiền cung ứng trong lưu thông.Thông qua các khoản tín
dụng cho các ngành trong nền kinh tế ,ngân hàng thương mại thực
hiện việc dẫn dắt các luồng tiền ,tập hợp và phân chia vốn của thị
trường ,khi mà công nghệ hàng hoá tiền tệ ngày càng được mở rộng
thì nhu cầu giao lưu kinh tế, xã hội giữa các nước trên thế giới ngày
càng trở nên cần thiết và cấp bách. Việc phát triển nền kinh tế của
mỗi quốc gia luôn gắn với sự phát triển của nền tài chính quốc tế.

Sinh viªn thùc hiÖn: D¬ng C«ng Thi

Líp: Ng©n hµng 44B



Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

Ngõn hng thng mi cựng cỏc hot ng kinh doanh ca mỡnh
úng mt vai trũ quan trng trong s ho nhp ny.
Ngõn hng thng mi ra i v phỏt trin trờn c s sn xut
v lu thụng hng hoỏ phỏt trin , do ú nn kinh t ngy cng cn
n hot ng ca ngõn hng thng mi vi cỏc chc nng , vai
trũ ca nú thụng qua vic th hin chc nng v vai trũ ca mỡnh
nht l chc nng trung gian tớn dng ,ngõn hng thng mi ó tr
thnh mt ũn by trong vic thỳc y nn kinh t phỏt trin.
3. Cỏc hot ng ch yu ca ngõn hng thng mi
Ngõn hng l mt doanh nghip cung cp dch v cho cụng
chỳng v doanh nghip. Thnh cụng ca doanh nghip ph thuc
vo nng lc xỏc nh cỏc dch v ti chớnh m xó hi cú nhu cu,
thc hin cỏc dch v ú mt cỏch cú hiu qu.
Cng ging nh mt doanh nghip, mc tiờu ch yu trong
hot ng kinh doanh ca ngõn hng l ti a húa li nhun hay núi
ỳng hn l ti a húa giỏ tr ti sn ca ngõn hng v thụng qua ú
thc hin tt vai trũ l trung gian ti chớnh trong nn kinh t. Ngõn
hng to ra li nhun bng cỏch bỏn nhng ti sn n cú mt s c
tớnh (mt kt hp riờng v tớnh lng, ri ro v li tc) v dựng tin
thu c mua nhng ti sn cú mt s c tớnh khỏc. Nh th cỏc
ngõn hng cung cp mt dch v chuyn mt loi ti sn thnh mt
loi ti sn khỏc cho cụng chỳng. Nghip v ny ó to ra li nhun
thng d cho ngõn hng ng thi to tin ớch cho khỏch hng ụi
bờn cựng cú li.
Nghip v ti sn n (Ngun vn):


Sinh viên thực hiện: Dơng Công Thi

Lớp: Ngân hàng 44B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n

Đây là nghiệp vụ tạo điều kiện và tiền đề cho hoạt động của
NHTM. Các NHTM thực hiện huy động mọi nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong nền kinh tế dưới mọi hình thức để thực hiện nhiệm
vụ đầu tư, cho vay đối với các thành phần kinh tế, giúp họ đổi mới
trang thiết bị sản xuất, nâng cấp nhà xưởng phục vụ kinh doanh…
Nghiệp vụ tài sản có (Sử dụng vốn):
- Nghiệp vụ dữ trữ tiền mặt:
Có thể gồm nội tệ, ngoại tệ (ở những nước ngoại tệ được sử
dụng trong lưu thông, hoặc chấp nhận tiền gửi ngoại tệ). Một vài
ngân hàng còn bao gồm cả vàng và kim loại quý, đá quý khác. Tiền
mặt dùng để chi trả bằng tiền mặt nhanh chóng.Tuy nhiên, tiền mặt
không sinh lời qua đó làm tăng chi phí của ngân hàng.
- Nghiệp vụ đầu tư: Ngân hàng tham gia góp vốn liên doanh,
liên kết, thành lập công ty con, đầu tư vào chứng khoán, bất động
sản…
- Nghiệp vụ cho vay: Cho vay là việc ngân hàng đưa tiền cho
khách hàng với cam kết khách hàng phải trả cả gốc lẫn lãi trong một
khoảng thời gian xác định . Cho vay là nghiệp vụ đem lại lợi nhuận
chủ yếu cho các NHTM. Các NHTM sử dụng phần lớn số tiền huy
động được để cho vay đối với nền kinh tế. Lợi nhuận thu được từ

hoạt động cho vay là nguồn thu nhập chính để bù đắp các loại chi
phí trong hoạt động của Ngân hàng và thu lợi của NHTM.
Các dịch vụ Ngân hàng:
Xuất phát từ chức năng, nhiệm vụ của mình, các NHTM đã
tiến hành cung ứng các dịch vụ phục vụ khách hàng như: dịch vụ
thanh toán, đại lý, tư vấn tài chính,... trên cơ sở đó Ngân hàng thu
Sinh viªn thùc hiÖn: D¬ng C«ng Thi

Líp: Ng©n hµng 44B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n

phí dịch vụ. Ngày nay do nhu cầu phát triển của nền kinh tế đòi hỏi
hoạt động dịch vụ Ngân hàng ngày càng mở rộng về số lượng và
chất lượng. Các Ngân hàng đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất, áp
dụng các công nghệ tiên tiến vào hoạt động Ngân hàng, thực hiện
tốt khâu thanh toán không dùng tiền mặt như uỷ nhiệm thu, uỷ
nhiệm chi, thanh toán séc, thanh toán bù trừ, thực hiện chuyển tiền
nhanh qua mạng máy tính, thực hiện thanh toán bằng thẻ tín dụng…
Thực hiện tốt khâu cung ứng dịch vụ góp phần làm tăng thu
nhập cho Ngân hàng vì xu hướng phát triển trong hoạt động của
NHTM hiện đại là mở rộng các hoạt động dịch vụ, đồng thời vẫn
duy trì các nghiệp vụ Ngân hàng truyền thống, thông qua việc đa
dạng hoá các hoạt động, các NHTM có thể vừa tăng thu nhập vừa
có thể cạnh tranh với các định chế tài chính phi Ngân hàng trong
lĩnh vực cung ứng các sản phẩm tài chính.
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ đem lại cho Ngân hàng những

khoản thu nhập từ chênh lệch tỷ giá và các dịch vụ thanh toán quốc
tế, đó chính là doanh lợi hối đoái.
4.Các loại hình ngân hàng thương mại
Có thể phân chia ngân hàng theo các tiêu thức khác nhau tuỳ
theo yêu càu của người quản lý :
4.1. Các loại hình thương mại chia theo hình thức sở hữu.
4.1.1. Ngân hàng tư nhân: là ngân hàng do cá nhân thành lập
bằng vốn của cá nhân. Loại ngân hàng này thường nhỏ, phạm vi
hoạt động trong từng địa phương.
4.1.2. Ngân hàng sở hữu của các cổ đông (Ngân hàng cổ

Sinh viªn thùc hiÖn: D¬ng C«ng Thi

Líp: Ng©n hµng 44B


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

phn) :Ngõn hng ny c thnh lp thụng qua phỏt hnh c phiu.
Vic nm gi c phiu cho phộp ngi s hu cú quyn tham gia
quyt nh cỏc hot ng ca ngõn hng, tham gia chia c tc t thu
nhp ca ngõn hng ng thi phi gỏnh chu cỏc tn tht cú th xy
ra. Do vn s hu c hỡnh thnh thụng qua tp trung, cỏc ngõn
hng c phn cú kh nng tng vn nhanh chúng, vỡ vy thng l
ngõn hng ln.
4.1.3. Ngõn hng s hu nh nc: õy l loi hỡnh ngõn hng
m vn s hu do nh nc cp, cú th do Nh nc Trung ng
hoc Tnh thnh ph. Cỏc ngõn hng ny c thnh lp nhm thc

hin mt s mc tiờu nht nh thng l do chớnh sỏnh ca chớnh
quyn trung ng hoc a phng quy nh.
4.1.4. Ngõn hng liờn doanh: l loi ngõn hng ny c hỡnh
thnh da trờn vn gúp ca hai hoc nhiu bờn, thng l gia ngõn
hng trong nc vi ngõn hng nc ngoi tn dng u th ca
nhau.
4.2. Cỏc loi hỡnh ngõn hng thng mi chia theo tớnh cht
hot ng.
4.2.1. Tớnh cht n nng.
Ngõn hng hot ng theo hng n nng: l loi ngõn hng
ny ch tp trung cung cp mt s dch v ngõn hng, vớ d nh ch
cho vay i vi xõy dng c bn, hoc i vi nụng nghip, hoc
ch cho vay Tớnh chuyờn mụn hoỏ cao cho phộp ngõn hng cú
c i ng cỏn b giu kinh nghim, tinh thụng nghip v. Tuy
nhiờn ngõn hng ny thng gp ri ro ln khi ngnh hoc lnh vc

Sinh viên thực hiện: Dơng Công Thi

Lớp: Ngân hàng 44B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n

hoạt dộng mà ngân hàng phục vụ sa sút. Ngân hàng đơn năng có
thể là ngân hàng nhỏ, phạm vi hoạt động hẹp. Trình độ cán bộ
không đa dạng, hoặc là những ngân hàng sở hữu của công ty.
4.2.2. Tính chất đa năng: Là ngân hàng cung cấp mọi dịch vụ
ngân hàng cho mọi đối tượng. Đây là xu hướng hoạt động chủ yếu

hiện nay của các ngân hàng thương mại. Ngân hàng đa năng thường
là ngân hàng lớn. Tính đa dạng sẽ giúp ngân hàng tăng thu nhập và
hạn chế rủi do.
4.3. Các loại hình ngân hàng thương mại chia theo cơ cấu tổ
chức.
4.3.1. Ngân hàng sở hữu công ty và ngân hàng không sở hữu
công ty.
Ngân hàng sở hữu công ty là ngân hàng nắm giữ phần lớn vốn
của công ty, cho phép ngân hàng được quyền tham gia quyết định
các hoạt động cơ bản của công ty. Do luật nhiều nước cấm hoặc hạn
chế ngân hàng thương mại tham gia trực tiếp vào một số loại hình
kinh doanh như chứng khoán, bất động sản… nên các ngân hàng
lớn đã thành lập, hoặc mua lại một số công ty chứng khoán, quỹ đầu
tư nhằm mở rộng hoạt động.
4.3.2. Ngân hàng đơn nhất và ngân hàng có chi nhánh.
Ngân hàng đơn nhất là ngân hàng không có chi nhánh, tức là các
dịch vụ ngân hàng chỉ do một hội sở ngân hàng cung cấp. Ngân hàng
có chi nhánh thường là ngân hàng có vốn tương đối lớn, cung cấp các
dịch vụ ngân hàng thông qua nhiều đơn vị ngân hàng. Việc thành lập
thường bị quản lý chặt chẽ bởi ngân hàng nhà nước thông qua các q

Sinh viªn thùc hiÖn: D¬ng C«ng Thi

Líp: Ng©n hµng 44B


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


uy nh v vn ch s hu, v chuyờn mụn ca i ng cỏn b,
v s cn thit ca dch v ngõn hng trong vựng
5. Ngun vn v vai trũ ca ngun vn ca cỏc NHTM
Bt kỡ mt quc gia no mun tng trng v phỏt trin u cn
n mt iu kin khụng th thiu c ú l vn . Vit Nam hin
nay, vn ỏp ng cho nhu cu cụng nghip hoỏ ,hin i hoỏ t
nc l mt vn cc kỡ quan trng v cp bỏch .To vn v s
dng vn cú hiu qu l mt vn cc kỡ quan trng v cp
bỏch.To vn v s dng vn cú hiu qu ang l nhng vn
c chớnh ph v ngnh Ngõn hng c bit quan tõm . Nh chỳng
ta ó bit, trong nn kinh t th trng do chu kỡ sn xut mang tớnh
thi v khỏc nhu ca cỏc n v kinh t, mi ngnh kinh t nờn ti
mt thi im luụn cú :
-Mt nhúm n v kinh t tm thi tha vn
-Mt nhúm n v kinh t thiu vn tm thi
Xột trờn phng din ton b nn kinh t quc dõn , tỏi sn
xut l mt quỏ trỡnh din ra liờn tc trờn c s phõn cụng v hp
tỏc lao ng. Vic tha hay thiu vn tm thi trong ton b quỏ
trỡnh sn xut ca nn kinh t liờn tc xy ra .Nú tn ti mang tớnh
khỏch quan ca quỏ trỡnh tỏi sn xut xó hi , ng thi l mõu
thun ca quỏ trỡnh tun hon v chu chuyn vn . Chớnh vỡ vy ,tớn
dng phi úng vai trũ l chic cu ni gia ni tha vn vi ni
thiu vn. Núi cỏch khỏc, c ch vn ng ca tớn dng chuyn tit
kim thnh u t, chuyn dch vn t ch th tha vn n ch th
thiu vn nhm phc v cho quỏ trỡnh sn xut, kinh doanh, tiờu

Sinh viên thực hiện: Dơng Công Thi

Lớp: Ngân hàng 44B



Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

dựng ca tng cỏ nhõn, tng t chc kinh t cng nh ton xó hi
trờn c s ti u hoỏ vic khai thỏc s dng vn, em li li ớch cho
cỏc ch th tham gia vo th trng.
Huy ng vn l mt trong nhng hot ng kinh doanh chớnh
ca ngõn hng thng mi. Vy trc khi tỡm hiu, nghiờn cu v
hot ng huy ng vn ca ngõn hng thng mi ta phi hiu nh
th no v vn.
Vn phi c biu hin di hỡnh thỏi giỏ tr ca ti sn tc
l vn phi c i din cho mt lng giỏ tr thc ca ti sn
nht nh. Mt khỏc vn khụng ch biu hin thnh tin (tin giy,
vng, bc, ỏ quý) v phn ỏnh giỏ tr nhng ti sn hu hỡnh
(mỏy múc thit b, t ai, nh ca) m cũn c biu hin bng
giỏ tr ca nhng ti sn vụ hỡnh (uy tớn, trỡnh , phỏt minh, sỏng
ch, thụng tin, cụng ngh) chớnh vỡ s biu hin di cỏc hỡnh
thc phong phỳ v a dng ú m vn cn phi c khai thỏc, s
dng cú hiu qu mi em li li nhun cao.
Nh vy, cú th núi: Vn l cỏc ti sn trong xó hi c a
vo u t nhm mang li hiu qu trong tng lai. Vỡ th trong nn
kinh t th trng dự hot ng trong lnh vc no thỡ vn cng l
mt yu t quan trng quyt nh hiu qu ca nú. Hot ng ngõn
hng cng vy, mun hot ng kinh doanh cú hiu qu mang li
hiu qu cao thỡ cụng tỏc huy ng cn phi c quan tõm ỳng
mc.
Nc ta cng nh bt k nc no khỏc trờn th gii, mun
thc hin cụng nghip húa - hin i húa cng cn phi cú vn. Vn


Sinh viên thực hiện: Dơng Công Thi

Lớp: Ngân hàng 44B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n

là chìa khóa, là điều kiện hàng đầu để thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa. Vốn trong nền kinh tế có thể ví như máu trong cơ thể,
thiếu vốn nền kinh tế sẽ chậm phát triển. Song vốn được tạo lập từ
đâu, bằng cách nào phụ thuộc rất lớn vào cơ chế, chính sách tạo
vốn.
Nguồn vốn của NHTM đóng vai trò quan trọng không chỉ
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà còn đóng vai trò
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội. Vậy, nguồn
vốn của NHTM là gì?
Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền mà ngân
hàng tạo lập và huy động được để đầu tư cho vay và đáp ứng các
nhu cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Nguồn vốn mà ngân hàng tạo lập và huy động được không
những giúp cho ngân hàng tổ chức được mọi hoạt động kinh doanh
mà còn góp phần quan trọng trong việc đầu tư phát triển sản xuất
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp nói riêng cũng như sự phát triển
của toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung. Tuy nhiên, nguồn vốn
của NHTM được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: vốn
chủ sở hữu, vốn huy động, vốn đi vay và các loại vốn khác.
5.1. Vốn chủ sở hữu.
Vốn chủ sở hữu của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân

hàng tạo lập thuộc sở hữu của ngân hàng. Vốn này chiếm 1 tỷ trọng
nhỏ trong tổng vốn của ngân hàng song lại là điều kiện pháp lý bắt
buộc khi thành lập một ngân hàng. Do tính chất thường xuyên ổn
định của vốn tự có. Ngân hàng có thể chủ động sử dụng vào các

Sinh viªn thùc hiÖn: D¬ng C«ng Thi

Líp: Ng©n hµng 44B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n

mục đích khác nhau như trang bị cơ sở vật chất, tạo tài sản cố định
phục vụ cho bản thân ngân hàng, cho vay và đặc biệt là tham gia
đầu tư, góp phần vốn liên doanh. Mặt khác với chức năng bảo vệ
vốn tự có có được coi như tài sản đảm bảo gây lòng tin với khách
hàng, duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp ngân hàng gặp
khó khăn. Nó còn là 1 trong những căn cứ quyết định đến khả năng
và khối lượng vốn huy động của ngân quỹ quy mô và sự tăng
trưởng của vốn tự có sẽ quyết định đến năng lực và thế phát triển
của NHTM. Về bản chất, vốn tự có là một bộ phận của tài sản nợ,
mà mỗi thành phần của nó gắn với một loại nghiệp vụ nhất định.
Vốn chủ sở hữu của NHTM có các thành phần sau:
5.1.1. Nguồn vốn hình thành ban đầu.
- Vốn tự có cơ bản là vốn pháp định vốn điều lệ. Vốn pháp định
là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập ngân hàng do pháp luật
quy định. Khác với vốn pháp định vốn điều lệ lại là vốn được hình
thành theo điều lệ hoạt động của ngân hàng vốn điều lệ tối thiểu

phải bằng vốn pháp định. Trong nền kinh tế thị trường với sự gia
tăng của các loại hình ngân hàng, vốn điều lệ cũng được hình thành
theo cách khác nhau tuỳ thuộc vào đặc trưng từng hình thức sở hữu.
Đối với các ngân hàng tư nhân đây là vốn sở hữu riêng của chủ
ngân hàng và được hình thành sau một quá trình tập trung tích tụ
vốn. Ngược lại các ngân hàng quốc doanh được phép hoạt động trên
cơ sở vốn ban đầu do Ngân sách cấp. Vốn điều lệ của các ngân hàng
cổ phần do các cổ đông góp phần dưới hình thức mua cổ phiếu, còn
đối với ngân hàng liên doanh là sự góp vốn từ các ngân hàng

Sinh viªn thùc hiÖn: D¬ng C«ng Thi

Líp: Ng©n hµng 44B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n

trong nước và ngoài nước.
5.1.2. Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động.
Vốn chủ sở hữu của ngân hàng có thể gia tăng theo nhiều
phương thức khác nhau tùy thuộc vào điều kiện cụ thể trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng. Đó bao gồm:
Nguồn từ lợi nhuận: Khi hoạt động kinh doanh tạo ra lợi nhuận
thì ngân hàng có thể chuyển một phần lợi nhuận thành nguồn vốn
nhằm tái đầu tư. Lượng vốn tích lũy tư thu nhập tùy theo chiến lược
kinh doanh của ngân hàng trong thời gian tới cũng như cân nhắc của
chủ ngân hàng về tích lũy và tiêu dùng.
Nguồn bổ sung từ việc phát hành thêm cổ phần, góp thêm, cấp

thêm… để mở rộng quy mô hoạt động, hoặc để đổi mới trang thiết
bị, hoặc để đáp ứng nhu cầu gia tăng vốn của chủ do Ngân hàng
Nhà nước quy định…Đặc điểm của hình thức huy động này là
không thường xuyên, song giúp cho ngân hàng có được lượng vốn
chủ sở hữu lớn vào lúc cần thiết.
5.1.3. Các quỹ.
Ngân hàng có nhiều các quỹ khác nhau, mỗi quỹ được sử dụng
vào những mục đích nhất định tùy thuộc vào tình hình kinh doanh
của ngân hàng. Các quỹ của ngân hàng thuộc sở hữu của chủ ngân
hàng. Nguồn hình thành các quỹ này là từ thu nhập của ngân hàng.
Các quỹ của ngân hàng bao gồm :
- Quỹ bổ sung vốn điều lệ: có mục đích tăng cường số vốn tự
có ban đầu.
- Quỹ dự phòng bù đắp rủi ro: Dùng để dự phòng bù đắp rủi ro

Sinh viªn thùc hiÖn: D¬ng C«ng Thi

Líp: Ng©n hµng 44B


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n

trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nhằm bảo toàn vốn điều lệ.
Quỹ này được trích lập hàng năm và được tích lũy lại nhằm bù đắp
những tổn thất xảy ra.
- Ngoài ra còn có các quỹ đặc biệt khác như: quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi, quỹ khấu hao tài sản cố định, quỹ giám đốc,…
Dự phòng rủi ro: Dự phòng rủi ro tín dụng được các NHTM

trích lập từ thu nhập trước hoặc sau thuế (theo quy định của từng
quốc gia) theo một tỷ lệ nhất định nào đó. Khoản trích lập này là
quan trọng và cần thiết cho hoạt động Ngân hàng, vì trong nền kinh
tế thị trường không thể tránh khỏi những rủi ro bất khả kháng có thể
xảy ra, khi đó, ngân hàng có thể trích các quỹ để bù đắp.
5.1.4. Nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần.
Các khoản vay trung và dài hạn của ngân hàng thương mại mà có
khả năng chuyển đổi thành vốn cổ phần có thể được coi là một bộ
phận vốn sở hữu của ngân hàng (vốn bổ sung) do nguồn này có một
số đặc điểm như sử dụng lâu dài, có thể đầu tư vào nhà cửa, đất đai và
có thể không phải hoàn trả khi đến hạn.
5.2. Nguồn huy động.
Nguồn huy động không phải là nguồn vốn thuộc sở hữu của
ngân hàng nhưng lại là yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh
doanh thu lợi nhuận của ngân hàng, thường thì tiền gửi vào và tiền
rút ra không đồng thời hoặc chênh lệch nhau một lượng nhất định.
Ngân hàng sẽ sử dụng lượng vốn tạm thời nhàn rỗi này vào mục
đích cho vay kiếm lời. Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu,
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng.

Sinh viªn thùc hiÖn: D¬ng C«ng Thi

Líp: Ng©n hµng 44B


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

5.2.1. Bn cht ca vn huy ng l ti sn thuc ch s hu

khỏc nhau ngõn hng ch cú quyn s dng m khụng cú quyn s
hu v cú trỏch nhim hon tr ỳng hn c gc ln lói khi n k
hn (tin gi cú k hn) hoc khi h cú nhu cu rỳt vn (tin gi
khụng cú k hn). Vn huy ng úng vai trũ rt quan trng i vi
mi hot ng kinh doanh ca NHTM
Ngoi vn huy ng l tin "i vay cho vay" gi ỳng ngha
ca nú thỡ ngõn hng l mt t chc trung gian ti chớnh vay tin ca
ngi ny cho ngi khỏc vay li. Vn huy ng chim t trng
rt ln trong tng ngun vn kinh doanh ca ngõn hng v úng
vai trũ quan trng trong hot ng kinh doanh cú tớnh cht quyt
nh ti nng lc ti chớnh, ti s tn ti v phỏt trin ca ngõn
hng. Thụng thng mc ti thiu m nú chim trong tng ngun
vn l 60%. Tuy nhiờn trong tng ngun vn huy ng cú mt b
phn ỏng k l vn thng xuyờn bin ng thiu n nh. Vỡ
vy ch s dng vn ngõn hng cn phi thc hin y cỏc quy
nh v d tr m bo kh nng thanh toỏn kp thi cho khỏch
hng gi uy tớn v nim tin cho khỏch hng
Ngun vn huy ng ch yu ca cỏc NHTM hin nay c
biu hin di cỏc hỡnh thc cỏ nhõn gi tin, phỏt hnh cỏc giy t
cú giỏ tr v i vay vi ngõn hng nh nc, cỏc t chc tớn dng
trong v ngoi nc.
5.2.2. c im ca vn huy ng
L cỏc ti sn cú tớnh thanh toỏn khon cao ch yu phi chi
tr, phi thanh toỏn ngay khi cú nhu cu ca ch ti sn hay ngi

Sinh viên thực hiện: Dơng Công Thi

Lớp: Ngân hàng 44B



Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n

gửi tiền. Trong khi đó ngân hàng lại sử dụng vốn đó để đầu tư và
cho vay dưới nhiều hình thức tài sản có tính thanh toán thấp, thiếu
chủ động và thường có thời hạn trung bình dài hơn thời hạn huy
động vốn. Do tính chất huy động riêng của việc tạo ra vốn trong
lĩnh vực hoạt động ngân hàng đòi hỏi ngân hàng phải có kế hoạch
đồng thời việc tạo vốn đi đối với việc sử dụng vốn để đảm bảo thu
hồi kịp thời đúng hạn, lập được các quỹ dự trữ, làm thế nào để đảm
chi trả theo nhu cầu của khách hàng. Có như vay ngân hàng mới tạo
uy tín trên thị trường và khi khả năng thanh toán của ngân hàng
ngày càng cao thì sẽ tạo cho vốn khả dụng càng lớn. Như vậy lợi
nhuận của ngân hàng từ đó cũng tăng lên tương ứng.
5.3. Nguồn đi vay.
Là nguồn vốn mà ngân hàng phải vay mượn thêm trong trường
hợp khả năng huy động của ngân hàng bị thiếu hụt khi nhu cầu
thanh toán, chi trả cho khách hàng tăng cao. Nguồn đi vay được
hình thành dựa trên mối quan hệ vay mượn của ngân hàng thương
mại với ngân hàng trung ương, với các tổ chức tín dụng khác hoặc
giữa các ngân hàng thương mại với nhau.
Tuỳ theo mục đích sử dụng và hình thức vay vốn, vốn vay ngân
hàng trung ương được chia thành các loại. Vốn vay ngắn hạn bổ
sung vay để thanh toán và vay tái cấp vốn
* Vốn vay ngắn hạn bổ sung là hình thức các NHTM xin vay
vốn bổ xung ngắn hạn của mình. Trong hình thức này các NHTM
chỉ vay khi còn hạn mức tín dụng và trong hạn mức tín dụng mà
ngân hàng đã thoả thuận


Sinh viªn thùc hiÖn: D¬ng C«ng Thi

Líp: Ng©n hµng 44B


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

* Vn vay thanh toỏn: Cỏc NHTM vay ngõn hng nhm
thc hin cụng tỏc thanh toỏn (thi hn vay loi ny thng ngn)
* Tỏi cp vn: ngõn hng trung ng cho NHTM vay tin trờn
c s chng t cú giỏ cỏc chng t ny l cỏc chng t cú cht
lng, phi tho món nhng iu kin: hp phỏp, hp l, m bo
an ton, tỏi cp vn bao gm 2 hỡnh thc:
+Cho vay tỏi chit khu: Ngõn hng trung ng nhn cỏc chng
t cú giỏ m cỏc NHTM ó chit khu trc õy thc hin vay
tỏi chit khu i vi cỏc NHTM ó c gii hn trong mc cho
phộp ( hn mc tỏi chit khu) thc hin chớnh sỏch tin t ca
nh nc
+ Cho vay cú bo m : l hỡnh thc cỏc NHTM em cỏc chng
t cú giỏ n ngõn hng trung ng lm bo m. NHTW s
cho vay theo t l nht nh tu theo s qun lý ca nh nc
Vn vay ngõn hng trung ng l vn c to lp thụng qua
quan h trc tip gia cỏc NHTM vi ngõn hng trung ng chu s
iu tit ca chớnh sỏch tin t. Khi ngõn hng trung ng s dng
cụng c th trng m, mua bỏn cỏc trỏi phiu, k phiu ngn hn
h thng NHTM phi chu s kim soỏt gt gao ca ngõn hng
trung ng.
5.4. Vai trũ ca ngun vn huy ng cỏc ngõn hng thng

mi
Trờn thc t mi n v sn xut kinh doanh mun sn xut
kinh doanh mt mt hng no ú cn thit phi cú t liu sn xut
v i tng lao ng. Ngõn hng thng mi l mt t chc kinh

Sinh viên thực hiện: Dơng Công Thi

Lớp: Ngân hàng 44B


Chuyên đề tốt nghiệp

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

t c bit, kinh doanh trờn lnh bc tin t, do vy mt yờu cu kiờn
quyt l ngõn hng phi huy ng vn kinh doanh.
Ngun vn ca ngõn hng thng mi cú vai trũ quyt nh
n quy mụ hot ng, kh nng ỏp ng nhu cu v vn cho nn
kinh t ca ngõn hng thng mi cú vai trũ quyt nh n quy mụ
hot ng, kh nng ỏp ng nhu cu v vn cho nn kinh t ca
ngõn hng thng mi .Mt khỏc ngun vn ca ngõn hng thng
mi m bo uy tớn ca ngõn hng trờn th trng ti chớnh. Vỡ vy
kinh doanh cú hiu qu, khng nh v trớ ca mỡnh ngõn hng
phi cú mt ngun vn ri do phong phỳ.
So vi ngun vn t cú (hu nh khụng c s dng kinh
doanh), vn huy ng ca ngõn hng chim mt t trng ln .Do vy,
huy dng vn l nghip v ca ngõn hng. ú l quỏ trỡnh thu hỳt
lng tin kinh t tỏi u t.
thc hin tt cỏc nghip v khỏc ca ngõn hng thỡ huy
ng vn phi c t lờn hng u.Nú gi mt vai trũ cc kỡ quan

trng, chi phi ton b hot ng ca ngõn hng v giỳp cỏc ngõn
hng thc hin y cỏc chc nng nghip v ca mỡnh.
Trong quỏ trỡnh hot ng ,ngõn hng luụn phi tin hnh k
hoch hoỏ ngun vn nhm lm c tỡnh hỡnh bin ng ca tng
loi ngun vn nhm nm c tỡnh hỡnh bin ng ca tng loi
ngun vn gia cỏc ngnh, cỏc t chc, cỏc thnh phn kinh t. T
ú ngõn hng cú bin phỏp iu ho vn theo mc tiờu hot ng
ca ngõn hng, khai thỏc ti a ngun vn, y nhanh tc chu

Sinh viên thực hiện: Dơng Công Thi

Lớp: Ngân hàng 44B


×