TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN MÔN NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
Tên Đề Tài
NGHIỆP VỤ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA KINH
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU THEO HỢP ĐỒNG
THƢƠNG MẠI
GVHD: ThS. Nguyễn Viết Bằng
Nhóm thực hiện:
Nguyễn Thị Thu Hoài 71306113
Nguyễn Hữu Trung
71306759
Lƣơng Trung Hiển
71306104
TP.HCM tháng 4 năm 2016
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU --------------------------------------------------------------------------------------- 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI------------------------------------------------------------ 2
1.1 Lý do chọn đề tài --------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------------------------------------- 2
1.3 Đối tượng nghiên cứu -------------------------------------------------------------------------------------------------- 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 2
1.4.1 Về mặt không gian ------------------------------------------------------------------------------------------------- 2
1.4.2 Về mặt thời gian: --------------------------------------------------------------------------------------------------- 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu: --------------------------------------------------------------------------------------------- 3
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:----------------------------------------------------------- 3
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT – NHẬP KHẨU --------- 3
2.1 Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Nhập Khẩu Của Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Cách Nhiệt Việt
Nam------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 3
2.1.1 Nhận bộ chứng từ và tiến hành kiểm tra ---------------------------------------------------------------------- 5
2.1.2 Đăng kí tờ khai hải quan điện tử -------------------------------------------------------------------------------- 5
2.1.3 Lấy D/O tại hãng tàu---------------------------------------------------------------------------------------------- 12
2.1.4 Mở tờ khai tại cảng------------------------------------------------------------------------------------------------ 13
2.1.5 Nộp thuế và nhận tờ khai ---------------------------------------------------------------------------------------- 14
2.1.6 Tổ chức nhận hàng. ----------------------------------------------------------------------------------------------- 15
2.2. Quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu của Công ty TNHH Sản Xuất và Kinh Doanh Tổng Hợp Quốc
Tế Năm Sao -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 16
2.2.1. Lập tờ khai hải quan điện tử và truyền dữ liệu.------------------------------------------------------------ 18
2.2.2. Tiếp nhận thông tin phản hồi ---------------------------------------------------------------------------------- 21
2.2.3. Mở tờ khai tại cảng ----------------------------------------------------------------------------------------------- 22
2.2.4. Nộp lệ phí và tách tờ khai -------------------------------------------------------------------------------------- 23
2.2.5. Thanh lý tờ khai và vào sổ tàu --------------------------------------------------------------------------------- 24
2.2.6. Thực xuất tờ khai ------------------------------------------------------------------------------------------------- 24
CHƢƠNG 3: THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA QUY TRÌNH VÀ ĐỀ XUẤT,
KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU. --------------------------------------------------------------------------- 25
3.1 Những thuận lợi trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan ------------------------------------------------ 25
3.2 Một số khó khăn thường gặp trong q trình làm thủ tục hải quan --------------------------------------- 26
3.3 Giải pháp đối với Doanh nghiệp ------------------------------------------------------------------------------------- 27
3.4 Một số kiến nghị với Hải quan --------------------------------------------------------------------------------------- 28
KẾT LUẬN ---------------------------------------------------------------------------------------- 30
LỜI MỞ ĐẦU
Tồn cầu hóa và phát triển nhanh chóng của thương mại thế giới đẩy mạnh nhanh tốc độ
tăng trưởng và phát triển kinh tế tại nhiều vùng miền trên thế giới. Việt nam cũng khơng
nằm ngồi xu hướng đó và thực hiện định hướng xây dựng nền kinh tế hướng ra xuất
nhập khẩu và tham gia hội nhập hơn về mọi mặt với khu vực và thế giới. Và thực tế cho
thấy, hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ở nước ta đã và đang từng bước phát triển
không ngừng. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cũng ngày
càng phát triển, mở rộng quy mơ lẫn tầm vóc để đầy mạnh nền Kinh tế Việt Nam tiến
bước với các nước tiên tiến trong khu vực và thế giới
Trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thì khâu làm thủ tục hải quan là một
khâu rất quan trọng và tương đối phức tạp. Nó địi hỏi các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu phải sở hữu cho mình một đội ngũ nhân viên làm thủ tục hải
quan nhiều kinh nghiệm, lành nghề, nắm vững nghiệp vụ, am hiểu pháp luật… Vì thế các
doanh nghiệp muốn thực hiển tốt và nhanh chóng một quy trình kinh doanh xuất nhập
khẩu thì cần phải thực hiện tốt khâu hải quan. Đặc biết hơn nữa, trong những năm gần
đây Chính phủ, Bộ Tài chính, ngành Hải quan Việt Nam đã chủ trương thực hiện chính
sách cải cách, nâng cao, hiện đại hóa ngành Hải quan để từng bước cải thiện thủ tục hải
quan theo hướng phù hợp với chuẩn mực của hải quan hiện đại trong khu vực và trên thế
giới. Bằng cách đưa thủ tục hải quan điện tử vào thay thế cho thủ tục hải quan thủ công.
Nhằm giúp cho các doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan một cách dễ dàng hơn, thuận
tiện hơn, nhanh chóng hơn và chủ động được nhiều thời gian trong quá trình làm thủ tục
hải quan. Cũng như giúp cho quy trình hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu được vận
hành tốt hơn, nhanh chóng hơn. Tuy nhiên các doanh nghiệp muốn nhận được những lợi
ích mà thủ tục hài quan điện tử mang lại thì địi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao tính
tn thủ pháp luật, để cao tính tự kê khai, tự chịu trách nhiệm, nộp thuế và các khoản
phải thu khác đói với hàng hóa xuất nhập khẩu… Vì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ
quan Hải quan sẽ tự động từ chối tiếp nhận khai hải quan điện tử, Nếu doanh nghiệp
không chấp hành tốt quy định của pháp luật.
Chính vì vậy nhóm em đã chọn đề tài “ Nghiệp vụ Hải quan đối với hàng hóa kinh
doanh xuất nhập khẩu theo hợp đồng thƣơng mại “ làm đề tài tiểu luận môn “Nghiệp
Vụ Hải Quan”.
Qua quá trình tìm hiểu, thu thập thơng tin và viết bài, mặc dù rất cố gắng nhưng chắc
chắn sẽ có những thiếu sót. Mong q thầy cơ nhận xét, sửa chữa, bổ sung để bài tiểu
luận nhóm em hồn thành tốt hơn. Nhóm em xin chân thành cảm ơn.
1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong xu thế tồn cầu hóa, quốc tế hóa như ngày nay, thì hoạt động kinh tế đối ngoại nói
chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng ngày càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Nó đóng vai trị hết sức quan trọng trong q trình phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ở nước ta đã và đang từng bước phát triển
không ngừng. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu củng ngày
càng phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu phải sở
hữu cho mình một đội ngũ nhân viên làm thủ tục hải quan nhiều kinh nghiệm, lành nghề,
nắm vững nghiệp vụ, am hiểu pháp luật … Vì thế các doanh nghiệp muốn thực hiển tốt
và nhanh chóng một quy trình kinh doanh xuất nhập khẩu thì doanh nghiệp cần phải thực
hiện tốt khâu hải quan. Nhận thấy sự cần thiết của vấn đề, nhóm chọn đề tài này để thực
hiện nghiên cứu. Bài luận có thể làm cơ sở tham khảo cho doanh nghiệp cũng như những
người quan tâm đến vấn đề này.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Có cơ hội khảo sát, tìm hiểu thực tế về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và từ đó rút
ra được những bài học kinh nghiệm cho bản thân. So sánh, phân tích, đánh giá những
kiến thức về lý thuyết với kiến thức về thực tiễn. Cũng như thực hiện phương châm học
đi đơi với hành. Tìm hiểu thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu
kinh doanh tại doanh nghiệp và từ đó phân tích, đánh giá và đưa ra những giải pháp nhằm
giúp hồn thiện hơn quy trình thực hiện cơng tác thủ tục hải quan tại doanh nghiệp.
1.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Quy trình thủ tục Hải quan hàng hóa kinh doanh xuất nhập khẩu theo hợp đồng thương
mại
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Về mặt không gian
Tập trung nghiên cứu thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu kinh
doanh tại Công ty TNHH Sản Xuất và Kinh Doanh Tổng Hợp Quốc Tế Năm Sao và các
quy trình thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu kinh doanh tại Công ty TNHH Thương
Mại Xây Dựng Cách Nhiệt Việt Nam tại các cảng thuộc khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh.
1.4.2 Về mặt thời gian:
Tập trung nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 20/2/2016 đến 9/4/2016
2
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp:
- Mơ tả
- Phân tích tổng hợp
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu là tài liệu tham khảo bổ ích cho những học viên, sinh viên khi tham gia
nghiên cứu thủ tục hải quan của môn nghiệp vụ ngoại thương.
Thông qua đề tài nghiên cứu này, hy vọng sẽ giúp hồn thiện hơn được quy trình thủ tục
hải quan đối với hàng nhập khẩu kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng
Cách Nhiệt Việt Nam và thủ tục xuất khẩu hàng hóa của Cơng ty TNHH Sản Xuất và
Kinh Doanh Tổng Hợp Quốc Tế Năm Sao.
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT – NHẬP KHẨU
Để cho tiện theo dõi và tìm hiểu rõ hơn về quy trình thủ tục hải quan, nhóm chọn ra hai lô
hàng, một lô hàng xuất và một lô hàng nhập để lấy dẫn chứng cụ thể trong quá trình trình
bày. Vì vậy, quy trình này có thể chỉ đúng và đầy đủ với các lơ hàng tương tự.
2.1 Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Nhập Khẩu Của Công ty TNHH Thƣơng Mại
Xây Dựng Cách Nhiệt Việt Nam
Hợp đồng giữa Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Cách Nhiệt Việt Nam và
Rockwool (ThaiLand) Ltd được kí ngày 02/02/2016.
Bên xuất khẩu: Rockwool (Thailand) LDT
Bên nhập khẩu: Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Cách Nhiệt Việt Nam
Nhập lơ hàng: “Sợi khống cách nhiệt”.
Sơ đồ quy trinh thủ tục Hải quan hàng nhập khẩu cho lơ hàng “sợi khống cách nhiệt”
của Cơng ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Cách Nhiệt Việt Nam như sau:
3
Nhận BCT và
kiểm tra
Liên hệ bên
xuất khẩu
BCT không đầy
đủ và hợp lệ
Kiểm tra
BCT
Sửa đổi, bổ sung
hợp lệ
Kết thúc
Không đủ
điều kiện
Đăng ký tờ
khai điện tử
Xác nhận
của HQ
BCT đầy
đủ và
hợp lệ
Đủ điều kiện
Lấy D/O
Mở tờ khai tại
Cảng
Nộp lệ phí và
tách tờ khai
Tổ chức nhận
hàng
4
Cụ thể các bước như sau:
2.1.1 Nhận bộ chứng từ và tiến hành kiểm tra
Nhận bộ chứng từ
Bên nhập khẩu - Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Cách Nhiệt Việt Nam sẽ nhận
được bộ chứng từ do bên xuất khẩu - Rockwool (Thailand) LDT cung cấp bao gồm:
-
Hợp đồng thương mại (Sale Contract) số: RW FEB, 02.2016 ngày 02/02/2016
gồm có 3 bản sao.
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) số: 151200900 ngày 19/02/2016 gồm
1 bản chính và 2 bản sao
Vận đơn đường biển (B/L) số: 4810-0153-602.032 ngày 24/02/2016 gồm 2 bản
sao
Bản kê khai hàng hóa (Paking list) :86740814 ngày 19/02/2016 gồm 1 bản chính
và 2 bản sao.
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin): form D số ID2016-0047437 bản
chính
Giấy báo hàng đến (Arrival notice) :1007 804 661 ngày 25/02/2016 gồm 1 bản sao
Kiểm tra bộ chứng từ
Đây là khâu hết sức quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý trong trường hợp có sai sót
sau này. Vì thế cần tiến hành kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của bộ chứng từ hàng
nhập khẩu. Nếu hợp lệ và đầy đủ thì bên nhập khẩu sẽ tiến hành các bước tiếp theo
của q trình nhận hàng, nếu có sai sót thì bên nhập khẩu sẽ liên hệ với bên xuất
khẩu để bổ sung, chỉnh sữa cho hoàn chỉnh để phục vụ quy trình làm hàng.
Bên nhập khẩu kiểm tra đối chiếu nội dung các chứng từ phù hợp với nhau và phù hợp
với hợp đồng thương mai, do đó đủ điều kiện tiếp nhận lô hàng và tiến hành các thủ tục
để nhận hàng về kho. Ngoài ra, dựa vào B/L và giấy báo hàng đến để tiện đối chiếu theo
dõi làm thủ tục nhận hàng cho đúng hạn.
2.1.2 Đăng kí tờ khai hải quan điện tử
Sử dụng phần mềm ECUS5(VNACCS) để khai hải quan điện tử tại công ty.
Các bước thực hiện như sau:
Bƣớc 1: Công ty thực hiện khai tờ khai hải quan điện tử, tờ khai trị giá (nếu cần) theo
đúng tiêu chí và khn dạng chuẩn và gửi tới hệ thống của cơ quan hải quan.
Khai thông tin nhập khẩu (IDA):
5
- Người khai hải quan khai các thông tin nhập khẩu bằng nghiệp vụ IDA trước khi đăng
ký tờ khai nhập khẩu. Khi đã khai đầy đủ các chỉ tiêu trên màn hình IDA (133 chỉ tiêu),
người khai hải quan gửi đến hệ thống VNACCS, hệ thống sẽ tự động cấp số, tự động xuất
ra các chỉ tiêu liên quan đến thuế suất, tên tương ứng với các mã nhập vào (ví dụ: tên
nước nhập khẩu tương ứng với mã nước, tên đơn vị nhập khẩu tương ứng với mã số cơng
ty…), tự động tính tốn các chỉ tiêu liên quan đến trị giá, thuế… và phản hồi lại cho
người khai hải quan tại màn hình đăng ký tờ khai - IDC.
- Khi hệ thống cấp số thì bản khai thông tin nhập khẩu IDA được lưu trên hệ thống
VNACCS.
Cụ thể với hợp đồng nhập khẩu số RW FEB, 02.2016 ta có cách thức đăng nhập thơng
tin như sau:
Thơng tin chung:
6
Loại hình: Nhập Khẩu Kinh Doanh.
Mã loại hình: A11
Người nhập khẩu: Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Cách Nhiệt Việt Nam
Mã số thuế: 0310487182
Add: 279-281Cộng Hịa, phường 13, quận Tân Bình, tp Hcm, Việt Nam.
Tel: 08 38100955
Fax: 08 38100933
Người xuất khẩu: Rockwool (Thailand) Limited.
Add: A Soi G2, Pakornnsongkrohraj road, Huaypong Muang Rayong 21150
Thailand.
Tel: (6638) 685-110
Fax: (6638) 684-938
Số vận đơn: 4810-0153-602.032
Số lượng kiện: 432 PK .
Tổng lượng hàng (Gross): 5423.08 KGM.
Phương tiện vận chuyển: SITC GUANG DONG V.1603N
7
Ngày đến: 25/02/2016
Địa điểm dỡ hàng: Vncli - Cảng Cát Lái (Hcm).
Địa điểm lưu kho: 02CIS01 Tổng Công ty Tân Cảng SG
Địa điểm xếp hàng: Laem Chabang.
Thơng tin chung 2:
Hóa đơn: Hóa đơn thương mại
Số hóa: 151200900
Ngày phát hành: 19/02/2016
Phương thức thanh toán: TTR
Điều kiện giao hàng: CIF
Đồng tiền thanh toán: USD.
Tỷ giá tính thuế: 22330
Phí vận chuyển: 100
Phí bảo hiểm: 11.32
Hợp đồng số: RW FEB, 02.2016 ngày: 02/02/2016.
8
Qua phần danh sách hàng hóa cơng ty nhập dữ liệu vào theo như thơng tin của Hóa
Đơn Thương Mại số 151200900. Bao gồm các mặt hàng như sau:
-
-
-
-
-
-
Sợi khoáng cách nhiệt dạng ống đường kính 61mm, dài 1.2m, tỷ trọng 120kg/m3,
14 ống (ProRox PS 960-SA 061/030/1200MM 14/CAR)
Số lượng : 70 tấm Đơn giá: 2.1
Sợi khoáng cách nhiệt dạng ống đường kính 91mm, dài 1.2m, tỷ trọng 120kg/m3,
8 ống (ProRox PS 960-SA 091/030/1200MM 8/CAR)
Số lượng: 80 tấm Đơn giá: 2.8
Sợi khống cách nhiệt dạng ống đường kính 115mm, dài 1.2m, tỷ trọng 120kg/m3,
6 ống (ProRox PS 960-SA 115/030/1200MM 3/CAR
Số lượng: 30 tấm Đơn giá: 3.35
Sợi khoáng cách nhiệt dạng ống đường kính 170mm, dài 1.2m, tỷ trọng 120kg/m3,
3 ống (ProRox PS 960-SA 170/030/1200MM 3/CAR)
Số lượng: 18 tấm Đơn giá: 4.62
Sợi khống cách nhiệt dạng ống đường kính 5000x600x30mm, dài 1.2m, tỷ trọng
120/m3 (ProRox PS 960-SA 5000x600x30 1/Roll)
Số lượng: 80 cuộn Đơn giá: 12.14
Sợi cách nhiệt dạng cuộn size 5000x600x50mm, tỷ trọng 80kg/m3 ( ProRox BL
958-SA 050/0600/5000mm 1/Roll)
Số lượng: 200 cuộn
Đơn giá: 9.96
9
-
-
Sợi khoáng cách nhiệt S80, dạng tấm size 1200x600x50mm (0,72 m2/ tấm), tỷ
trọng 80kg/m3, 6 tấm/kiện (ThermalRock S80 1200x600x5000mm 1/Roll)
Số lượng: 60 kiện Đơn giá: 14.34
Sợi khoáng cách nhiệt S80 (ThermalRock S80) dạng tấm size 1200x600x50mm
(0.72 m2/tấm), tỷ trọng 80kg/m3, 4 tấm/kiện (ThermalRock S80 1200x600x50
4/PAC)
Số lượng: 66 kiện Đơn giá: 9.56
Mã số hàng (HS): 68061000
Xuất xứ: Thái Lan
Đơn vị tính: CT (carton).
Tổng trị giá hóa đơn: 5009.22
Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDC):
- Khi nhận được màn hình đăng ký tờ khai (IDC) do hệ thống phản hồi, người khai hải
quan kiểm tra các thông tin đã khai báo, các thông tin do hệ thống tự động xuất ra, tính
tốn. Nếu khẳng định các thơng tin là chính xác thì gửi đến hệ thống để đăng ký tờ khai.
- Trường hợp sau khi kiểm tra, người khai hải quan phát hiện có những thơng tin khai báo
khơng chính xác, cần sửa đổi thì phải sử dụng nghiệp vụ IDB gọi lại màn hình khai thơng
tin nhập khẩu (IDA) để sửa các thông tin cần thiết và thực hiện các công việc như đã
hướng dẫn ở trên.
Trong trường hợp cho lơ hàng này thì cơng ty gửi đến Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn
Khu Vực 1 là nơi giữ hàng của cơng ty.
Sau khi đăng kí tờ khai nhập khẩu hợp lệ.
Bƣớc 2: Công ty nhận thông tin phản hồi từ cơ quan hải quan về số tờ khai hải quan và
kết quả phân luồng.
Phân luồng hàng hóa:
-Hàng hố luồng 1( Luồng xanh): gồm hàng hố nhập khẩu là tài liệu, chứng từ thương
mại, hàng hoá được hưởng chế độ ưu đãi miễn trừ theo quy định của pháp luật, hàng hố
khơng phải nộp thuế (bao gồm hàng nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, hàng có
thuế nhưng được miễn thuế theo quy định của pháp luật- trừ hàng hoá quy định tại hàng
hoá luồng 4).
Về kiểm tra hải quan: Hàng hoá luồng này được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá. Trường
hợp xét thấy cần thiết thì lãnh đạo Chi cục hải quan quyết định kiểm tra xác suất theo tỷ
lệ từ 1% đến 5% của cả luồng hàng. Thực hiện kiểm tra thực tế hàng hoá bằng thiết bị
10
máy soi hàng. Trường hợp phát hiện lơ hàng có vi phạm thì tiến hành kiểm tra thực tế
hàng hố bằng biện pháp thủ cơng đối với tồn bộ lơ hàng.
- Hàng hoá luồng 2(Luồng vàng): gồm hàng hoá nhập khẩu phải nộp thuế, có trị giá
khai báo đến 01 triệu đồng Việt Nam.
Về kiểm tra hải quan: Hàng hoá luồng này được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá. Trường
hợp xét thấy cần thiết thì lãnh đạo Chi cục hải quan quyết định kiểm tra xác suất theo tỷ
lệ từ 3% đến 5% của cả luồng hàng bằng thiết bị máy soi. Trường hợp có nghi vấn hoặc
phát hiện lơ hàng có vi phạm thì tiến hành kiể tra thực tế hàng hố bằng biện pháp thủ
cơng đối với tồn bộ lơ hàng.
- Hàng hố luồng 3(Luồng trắng): bao gồm hàng hố nhập khẩu phải nộp thuế, có trị
giá khai báo trên 01 triệu đồng đến 10 triệu đồng Việt Nam.
Về kiểm tra hải quan: Hàng hoá luồng này thực hiện kiểm tra thực tế 100% hàng hoá
bằng thiết bị máy soi hàng. Trường hợp xét thấy cần thiết thì lãnh đạo Chi cục hải quan
quyết định kiểm tra xác suất theo tỷ lệ từ 3% đến 5% của cả lơ hàng bằng biện pháp thủ
cơng.
- Hàng hố luồng 4(Luồng đỏ): bao gồm hàng hoá nhập khẩu thuộc doanh mục quản lý
chun ngành, hàng hố nhập khẩu có điều kiện, hàng hố nhập khẩu phải nộp thuế có trị
giá khai báo trên 10 triệu đồng Việt Nam, hàng hoá nhập khẩu là mặt hàng thuộc diện
kiểm tra trọng điểm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, hàng hoá
chưa xác định được nội dung khai báo hải quan, hàng hố có nghi ngờ về trị giá khai báo
hải quan theo quy định của pháp luật.
Về kiểm tra hải quan: Hàng hoá luồng này thực hiện kiểm tra thực tế 100% hàng hoá
bằng biện pháp thủ cơng. Riêng đối với hàng hố nhập khẩu theo loại hình đầu tư, gia
cơng, sản xuất xuất khẩu, kinh doanh thì việc kiểm tra thực tế hàng hố thực hiện theo
quy định riêng của từng loại hình hàng hố nhập khẩu.
Kết quả phân luồng của lô hàng:
Theo kết quả phân luồng của lơ hàng thì hàng hố này thuộc luồng vàng (mã phân loại
kiểm tra: 2) chỉ kiểm tra hồ sơ hải quan. Nếu được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hải
quan thì cơng ty thực hiện theo yêu cầu và xuất trình hồ sơ giấy để cơ quan hải quan kiểm
tra. Nếu lô hàng được chấp nhận thơng quan thì thực hiện tiếp bước 4, nếu cơ quan hải
quan yêu cầu kiểm tra htực tế hàng hóa thì chuyển sang bước 3.
Các thơng tin từ tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thơng báo kết quả phân luồng)
-
Số tờ khai: 100755971410
Mã phân loại kiểm tra :2 (luồng vàng)
Ngày đăng kí: 26/02/2016
Cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai : Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn Khu Vực 1
Địa điểm lưu kho: tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
Địa điểm dỡ hàng: cảng Cát Lái
11
Địa điểm xếp hàng: Laem Chabang
Thông tin chi tiết lô hàng và số tiền thuế phải nộp: 12 662 316 VND
-
Bƣớc 3: Cơng ty xuất trình hồ sơ giấy và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra
(đối với luồng đỏ).
Bƣớc 4: Công ty in tờ khai trên hệ thống của mình để đi lấy hàng
2.1.3 Lấy D/O tại hãng tàu
Nhận thông báo hàng đến
Trước khi hàng về đến Việt Nam, Kuehne + Nagel là đại lý hãng tàu của Blue Anchor
Line có nhiệm vụ gửi Giấy báo tàu đến (Arrival Notice) thông báo cho công ty biết về chi
tiết lô hàng cũng như thời gian, địa điểm mà hàng sẽ về đến Việt Nam kèm theo việc yêu
cầu công ty đến nhận hàng. Khi nhận được giấy báo này công ty cần kiểm tra các thông
tin quan trọng như sau:
-
Tên tàu: Sitc Guangdong
Số chuyến: 1603N
Số vận đơn: 4810-0153-602.032
Tên cảng bốc: Laem Chabang, Thailand
Tên cảng dở: Cat Lai, Viet Nam
Ngày đi : 24/02/2016
Ngày đến dự kiến: 26/02/2016
Tên hàng: “Sợi khống cách nhiệt”
Mơ tả hàng hóa:
Số lượng kiện : 432
Khối lượng cả bao bì: 5423.08 KGS
Tổng thể tích : 77.236 CBM
- Tổng chi phí nộp hãng tàu: 6 435 000 VND
Lấy D/O
Để lấy D/O công ty đến Kuehne + Nagel Viet Nam (địa chỉ lầu 9, tòa nhà Sacombank,
266-268 Nam Kì Khởi Nghĩa, Quận 3, Thành phố HCM)- là đại lý hãng tàu của Blue
Anchor Line và cần phải chuẩn bị các giấy tờ sau:
-
B/L gốc
Thư báo hàng đến
Giấy giới thiệu
12
Đồng thời cơng ty cũng phải nộp phí cho hãng tàu bao gồm các phí sau (có nêu trong thư
báo hàng đến):
-
D/O Fee : 990 000 VND
Handling charge :880 000 VND
THC Fee: 3 685 000 VND
E-Manifest/ IT: 550 000 VND
Cleaning Fee: 330 000 VND
Tổng cộng: 6 435 000 VND
Sau khi đã đóng tất cả các phí, nhân viên hãng tàu sẽ giao D/O gồm 4 bản, có đóng mộc
ký phát của hãng tàu. Cần phải kiểm tra lại bộ D/O trước khi rời khỏi hãng tàu: xem lại
nội dung trên D/O đã đúng với B/L hay chưa, thời hạn hiệu lực của D/O, mộc của hãng
tàu, dấu giao thẳng và các hóa đơn đóng tiền tại hãng tàu (phí D/O,CFS, phí chứng từ,..)
Lệnh giao hàng (D/O) gồm những nội dung chính sau đây:
-
Tên tàu và hành trình
Tên người nhận hàng
Cảng dỡ hàng
Mã kí hiệu container và số seal
Kí mã hiệu hàng hoá
Số lượng bao kiện hàng, trọng lượng và thể tích hàng hố
Lệnh giao hàng phải được ký hậu đúng cách (hợp lệ) bởi người vận chuyển hoặc
đại lý của họ
2.1.4 Mở tờ khai tại cảng
Công ty đến Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn Khu Vực 1 để mở tờ khai. Tại đó, sẽ có trang
bị những máy tính để phục vụ cho công ty tra cứu thông tin vị trí xử lý tờ khai Hải quan.
Cơng ty tiến hành nhập số tờ khai Hải quan và mã số thuế của công ty để xác nhận. Sau
khi nhập thông tin vào máy sẽ hiện thị lên thông tin liên hệ gồm: vị trí xử lý và người xử
lý. Dựa vào đó, cơng ty có thể đến đúng vị ví và nộp hồ sơ để mở tờ khai.
Để mở tờ khai cần nộp những giấy tờ sau tại cửa Hải quan đăng ký tiếp nhận hồ sơ:
-
Tờ khai hải quan nhập khẩu (bản chính)
B/L
Hợp đồng
Hóa đơn thương mại
Packing list
13
-
C/O
Giấy giới thiệu
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (nếu cơng ty đã nộp thuế trước đó)
Sau khi nộp hồ sơ, công ty ngồi chờ Hải quan xử lý.
Hải quan sau khi tiếp nhận và đăng kí hồ sơ, công chức Hải quan sẽ chuyển hồ sơ sang
bộ phận tính thuế. Ở Hải quan cảng thì bên cạnh một cơng chức Hải quan tiếp nhận hồ sơ
sẽ có một cơng chức tính thuế ngồi cạnh bên và làm việc trực tiếp với bộ hồ sơ đó.
Nếu tờ khai luồng xanh thì bộ phận tính thuế sẽ khơng kiểm tra lại nữa. Nếu tờ khai
luồng vàng hoặc đỏ thì hồ sơ sẽ được tính giá trước, sau đó qua thuế và bộ phận này sẽ
đóng dấu lên lệnh hình thức. Sau khi hồ sơ đã qua bộ phận tính giá thuế thì bộ phận luân
chuyển hồ sơ sẽ chuyển hồ sơ tới lãnh đạo chi cục duyệt và phân luồng lại mức độ kiểm
tra cho lô hàng và ký lên lệnh hình thức.
Vì lơ hàng đang làm thuộc luồng vàng nên cần thực hiện bước này.
Tiếp theo bộ phận luân chuyển tờ khai sẽ mang hồ sơ đã được lãnh đạo chi cục ký duyệt
phân luồng và chuyển cho từng bộ phận.
-
Nếu luồng xanh thì chuyển cho cán bộ mở tờ khai ký thơng quan.
Nếu luồng vàng thì chuyển cho cán bộ giá thuế ký thông quan.
Nếu luồng đỏ thì chuyển cho cán bộ kiểm hóa theo tên do lãnh đạo đội phân cơng
kiểm hóa và cán bộ kiểm hóa sẽ ký thơng quan sau khi kiểm tra thực tế hàng hóa.
Với lơ hàng này thì hồ sơ sẽ được chuyển cho bộ giá thuế ký thông quan.
Sau khi ký thơng quan thì tất cả tờ khai chuyển cho lãnh đạo đội duyệt lần cuối trước khi
chuyển cho bộ phận thu phí và trả tờ khai.
Cơng ty sẽ theo dõi xem lơ hàng mình có phải kiểm thì liên hệ cán bộ kiểm hóa để kiểm
hóa nếu khơng thì nộp thuế và lệ phí rồi nhận tờ khai.
Với lô hàng này, công ty bỏ qua bước kiểm hóa và thực hiện các bước tiếp theo.
2.1.5 Nộp thuế và nhận tờ khai
Nếu Cơng ty đã đóng thuế trước đó tại ngân hàng thì bỏ qua bước này. Nếu chưa đóng
cơng ty đến bộ phận tính thuế và đóng thuế tại đây. Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ,
công ty sẽ nhận lại tờ khai để đi đóng lệ phí Hải quan và tách tờ khai.
Đóng lệ phí Hải quan:
14
Công ty ghi số tờ khai và tên công ty vào giấy và đưa cho Hải qua thu lệ phí để viết
biên lai thu lệ phí Hải quan và đóng phí Hải quan ( 30000 VNĐ), sau đó cơng ty nhân
biên lai tím và đỏ.
Tách tờ khai:
Cơng ty tách tờ khai “bản lưu người khai Hải quan” riêng ra, các chứng từ cịn lại
được bấm cùng biên lai tím. Khi tách tờ khai xong, công ty đưa tới bộ phận tách tờ
khi đóng dấu “đã làm thủ tục Hải quan” vào góc bên trái, phía trước mặt của tờ khai
Hải quan. Hải quan sẽ ghi vào sổ theo dõi và trả tờ khai “ bản lưu người khai Hải
quan” lại cho công ty.
2.1.6 Tổ chức nhận hàng.
Với hàng nguyên container (FCL) như lô hàng này. Việc tổ chức giao nhận hàng hóa
được tiến hành như sau:
Nộp tiền thương vụ:
Cơng ty sẽ mang D/O đến đại lý hãng tàu tại cảng để đóng dấu “ rút tuột ”( đối với hàng
rút ruột) hay “giao thẳng” (đối với hàng giao thẳng), trong lơ hàng này là hàng giao thẳng
nên sẽ đóng dấu giao thẳng. Sau đó cơng ty mang D/O đến quầy thu ngân của phịng
thương vụ cảng đóng tiền kiểm hóa ( nếu có) và tiền container tại bãi. Sau khi đóng tiền,
cơng ty nhận lại D/O trên đó có đóng dấu “đã thu tiền” và chữ kí.
Mượn container của hãng tàu:
Công ty sẽ điền thông tin vào giấy “ mượn container về kho riêng làm hàng” theo mẫu có
sẵn của hãng tàu. Hãng tàu sẽ đóng dấu “hàng giao thằng” lên D/O, xuất phiếu thu tiền và
“giấy hạ container rỗng”, trên đó quy định container rỗng sẽ được trả tại bãi nào. Nếu quá
hạn mà vẫn chưa trả container sau ngày thứ 7 thì phải đóng phí lưu container theo mức
quy định.
Đối với hàng giao thẳng phải đóng thêm tiền thương phí giao chuyển container, tiếp theo
cơng ty mang D/O đến Hải quan giám sát đối chiếu Manifest. Nếu trùng hợp thì sẽ đóng
dấu cơng chức Hải quan và kí tên lên D/O và trả lại cơng ty, sau đó mang đến Thương vụ
cảng in “ phiếu giao nhận container” gồm có 4 liên:
-
Liên 1: lưu (màu trắng)
Liên 2: kiểm soát Cảng (màu xanh)
Liên 3: Khách hàng giữ (màu hồng)
Liên 4: Hải quan giữ ( màu vàng)
15
Điều động xe nâng
Trước khi nhận container chứa hàng cần kiểm tra tình trạng container, cơng việc gồm:
kiểm tra mặt trước và mặt sau container, kiểm tra đáy cont, vách phải-vách trái
cont…Nếu phát hiện tình trạng cont khơng tốt thì phải báo ngay cho nhân viên điều động
Cảng, nói rõ tình trạng cont và lập biên bản cần thiết để làm chứng từ quy trách nhiệm
cho Cảng trong trường hợp tổn thất hàng hóa.
Khi muốn đưa cont lên xe tải để vận chuyển về kho riêng, thì cơng ty phải xuất phiếu “
liên 4” cho nhân viên điều độ cảng sẽ ghi lại số xe, thời điểm hồn tất cơng việc bốc cont
lên xe vào “liên 1”. Sau đó cơng ty kí tên và nhân viên điều độ Cảng giữ lại “liên 1” và
trả các liên cho cơng ty.
Thanh lí bãi, cổng
Thanh lí bãi cổng bằng cách xuất trình D/O có ghi số tờ khai trên đó. Nhân viên giám sát
bãi ghi tên công ty, tên cảng, tên hàng, cont, số hiệu cont vào sổ quản lý bãi và trả lại
D/O cho công ty.
Công ty mang tờ khai Hải quan, D/O đã thanh lý bãi, phiếu đóng dỡ hàng bằng cont, liên
Hải quan và liên Kiểm soát Cảng để Hải quan giám sát thanh lý. Hải quan giám sát Cảng
sẽ giữ lại D/O và phiếu ra cổng, đóng dấu lên liên kiểm sốt Cảng và trả lại cho cơng ty.
Cơng ty giao cho tài xế “liên kiểm soát cảng” để nộp cho bảo vệ Cảng ở công ra vào, để
được phép ra khỏi Cảng.
2.2. Quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu của Công ty TNHH Sản Xuất và Kinh
Doanh Tổng Hợp Quốc Tế Năm Sao
Hợp đồng giữa:
Bên xuất khẩu: Công ty Five Star Int’l Co., Ltd .
Bên nhập khẩu: Công ty Wai Fung Holdings Ltd.
Bên nhận ủy thác xuất khẩu: Công ty TNHH Sản Xuất Và Kinh Doanh Tổng Hợp
Quốc Tế Năm Sao.
Xuất lô hàng: “Tôm sú đơng lạnh”.
Sơ đồ quy trình thủ tục hải quan hàng kinh doanh xuất khẩu của Công ty TNHH Sản
Xuất Và Kinh Doanh Tổng Hợp Quốc Tế Năm Sao cho lô hàng tôm sú đông lạnh:
16
Lập tờ khai hải
quan điện tử
Không đủ ĐK
Kết thúc
Xác nhận
HQ
Đủ DK
Tiếp nhận thơng
tin phản hồi
Mở tờ khai tại
cảng
Nộp lệ phí và
tách tờ khai
Thanh lý tờ khai
và vào sổ tàu
Thực xuất
tờ khai
17
2.2.1. Lập tờ khai hải quan điện tử và truyền dữ liệu.
Công ty mở phần mềm Ecus => đăng nhập vào hệ thống=> chọn mục tờ khai hải quan =>
chọn đăng ký mở tờ khai xuất khẩu (EDA)=> tờ khai hải quan điện tử xuất hiện.
Công ty tiến hành nhập dữ liệu vào những thông tin cần thiết như : người xuất khẩu,
người nhập khẩu, hợp đồng, hóa đơn thương mại, tên hàng hóa, điều kiện giao hàng…
vào tờ khai hải quan điện tử tại bất cứ nơi nào có kết nối mạng internet.
Cụ thể như theo hợp đồng 01/FS-WFH-01/15 ta nhập liệu như sau:
Thông tin chung:
18
Loại hình: Xuất Khẩu Kinh Doanh.
Mã loại hình: B11
Người xuất khẩu:
FIVE STAR INT’L CO.,LTD.
Mã số thuế: 0310502560
Add: 463B/7A Cách Mạng Tháng Tám, phường 13, quận 10, tp Hcm, Việt Nam.
Tel: 08 38623006
Fax: 08 38623006
Người ủy thác xuất khẩu:
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THỦY SẢN TUẤN PHÁT
Mã thuế: 2000958533.
Người nhập khẩu: WAI FUNG HOLDINGS LTD.
Add: room 1710, 17/FI, Star House, 3 Salisbury Rd., Tsim Sha Tsui, Kowloon,
HongKong.
Tel: +85 2 2735 5863
Fax: +85 2 2735 9198
19
Hợp đồng số: 01/FS-WFH-01/15 ngày: 06/02/2015.
Đại lý Hải quan: D5427.
Số lượng: 826 .
Tổng lượng hàng (Gross): 11.164 KGM.
Địa điểm lưu kho: 02CIS01 TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SG.
Địa điểm nhận hàng cuối cùng: HKHKG – HONGKONG.
Địa điểm xếp hàng: VNCLI - CẢNG CÁT LÁI (HCM).
Nước nhập khẩu: HK ( HongKong ).
Điều kiện giao hàng: FOB.
Phương thức thanh toán: TTR.
Đồng tiền thanh tốn: USD.
Tỷ giá tính thuế: 21340.
Qua phần danh sách hàng hóa cơng ty nhập dữ liệu vào theo như thông tin của tờ ủy
thác xuất khẩu giữa “CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THỦY SẢN TUẤN
PHÁT” và “CTY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH TỔNG HỢP QUỐC TẾ NĂM
SAO” ( 06/HĐUT/TP-NS/15):
20
-
Tôm sú đông lạnh HOSO, chemical free 85%NW, size (pcs/kg): 4/6 mới 100%.
Lượng: 160 Đơn giá hàng hóa: 20.5.
-
Tơm sú đông lạnh HOSO, chemical free 85%NW, size (pcs/kg): 6/8 mới 100%.
Lượng: 920 Đơn giá hàng hóa: 18.8
-
Tơm sú đơng lạnh HOSO, chemical free 85%NW, size (pcs/kg): 16 mới 100%.
Lượng: 1000 Đơn giá hàng hóa: 12.5.
-
Tơm sú đơng lạnh HOSO, chemical free 80%NW, size (pcs/kg): 13/15 mới 100%.
Lượng: 1700 Đơn giá hàng hóa: 11.6
-
Tơm sú đơng lạnh HOSO, chemical free 80%NW, size (pcs/kg): 16/20 mới 100%.
Lượng: 1300 Đơn giá hàng hóa: 9.8.
-
Tôm sú đông lạnh HOSO, chemical free 80%NW, size (pcs/kg): 21/25 mới 100%.
Lượng: 950 Đơn giá hàng hóa: 8.9.
-
Tơm sú đông lạnh HOSO, chemical free 80%NW, size (pcs/kg): 31/40 mới 100%.
Lượng: 230 Đơn giá hàng hóa: 6.9.
-
Tơm sú đơng lạnh HOSO, chemical free 300grs, size (pcs/box): 9 mới 100%.
Lượng: 6000 Đơn giá hàng hóa: 3.3.
Mã số hàng (HS): 03061710.
Xuất xứ: Việt Nam.
Đơn vị tính: CT ( carton).
Tổng trị giá hóa đơn: 95,378 USD.
Sau khi nhập đủ các thông tin, dữ liệu yêu cầu trên tờ khai hải quan điện tử thì cơng ty
tiến hành truyền tờ khai đến cửa khẩu hải quan cần làm thủ tục hải quan xuất đi. Cửa
khẩu hải quan cần làm thủ tục xuất đi của hợp đồng 01/FS-WFH-01/15 lên chi cục hải
quan Cửa khẩu Cảng Sài Gòn KV1/Cát Lái.
2.2.2. Tiếp nhận thông tin phản hồi
Sau khi công ty truyền tờ khai lên Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Sài Gòn KV1/ Cát
Lái, thì dữ liệu sẽ tự động xử lý thông qua mạng internet và hệ thống sẽ tự động cấp số,
tự động xuất ra các chỉ tiêu liên quan đến thuế suất, tên tương ứng với các mã nhập vào
21